Quyết định 35/1998/QĐ-UB

Quyết định 35/1998/QĐ-UB ban hành qui định tạm thời về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh

Quyết định 35/1998/QĐ-UB qui định tạm thời về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh đã được thay thế bởi Quyết định 17/2006/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về giá và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2006.

Nội dung toàn văn Quyết định 35/1998/QĐ-UB qui định tạm thời về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh


UBND TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 35/1998/QĐ-UB

Bắc Ninh, ngày 10 tháng 06 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUI ĐỊNH TẠM THỜI VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ các qui định hiện hành của Chính phủ và Ban Vật giá Chính phủ về quản lý giá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này qui định tam thời về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh.

Điều 2: Giao Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá chủ rì phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện quyết định này.

Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/6/1998./.

 

 

TM. UBND TỈNH BẮC NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Mộc

 

QUI ĐỊNH TẠM THỜI

VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/1998/QĐ-UBngày 10/6/1998 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Chương I

NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện việc quản lý Nhà nước về giá trên phạm vi toàn tỉnh theo qui định của pháp luật, theo phân cấp quản lý nhà nước về giá của Trung ương. Sở Tài chính vật giá là cơ quan chuyên môn quản lý Nhà nước về giá tại địa phương. UBND các huyện, thị xã trong tỉnh thực hiện việc quản lý Nhà nước về giá trên phạm vi địa phương mình theo qui định của pháp luật, theo sự phân cấp quản lý về giá của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Tài chính-Vật giá.

Điều 2: Nội dung quản lý Nhà nước về giá:

1- Ban hành các qui định để thực hiện việc quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh.

2- Quyết định giá một số hàng hoá, dịch vụ theo phân cấp của Trung ương.

3- Thẩm định giá mua sắm tài sản thuộc sở hữu Nhà nước. Kiểm soát chi phí sản xuất, giá cả hàng hoá của các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp khác theo qui định của pháp luật.

4- Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm về giá theo qui định của pháp luật.

5- Kiến nghị với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về những chủ trương biện pháp để bình ổn giá cả và trợ giá một số hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích phát triển sản xuất, ổn định đời sống nhân dân trong tỉnh.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH

Điều 3: Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giá một số hàng hoá, dịch vụ sau đây:

1- Giá thóc thuế sử dụng đất nông nghiệp, giá thu thủy lợi phí.

1- Giá thóc thuế sử dụng đất nông nghiệp, giá thu thủy lợi phí. khi giao đất; hợp thức hoá quyền sử dụng đất; tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, cho thuê đất.

3- Giá cho thuê mặt đất, mặt nước đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo sự phân cấp của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

4- Đơn giá đền bù các loại tài sản trong trường hợp có quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền.

5- Giá bán nước máy.

6- Cước vận chuyển hành khách ô tô nội tỉnh; cước cầu phà trên địa bàn tỉnh.

7- Giá nhà ở và nhà làm việc thuộc sở hữu nhà nước cho thuê hoặc nhượng bán.

8- Giá cho thuê hoặc nhượng bán tài nguyên thuộc địa phương quản lý.

9- Ban hành đơn giá XDCB, phê duyệt tổng dự toán và quyết toán công trình trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Trung ương.

10- Qui định mức giá hoặc khung giá bán lẻ, trợ giá, trợ cước vận chuyển cho những hàng hoá, dịch vụ được trợ giá, trợ cước theo qui định của Trung ương.

Mục 2. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ

Điều 4: Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Giám đốc Sở Tài chính vật giá tham mưu giúp UBND tỉnh những vấn đề sau:

1- Tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách về giá cả do các cơ quan có thẩm quyền ban hành áp dụng tại địa phương.

2- Ban hành theo thẩm quyền các qui định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh.

3- Đề xuất biện pháp giải quyết các khiếu nại, kiến nghị về giá thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh.

3- Đề xuất biện pháp giải quyết các khiếu nại, kiến nghị về giá thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh. nhân dân trong tỉnh.

5- Đề xuất mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân làm cơ sở trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.

6- Tổ chức thực hiện thông tin, dự báo về thị trường giá cả để phục vụ điều hành của UBND tỉnh và Trung ương.

Điều 5: Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá quyết định giá một số hàng hoá, dịch vụ sau:

1- Mức thu viện phí cụ thể theo qui định của Trung ương.

2- Giá bán điện ở khu vực nông thôn, huyện lỵ, thị trấn ngoài giá giới hạn của Nhà nước.

3- Giá mua hàng hoá thuộc quỹ dự trữ của tỉnh, giá thu trả nợ Nhà nước.

4- Giá mua hàng hoá dịch vụ khác có liên quan đến thu, chi ngân sách tỉnh không thuộc phạm vi Chủ tịch UBND tỉnh quy định.

Điều 6: Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá có nhiệm vụ tổ chức thẩm định giá cá loại hàng hoá, dịch vụ sau:

1- Giá mua sắm tài sản, thiết bị, vật tư bằng nguồn vốn ngân sách tỉnh; các thiết bị tài sản trong các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương để làm cơ sở cấp phát thanh toán.

2- Giá tài sản, hàng hoá theo yêu cầu của các cơ quan Nhà nước liên quan đến việc giải quyết các vụ án hình sự, dân sự, hành chính, kinh tế. Giá nhượng bán, thanh lý các tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

3- Giá tài sản của các tổ chức kinh tế, cá nhân tham gia vốn pháp định thành lập doanh nghiệp.

4- Giá tài sản hàng hoá của các doanh nghiệp Nhà nước khi thực hiện cổ phần hoá, giải thể, chuyển hướng sản xuất, trả nợ, tái đầu tư theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh.

5- Giá trị tài sản hàng hoá của các tổ chức viện trợ cho tỉnh.

6- Các phương án giá hàng hoá, dịch vụ của các đơn vị và các ngành hữu quan trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

Điều 7: Sở Tài chính - Vật giá chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện một số nhiệm vụ sau:

1- Xây dựng, thẩm định các phương án giá, hàng hóa, dịch vụ qui định tại Điều 3 của bản qui định này để trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

2- Thẩm định giá tài sản của phía Việt Nam và tài sản của phía nước ngoài góp vốn liên doanh ở các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc tỉnh quản lý.

3- Cùng Sở Xây dựng thông báo giá vật liệu xây dựng, máy, thiết bị hàng tháng để làm căn cứ tính đơn giá xây dựng cơ bản, tính dự toán và thanh quyết toán các công trình xây dựng cơ bản.

4- Cùng với cơ quan Thống kê tỉnh tính chỉ số giá cả hàng hoá, dịch vụ trên địa bàn tỉnh.

5- Chứng nhận đăng ký giá cho các doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Vật liệu xây dựng, bưu chính viễn thông và môt số lĩnh vực khác theo qui định của pháp luật.

6- Tổ chức hiệp thương về giá giữa người mua và người bán khi có yêu cầu theo hướng dẫn của Ban vật giá Chính phủ.

7- Hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ giá cả cho các ngành, các cấp và các đơn vị sản xuất kinh doanh.

Điều 8: Tổ chức thanh tra, kiểm tra giá; điều tra, kiểm soát chi phí sản xuất, lưu thông, giá cả hàng hoá dịch vụ của các doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương. Xử lý vi phạm hành chính, các hành vi vi phạm về giá theo qui định của pháp luật.

Mục 3. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THỦ TRƯỞNG CƠ QUANTRỰC THUỘC UBND TỈNH

Điều 9: Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện các chủ trưonưg, chính sách và các quyết định về giá của cấp có thẩm quyền; các qui định về đăng ký giá, niêm yết giá, bình ổn giá cả.

Điều 10: Tổ chức thẩm định các phương án giá của các doanh nghiệp trực thuộc trước khi gửi đến Sở Tài chính-Vật giá thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

Điều 11: Tham gia Hội đồng thẩm định, xây dựng các phương án giá theo yêu cầu của UBND tỉnh. Tham gia các cuộc thanh tra, kiểm tra giá do UBND tỉnh tổ chức.

Mục 4. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHỦ TỊCH UBND HUYỆN, THỊ XÃ

Điều 12: UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo thực hiện các chủ trương, chính sách và các quyết định giá của cấp có thẩm quyền trên địa bàn huyện, thị xã; chỉ đạo việc thực hiện đăng ký giá, niêm yết giá, hiệp thương giá ở các đơn vị thuộc huyện, thị xã quản lý.

Tổ chức thu thập thông tin, báo cáo thị trường giá cả hàng hoá, dịch vụ trên địa bàn huyện, thị xã theo qui định của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Tài chính - Vật giá.

Điều 13: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã quyết định giá một số hàng hoá, dịch vụ sau:

1- Giá bán tài sản thanh lý hoặc chuyển nhượng của khối cơ quan hành chính sự nghiệp; tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước trong các doanh nghiệp Nhà nước thuộc huyện, thị xã quản lý khi đã được cấp có thẩm quyền quyết định cho thanh lý, không cần dùng, khi giải thể sắp xếp lại sản xuất, cổ phần hoá theo chỉ đạo của tỉnh và hướng dẫn của Sở Tài chính-Vật giá.

2- Định giá bán hàng hoá, tài sản trong các vụ án hình sự, dân sự, kinh tế, hành chính thuộc huyện, thị xã xử lý.

3- Qui định giá một số dịch vụ như trông giữ xe máy, xe đạp, ô tô; vé qua đò thuộc huyện, thị xã quản lý.

Điều 14: Ngoài việc quyết định giá một số hàng hoá, dịch vụ, UBND các huyện, thị xã còn có nhiệm vụ:

1- Tổ chức thẩm định giá mua sắm tài sản từ nguồn vốn ngân sách huyện, thị xã làm cơ sở cấp phát, thanh toán.

2- Giá đất dân cư khu vực nông thôn để trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

3- Tổ chức thanh tra, kiểm tra xử lý các hành vi vi phạm về giá theo qui định của pháp luật; tiến hành điều tra chi phí sản xuất, chi phí lưu thông, giá mua, giá bán sản phẩm hàng hoá thuộc diện bình ổn giá, trợ giá và bảo hộ giá theo kế hoạch của Sở Tài chính-Vật giá.

Mục 5. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP,CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN

Điều 15: Các doanh nghiệp, các tổ cức và mọi cá nhân có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh các qui định của Pháp luật về giá cả: Các qui định về bình ổn giá, đăng ký giá, niêm yết giá. Có trách nhiệm hợp tác đầy đủ với các cơ quan chức năng trong các cuộc kiểm tra, thanh tra về giá và hàng tháng báo cáo giá các loại hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Sở Tài chính-Vật giá.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16: Các tổ chức và cá nhân có thành tích trong việc thực hiện quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh sẽ được khen thưởng theo chế độ hiện hành.

Các hành vi vi phạm pháp luật về giá thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Điều 17: Sở Tài chính-Vật giá có trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan tổ chức hướng dẫn thực hiện quyết định này, trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng mắc, Sở Tài chính-Vật giá chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo về UBND tỉnh để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung kịp thời.

Điều 18: Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về giá cả và bản qui định này./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 35/1998/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu35/1998/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/06/1998
Ngày hiệu lực15/06/1998
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2006
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 35/1998/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 35/1998/QĐ-UB qui định tạm thời về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 35/1998/QĐ-UB qui định tạm thời về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu35/1998/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Ninh
                Người kýNguyễn Văn Mộc
                Ngày ban hành10/06/1998
                Ngày hiệu lực15/06/1998
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2006
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 35/1998/QĐ-UB qui định tạm thời về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 35/1998/QĐ-UB qui định tạm thời về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh