Quyết định 35/2018/QĐ-UBND

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Nội dung toàn văn Quyết định 35/2018/QĐ-UBND cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều Quảng Trị


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2018/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 21 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đê điều s 79/2006/QH1 ngày 29/11/2006;

Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính ph quy đnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

Căn cứ Thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thm định các hoạt động liên quan đến đê điều;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 344/TTr-SNN ngày 11/12/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải; Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Cục ki
m tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.T
ỉnh y, TT.HĐND tỉnh;
- S
Tư pháp:
- Trung tâm tin học t
nh;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

QUY ĐỊNH

VỀ CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tnh Qung Trị)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân người nước ngoài có hoạt động liên quan đến công tác cấp và thực hiện giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Qung Trị.

Điều 2. Các hoạt động sau đây liên quan đến đê điều phải được cấp giấy phép

1. Ct xẻ đê để xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều.

2. Khoan, đào trong phạm vi bảo vệ đê điều.

3. Xây dựng cống qua đê; xây dựng công trình đặc biệt trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông.

4. Sdụng đê, kè bo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mng.

5. Nạo vét luồng lạch trong phạm vi bo vệ đê điều.

Điều 3. Căn cứ để cấp giấy phép

1. Luật Đê điều và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Quy hoạch hệ thống đê điều, quy hoạch phòng, chống lũ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Quy chuẩn kỹ thuật về đê điều, công trình bảo vệ bờ sông, bờ biển; quy chun kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành; hồ sơ thiết kế và hiện trạng đê điều.

Điều 4. Thời hạn, gia hạn sử dụng giấy phép

1. Căn cứ tính chất, quy mô của các hoạt động, đặc điểm của công trình đê điều, cơ quan cấp giấy phép quyết định thời hạn của giấy phép và đảm bảo tối đa không quá 03 năm.

2. Trường hợp thời hạn sử dụng giy phép đã hết, cơ quan cấp giấy phép có thể xem xét gia hạn sử dụng giấy phép, mi ln gia hạn tối đa không quá 01 năm.

3. Thời hạn sử dụng của giấy phép có thể bị thay đổi khi xảy ra tình hung đặc biệt cn phải hạn chế các hoạt động liên quan đến đê điều. Việc thay đổi thời hạn của giấy phép do cơ quan cấp giấy phép thực hiện bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

Điều 5. Điều chỉnh nội dung giấy phép

Trong thời hạn sdụng giấy phép, tổ chức, cá nhân muốn thay đổi quy mô của các hoạt động phải được phép của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

Điều 6. Đình chỉ hiệu lực sử dụng của giấy phép

1. Giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều bị đình chỉ hiệu lực trong các trường hợp sau:

a) Tổ chức, cá nhân không thực hiện đúng các quy định trong giấy phép được cấp.

b) Có các hoạt động gây hư hỏng hoặc nh hưởng đến việc vận hành, an toàn của công trình đê điều, cản tr dòng chy lũ.

c) Khi cơ quan cấp giấy phép quyết định đình chỉ hiệu lực của giấy phép vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

2. Việc đình chhiệu lực sử dụng của giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều phải được thực hiện bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

3. Tùy từng trường hợp cụ thể cơ quan cấp giấy phép quyết định thời gian đình chhiệu lực của giấy phép. Trong thời gian giấy phép bị đình chỉ, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép không có các quyền liên quan đến giấy phép và phải thực hiện các biện pháp khc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại do tổ chức, cá nhân gây ra (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Thu hồi giấy phép

1. Việc thu hồi giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều được áp dụng trong những trường hợp sau:

a) Giấy phép đã bị đình chhiệu lực sử dụng 01 (một) lần đối với các trường hợp quy định tại điểm a và b khon 1 Điều 6 Quy định này.

b) Tổ chức, cá nhân tự ý chuyển nhượng giấy phép.

c) Tổ chức được cấp giấy phép bị giải thể hoặc bị Tòa án tuyên bphá sản; cá nhân được cấp giấy phép bị chết hoặc bị Tòa án tuyên blà đã chết hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị tuyên bố mất tích.

d) Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền.

đ) Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi giấy phép vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

2. Việc thu hồi giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều phải thực hiện bng văn bản, có nêu rõ lý do.

3. Khi giấy phép bị thu hồi, tổ chức, cá nhân phải thực hiện các biện pháp khc phục hậu qu, bồi thường thiệt hại do tổ chức, cá nhân gây ra (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ và thu hồi giấy phép

Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ và thu hồi giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh.

Điều 9. Cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp phép và trả kết quả giải quyết

1. Cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ

a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều của các tổ chức, cá nhân được tiếp nhận tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qua Bộ phận một ca hoặc gi qua hệ thống bưu chính.

b) Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan trực tiếp thẩm định hồ sơ cấp giấy phép và tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh.

2. Trả kết qugiải quyết

Trả kết quả giải quyết tại Bộ phận một cửa thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.

