Nội dung toàn văn Quyết định 35/2018/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục nghề khuyến khích đào tạo Quảng Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2018/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 31 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC NGHỀ KHUYẾN KHÍCH ĐÀO TẠO THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 344/2016/QĐ-UBND NGÀY 02/02/2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;
Căn cứ Nghị quyết số 220/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc việc ban hành chính sách hỗ trợ cho các đối tượng học nghề thuộc danh mục nghề khuyến khích đào tạo của tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ văn bản số 478/HĐND-VHXH ngày 04/9/2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh V/v điều chỉnh, bổ sung danh mục nghề khuyến khích đào tạo theo Nghị quyết số 220/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2365/TTr-SLĐTBXH ngày 01/10/2018; Báo cáo thẩm định số 211/BC-STP ngày 10/10/2018 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung danh mục nghề khuyến khích đào tạo của tỉnh theo Quyết định số 344/2016/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc ban hành quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đối tượng học nghề thuộc danh mục nghề khuyến khích đào tạo của tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020” cụ thể như sau:
- Bổ sung vào danh mục 03 nghề: Hàn; Công nghệ ô tô; Điện công nghiệp
- Đưa ra khỏi danh mục 02 nghề: Quản trị khu resot; Phòng và chữa bệnh thủy sản.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Các nội dung khác không thuộc nội dung điều chỉnh, bổ sung trên vẫn thực hiện theo quy định tại Quyết định số 344/2016/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/11/2018. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |