Quyết định 352-CT

Quyết định 352-CT năm 1991 phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON


CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 352-CT

Hà Nội , ngày 29 tháng 10 năm 1991

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT VƯỜN QUỐC GIA YOKDON

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Xét Luận chứng kinh tế kỹ thuật Vườn quốc gia YOKDON theo tờ trình số 232-LSCNR ngày 9 tháng 2 năm 1991 của Bộ Lâm nghiệp;
Căn cứ đề nghị của Uỷ ban kế hoạch Nhà nước (văn bản số 1031-UB/XD/NLN ngày 11 tháng 10 năm 1991) về việc phê duyệt Luận chứng kinh tế kỹ thuật Vườn quốc gia này.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

- Phê duyệt Luận chứng kinh tế kỹ thuật Vườn quốc gia YOKDON theo những nội dung và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu dưới đây:

1. Tên công trình: Vườn quốc gia YOKDON.

- Chủ quản đầu tư: Bộ Lâm nghiệp.

- Chủ đầu tư: Giám đốc Vườn quốc gia YOKDON.

2. Địa điểm và phạm vi quản lý:

Vườn quốc gia YOKDON nằm trong địa phận hành chính xã Krông Na, huyện Easúp, tỉnh Đắk lắk.

- Toạ độ địa lý: từ 12 độ 45 phút 37 giây đến 13 độ 00 phút 53 giây vĩ độ Bắc.

107 độ 29 phút 36 giây đến 107 độ 49 phút 49 giây kinh độ Đông.

- Ranh giới của vườn:

+ Phía Bắc và phía Đông giáp bờ Bắc sông Srê-pôk (Dak Krông).

+ Phía Tây là đường biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia có suối Đâkdăm làm ranh giới.

+ Phía nam là ranh giới của 2 huyện Chưjut và Easúp. Tổng diện tích tự nhiên của vườn: 58.200 hécta.

3. Chức năng nhiệm vụ của vườn:

- Bảo vệ cảnh quan và hệ sinh thái tự nhiên của vườn.

- Bảo tồn nguồn gen và phục hồi các loài động, thực vật rừng quý hiếm trong vườn.

- Tổ chức nghiên cứu, dịch vụ nghiên cứu về các quy luật sinh tồn của các hệ sinh thái động, thực vật rừng vùng Tây Nguyên.

- Tiến hành các dịch vụ tham quan du lịch, giáo dục bảo vệ môi trường.

- Phối hợp với chính quyền địa phương xác định và tổ chức ổn định đời sống dân cư trong vùng.

- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, bảo vệ thiên nhiên và môi trường.

4. Phân khu chức năng:

Vườn quốc gia YOKDON được chia thành 3 khu chức năng:

- Khu bảo vệ nghiêm nghặt: có chức năng chủ yếu là bảo vệ nguyên vẹn toàn bộ cảnh quan, các loại rừng, trảng cỏ, suối nước, hồ nước... tạo môi trường sống ổn định cho các loại động, thực vật rừng. Tổng diện tích tự nhiên là 31.000 hécta gồm toàn bộ khu rừng tả ngạn suối Dăkken đến đường biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia (gồm cả hai ngọn núi YOKDON và YOKDA)

- Khu phục hồi sinh thái: có chức năng xúc tiến phục hồi sinh thái chủ yếu bằng các biện pháp tự nhiên. Tổng diện tích tự nhiên là: 23.900 hécta, gồm toàn bộ khu vực từ hữu ngạn suối Dắkkên đến tả ngạn suối DAKKAN về phía Bắc và đến giáp đường 6B về phía Nam.

- Khu chuyên dùng: có chức năng phục vụ các hoạt động quản lý hành chính, dịch vụ nghiên cứu khoa học, dịch vụ tham quan, du lịch và tuyên truyền giáo dục. Diện tích tự nhiên là 3.100 hécta nằm trong khu vực từ tả ngạn sông Srê-pok đến hữu ngạn suối Đăkran.

5. Tổ chức quản lý:

Vườn quốc gia YOKDON là đơn vị trực thuộc Bộ Lâm nghiệp, đặt dưới sự quản lý trực tiếp của Giám đốc vườn. Bộ máy tổ chức quản lý của vườn giúp Giám đốc thực hiện tốt ba chương trình hoạt động của vườn.

- Chương trình bảo vệ vườn.

- Chương trình nghiên cứu và dịch vụ nghiên cứu khoa học.

- Chương trình tham quan du lịch và tuyên truyền giáo dục môi trường.

Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và chương trình hoạt động của vườn, Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp quyết định tổ chức bộ máy và biên chế quản lý vườn.

6. Đầu tư cơ bản:

a) Phục vụ chương trình bảo vệ:

- Xác định đường ranh giới và hệ thống cọc mốc.

- Xây dựng 6 trạm kiểm soát và 2 trạm phòng, chống cháy.

- Cải tạo đường 6B (đoạn qua vườn quốc gia dài 30 km).

- Xây dựng hệ thống đường tuần tra (đường xe thô sơ, súc vật đi); xây dựng bến thuyền.

- Phục hồi rừng và cải tạo đồng cỏ trong khu phục hồi.

- Nạo vét lòng hồ, đắp đập giữ nước và xây dựng các máng ăn, máng uống bổ sung cho động vật rừng.

b) Phục vụ chương trình nghiên cứu:

- Khu nuôi động vật rừng tập trung bán tự nhiên: 10 hécta.

- Chuồng chim, thú... 240 m2.

- Cơ sở chế biến thức ăn bổ sung cho động vật rừng.

- Vườn thực vật 45 hécta.

- Vườn ươm 1 hécta.

- Nhà kính thí nghiệm, nhà kho 140 m2.

- 5 trạm quan sát.

- Trạm khí tượng.

- Phòng họp, thư viện, phòng trưng bày mẫu tiêu bản: 250 m2.

- Nhà nghỉ 100 m2.

c) Phục vụ chương trình tuyên truyền giáo dục và tham quan du lịch:

- Nhà sàn giới thiệu tập quán sinh hoạt các dân tộc.

- Cải tạo các điểm tham quan, các bến tắm.

- Vườn trưng bày thú.

- Các phương tiện phục vụ tham quan trong nội bộ vườn.

d) Đầu tư cho quản lý hành chính:

- Nhà quản lý 100 m2.

- Các công trình phụ trợ 120 m2.

- Nhà ở cán bộ, công nhân viên:300 m2.

7. Vốn đầu tư:

- Tổng mức vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách và vốn viện trợ quốc tế: 4.500 (bốn nghìn năm trăm) triệu đồng.

Trong đó:

- Xây lắp 2.650 triệu đồng.

- Thiết bị 1.600 triệu đồng.

- Kiến thiết cơ bản khác 250 triệu đồng.

- Vốn đầu tư phục vụ chương trình tham quan du lịch lập dự án riêng để vay vốn ngân hàng đầu tư phát triển.

- Vốn phục vụ cho các đề tài nghiên cứu và quản lý vườn. Bộ Lâm nghiệp làm việc với các cơ quan liên quan để xác định và sử dụng từ nguồn vốn sự nghiệp, nghiên cứu khoa học theo kế hoạch hàng năm.

8. Tổ chức thực hiện:

a) Bộ Lâm nghiệp và Giám đốc vườn quốc gia YOKDON chịu trách nhiệm:

- Tổ chức chỉ đạo thiết kế thi công công trình phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và hoàn thành xây dựng các hạng mục chủ yếu về bảo vệ rừng trong 5 năm (1992-1996) và toàn bộ công trình trong 9 năm (1992-2000).

- Phối hợp với tỉnh Đăklăk xác định ngay ranh giới vườn và ranh giới vùng đệm.

b) Uỷ ban Nhân dân tỉnh Đăklăk chịu trách nhiệm:

- Chỉ đạo các địa phương, các ngành có liên quan trong tỉnh phối hợp với Bộ Lâm nghiệp và Giám đốc vườn thực hiện việc xác định ngay ranh giới vườn và ranh giới vùng đệm.

- Tuyên truyền giáo dục nhân dân trong vùng tích cực tham gia bảo vệ và xây dựng vườn.

Điều 2.

- Bộ trưởng các Bộ: Lâm nghiệp, Tài chính, Xây dựng, Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Uỷ ban Khoa học Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng đầu tư phát triển, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh Đăklăk và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này theo chức năng và quyền hạn được giao.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã Ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 352-CT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu352-CT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/10/1991
Ngày hiệu lực13/11/1991
Ngày công báo30/11/1991
Số công báoSố 22
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu352-CT
                Cơ quan ban hànhChủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
                Người kýPhan Văn Khải
                Ngày ban hành29/10/1991
                Ngày hiệu lực13/11/1991
                Ngày công báo30/11/1991
                Số công báoSố 22
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON

                            • 29/10/1991

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 30/11/1991

                              Văn bản được đăng công báo

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 13/11/1991

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực