Nội dung toàn văn Quyết định 3464/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thương mại
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3464/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 27 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Quyết định số 148/2005/QĐ-TTg ngày 17/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg ngày 15/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 1836/QĐ-UBND ngày 04/05/2010 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt Đề cương và kinh phí lập Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 872/TTr-SCT ngày 28/9/2011 và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 432/TTr-SKHĐT ngày 24/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 như sau:
1. Quan điểm phát triển
Phát triển ngành thương mại tỉnh Quảng Nam một cách đồng bộ tương xứng với tiềm năng và khai thác tối đa lợi thế so sánh của từng khu vực trong toàn tỉnh, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Phát triển ngành thương mại trở thành đòn bẫy để phát triển các ngành sản xuất, dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân, góp phần tích cực vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân công lao động xã hội, thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh. Phát triển ngành thương mại phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và định hướng phát triển thương mại của cả nước.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát:
Phát triển ngành thương mại trên địa bàn tỉnh theo hướng hiện đại, tương xứng với những lợi thế phát triển thương mại của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; phấn đấu đến năm 2020 đạt trình độ phát triển tiên tiến trong vùng, nâng khả năng thu hút và phát triển luồng hàng hoá trong vùng; bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, người sản xuất trên địa bàn tỉnh; thương mại ngày càng phát triển theo hướng thân thiện với môi trường; tạo tiền đề vững chắc để tham gia hợp tác phát triển kinh tế trong vùng, trong nước và nước ngoài.
b) Các chỉ tiêu chủ yếu:
- Giai đoạn 2011 - 2015:
+ Giá trị gia tăng của ngành thương mại tăng: 13,8 - 14,5%/năm;
+ Tỷ trọng ngành thương mại trong GDP của tỉnh: 13%;
+ Giá trị xuất khẩu tăng bình quân 22 - 23%/năm (kim ngạch xuất khẩu năm 2015 đạt 783 triệu USD);
+ Giá trị nhập khẩu tăng bình quân 26 - 28%/năm;
+ Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (theo giá thực tế) tăng 19,0 - 21,5 %/năm;
+ Thu hút lao động hàng năm vào ngành thương mại tăng 4,1 - 4,5%/năm.
- Giai đoạn 2016 - 2020:
+ Giá trị gia tăng của ngành thương mại tăng: 14,0 - 14,5 %/năm;
+ Tỷ trọng ngành thương mại trong GDP của tỉnh: 14 %;
+ Giá trị xuất khẩu bình tăng quân 22,5 - 23,5 %/năm (kim ngạch xuất khẩu năm 2020 đạt 2.390 triệu USD);
+ Giá trị nhập khẩu tăng bình quân 19,0 - 21 %/năm;
+ Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (theo giá thực tế) tăng 19,5 - 22,0 %/năm;
+ Thu hút lao động hàng năm vào ngành thương mại tăng 3,5 - 3,9%/năm.
3. Định hướng phát triển ngành thương mại
a) Định hướng phát triển các hệ thống thị trường hàng hoá: Tập trung cho hệ thống thị trường tiêu dùng, thị trường hàng tư liệu sản xuất, thị trường hàng nông lâm thủy sản phục vụ cho tiêu dùng và đầu vào của sản xuất công nghiệp. Đồng thời tập trung phát triển các hệ thống phân phối hàng hóa hiện đại và truyền thống.
b) Định hướng phát triển ngành thương mại theo vùng: Hình thành các vùng thương mại tập trung gắn với quy hoạch phát triển phân vùng kinh tế:
- Vùng đồng bằng - ven biển - hải đảo: Tập trung phát triển các cơ sở thương mại quy mô lớn, hiện đại tương xứng với vai trò của các trung tâm thương mại ở các chuỗi đô thị như: Điện Nam - Điện Ngọc, Hội An, Nam Hội An, Khu kinh tế mở Chu Lai - Núi Thành ở vùng ven biển; Núi Thành, Tam Kỳ, Hà Lam, Nam Phước, Điện Bàn theo dọc Quốc lộ 1A; phát triển các khu thương mại - dịch vụ tổng hợp ở các thị trấn, thị tứ và ở các xã.
- Vùng trung du - miền núi: Tập trung phát triển các hoạt động thương mại phục vụ đời sống dân cư, hoạt động thu mua nông - lâm sản. Phát triển thương mại trong Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang, khai thác, kết nối với khu vực hành lang kinh tế Đông - Tây. Tập trung vào các chuỗi đô thị như Ái Nghĩa, Trung Phước, P’Rao, Thạnh Mỹ - Bến Giằng, Khâm Đức, Tân An, Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang theo trục đường Hồ Chí Minh; Đông Trường Sơn, Tắc Pỏ, Trà My, Tiên Kỳ, Phú Thịnh dọc theo đường Nam Quảng Nam; Khâm Đức, Tân An, Hà Lam, Bình Minh theo dọc Quốc lộ 14E. Phát triển các khu thương mại - dịch vụ tổng hợp ở các trung tâm xã và cụm xã.
c) Định hướng phát triển xuất - nhập khẩu:
- Phát triển kinh doanh xuất khẩu tập trung vào các mặt hàng chủ lực theo hướng đa dạng về quy cách và chất lượng với 2 nhóm mặt hàng chính là sản phẩm công nghiệp và thủy sản. Hạn chế xuất khẩu nguyên liệu thô.
- Đối với nhập khẩu cần tập trung vào nhập khẩu nguyên liệu sản xuất mà thị trường nội địa chưa đáp ứng được; nhập khẩu máy móc, thiết bị nhằm đổi mới, chuyển giao công nghệ để nâng cao trình độ sản xuất đáp ứng được yêu cầu công nghệ tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.
Ngoài ra cần tập trung xây dựng đội ngũ thương nhân trên địa bàn tỉnh tham gia tích cực vào quá trình phát triển nhanh thị trường. Có định hướng phát triển doanh nghiệp thương mại thuộc các thành phần kinh tế. Nâng cao năng lực hỗ trợ phát triển thương mại. Định hướng phân bố cơ cấu bán buôn, bán lẻ phù hợp với việc đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại.
4. Quy hoạch phát triển ngành thương mại
a) Phát triển ngành thương mại theo không gian:
- Việc bố trí quy hoạch theo không gian phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản: vừa đảm bảo tính tập trung, vừa đảm bảo tính phân bố đều trên địa bàn tỉnh; mở rộng ngay từ các trung tâm, vùng, các chợ đầu mối. Bố trí quy hoạch phát triển ngành thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo ba cấp:
+ Cấp cơ sở: Lấy các chợ xã làm hạt nhân phát triển kết hợp với các cửa hàng, điểm bán tạo thành tổ hợp thương mại phục vụ trực tiếp cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của các tầng lớp dân cư trong khu vực xã, phường, thị trấn...
+ Cấp trung tâm vùng hay cụm thương mại - dịch vụ huyện: Được xây dựng tại các trung tâm vùng, tập trung bố trí tại các thị trấn huyện lỵ theo mô hình vừa kết hợp với các khu vực buôn bán và dịch vụ để tạo thành các trung tâm thương mại hạng III, các khu thương mại - dịch vụ tổng hợp hoặc các siêu thị loại II, III.
+ Cấp trung tâm thương mại tỉnh: Được xây dựng tại trung tâm kinh tế - xã hội của tỉnh là thành phố Tam Kỳ, Hội An, huyện Núi Thành. Việc xây dựng các trung tâm thương mại theo bố trí quy hoạch trên được thực hiện đến năm 2020, định hướng đến 2025, trong đó:
Giai đoạn 2011- 2015: Tập trung phát triển khu thương mại trung tâm, các trung tâm thương mại - dịch vụ tổng hợp, siêu thị và chợ thuộc thành phố Tam Kỳ, Hội An, huyện Núi Thành và các chợ ở các thị trấn. Đồng thời, từng bước chuẩn bị các điều kiện về kết cấu hạ tầng và một phần kết cấu hạ tầng thương mại cho các khu thương mại, khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại các huyện trong tỉnh.
Giai đoạn 2016-2025: Tập trung xây dựng và hoàn thiện các khu thương mại trong tỉnh, nhất là đối với hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật thương mại của các khu thương mại-dịch vụ tổng hợp tại các huyện.
b) Phát triển ngành thương mại theo các thành phần kinh tế:
- Đối với thương mại nhà nước: Tập trung phát triển mạnh các trung tâm, cụm thương mại, lấy thành phố Tam Kỳ, Hội An, huyện Núi Thành là vai trò hạt nhân phát triển; có cơ chế, chính sách thích hợp để các doanh nghiệp thương mại nhà nước của tỉnh, của Trung ương và các địa phương khác liên kết với các thành phần kinh tế khác để tổ chức các hoạt động thương mại, thiết lập hệ thống kinh doanh.
- Đối với thương mại tập thể: Phát triển một cách đồng đều trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, trong đó, tại các cụm thương mại phát triển các hợp tác xã thương mại - dịch vụ.
- Đối với thương mại tư nhân: Tổ chức theo hình thức độc lập hoặc liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế khác, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng lành mạnh trên thị trường.
- Đối với thương mại có vốn đầu tư nước ngoài: Thu hút các doanh nghiệp nước ngoài có kinh nghiệm trong lĩnh vực phân phối bán buôn, bán lẻ trên thế giới đầu tư vào ngành thương mại Quảng Nam; khuyến khích đầu tư nước ngoài vào những loại hình dịch vụ phân phối chất lượng cao, hiện đại, quy mô lớn như các siêu thị hạng I, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, trung tâm bán buôn, chợ bán buôn nông sản....; thúc đẩy và khuyến khích liên kết giữa các công ty phân phối nước ngoài với các nhà cung ứng hàng hoá trong nước.
c) Các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại chủ yếu :
- Phát triển mạng lưới chợ: Đến năm 2020 định hướng đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Nam sẽ phát triển 228 chợ. Gồm có 09 chợ đầu mối nông sản tổng hợp và chuyên doanh; 04 chợ hạng I; 34 chợ hạng II và 181 chợ hạng III (kèm theo Phụ lục số 1).
- Phát triển mạng lưới trung tâm thương mại; trung tâm mua sắm, trung tâm bán buôn; trung tâm logistics; trung tâm hội chợ triển lãm; siêu thị: Giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh sẽ phát triển 68 cở sở thương mại hiện đại (kèm theo Phụ lục số 2).
d) Phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu: Đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có 295 cửa hàng kinh doanh xăng dầu. Trong đó giữ nguyên 56 cửa hàng; cải tạo 65 cửa hàng; di dời 15 cửa hàng; xây mới 174 cửa hàng (kèm theo Phụ lục số 3).
5. Nhu cầu vốn đầu tư
a) Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại chủ yếu giai đoạn từ nay đến năm 2020 định hướng đến 2025 dự kiến 8.690 tỷ đồng. Trong đó cho giai đoạn đến 2015 là 2.870 tỷ đồng và giai đoạn 2016 - 2025 là 5.820 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư phát triển mạng lưới chợ: 1.276 tỷ đồng;
- Vốn đầu tư phát triển mạng lưới trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, trung tâm bán buôn, trung tâm logistics, trung tâm hội chợ - triển lãm và siêu thị: 7.100 tỷ đồng;
- Vốn đầu tư phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu là 314 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư: Huy động vốn được thực hiện từ nguồn vốn của các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế (bao gồm doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); vốn đầu tư phát triển của Nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn ODA).
6. Một số giải pháp thực hiện
a) Khuyến khích phát triển thương mại
- Hỗ trợ nhằm tăng cường năng lực hoạt động của các doanh nghiệp thương mại trên cơ sở áp dụng các biện pháp: liên doanh, liên kết, mua bán, sáp nhập, cho thuê, đấu thầu kinh doanh... thực hiện đa dạng hoá các chủ thể đầu tư.
- Xây dựng các chương trình, dự án phát triển vùng sản xuất hàng xuất khẩu tập trung, các mặt hàng xuất khẩu chủ lực với sản lượng lớn và chất lượng cao, từ đó có hướng đầu tư một cách thoả đáng; xây dựng và đẩy mạnh chương trình xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư, tập trung vào các thị trường trọng điểm cho các mặt hàng xuất khẩu có lợi thế của tỉnh.
- Phát triển các phương thức lưu thông hiện đại, nâng cao trình độ hiện đại hoá của các doanh nghiệp thương mại: Thúc đẩy phát triển các phương thức dịch vụ và hình thức tổ chức kinh doanh theo dạng chuỗi, đại lý, vận tải liên vận đa phương thức, thương mại điện tử…Tạo môi trường lành mạnh cho sự phát triển của các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ, từng bước áp dụng công nghệ thông tin phù hợp với nhu cầu thực tế và trình độ phát triển của mỗi doanh nghiệp.
b) Về vốn đầu tư phát triển thương mại: Trên cơ sở khai thác nội lực và huy động ngoại lực với bước đi phù hợp để tạo nguồn phát triển. Gắn phát triển các khu thương mại với phát triển các trung tâm kinh tế và các khu đô thị mới.
Việc huy động vốn được thực hiện từ các nguồn: ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, tín dụng nhà nước, vốn doanh nghiệp, vốn ODA, vốn FDI...
c) Phát triển nguồn nhân lực: Khuyến khích thu hút các nhà quản trị kinh doanh trẻ, năng động, có trình độ và năng lực. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho ngành thương mại để khuyến khích phát triển tiềm năng kinh doanh, thúc đẩy nâng cao trình độ công nghệ kinh doanh, tăng cường khả năng ứng dụng công nghệ mới trong quản lý kinh doanh.
d) Cơ chế chính sách: Tiếp tục bổ sung, điều chỉnh cơ chế khuyến khích đầu tư phát triển thương mại, xuất nhập khẩu. Ban hành cơ chế khuyến khích về vốn, tín dụng, thuế và giải quyết mặt bằng phát triển kinh doanh thương mại.
e) Về bảo vệ môi trường: Tăng cường quản lý và kiểm soát ô nhiễm tại các khu vực kinh doanh thương mại, chú trọng đến các khu chợ và cửa hàng xăng dầu. Khuyến khích các chủ đầu tư, các doanh nghiệp sử dụng công nghệ mới, công nghệ hiện đại trong việc thu gom, xử lý chất thải.
g) Về hợp tác quốc tế, khu vực và địa phương: Đẩy mạnh liên kết giữa thị trường Quảng Nam với thị trường các tỉnh khác và thị trường nước ngoài trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh của tỉnh. Coi trọng công tác khảo sát tìm kiếm thị trường, xúc tiến thương mại, khuyến khích xuất khẩu. Khuyến khích việc thiết kế mẫu mã, xây dựng thương hiệu cho những sản phẩm đặc thù Quảng Nam, từng bước tự chủ trong kinh doanh thương mại thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu. Tổ chức trao đổi kinh nghiệm, cung cấp thông tin và các dịch vụ tư vấn về thị trường, chất lượng và giá cả các sản phẩm đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong tỉnh.
h) Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về thương mại trên nhiều phương diện: bảo vệ người tiêu dùng; xây dựng cơ chế quản lý thương mại hàng hóa và dịch vụ trên địa bàn; xây dựng và phát triển hệ thống thị trường hàng hóa. Chú trọng công tác cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về thương mại. Từng bước tách chức năng quản lý hành chính với chức năng cung cấp dịch vụ công. Tổ chức tốt mạng lưới thông tin và công tác dự báo thị trường.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy hoạch được duyệt. Nghiên cứu cụ thể hoá các mục tiêu và triển khai thực hiện bằng các chương trình phát triển của ngành. Trong quá trình thực hiện quy hoạch phải thường xuyên cập nhật tình hình và điều chỉnh kịp thời khi cần thiết.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu đề xuất UBND tỉnh ban hành các cơ chế chính sách phát triển ngành thương mại phù hợp với điều kiện thực tế nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển, mở rộng thị trường, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, bảo vệ an ninh quốc phòng, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn thực hiện các mục tiêu quy hoạch đề ra.
- Xây dựng và phối hợp tổ chức thực hiện các đề án nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp thương mại của tỉnh trong điều kiện phát triển và hội nhập.
- Tổ chức giám sát đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Quảng Nam hằng năm báo cáo UBND tỉnh xem xét đối với các nội dung cần điều chỉnh, bổ sung.
2. Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố theo chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm chủ động phối hợp với Sở Công Thương cụ thể hoá quy hoạch bằng các chương trình, dự án đầu tư cụ thể tạo điều kiện cho ngành thương mại của tỉnh hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Tài nguyên - Môi trường, Khoa học- Công nghệ, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I:
TỔNG HỢP QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 3464/QĐ-UBND ngày 27/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Tên chợ | Địa điểm | Quy hoạch hiện trạng | Xây dựng mới | Tổng số chợ sau QH | Tổng diện tích đất (m2) | Phân hạng chợ (1/2/3) | Giai đoạn xây dựng | Vốn đầu tư (tỷ đồng) | Ghi chú | ||||||
Tổng số | Chia ra | 2011-2015 | 2016-2025 | |||||||||||||
Giữ nguyên | Giải toả | Cải tạo | Nâng cấp | Di dời | ||||||||||||
A | B | C | D | E | F | G | H=(A)-(C)+(G) | I | K | L | M | N | O | |||
| TỔNG CỘNG | 160 | 4 | 16 | 101 | 20 | 19 | 84 | 228 | 1.584,582 |
| 834 | 442 | 1.276 |
| |
1 | Thành phố Tam Kỳ |
| 6 | 1 |
| 3 | 2 |
| 6 | 12 | 63.148 |
|
|
| 94 |
|
Chợ Trường Xuân | Phường Trường Xuân |
|
|
|
| x |
|
|
| 15.000 | 1 | 2011-2015 |
| 30 | Chợ đầu mối NS | |
Chợ Tam Kỳ | Phường Phước Hoà |
|
|
| x |
|
|
|
| 10.148 | 1 | 2011-2015 |
| 20 | Chợ t/hợp | |
Chợ KDC số 1 | Phường An Mỹ |
| x |
|
|
|
|
|
| 3.000 | 2 |
|
|
| Chợ dân sinh | |
Chợ Hoà Hương | Phường Hoà Hương |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 2 | 2011-2015 |
| 5 | nt | |
Chợ Vườn Lài | Phường An Sơn |
|
|
|
| x |
|
|
| 14.000 | 2 | 2011-2015 |
| 10 | nt | |
Chợ Kim Thành | Xã Tam Thăng |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 5 | nt | |
Chợ Tam Ngọc | Xã Tam Ngọc |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 5 | nt | |
Chợ Tam Phú | Xã Tam Phú |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 5 | nt | |
Chợ Tam Thanh | Xã Tam Thanh |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 5 | nt | |
Chợ Tân Thạnh | Phường Tân Thạnh |
|
|
|
|
|
| X |
| 2.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
Chợ Hoà Thuận | Phường Hoà Thuận |
|
|
|
|
|
| X |
| 2.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
Chợ An Phú | Phường An Phú |
|
|
|
|
|
| X |
| 2.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
2 | Thành phố Hội An |
| 10 |
| 1 | 8 | 1 |
| 2 | 11 | 30.160 |
|
|
| 83 |
|
Chợ Hội An | Khối An Định, P. Minh An |
|
|
| x |
|
|
|
| 10.140 | 1 | 2011-2015 |
| 15 | Chợ t/hợp | |
Chợ Tân An | Khối Xuân Quang, P. Tân An |
|
|
| x |
|
|
|
| 1.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | Chợ dân sinh | |
Chợ Cẩm Phô | Khối 1, P. Cẩm Phô |
|
|
| x |
|
|
|
| 400 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Thanh Hà | Khối 6, P. Thanh Hà |
|
|
| x |
|
|
|
| 250 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Cẩm Châu | Khối Sơn Phô 2, P. Cẩm Châu |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| 2011-2015 |
|
| XD TTTM | |
Chợ Cửa Đại | Khối Phước Tân, P. Cửa Đại |
|
|
| x |
|
|
|
| 500 | 3 |
| 2016-2025. | 2 | nt | |
Chợ Cẩm Kim | Thôn Trung Hà, xã Cẩm Kim |
|
|
| x |
|
|
|
| 1.300 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Tân Hiệp | Thôn Bãi Làng, xã Tân Hiệp |
|
|
| x |
|
|
|
| 400 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ An Bàng | Khối An Bàng, P. Cẩm An |
|
|
| x |
|
|
|
| 200 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Cẩm Hà | Thôn Bầu Ốc Hạ, xã Cẩm Hà |
|
|
|
| x |
|
|
| 15.000 | ĐM |
| 2016-2025 | 50 | XD chợ đầu mối | |
Chợ Phước Thịnh | Khối Phước Thịnh, P. Cửa Đại |
|
|
|
|
|
| X |
| 850 | 3 | 2011-2015 |
| 2 |
| |
Chợ Bãi Hương | Thôn Bãi Hương, xã Tân Hiệp |
|
|
|
|
|
| X |
| 120 | 3 | 2011-2015 |
| 2 |
| |
3 | Huyện Điện Bàn |
| 21 | 1 |
| 13 | 2 | 5 | 0 | 21 | 90.858 |
|
|
| 101 |
|
Chợ Vĩnh Điện | Khối 4, TT Vĩnh Điện |
|
|
|
|
| cách chợ cũ 1km |
|
| 10.000 | 2 | 2011-2015 |
| 25 | Chợ t/hợp | |
Chợ Chiều | Thôn Hà Quảng Đông, xã Điện Dương |
|
|
|
|
| cách chợ cũ 1km |
|
| 3.000 | 2 | 2011-2015 |
| 5 | nt | |
Chợ Phong Thử | Thôn Phong Thử 1, xã Điện Thọ |
|
|
|
| x |
|
|
| 3.370 | 2 | 2011-2015 |
| 5 | nt | |
Chợ Trung tâm | Thôn Quảng Lăng 1, xã Điện Nam Trung |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 2 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Điện Ngọc | Thôn Ngân Câu, xã Điện Ngọc |
| x |
|
|
|
|
|
| 15.488 | 2 |
|
|
| nt | |
Chợ Thanh Quýt | Thôn Thanh Quýt, xã Điện Thắng Trung |
|
|
|
|
| cách chợ cũ 2km |
|
| 5.000 | 3 | 2011-2015 |
| 10 | Chợ dân sinh | |
Chợ Lai Nghi | Thôn 7B, xã Điện Nam Đông |
|
|
|
|
| cách chợ cũ 2km |
|
| 5.000 | 3 | 2011-2015 |
| 10 | nt | |
Chợ Mai | Thôn Hà My Tây ,xã Điện Dương |
|
|
|
| x |
|
|
| 5.000 | 3 | 2011-2015 |
| 10 | nt | |
Chợ Bảo An | Thôn Bảo An, xã Điện Quang |
|
|
|
|
| cách chợ cũ 1km |
|
| 5.000 | 3 | 2011-2015 |
| 10 | nt | |
Chợ Lạc Thành | Thôn Lạc Thành Nam, xã Điện Hồng |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Kỳ Lam | Thôn Kỳ Lam, xã Điện Thọ |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Cầu Mống | Thôn Đông Khương 2, xã Điện Phương |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Điện Trung | Thôn Nam Hà II, xã Điện Trung |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Phú Bông | Thôn Cẩm Phú, xã Điện Phong |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Hà Mật | Thôn Hà An, xã Điện Phong |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Hạ Nông Tây | Thôn Hạ Nông Tây, xã Điện Phước |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ HTX Điện Thọ | Thôn Đông Hòa, xã Điện Thọ |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Hương Đàn | Thôn Triêm Đông 1, xã Điện Phương |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ La Thọ | Thôn La Thọ 3, xã Điện Hoà |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Tứ Sơn | Thôn Xuân Diệm, xã Điện Tiến |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Bình Long | Thôn Nhị Dinh 1, xã Điện Phước |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
4 | Huyện Phước Sơn |
| 1 |
|
| 01 |
|
| 11 | 12 | 38.000 |
|
|
| 38 |
|
Chợ Khâm Đức | Khối 7, thị trấn Khâm Đức |
|
|
| x |
|
|
|
| 5.000 | 3 | 2011-2015 |
| 5 | Chợ t/hợp | |
Chợ TT cụm xã Phước Chánh | Thôn 2, xã Phước Chánh |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | Chợ dân sinh | |
Chợ TT cụm xã Phước Hiệp | Thôn 9, xã Phước Hiệp |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
Chợ TT cụm xã Phước Đức | Thôn 5, xã Phước Đức |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
Chợ TT cụm xã Phước Năng | Thôn 2, xã Phước Năng |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
Chợ TT cụm xã Phước Xuân | Thôn Lao Mưng, xã Phước Xuân |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
Chợ TT cụm xã Phước Thành | Thôn 4B, xã Phước Thành |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
Chợ TT cụm xã Phước Hoà | Thôn 2, xã Phước Hoà |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
Chợ TT cụm xã Phước Mỹ | Thôn Cà Tôi 2, xã Phước Mỹ |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
Chợ TT cụm xã Phước Công | Thôn 1, xã Phước Công |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
Chợ TT cụm xã Phước Kim | Thôn Luâng A, xã Phước Kim |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
Chợ TT cụm xã Phước Lộc | Thôn 5B, xã Phước Lộc |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
5 | Huyện Nông Sơn |
| 4 |
|
| 4 |
|
| 3 | 7 | 35.000 |
|
|
| 44 |
|
Chợ Trung tâm huyện | Xã Quế Trung |
|
|
|
|
|
| X |
| 10.000 | 2 | 2011-2015 |
| 30 | Chợ t/hợp | |
Chợ Trung Phước | Thôn Trung phước 1, Xã Quế Trung |
|
|
| x |
|
|
|
| 10.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Thơm | Thôn Lộc Trung, Xã Quế Lộc |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | Chợ dân sinh | |
Chợ Phú Gia | Thôn Phú Gia 2, Xã Quế Phước |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Khánh Bình | Thôn Khánh Bình, Xã Quế Ninh |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Quế Ninh | Xã Quế Ninh |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ TT cụm xã Phước Ninh | Xã Phước Ninh |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 4 | nt | |
6 | Huyện Tiên Phước |
| 3 |
|
| 3 |
|
| 8 | 11 | 47.000 |
|
|
| 85 |
|
Chợ đầu mối Tiên Lãnh | Thôn 9, xã Tiên Lãnh |
|
|
|
|
|
| X |
| 15.000 | ĐM |
| 2016-2025 | 50 | Chợ đầu mối nông sản | |
Chợ Tiên Kỳ | Thị trấn Tiên Kỳ |
|
|
| x |
|
|
|
| 5.000 | 2 | 2011-2015 |
| 10 | Chợ t/hợp | |
Chợ Tiên Cẩm | Thôn Cẩm Tây xã Tiên Cẩm |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | Chợ dân sinh | |
Chợ Tiên Thọ | Thôn 7 xã Tiên Thọ |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Tiên Cảnh | Thôn 2, xã Tiên Cảnh |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
Chợ Tiên Lập | Thôn 3 xã Tiên Lập |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
Chợ Tiên An | Thôn 3 xã Tiên An |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
Chợ Tiên Hà | Thôn Phú Vinh xã Tiên Hà |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
Chợ Tiên Hiệp | Thôn 2, xã Tiên Hiệp |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
Chợ Tiên Phong | Thôn 3 xã Tiên Phong |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
Chợ Tiên Châu | Thôn Hội An xã Tiên Châu |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
7 | Huyện Đại Lộc |
| 18 |
|
| 13 | 3 | 2 | 8 | 26 | 120.000 |
|
|
| 127 |
|
Chợ đầu mối Trung An | Khu Trung An, TT Ái Nghĩa |
|
|
|
|
|
| X |
| 25.000 | ĐM | 2016-2025 |
| 50 | Chợ đầu mối NS | |
Chợ Ái Nghĩa | Khu 2, TT Ái Nghĩa |
|
|
| x |
|
|
|
| 10.000 | 2 | 2011-2015 |
| 5 | Chợ tổng hợp | |
Chợ Hà Tân | Thôn Tân An, xã Đại Lãnh |
|
|
|
|
| cách chợ cũ1km |
|
| 10.000 | 2 | 2011-2015 |
| 10 | nt | |
Chợ Đại Hiệp | Thôn Phú Quý, xã Đại Hiệp |
|
|
|
| x |
|
|
| 5.000 | 2 | 2016-2025 |
| 5 | nt | |
Chợ Đại Minh | Thôn Gia Cốc, xã Đại Minh |
|
|
|
| x |
|
|
| 5.000 | 2 | 2016-2025 |
| 5 | nt | |
Phú Thuận | Thôn Phú Long 2, xã Đại Thắng |
|
|
|
| x |
|
|
| 5.000 | 2 | 2016-2025 |
| 5 | nt | |
Chợ Đại Chánh | Thôn Tập Phước, xã Đại Chánh |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | Chợ dân sinh | |
Chợ Đại Cường | Thôn Thanh Vân, xã Đại Cường |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Hoà Mỹ | Thôn Hoà Mỹ, xã Đại Nghĩa |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Dục Tịnh | Thôn Dục Tịnh, xã Đại Hồng |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Tam Hoà | Thôn Tam Hoà, xã Đại Quang |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Phú Hương | Thôn Phú Hương, xã Đại Quang |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Hà Dục Đông 2 | Thôn Hà Dục Đông, xã Đại Lãnh |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
Chợ Hà Vy | Thôn Hà Vy, xã Đại Hồng |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
Chợ Đại Tân | Thôn Nam Phước, xã Đại Tân |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
Chợ Đại Sơn | Thôn Tân Đợi, xã Đại Sơn |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
Chợ Bến Dầu | Thôn Mỹ Lễ, xã Đại Thạnh |
|
|
|
|
| cách chợ cũ 700m |
|
| 3.000 | 3 | 2016-2025 |
| 2 | nt | |
Chợ Hà Nha | Thôn Hà Nha, xã Đại Đồng |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2016-2025 |
| 2 | nt | |
Chợ Quảng Huế | Thôn Quảng Huế, xã Đại An |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2016-2025 |
| 2 | nt | |
Chợ Ngã Tư | Khu 7, TT Ái nghĩa |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2016-2025 |
| 2 | nt | |
Chợ Trúc Hà | Thôn Trúc Hà, xã Đại Hưng |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2016-2025 |
| 2 | nt | |
Chợ Chiều | Thôn Thạnh Đại, xã Đại Hưng |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2016-2025 |
| 2 | nt | |
Chợ Phường Đông | Thôn Mỹ Đông, xã Đại Phong |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2016-2025 |
| 2 | nt | |
Chợ Hội Khách 2 | Thôn Hội Khách 2, xã Đại Sơn |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2016-2025 |
| 3 | nt | |
Chợ Hoà Hữu Tây | Thôn Hoà Hữu Tây, xã Đại Hồng |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2016-2025 |
| 3 | nt | |
Chợ Đại Hoà | Thôn Thượng Phước, xã Đại Hoà |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2016-2025 |
| 3 | nt | |
8 | Huyện Nam Trà My |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 5 | 5 | 9.500 |
|
|
| 32 |
|
Chợ Nam Trà My | Thôn 1, xã Trà Mai |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Chợ trung tâm huyện | Thôn 1, xã Trà Mai |
|
|
|
|
|
| X |
| 5.500 | 2 | 2011-2015 |
| 20 | Chợ t/hợp | |
Chợ TT cụm xã Trà Vân | Thôn 1, xã Trà Vân |
|
|
|
|
|
| X |
| 1.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | Chợ dân sinh | |
Chợ TT cụm xã Tắc Chanh | Thôn 2, xã Trà Don |
|
|
|
|
|
| X |
| 1.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
Chợ TT cụm xã Trà Dơn-Trà Leng | Thôn 1, xã Trà Dơn |
|
|
|
|
|
| X |
| 1.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
Chợ TT cụm xã Trà Nam - Trà Linh | Thôn 1, xã Trà Nam |
|
|
|
|
|
| X |
| 1.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
9 | Huyện Bắc Trà My |
| 2 |
|
| 2 |
|
| 2 | 4 | 26.000 |
|
|
| 20 |
|
Chợ Bắc Trà My | Tổ Đồng bộ, TT Trà My |
|
|
| x |
|
|
|
| 15.000 | 2 | 2011-2015 |
| 10 | Chợ t/hợp | |
Chợ cụm xã Trà Đông | Thôn Phương Đông, xã Trà Đông |
|
|
| x |
|
|
|
| 5.000 | 3 | 2011-2015 |
| 4 | Chợ dân sinh | |
Chợ cụm xã Trà Nú | Thôn 3, xã Trà Nú |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
Chợ cụm xã Trà Tân | Thôn 4, xã Trà Tân |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
10 | Huyện Đông Giang |
| 3 |
|
| 2 | 1 |
| 3 | 6 | 20.000 |
|
|
| 12 |
|
Chợ Sông Vàng | Xã Ba |
|
|
|
| x |
|
|
| 5.000 | 2 | 2011-2015 |
| 2 | Chợ tổng hợp | |
Chợ P'Rao | Thị trấn P' Rao |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Asờ | Xã MàCooi |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ trung tâm xã Kà Dăng | Xã Kà Dăng |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | Chợ dân sinh | |
Chợ TT xã Jơ Ngây | Xã Jơ Ngây |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ TT xã Tư | Xã Tư |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
11 | Huyện Tây Giang |
| 2 |
| 1 | 1 |
|
| 8 | 9 | 27.000 |
|
|
| 27 |
|
Chợ Tơ Viêng | Xã Atiêng |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| - | - |
|
| |
Chợ xã Lăng | Thôn Nal, xã Lăng |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | Chợ dân sinh | |
Chợ TT cụm xã Bhalêê | Xã Bhalêê |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
Chợ TT cụm xã A Xan | Xã AXan |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
Chợ TT xã ANông | Xã ANông |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
Chợ TT xã Dang | Xã Dang |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
Chợ TT xã Tr’hy | Xã Tr’hy |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
Chợ TT xã AVương | Xã AVương |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
Chợ TT xã Ch”ơm | Xã Ch”ơm |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
Chợ TT xã Gari | Xã Gari |
|
|
|
|
|
| X |
| 3,000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
12 | Huyện Nam Giang |
| 2 |
|
|
| 1 | 1 | 4 | 6 | 34.000 |
|
|
| 71 |
|
Chợ Thạnh Mỹ | Thị trấn Thạnh Mỹ |
|
|
|
|
| đến thôn Thạnh Mỹ 2 |
|
| 5.000 | 2 | 2011-2015 |
| 15 | Chợ tổng hợp | |
Chợ Chà Val | Xã Chà Val |
|
|
|
| x |
|
|
| 15.000 | ĐM |
| 2016-2025 | 20 | XD chợ đầu mối NSS | |
Chợ TT cụm xã Đắcre - Đắcrin | Thôn 57 xã Đắcre |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | Chợ dân sinh | |
Chợ TTCX Chum-Laêê-Ladêê | Thôn Đắc Ốc, xã Ladêê |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ TT cụm xã Tàbing- TàPơ | Thôn Vinh, xã Tà Pơ |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ biên giới cửa khẩu Nam Giang | Khu vực cửa khẩu, xã Ladee |
|
|
|
|
|
| X |
| 5.000 | 2 | 2011-2015 |
| 30 |
| |
13 | Huyện Thăng Bình |
| 24 |
|
| 22 | 1 | 1 | 6 | 30 | 639.500 |
|
|
| 112 |
|
Chợ đầu mối nông súc sản Hà Lam | Tổ 7, thị trấn Hà Lam |
|
|
|
|
|
| X |
| 13.500 | ĐM |
|
| 25 | Chợ đầu mối nông súc sản | |
Chợ Hà Lam | Thị trấn Hà Lam |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 2 | 2011-2015 |
| 10 | Chợ t/hợp | |
Chợ Kế Xuyên | Xã Bình Trung |
|
|
|
|
| cách chợ cũ 500m |
|
| 56.000 | 2 | 2011-2015 |
| 10 | nt | |
Chợ Quán Gò | Xã Bình An |
|
|
|
| x |
|
|
| 20.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | Chợ dân sinh | |
Chợ Đo Đo | Xã Bình Quế |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Bò Chét | Xã Bình Nam |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Tây Giang | Xã Bình Sa |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Được | Xã Bình Triều |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Bà | Xã Bình Giang |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Bàu Bính | Xã Bình Dương |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Vinh Huy | Xã Bình Trị |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Bình Quý | Xã Bình Quý |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Hà Châu | Xã Bình Phú |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Lạc Câu | Xã Bình Dương |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Hiệp Hưng | Xã Bình Hải |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Bình Nam | Xã Bình Nam |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Ngọc Phô | Xã Bình Tú |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Bình Minh | Xã Bình Minh |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Bình Định Bắc | Xã Bình Định Bắc |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Bình Lãnh | Xã Bình Lãnh |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Bình Trị | Xã Bình Trị |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Bến Đá | Xã Bình Sa |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Trà Đoá | Xã Bình Đào |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Hưng Mỹ | Xã Bình Triều |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Mù U | Xã Bình Giang |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Bình Nguyên | Xã Bình Nguyên |
|
|
|
|
|
| X |
| 20.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Bình Phục | Xã Bình Phục |
|
|
|
|
|
| X |
| 20.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Bình Định Nam | Xã Bình Định Nam |
|
|
|
|
|
| X |
| 20.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Bình Chánh | Xã Bình Chánh |
|
|
|
|
|
| X |
| 20.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ khu tái định cư Bình Minh | Xã Bình Minh |
|
|
|
|
|
| X |
| 30.000 | 1 | 2011-2015 | 2016-2025 | 15 | Chợ t/hợp | |
14 | Huyện Hiệp Đức |
| 2 |
|
|
| 2 |
| 2 | 4 | 26.000 |
|
|
| 26 |
|
Chợ Hiệp Đức | Thị trấn Tân An |
|
|
|
| x |
|
|
| 10.000 | 2 | 2011-2015 |
| 10 | Chợ t/hợp | |
Chợ Việt An | Xã Bình Lâm |
|
|
|
| x |
|
|
| 10.000 | 2 | 2011-2015 |
| 10 | nt | |
Chợ trung tâm xã Sông Trà | Xã Sông Trà |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | Chợ dân sinh | |
Chợ trung tâm xã Bình Sơn | Xã Bình Sơn |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 3 | nt | |
15 | Huyện Duy Xuyên |
| 26 |
| 11 | 12 |
| 3 | 6 | 21 | 106.488 |
|
|
| 151 |
|
Chợ đầu mối Nam Phước | Thị trấn Nam Phước |
|
|
|
|
|
| X |
| 15.000 | ĐM | 2011-2015 |
| 60 | Chợ đầu mối NS | |
Chợ Nam Phước | Thị trấn Nam Phước |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| XD siêu thị | |
Chợ Huyện | Khối Mỹ Hoà, TT Nam Phước |
|
|
|
|
| cách chợ cũ 500m |
|
| 15.000 | 2 | 2011-2015 |
| 20 |
| |
Chợ Kiểm Lâm | Thị tứ Kiểm Lâm, xã Duy Hoà |
|
|
|
|
| cách chợ cũ 100m |
|
| 15.488 | 2 | 2011-2015 |
| 20 |
| |
Chợ Phú Đa | Thôn Phú Đa, xã Duy Thu |
|
|
|
|
| về trung tâm xã |
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 5 |
| |
Chợ Đình | Xuyên Đông, TT Nam Phước |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| 2011-2015 |
|
|
| |
Chợ Giỏ Trà Đông | Thôn Trung Đông, xã Duy Trung |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| 2011-2015 |
|
|
| |
Chợ Chiều | Thôn Tĩnh Yên, xã Duy Thu |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| 2011-2015 |
|
|
| |
Quầy Kiốt chợ | Xã Duy Châu |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| 2011-2015 |
|
|
| |
Chợ Cổng số 5 | Thôn Bàn Sơn, xã Duy Phú |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| 2011-2015 |
|
|
| |
Chợ La Tháp | Thôn Lệ An, xã Duy Châu |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 |
| |
Chợ Mỹ Lược | Thôn Mỹ Lược, xã Duy Hoà |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| 2011-2015 |
|
|
| |
Chợ Trà Kiệu | Thôn Trà Châu, xã Duy Sơn |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 |
| |
Chợ Bàn Thạch | Thôn Bàn Thạch, xa Duy Vinh |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 |
| |
Chợ Trung tâm | T.Lang Châu Bắc, xã Duy Phước |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 |
| |
Chợ Phú Nham | Thôn Phú Nham, xã Duy Sơn |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 |
| |
Chợ Hoà Nam | Thôn Hoà Nam, xã Duy Trung |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 |
| |
Chợ Võ | Thôn Chiêm Sơn, xã Duy Trinh |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 |
| |
Chợ Nồi Rang | Xã Duy Nghĩa |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 |
| |
Chợ Giỏ Châu Hiệp | Thôn Châu Hiệp, TT Nam Phước |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
| 2016-2025 |
|
| |
Chợ Gò | Thôn Mỹ Phước, xã Duy Phước |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 |
| |
Chợ An Lương | Thôn An Lương, xã Duy Hải |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 |
| |
Chợ Phú Nhuận | Thôn Phú Nhuận, xã Duy Tân |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
| 2016-2025 |
|
| |
Chợ Hóc Nếp | Thôn Mỹ Sơn, xã Duy Phú |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
| 2016-2025 |
|
| |
Chợ Para Duy Thành | Thôn Thi Thại, xã Duy Thành |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
| 2016-2025 |
|
| |
Chợ Thu Bồn | Thôn Thu Bồn Đông, xã Duy Tân |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 |
| |
Chợ Câu Lâu | Thôn Lâu Đông, xã Duy Phước |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 |
| |
Chợ Duy Thành | Thôn An Lạc, xã Duy Thành |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 |
| |
Chợ Duy Phú | Trung tâm xã Duy Phú |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 |
| |
Chợ khu TĐC Nam Hồng Triều | Xã Duy Nghĩa |
|
|
|
|
|
| X |
| 10.000 | 1 | 2011-2015 |
| 10 | Chợ t/hợp | |
Chợ khu TĐC làng chài Duy Nghĩa | Xã Duy Nghĩa |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | chợ dân sinh | |
Chợ khu TĐC làng chài Duy Nghĩa | Xã Duy Nghĩa |
|
|
|
|
|
| X |
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 3 | chợ dân sin | |
16 | Huyện Quế Sơn |
| 10 | 1 |
| 5 | 2 | 2 | 0 | 10 | 63.928 |
|
|
| 68 |
|
Chợ Đông Phú | Thị trấn Đông Phú |
|
|
| x |
|
|
|
| 10.000 | 2 | 2011-2015 |
| 5 | Chợ t/hợp | |
Chợ Đàn | Xã Quế Châu |
|
|
|
| x |
|
|
| 8.800 | 2 | 2011-2015 |
| 10 | nt | |
Chợ Bà Rén | Xã Quế Xuân 1 |
|
|
|
| x |
|
|
| 15.000 | ĐM | 2011-2015 |
| 25 | Chợ đầu mối NSS | |
Chợ Hương An | Xã Hương An |
|
|
|
|
| cách chợ cũ 400m |
|
| 10.128 | 3 | 2011-2015 |
| 15 | chợ dân sinh | |
Chợ Mộc Bài | Xã Quế Phú |
| x |
|
|
|
|
|
| 5.000 | 3 |
| - |
| nt | |
Chợ Gò | Xã Quế Xuân 2 |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ An Xuân | Xã Phú Thọ |
|
|
|
|
| cách chợ cũ 300m |
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 5 | nt | |
Chợ Cây Bùi | Xã Quế Long |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 | 2011-2015 |
| 2 | nt | |
Chợ Quế Phong | Xã Quế Phong |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
Chợ Sơn Trung | Xã Quế Hiệp |
|
|
| x |
|
|
|
| 3.000 | 3 |
| 2016-2025 | 2 | nt | |
17 | Huyện Núi Thành |
| 14 |
| 2 | 6 | 2 | 4 | 8 | 20 | 185.000 |
|
|
| 137 |
|
Chợ thị trấn Núi Thành | Khối 2, TT Núi Thành |
|
|
| x |
|
|
|
| 20.000 | 2 | 2011-2015 |
| 5 | Chợ t/hợp | |
Chợ Tam Anh | Xã Tam Anh |
|
|
|
| x |
|
|
| 20.000 | 2 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |
Chợ Trạm | Xã Tam Hiệp |
|
|
|
| x |
|
|
| 10.000 | 2 | 2011-2015 |
| 3 | nt | |