Quyết định 35/2005/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho phát thanh FM băng tần 87-108 MHz đến năm 2010 đã được thay thế bởi Quyết định 216/QĐ-BTTTT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và được áp dụng kể từ ngày 04/02/2012.
Nội dung toàn văn Quyết định 35/2005/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho phát thanh FM băng tần 87-108 MHz đến năm 2010
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2005/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM BĂNG TẦN (87-108) MHZ ĐẾN NĂM 2010”
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 85/1998/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ”;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục tần số vô tuyến điện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010” với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU
Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho các đài phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010 nhằm:
1. Quy định băng tần số, phân kênh tần số sử dụng cho phát thanh FM.
2. Phân bổ kênh tần số cho các đài phát thanh FM, đáp ứng nhu cầu sử dụng hợp lý tần số để phát sóng các chương trình phát thanh Quốc gia và địa phương đến năm 2010.
II. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1. Nâng cao hiệu quả sử dụng phổ tần số vô tuyến điện, hạn chế can nhiễu.
2. Đảm bảo không ảnh hưởng đến các hệ thống thông tin an ninh, quốc phòng và hàng không.
3. Phù hợp với những quy định về phân chia tần số cho các nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện của Liên minh viễn thông quốc tế (ITU), các điều ước quốc tế khác và những quy định của Việt Nam.
4. Đưa ra tiêu chuẩn phân kênh và bảng phân bổ kênh tần số, các quy định phát xạ hợp lý, thống nhất cho phù hợp với các đặc thù phát thanh FM và địa hình của Việt Nam.
5. Tính đến hiện trạng phát thanh FM Việt Nam để giảm chi phí khi chuyển đổi giữa hiện trạng và quy hoạch.
6. Dành riêng các kênh tần số dự trữ để phát sóng chương trình phát thanh FM đặc biệt phát sinh trong tương lai.
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng:
Quy hoạch này áp dụng cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam.
b) Các đài phát sóng phát thanh FM của các đài phát thanh truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo giấy phép hoạt động phát thanh truyền hình do Bộ Văn hóa Thông tin cấp.
c) Các đài phát sóng thử nghiệm, các đài phát sóng chương trình đặc thù, các đài phát sóng công suất nhỏ nhằm mục đích phát lại chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam, chương trình của các đài phát thanh truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đài truyền thanh cấp huyện (thị), xã (phường), các đài của tổ chức, doanh nghiệp không được quy định trong quy hoạch này và được ấn định tần số cụ thể trên cơ sở không gây can nhiễu có hại cho các đài trong quy hoạch, các đài thông tin vô tuyến điện khác.
IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH
Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010 bao gồm:
1. Quy định băng tần số, phân kênh tần số cho phát thanh FM.
2. Phân bổ kênh tần số, công suất phát, độ cao anten cho các điểm phát sóng của Đài Tiếng nói Việt Nam và các Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Nội dung cụ thể của quy hoạch được quy định trong 03 phụ lục kèm theo quyết định này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Cục Tần số vô tuyến điện (Bộ Bưu chính, Viễn thông) có trách nhiệm:
a) Phổ biến, hướng dẫn thực hiện quy hoạch này.
b) Căn cứ vào quy hoạch, hiện trạng và các kế hoạch sử dụng băng tần dùng chung của các nghiệp vụ khác để ấn định tần số, cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
2. Các đài đã được cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện không phù hợp với quy hoạch phải có kế hoạch chuyển đổi như sau:
a) Trường hợp có ảnh hưởng đến quy hoạch thì phải chuyển đổi ngay sang kênh tần số theo quy hoạch; nếu thiết bị không có khả năng chuyển đổi được ngay thì phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật cần thiết để đảm bảo không gây can nhiễu có hại nhưng phải chuyển đổi sang kênh tần số được quy hoạch theo thời hạn quy định tại khoản b, điểm 2 của mục này.
b) Trường hợp không ảnh hưởng đến các đài khác đang hoạt động hoặc sắp được triển khai đúng theo quy hoạch và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác thì được phép khai thác đến hết thời gian khấu hao thiết bị, nhưng không quá 3 năm kể từ ngày quy hoạch có hiệu lực.
c) Khi chuyển đổi về kênh tần số theo quy hoạch, các đài phát thanh FM phải làm thủ tục xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
3. Các điều chỉnh quy hoạch (nếu có) cho phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các chính sách, kế hoạch của Việt Nam sau khi được phê duyệt, là một phần của quy hoạch và được áp dụng theo các quy định tại điểm 1 và 2 của mục này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:
BẢNG PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2005/QĐ-BBCVT ngày 21 tháng 12 năm 2005 của Bộ rưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt “Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010”)
- Băng tần số: 87 - 108 MHz
- Phân kênh tần số:
* Băng thông: Bn = 180kHz
* Công thức xác định tần số trung tâm (MHz):
fn = 87 + n*0.1 n = 1,2,3….209
Bảng tần số trung tâm của các kênh
Kênh | Tần số trung tâm (MHz) |
| Kênh | Tần số trung tâm (MHz) |
| Kênh | Tần số trung tâm (MHz) |
| Kênh | Tần số trung tâm (MHz) |
| Kênh | Tần số trung tâm (MHz) |
1 | 87,1 |
| 43 | 91,3 |
| 85 | 95,5 |
| 127 | 99,7 |
| 169 | 103,9 |
2 | 87,2 |
| 44 | 91,4 |
| 86 | 95,6 |
| 128 | 99,8 |
| 170 | 104 |
3 | 87,3 |
| 45 | 91,5 |
| 87 | 95,7 |
| 129 | 99,9 |
| 171 | 104,1 |
4 | 87,4 |
| 46 | 91,6 |
| 88 | 95,8 |
| 130 | 100 |
| 172 | 104,2 |
5 | 87,5 |
| 47 | 91,7 |
| 89 | 95,9 |
| 131 | 100,1 |
| 173 | 104,3 |
6 | 87,6 |
| 48 | 91,8 |
| 90 | 96 |
| 132 | 100,2 |
| 174 | 104,4 |
7 | 87,7 |
| 49 | 91,9 |
| 91 | 96,1 |
| 133 | 100,3 |
| 175 | 104,5 |
8 | 87,8 |
| 50 | 92 |
| 92 | 96,2 |
| 134 | 100,4 |
| 176 | 104,6 |
9 | 87,9 |
| 51 | 92,1 |
| 93 | 96,3 |
| 135 | 100,5 |
| 177 | 104,7 |
10 | 88 |
| 52 | 92,2 |
| 94 | 96,4 |
| 136 | 100,6 |
| 178 | 104,8 |
11 | 88,1 |
| 53 | 92,3 |
| 95 | 96,5 |
| 137 | 100,7 |
| 179 | 104,9 |
12 | 88,2 |
| 54 | 92,4 |
| 96 | 96,6 |
| 138 | 100,8 |
| 180 | 105 |
13 | 88,3 |
| 55 | 92,5 |
| 97 | 96,7 |
| 139 | 100,9 |
| 181 | 105,1 |
14 | 88,4 |
| 56 | 92,6 |
| 98 | 96,8 |
| 140 | 101 |
| 182 | 105,2 |
15 | 88,5 |
| 57 | 92,7 |
| 99 | 96,9 |
| 141 | 101,1 |
| 183 | 105,3 |
16 | 88,6 |
| 58 | 928 |
| 100 | 97 |
| 142 | 101,2 |
| 184 | 105,4 |
17 | 88,7 |
| 59 | 92,9 |
| 101 | 97,1 |
| 143 | 101,3 |
| 185 | 105,5 |
18 | 88,8 |
| 60 | 93 |
| 102 | 97,2 |
| 144 | 101,4 |
| 186 | 105,6 |
19 | 88,9 |
| 61 | 93,1 |
| 103 | 97,3 |
| 145 | 101,5 |
| 187 | 105,7 |
20 | 89 |
| 62 | 93,2 |
| 104 | 97,4 |
| 146 | 101,6 |
| 188 | 105,8 |
21 | 89,1 |
| 63 | 93,3 |
| 105 | 97,5 |
| 147 | 101,7 |
| 189 | 105,9 |
22 | 89,2 |
| 64 | 93,4 |
| 106 | 97,6 |
| 148 | 101,8 |
| 190 | 106 |
23 | 89,3 |
| 65 | 93,5 |
| 107 | 97,7 |
| 149 | 101,9 |
| 191 | 106,1 |
24 | 89,4 |
| 66 | 93,6 |
| 108 | 97,8 |
| 150 | 102 |
| 192 | 106,2 |
25 | 89,5 |
| 67 | 93,7 |
| 109 | 97,9 |
| 151 | 102,1 |
| 193 | 106,3 |
26 | 89,6 |
| 68 | 93,8 |
| 110 | 98 |
| 152 | 102,2 |
| 194 | 106,4 |
27 | 89,7 |
| 69 | 93,9 |
| 111 | 98,1 |
| 153 | 102,3 |
| 195 | 106,5 |
28 | 89,8 |
| 70 | 94 |
| 112 | 98,2 |
| 154 | 102,4 |
| 196 | 106,6 |
29 | 89,9 |
| 71 | 94,1 |
| 113 | 98,3 |
| 155 | 102,5 |
| 197 | 106,7 |
30 | 90 |
| 72 | 94,2 |
| 114 | 98,4 |
| 156 | 102,6 |
| 198 | 106,8 |
31 | 90,1 |
| 73 | 94,3 |
| 115 | 98,5 |
| 157 | 102,7 |
| 199 | 106,9 |
32 | 90,2 |
| 74 | 94,4 |
| 116 | 98,6 |
| 158 | 102,8 |
| 200 | 107 |
33 | 90,3 |
| 75 | 94,5 |
| 117 | 98,7 |
| 159 | 102,9 |
| 201 | 107,1 |
34 | 90,4 |
| 76 | 94,6 |
| 118 | 98,8 |
| 160 | 103 |
| 202 | 107,2 |
35 | 90,5 |
| 77 | 94,7 |
| 119 | 98,9 |
| 161 | 103,1 |
| 203 | 107,3 |
36 | 90,6 |
| 78 | 94,8 |
| 120 | 99 |
| 162 | 103,2 |
| 204 | 107,4 |
37 | 90,7 |
| 79 | 94,9 |
| 121 | 99,1 |
| 163 | 103,3 |
| 205 | 107,5 |
38 | 90,8 |
| 80 | 95 |
| 122 | 99,2 |
| 164 | 103,4 |
| 206 | 107,6 |
39 | 90,9 |
| 81 | 95,1 |
| 123 | 99,3 |
| 165 | 103,5 |
| 207 | 107,7 |
40 | 91 |
| 82 | 95,2 |
| 124 | 99,4 |
| 166 | 103,6 |
| 208 | 107,8 |
41 | 91,1 |
| 83 | 95,3 |
| 125 | 99,5 |
| 167 | 103,7 |
| 209 | 107,9 |
42 | 91,2 |
| 84 | 95,4 |
| 126 | 99,6 |
| 168 | 103,8 |
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ CHO CÁC ĐIỂM PHÁT SÓNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2005/QĐ-BBCVT ngày 21 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt “Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010”)
STT | Tên tỉnh, thành phố | Vị trí đặt anten phát sóng | Độ cao an-ten(1) (m) | Chương trình | |||||||||||||||
Tên vị trí | Kinh độ | Vĩ độ | VoV1 | VoV2 | VoV3 | VoV4 | VoV5 | Giao thông, thời tiết và giải trí | Khoa giáo | ||||||||||
Tần số (MHz) | Công suất (kW) | Tần số (MHz) | Công suất (kW) | Tần số (MHz) | Công suất (kW) | Tần số (MHz) | Công suất (kW) | Tần số (MHz) | Công suất (kW) | Tần số (MHz) | Công suất (kW) | Tần số (MHz) | Công suất (kW) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) |
1 | Hà Giang | Huyện Quản Bạ | 105E1000 | 23N0800 | 60 | 103 | 10 | 90,5 | 10 | 89,5 | 10 |
|
|
|
|
|
| 88,5 | 10 |
2 | Cao Bằng | Thị xã Cao Bằng | 106E1531 | 22N3938 | 100 | 97 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Điện Biên | Thành phố Điện Biên | 103E0108 | 21N2332 | 100 |
|
|
|
| 98 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Lai Châu | Huyện Sin Hồ | 103E2035 | 22N2540 | 60 | 103,5 | 10 | 101,5 | 10 | 100,5 | 10 |
|
|
|
|
|
| 95 | 10 |
5 | Sơn La | Đèo Pha Đin | 103E3145 | 21N3530 | 60 | 101 | 10 | 93,5 | 10 | 92,5 | 10 |
|
|
|
|
|
| 91,5 | 10 |
6 | Lạng Sơn | Núi Mậu Sơn | 106E5505 | 21N5045 | 60 | 101 | 10 | 93,5 | 10 | 92,5 | 10 |
|
|
|
|
|
| 91,5 | 10 |
7 | Vĩnh Phúc | Tam Đảo | 105E3844 | 21N2746 | 60 | 102,5 | 10 |
|
| 89 | 20 |
|
|
|
|
|
| 96,5 | 10 |
8 | Hà Nội | Xã Mễ Trì | 105E4648 | 20N5949 | 100 | 102 | 1 | 97,5 | 5 | 100 | 10 | 92 | 2 | 91 | 5 | 94,5 | 5 | 88 | 10 |
9 | Hải Phòng | Thành phố Hải Phòng | 106E4129 | 20N5017 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
| 90,5 | 10 |
|
|
|
|
10 | Quảng Ninh | Thành phố Hạ Long | 107E0714 | 20N5658 | 100 | 99,5 | 10 |
|
| 94 | 5 |
|
| 93 | 5 | 104 | 5 |
|
|
Thị xã Móng Cái | 107E5801 | 21N3131 | 100 | 103,5 | 5 | 101,5 | 5 | 100,5 | 5 |
|
|
|
| 95 | 5 |
|
| ||
11 | Thanh Hóa | Núi Hàm Rồng | 105E4653 | 19N5019 | 100 | 103 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
| 89,5 | 5 | 88,5 | 10 |
Huyện Ngọc Lạc(2) |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 98,6 | 5 |
|
| ||
Huyện Bá Thước(2) |
|
| 100 |
|
|
|
| 94,9 | 5 | 93,1 | 5 |
|
|
|
|
|
| ||
12 | Nghệ An | Thành phố Vinh | 105E4009 | 18N4015 | 120 |
|
|
|
| 94,2 | 5 |
|
|
|
| 99,6 | 10 | 93,5 | 5 |
Huyện Quỳ Hợp(2) |
|
| 100 | 101,5 | 10 | 100,5 | 10 | 95,5 | 5 |
|
|
|
|
|
| 91,5 | 10 | ||
Huyện Nghĩa Đàn(2) |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 97,3 | 5 |
|
| ||
Huyện Đô Lương(2) |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 90,2 | 5 |
|
| ||
Tây Nghệ An(2) |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
| 104 | 5 |
|
|
|
|
|
| ||
13 | Hà Tĩnh | Thị xã Hà Tĩnh | 105E3507 | 18N1206 | 120 | 103,5 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
| 95 | 5 | 92,5 | 5 |
Thị xã Hồng Lĩnh(2) |
|
| 100 |
|
|
|
| 101 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Huyện Hương Khê(2) |
|
| 100 | 99 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
| 100,2 | 5 |
|
| ||
14 | Quảng Bình | Thành phố Đồng Hới | 106E3722 | 17N2900 | 120 |
|
|
|
| 94 | 5 |
|
|
|
| 90,5 | 5 | 93 | 5 |
Huyện Minh Hóa(2) |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 97 | 5 |
|
| ||
15 | Quảng Trị | Thành phố Đông Hà | 107E0550 | 16N4851 | 120 | 102 | 5 |
|
| 89,5 | 5 |
|
|
|
| 88,5 | 5 | 98,5 | 5 |
Thị trấn Lao Bảo | 106E3602 | 16N3720 | 100 |
|
|
|
|
|
| 101,5 | 2 |
|
|
|
|
|
| ||
16 | Thừa Thiên Huế | Thành phố Huế | 107E3546 | 16N2740 | 120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 103 | 10 |
Huyện A Lưới(2) |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
| 90 | 10 |
|
|
|
|
|
| ||
17 | Đà Nẵng | Bán đảo Sơn Trà | 108E1457 | 16N0752 | 80 |
|
|
|
| 100 (3) | 5 |
|
| 91(3) | 10 |
|
| 89(3) | 5 |
Núi Bà Nà | 107E5900 | 16N0002 | 60 | 102,5 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
18 | Quảng Nam | Huyệng Nam Giang(2) |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 99,5 | 5 |
|
|
19 | Quảng Ngãi | Thành phố Quảng Ngãi | 108E4744 | 15N0719 | 120 |
|
| 92,5 | 5 | 93,5 | 5 |
|
|
|
| 94,5 | 5 | 95,5 | 5 |
20 | Bình Định | Núi Vũng Chua | 109E1148 | 13N4443 | 60 | 103,5(3) | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100,5(3) | 10 |
21 | Phú Yên | Núi Chóp Chài | 109E1821 | 13N0641 | 60 | 88(3) | 5 | 90(3) | 5 | 89(3) | 5 |
|
|
|
| 92(3) | 5 | 94(3) | 5 |
22 | Khánh Hòa | Núi Hòn Bà | 108E5624 | 12N3425 | 60 |
|
|
|
|
|
| 101 | 10 |
|
|
|
|
|
|
23 | Ninh Thuận | Thị xã Phan Rang | 108E5842 | 11N3436 | 120 | 88,5 | 5 | 91,5 | 5 | 93 | 5 | 89,5 | 5 |
|
| 95,5 | 5 |
|
|
24 | Bình Thuận | Thành phố Phan Thiết | 108E0708 | 10N5523 | 120 |
|
| 90,5 | 5 | 94,5 | 5 | 96,5 | 5 |
|
| 103 | 5 | 98,5 | 5 |
25 | Kom Tum | Thị xã Kom Tum | 107E5956 | 11N2153 | 120 |
|
| 91,5 | 5 | 90,5 | 5 |
|
|
|
| 89,5 | 5 | 88,5 | 5 |
Huyện Đắk Glei(2) |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 101,5 | 5 |
|
| ||
26 | Gia Lai | Thành phố Plâycu | 107E5926 | 13N5819 | 120 |
|
| 96,5 | 5 | 97,5 | 5 |
|
|
|
| 98,5 | 5 | 103 | 5 |
Huyện Chư Sê(2) |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 95,5 | 5 |
|
| ||
Đắc Lắc | Đèo Hà Lan | 108E1439 | 12N4853 | 120 | 102,5 | 5 |
|
| 100 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
27 | Đắc Nông | Huyện Đắc Mil(2) |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 99,5 | 5 |
|
|
28 | Lâm Đồng | Cầu Đất | 108E3307 | 11N5202 | 120 | 103,5 | 10 |
|
| 101,5 | 10 |
|
|
|
| 100,5 | 10 | 93,5 | 10 |
29 | Đồng Nai | Thành phố Biên Hòa | 106E5204 | 10N5707 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
| 95 | 10 |
|
|
|
|
30 | Tây Ninh | Núi Bà Đen | 106E1009 | 11N2251 | 60 | 101 (3) | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
| 99(3) | 10 |
|
|
31 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Thành phố Vũng Tàu | 107E0453 | 10N1955 | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
| 102 | 10 |
|
|
|
|
32 | Hồ Chí Minh | Quán Tre | 106E3754 | 10N5053 | 100 |
|
|
|
| 89 | 10 |
|
| 91 | 5 | 88 | 10 | 94 | 10 |
33 | Cần Thơ | Thành phố Cần Thơ | 105E4617 | 10N0055 | 100 | 102,5 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 | Kiên Giang | Huyện Gò Quao | 108E0600 | 09N4500 | 100 |
|
|
|
| 88,5 | 5 |
|
|
|
|
|
| 91,5 | 5 |
Ghi chú:
Giá trị công suất, độ cao anten ghi trong Phụ lục 2 là mức công suất, độ cao enten lớn nhất được phép.
(1) Độ cao anten so với mặt đất.
(2) Các địa điểm Đài Tiếng nói Việt Nam dự định sẽ phát sóng, vị trí chính xác (kinh độ, vĩ độ) nơi đặt anten đài phát thanh FM sẽ được cập nhật sau.
(3) Khuyến nghị dùng anten có hướng phát xạ thích hợp để phủ sóng theo địa bàn, giảm can nhiễu.
PHỤ LỤC 3
BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ CHO CÁC ĐIỂM PHÁT SÓNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2005/QĐ-BBCVT ngày 21 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt “Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010”)
STT | Tên tỉnh, thành phố | Vị trí đặt anten phát sóng | Độ cao anten(1) (m) | Tần số (MHz) | Công suất (kW) | ||
Tên vị trí | Kinh độ | Vĩ độ | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Hà Giang | Thị xã Hà Giang | 104E5911 | 22N4950 | 100 | 95,5 | 5 |
2 | Lào Cai | Thành phố Lào Cai | 103E5800 | 22N3000 | 100 | 91 | 5 |
3 | Cao Bằng | Thị xã Cao Bằng | 106E1531 | 22N3949 | 100 | 99 | 5 |
4 | Điện Biên(2) | Thành phố Điện Biên | 103E0108 | 21N2332 | 100 | 96,3 | 5 |
5 | Lai Châu | Thị xã Lai Châu | 103E2704 | 21N2401 | 100 | 94,1 | 5 |
6 | Tuyên Quang | Thị xã Tuyên Quang | 105E1227 | 21N4950 | 100 | 95,6(2) | 2 |
7 | Yên Bái | Thành phố Yên Bái | 104E5436 | 21N4308 | 100 | 93(2) | 2 |
8 | Sơn La | Thị xã Sơn La | 103E5457 | 21N1925 | 100 | 96 | 5 |
9 | Bắc Kạn | Thị xã Bắc Kạn | 105E5014 | 22N0818 | 100 | 99,3 | 2 |
10 | Thái Nguyên | Thành phố Thái Nguyên | 105E4946 | 21N3544 | 100 | 103,4(2) | 2 |
11 | Lạng Sơn | Thành phố Lạng Sơn | 106E4529 | 21N5151 | 100 | 88,3 | 2 |
12 | Phú Thọ | Thành phố Việt Trì | 105E2440 | 21N1915 | 90 | 103,8 | 5 |
13 | Vĩnh Phúc | Thị xã Vĩnh Phúc | 105E3532 | 21N1817 | 90 | 100,7 | 2 |
14 | Bắc Giang | Thị xã Bắc Giang | 106E1151 | 21N1655 | 90 | 98,4(2) | 2 |
15 | Bắc Ninh | Thị xã Bắc Ninh | 106E0439 | 21N1134 | 90 | 95,4(2) | 2 |
16 | Hà Nội | Thành phố Hà Nội | 105E4847 | 21N0100 | 150 | 90 | 20 |
98,9 | 20 | ||||||
17 | Hòa Bình | Thị xã Hòa Bình | 105E4800 | 21N0100 | 100 | 105 | 5 |
18 | Hà Tây | Thị xã Hà Đông | 105E4650 | 20N5810 | 90 | 96(2) | 2 |
19 | Hưng Yên | Thị xã Hưng Yên | 106E0328 | 20N4017 | 90 | 92,7(2) | 2 |
20 | Hải Dương | Thành phố Hải Dương | 106E1952 | 20N5607 | 90 | 104,5(2) | 2 |
21 | Hải Phòng | Thành phố Hải Phòng | 106E4129 | 20N5017 | 100 | 93,7 | 5 |
22 | Quảng Ninh | Thành phố Hạ Long | 107E0714 | 20N5658 | 100 | 97,9 | 2 |
23 | Thái Bình | Thành phố Thái Bình | 106E2016 | 20N2649 | 90 | 97 | 2 |
24 | Nam Định | Thành phố Nam Định | 106E1059 | 20N2610 | 90 | 95,1(2) | 2 |
25 | Ninh Bình | Thị xã Ninh Bình | 105E5800 | 20N1400 | 90 | 98,1(2) | 2 |
26 | Hà Nam | thị xã Hà Nam | 105E5634 | 20N3259 | 90 | 93,3 | 2 |
27 | Thanh Hóa | Thành phố Thanh Hóa | 105E4653 | 19N5022 | 120 | 92,3 | 5 |
28 | Nghệ An | Thành phố Vinh | 105E4009 | 18N4014 | 120 | 98,3 | 5 |
29 | Hà Tĩnh | Thị xã Hà Tĩnh | 105E3507 | 18N1206 | 120 | 97,8 | 5 |
30 | Quảng Bình | Thành phố Đồng Hới | 106E3722 | 17N2900 | 120 | 96,1 | 5 |
31 | Quảng Trị | Thành phố Đông Hà | 107E0550 | 16N4851 | 120 | 92,2 | 5 |
32 | Thừa Thiên Huế | Thành phố Huế | 107E3546 | 16N2740 | 120 | 93,3 | 5 |
33 | Thành phố Đà Nẵng | Thành phố Đà Nẵng | 108E1343 | 16N0413 | 100 | 96,3 | 5 |
34 | Quảng Nam | Thị xã Tam Kỳ | 108E2842 | 15N3526 | 120 | 97,6 | 5 |
35 | Quảng Ngãi | Thành phố Quảng Ngãi | 108E4744 | 15N0719 | 120 | 102,9(3) | 5 |
36 | Bình Định | Núi Vũng Chua | 109E1148 | 13N4443 | 60 | 97 | 5 |
37 | Phú Yên | Núi Chóp Chài | 109E1821 | 13N0641 | 60 | 96 | 5 |
38 | Khánh Hòa | Thành phố Nha Trang | 109E1204 | 12N1359 | 120 | 101,7 | 5 |
39 | Ninh Thuận | Thị xã Phan Rang | 108E5842 | 11N3436 | 120 | 99,6 | 5 |
40 | Bình Thuận | Thành phố Phan Thiết | 108E0708 | 10N5523 | 120 | 92,3(2) | 5 |
41 | Kon Tum | Thị xã Kon Tum | 107E5956 | 14N2153 | 120 | 95,1 | 5 |
42 | Gia Lai | Thành phố Plâycu | 107E5926 | 13N5819 | 120 | 102 | 5 |
43 | Đắc Nông | Thị xã Gia Nghĩa | 107E4145 | 11N5955 | 120 | 98,2 | 5 |
44 | Đắc Lắc | Đèo Hà Lan | 108E1439 | 12N4853 | 120 | 94,7 | 5 |
45 | Lâm Đồng | Thành phố Đà Lạt | 108E2702 | 11N5602 | 120 | 97 | 5 |
46 | Bình Phước | Núi Bà Rá | 107E0020 | 11N4900 | 60 | 89,4 | 2 |
47 | Bình Dương | Thị xã Thủ Dầu Một | 106E4102 | 10N5857 | 100 | 92,5(2) | 2 |
48 | Đồng Nai | Thành phố Biên Hòa | 106E5204 | 10N5707 | 100 | 97,5(2) | 5 |
49 | Tây Ninh | Núi Bà Đen | 106E1009 | 11N2251 | 60 | 103,1 | 1 |
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Thành phố Vũng Tàu | 107E0453 | 10N1955 | 100 | 92(2) | 2 |
51 | Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh | 106E4211 | 10N4714 | 100 | 99,9 | 20 |
95,6 | 20 | ||||||
52 | Long An | Thị xã Tân An | 106E2431 | 10N3204 | 100 | 96,9(2) | 3 |
53 | Tiền Giang | Thành phố Mỹ Tho | 106E2145 | 10N2101 | 100 | 96,2(2) | 2 |
54 | Đồng Tháp | Thị xã Cao Lãnh | 105E3809 | 10N2749 | 120 | 98,4 | 3 |
55 | An Giang | Thành phố Long Xuyên | 105E2518 | 10N2346 | 100 | 93,1(2) | 3 |
56 | Bến Tre | Thị xã Bến Tre | 106E2250 | 10N1418 | 100 | 97,9(2) | 2 |
57 | Vĩnh Long | Thị xã Vĩnh Long | 105E5849 | 10N1439 | 100 | 90,2(2) | 2 |
58 | Trà Vinh | Thị xã Trà Vinh | 106E2047 | 09N5657 | 100 | 92,7(2) | 2 |
59 | Cần Thơ | Thành phố Cần Thơ | 105E4617 | 10N0055 | 100 | 97,3 | 5 |
60 | Hậu Giang | Thị xã Vị Thanh | 107E2759 | 09N4656 | 100 | 89,6(2) | 3 |
61 | Sóc Trăng | Thị xã Sóc Trăng | 105E5828 | 09N3522 | 100 | 100,4 | 2 |
62 | Kiên Giang | Huyện Hòn Đất | 104E5318 | 10N0649 | 100 | 99,4 | 5 |
63 | Bạc Liêu | Thị xã Bạc Liêu | 105E4123 | 09N1747 | 100 | 93,8 | 2 |
64 | Cà Mau | Thành phố Cà Mau | 105E0920 | 09N1109 | 100 | 94,6 | 5 |
Ghi chú:
Giá trị công suất, độ cao anten ghi trong Phụ lục 3 là mức công suất, độ cao anten lớn nhất được phép.
(1) Độ cao anten so với mặt đất.
(2) Khuyến nghị dùng anten có hướng phát xạ thích hợp để phủ sóng theo địa bàn của tỉnh.