Chương II

HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP

Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến đê điều quy định tại Điều 2 quy định này nộp 03 bộ hồ sơ (02 bộ chính và 01 bộ sao) trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trkết qucủa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Tùy theo từng hoạt động cụ thể, thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mu (tại Phụ lục I);

b) Quyết định phê duyệt đầu tư công trình, dự án (áp dụng đối với hoạt động quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 6 Điều 2 Quy định này);

Hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật (hoặc bản vẽ thi công) được phê duyệt, thuyết minh tính toán đảm bảo quy chuẩn kthuật công trình đê điều và tiêu thoát lũ khi xây dựng công trình; các văn bản pháp lý liên quan khác;

c) Báo cáo đánh giá nh hưng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công trình đê điều; các biện pháp khắc phục ảnh hưởng. Nếu hoạt động có thể làm giảm khả năng thoát lũ, tăng mực nước lũ thiết kế trên sông, ảnh hưởng đến chế độ dòng chy, xói lcác khu vực lân cận, ổn định công trình đê điều (gọi chung là mức độ ảnh hưởng) thì phải có các tài liệu sau: Khảo sát, tính toán mức độ ảnh hưng; kết quả thẩm tra của đơn vị tư vấn độc lập về mức độ ảnh hưởng; ý kiến bng văn bản của các cơ quan chức năng liên quan;

d) Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp giấy phép;

e) Văn bn thỏa thuận với tổ chức trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình đê, kè nơi có hoạt động đề nghị cấp giấy phép;

f) Văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Văn bản tha thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp (nếu có) (áp dụng đối với hoạt động quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 2 Quy định này);

g) Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các hoạt động phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật;

h) Bản sao chụp Sổ đăng kiểm tàu, thuyền; giấy tờ chứng minh trọng lượng bản thân của tàu, thuyền, bè, mảng (áp dụng đối với hoạt động quy định tại khon 4 Điều 2 Quy định này).

Điều 11. Thời gian thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép

1. Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép để hoàn chnh hồ sơ theo quy định.

2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện thì trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đđiều kiện cơ quan tiếp nhận trlại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép và thông báo lý do không cấp giấy phép bằng văn bn.

3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan thẩm định, cấp có thẩm quyền quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 12. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chnh nội dung giấy phép cho các hoạt động liên quan đến đê điều nộp 03 bộ hồ sơ (02 bộ chính và 01 bộ sao) trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trkết qucủa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều theo mẫu (tại Phụ lục II);

2. Hồ sơ thiết kế điều chỉnh, bổ sung (bao gồm bn vẽ, thuyết minh tính toán) và phương án bảo đảm an toàn cho công trình đã được phê duyệt (trường hợp đề nghị điều chỉnh);

3. Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép đã được cấp; biên bản các ln vi phạm và hình thức xphạt (nếu có);

4. Văn bản thỏa thuận với tổ chức trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình đê, kè nơi có hoạt động đề nghị gia hạn, điều chỉnh.

Điều 13. Thời gian thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

1. Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc, ktừ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kim tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép để hoàn chnh hồ sơ theo quy định.

2. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thì trình cấp có thẩm quyền cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh nội dung cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép và thông báo lý do không gia hạn, điều chnh nội dung giấy phép.

3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan thẩm định, cấp có thẩm quyền quyết định việc gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoặc không gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép. Trường hợp không gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Chương III

TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐÊ ĐIỀU

Điều 14. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan cấp giấy phép

Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khon 3 và khoản 4 Điều 2 của Luật Đê điều.

Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ

1. Tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 25 Luật Đê điều.

2. Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn thtục đề nghị cấp giấy phép.

3. Yêu cu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung hồ sơ theo quy định.

4. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trình cơ quan thẩm quyền quyết định cấp giấy phép.

5. Lưu trhồ sơ liên quan đến việc cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến đê điều.

6. Thông báo bng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép, nêu rõdo trong trường hợp từ chi cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.

7. Kiểm tra, giám sát việc tuân ththực hiện theo giấy phép của các tổ chức, cá nhân được cấp phép và những hoạt động không có giấy phép, tham mưu kịp thời cho cơ quan có thm quyn ban hành văn bản đối với các trường hợp đình chhiệu lực hoặc thu hồi giấy phép.

Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép

1. Phải nộp đầy đhồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định; chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ; thực hiện đúng nội dung đã được quy định trong giấy phép; khi cần điều chnh, thay đổi nội dung của giấy phép thì phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chp thuận.

2. Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp giấy phép; thực hiện phn nh hoặc khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp giấy phép.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Tổ chức thực hiện

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ Quy định này trình UBND tỉnh công bố bộ thủ tục hành chính cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh, đồng thời tổ chức kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện Quy định.

Điều 18. Sửa đổi, bổ sung

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về SNông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chnh phù hợp với tình hình thực tế./.

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)

Tên tổ chức
(Cá nhân xin cấp giấy phép không ghi tên ở đây)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày ……. tháng ….. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐÊ ĐIỀU

Kính gửi: (Tên cơ quan có thm quyền cấp giấy phép)

Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép: …………………………………………………

Địa ch: ……………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………….. Số Fax: ………………………………..

Đề nghị được cấp giấy phép đối với hoạt động liên quan đến công trình đê (tên công trình đê điều) do (tên tổ chức đang quản lý khai thác công trình đê điều) quản lý với các nội dung sau:

- Tên hoạt động: ……………………………………………………………………………………

- Phạm vi hoạt động: ………………………………………………………………………………

- Thời hạn đề nghị cấp giấy phép là....: từ ngày... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng... năm ....

Các tài liệu kèm theo:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi/Tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thcác quy định của giấy phép./.

 

 

Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
(Ký tên và đóng du hoặc ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tnh Qung Trị)

Tên tổ chc
(Cá nhân xin gia hạn/điều chnh giấy phép không ghi tên ở đây)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

..…………., ngày …… tháng …… năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐÊ ĐIỀU

Kính gi: (Tên cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép)

Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép:……………………………………………………………………………………………

Địa ch: …………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:…………………………………………. Số Fax: …………………………….

Đang tiến hành hoạt động …….. liên quan đến công trình đê (tên công trình đê điều) do (tên tổ chức đang quản khai thác công trình đê điều) quản lý theo Giấy phép s.... ngày... tháng... năm... của (tên cơ quan cp phép)....; thời hạn sử dụng giy phép từ ....đến ....

Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, hoặc điều chỉnh nội dung giy phép) được tiếp tục hoạt động liên quan đến công trình đê điều với nhng nội dung sau:

- Tên hoạt động xin gia hạn (hoặc điều chỉnh nội dung): ………………………………

- Phạm vi hoạt động: ………………………………………………………………………

- Lý do đề nghị gia hạn (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép: ………………………

- Thời hạn đề nghị gia hạn (hoặc điều chỉnh) là:...; từ ngày... tháng... năm..., đến ngày... tháng... năm....

Các tài liệu kèm theo:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung giy phép) xem xét, quyết định. Chúng tôi/Tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thcác quy định của giy phép./.

 

 

Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
(Ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 ca Ủy ban nhân dân tnh Qung Trị)

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:   /GP-UBND

Quảng Trị, ngày ….. tháng …… năm …..

 

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐÊ ĐIỀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 ca Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

Căn cứ Thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về trình tthực hiện việc chp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều;

Căn cứ Quyết định số ……../......./QĐ-UBND ngày …../…../….. của UBND tnh Qung Trị về việc Quy định về cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Qung Trị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại văn bản số……….,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép (tổ chức/cá nhân) được tiến hành các hoạt động liên quan đến đê điều thuộc công trình……………………. như sau:

- Tên hoạt động:

- Phạm vi hoạt động:

- Thời hạn của giấy phép là:…………, kể từ ngày….… tháng…. năm……. đến ngày….. tháng.... năm……

Điều 2. (Tổ chức, cá nhân) phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 25 Luật Đê điều s79/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Quyết định số ……./…../QĐ-UBND ngày …../…../…. của UBND tỉnh Qung Trị về việc Quy định về cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Qung Trị.

Điều 3. S Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Giấy phép này.

 


Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- Sở Nông nghiệp v
à PTNT;
-
Đơn v qun lý, khai thác công trình;
- Lưu; VT...

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ký tên, đóng du)

 

PHỤ LỤC IV

(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tnh Quảng Trị)

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-UBND

Quảng Trị, ngày ….. tháng ….. năm …….

 

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐÊ ĐIỀU
(Điều chỉnh hoặc gia hạn giấy phép)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Lut Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

Căn cứ Thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều;

Căn cứ Quyết định số ……/......./QĐ-UBND ngày …../…./…… của UBND tnh Qung Trị về việc Quy định về cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Qung Trị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại văn bản số……..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chnh (hoặc gia hạn) giấy phép hoạt động liên quan đến đê điều số….. ngày……. tháng.... năm đã cấp cho (tổ chức/cá nhân) với nội dung như sau:

- Tên hoạt động:

- Phạm vi hoạt động:

- Thời hạn của giấy phép là:……., kể từ ngày…… tháng…… năm….. đến ngày…… tháng.... năm…….

Điều 2. (Tổ chức, cá nhân) phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 25 Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Quyết định số …./…../QĐ-UBND ngày …../…./….. của UBND tỉnh Quảng Trị về việc Quy định về cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 3. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Giấy phép này.

 


Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân:
- S
Nông nghiệp và PTNT;
- Đơn vị qu
n lý, khai thác công trình:
- Lưu: VT,
……..

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ký tên, đóng dấu)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 35/2018/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu35/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/12/2018
Ngày hiệu lực01/01/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 35/2018/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 35/2018/QĐ-UBND cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều Quảng Trị


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 35/2018/QĐ-UBND cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều Quảng Trị
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu35/2018/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Trị
                Người kýNguyễn Đức Chính
                Ngày ban hành21/12/2018
                Ngày hiệu lực01/01/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 35/2018/QĐ-UBND cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều Quảng Trị

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 35/2018/QĐ-UBND cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều Quảng Trị

                        • 21/12/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/01/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực