Quyết định 349-TC/BH

Quyết định 349-TC/BH năm 1992 về bảo hiểm sinh mạng cá nhân do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 349-TC/BH bảo hiểm sinh mạng cá nhân


BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 349-TC/BH

Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 1992

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 349-TC/BH NGÀY 10 THÁNG 8 NĂM 1992 VỀ BẢO HIỂM SINH MẠNG CÁ NHÂN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 155/HĐBT ngày 15-10-1988 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TC ngày 2-5-1989 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1- Cho Phép Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam triển khai bảo hiểm sinh mạng cá nhân theo nguyên tắc tự nguyện

Điều 2- Ban hành kèm theo quyết định này quy tắc và biểu phí bảo hiểm sinh mạng cá nhân.

Điều 3- Khi xét thấy cần thiết, Tổng giám đốc Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam được phép điều chỉnh mức phí và số tiền bảo hiểm cho phù hợp với tình hình biến động giá cả thị trường sau khi đã thoả thuận với các vụ chức năng của Bộ Tài chính.

Điều 4- Quyết định này thay thế Quyết định số 51/TC-BH ngày 17-2-1990 về việc thực hiện bảo hiểm sinh mạng cá nhân của Bộ Tài chính và có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 5 - Tổng giám đốc Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam, các giám đốc Sở Tài chính tỉnh, thành phố và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Phan Văn Dĩnh

(Đã ký)

 

 

QUY TẮC

BẢO HIỂM SINH MẠNG CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo quyết định số 349-TC/BH ngày 10-8-1992 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)

I NGUYÊN TẮC CHUNG

Điều 1- Theo các điều khoản trong Quy tắc này, Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt) nhận bảo hiểm trường hợp chết đối với người được bảo hiểm trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

Điều 2-

1. Đối tượng bảo hiểm bao gồm:

a) Công dân Việt Nam từ 16 đến 70 tuổi

b) Những người trên 70 đã được bảo hiểm theo Quy tắc này liên tục ít nhất là từ năm 69 tuổi.

2. Bảo Việt không nhận bảo hiểm cho các đối tượng sau:

a) Người bị bệnh thần kinh

b) Người bị tàn phế hoặc thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên.

c) Người đang trong thời gian điều trị bệnh tật, tai nạn.

Tuy nhiên, những điều loại trừ nói ở phần 2 Điều này không áp dụng đối với những người được bảo hiểm theo Quy tắc này liên tục năm thứ hai trở đi.

Điều 3- Người được bảo hiểm theo Quy tắc này vẫn được tham gia và hưởng mọi quyền lợi của các loại hình bảo hiểm khác.

II- KHÔNG THUỘC PHẠM VI BẢO HIỂM

Điều 4- Trường hợp người được bảo hiểm bị chết do những nguyên nhân sau đây không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm:

a) Người được bảo hiểm vi phạm pháp luật;

b) Hành động cố ý của người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp của người được bảo hiểm.

c) Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng của rượu bia, ma tuý hay các chất kích thích tương tự khác;

d) Chiến tranh, động, đất, núi lửa.

III- HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

Điều 5-

1. Các tổ chức kinh tế xã hội có yêu cầu tham gia bảo hiểm sinh mạng cá nhân cho tập thể của mình, ký hợp đồng bảo hiểm với Bảo Việt kèm theo danh sách các cá nhân được bảo hiểm.

2. Các cá nhân hoặc gia đình có yêu cầu tham gia bảo hiểm, Bảo Việt cấp giấy chứng nhận cho người được bảo hiểm.

Điều 6-

1. Thời hạn bảo hiểm là 01 năm kể từ khi người được bảo hiểm hoặc người tham, gia bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ theo quy định trong hợp đồng hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm.

2. Số tiền bảo hiểm được ghi trong hợp đồng hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm là giới hạn trách nhiệm tối đa của Bảo Việt trong trường hợp người được bảo hiểm bị chết.

3. Phí bảo hiểm được quy định trong hợp đồng hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm căn cứ vào "Biểu phí và số tiền bảo hiểm" do Bộ Tài chính ban hành.

Điều 7-

Hiệu lực bảo hiểm:

1. Đối với hợp đồng bảo hiểm lần đầu và hợp đồng bảo hiểm không liên tục:

a) Đối với trường hợp chết do tai nạn, hiệu lực bảo hiểm bắt đầu ngay sau khi người tham gia bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ theo quy định trong hợp đồng hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm.

Tai nạn, nói ở đây là những tai nạn xẩy ra do:

- Một lực bất ngờ, ngoài ý muốn của người được bảo hiểm, từ bên ngoài tác động lên thân thể người được bảo hiểm và là nguyên nhân trực tiếp làm cho người được bảo hiểm bị chết hoặc thương tật thân thể.

- Người được bảo hiểm có hành động cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân và tham gia chống các hành động phạm pháp.

b) Đối với trường hợp chết không phải do tai nạn, hiệu lực bảo hiểm bắt đầu sau 30 ngày kể từ khi người tham gia bảo hiểm hay người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ theo quy định trong hợp đồng hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm. Nếu người được bảo hiểm bị chết không phải do tai nạn trong thời gian 30 ngày nói trên, hợp đồng bảo hiểm coi như bị huỷ bỏ và số phí bảo hiểm đã đóng được hoàn trả 80%.

2. Các hợp đồng bảo hiểm tái tục mặc nhiên có hiệu lực ngay sau khi người tham gia bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm đóng phí cho thời gian tiếp theo.

Điều 8-

Trường hợp một trong hai bên muốn huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm phải thông báo cho bên kia biết trước 30 ngày. Nếu hợp đồng bảo hiểm được huỷ bỏ thì người được bảo hiểm được Bảo Việt hoàn trả 80% số phí bảo hiểm của thời gian còn lại.

IV- QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

Điều 9-

Trường hợp người được bảo hiểm bị chết thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Bảo Việt trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trong hợp đồng hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm.

Điều 10-

Trách nhiệm của người được bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm:

- Kê khai giấy yêu cầu bảo hiểm theo mẫu của Bảo Việt và nộp phí bảo hiểm đầy đủ theo quy định trong hợp đồng hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm.

- Áp dụng các biện pháp cần thiết để cứu chữa nạn nhân.

- Trường hợp người được bảo hiểm bị chết, người thừa kế hợp pháp hoặc thân nhân của họ hoặc người tham gia bảo hiểm phải thông báo ngay cho Bảo Việt nhưng không chậm quá 30 ngày kể từ khi rủi ro xẩy ra.

V- TRẢ TIỀN BẢO HIỂM

Điều 11-

Khi yêu cầu trả tiền bảo hiểm, người thừa kế hợp pháp phải gửi cho Bảo Việt các chứng từ sau đây trong vòng 06 tháng kể từ ngày người được bảo hiểm bị chết, nếu quá thời hạn quy định đó Bảo Việt sẽ không có trách nhiệm giải quyết.

- Yêu cầu cần trả tiền bảo hiểm;

- Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bản sao (trích) danh sách người được bảo hiểm;

-Giấy chứng tử.

- Giấy xác nhận quyền thừa kế hợp pháp.

Điều 12-

Bảo Việt có trách nhiệm thanh toán số tiền bảo hiểm cho người thừa kế hợp pháp trong vòng 21 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp người được bảo hiểm bị chết không có người thừa kế hợp pháp, Bảo Việt sẽ thanh toán mọi chi phí cho cơ quan, chính quyền địa phương hoặc người đã đứng ra tổ chức điều trị và mai táng nhưng không vượt quá số tiền bảo hiểm.

Điều 13-

Trường hợp người được bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp của họ không trung thực trong việc thực hiện các điều quy định trong Quy tắc này hoặc cố tình gây khó khăn cho Bảo Việt trong việc thực hiện quy tắc (như giám định, xem xét và trả tiền bảo hiểm) Bảo Việt có quyền từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền bảo hiểm tuỳ theo mức độ vi phạm; trong trường hợp cần thiết Bảo Việt có thể đề nghị các cơ quan chức năng cùng xem xét giải quyết.

VI- GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Điều 14-

Thời hạn khiếu nại Bảo Việt về việc trả tiền bảo hiểm là 03 tháng kể từ ngày người thừa kế hợp pháp của người được bảo hiểm nhận được giấy thông báo trả tiền bảo hiểm của Bảo Việt. Quá thời hạn trên, mọi khiếu nại đều không có giá trị.

Điều 15-

Mọi tranh chấp có liên quan đến Quy tắc bảo hiểm này, nếu các bên không giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai bên được quyền đưa ra Toà án nhân dân nơi người được bảo hiểm cư trú giải quyết.

BIỂU SỐ VÀ SỐ TIỀN BẢO HIỂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 349/TCBH ngày 10-8-92 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1. Số tiền bảo hiểm tuỳ theo sự lựa chọn của người tham gia bảo hiểm từ 500.000đ đến 5.000.000 đ theo các mức sau đây:

(500.000, 1.000.000, 2.000.000, 3.000.000, 4.000.000, 5.000.000).

2. Phí bảo hiểm 1 người/năm quy định theo tỷ lệ % trên số tiền bảo hiểm cho từng nhóm tuổi như sau:

Nhóm tuổi

Tỷ lệ phí bảo hiểm

16 - 40

0,34%

41 - 60

1,3 %

61 - 70

3,85%

71 - 75

6,82%

76 - 80

9,82%

81 - 85

14,04%

Trên 85

22,93%

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 349-TC/BH

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu349-TC/BH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/08/1992
Ngày hiệu lực10/08/1992
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBảo hiểm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 349-TC/BH

Lược đồ Quyết định 349-TC/BH bảo hiểm sinh mạng cá nhân


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 349-TC/BH bảo hiểm sinh mạng cá nhân
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu349-TC/BH
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýPhan Văn Dĩnh
                Ngày ban hành10/08/1992
                Ngày hiệu lực10/08/1992
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBảo hiểm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 349-TC/BH bảo hiểm sinh mạng cá nhân

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 349-TC/BH bảo hiểm sinh mạng cá nhân

                        • 10/08/1992

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 10/08/1992

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực