Quyết định 3532/QĐ-UBND

Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng do tỉnh Tiền Giang ban hành

Quyết định 3532/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính Tiền Giang 2015 đã được thay thế bởi Quyết định 552/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục lưu thông hàng hóa Sở Công thương Tiền Giang và được áp dụng kể từ ngày 02/03/2018.

Nội dung toàn văn Quyết định 3532/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính Tiền Giang 2015


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
TIỀN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3532/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-BCT ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 8873/QĐ-BCT ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Bộ Công Thương Ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương đã chuẩn hóa về nội dung;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 13/3/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của y ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);

- CT, các PCT. UBND tnh;
- S
Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Đức

 

DANH MỤC

THTỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THM QUYN GII QUYT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3532/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tc hành chính

Lĩnh vực

1

Cp Giy xác nhận đăng ký sản xut rượu thủ công đbán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu đchế biến lại

Công nghiệp tiêu dùng

2

Cp sửa đi, b sung Giy xác nhận đăng ký sản xut rượu thủ công đbán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rưu để chế biến lại

nt

3

Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

nt

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THCỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Cp Giy xác nhận đăng ký sản xut rượu thủ công đ bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hp lệ thì tiếp nhận, giải quyết theo thời hạn.

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết)

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện

3

Thành phần, số lượng h

a) Thành phn h sơ bao gm:

- Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 16 - Thông tư số 60/2014/TT-BCT);

- Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.

* Bản sao là:

- Bản sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);

- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép; 01 bộ tchức, cá nhân lưu).

4

Thi hạn giải quyết

07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hp lệ.

5

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: y ban nhân dân cấp xã.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

6

Đi tượng thực hiện TTHC

Tchức

Cá nhân

7

Tên mu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)

Phụ lục 16 - Thông tư số 60/2014/TT-BCT

8

Lệ phí (nếu có)

Không

9

Kết quả thực hiện TTHC

Giy xác nhận đăng ký sản xut rượu thủ công đbán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.

10

Yêu cu, điu kiện thc hin TTHC

Không

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định s94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

 

Phụ lục 16 - Thông tư số 60/2014/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

…………., ngày……..tháng……..năm………..

GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG Đ BÁN CHO
DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU Đ CH BIN LẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)....(1)
thuộc Quận (Huyện)... Tỉnh (Thành phố)...

................................................................................................................................. (2)

Điện thoại (nếu có):

Địa điểm sản xuất.........................................................................................................

Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số... ngày... tháng... năm...

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ……………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:……………………………..(3)

Quy mô sản xuất....................................................................................................... (4)

Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Chủ thể sản xuất
(ký tên)

Chú thích:

(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất

(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây,...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/ năm).

 

2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công đ bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chun bị đy đủ hsơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết theo thời hạn.

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phn h sơ bao gm:

- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (Phụ lục 17 - Thông tư số 60/2014/TT-BCT);

- Bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.

* Bản sao là:

- Bản sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);

- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép; 01 bộ tổ chức, cá nhân lưu).

4

Thời hạn giải quyết

10 ngày làm việc ktừ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã

6

Đi tượng thực hiện TTHC

Tchức

Cá nhân

7

Tên mu đơn, mu tờ khai (nếu có)

Phụ lục 17 - Thông tư số 60/2014/TT-BCT

8

Lệ phí (nếu có)

Không

9

Kết quả thực hiện TTHC

Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công đbán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

10

Yêu cu, điu kiện thc hin TTHC

Không

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định s94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

 

Phụ lục 17 - Thông tư số 60/2014/TT-BCT

CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đc lp - Tự do - Hnh phúc
---------------------

............., ngày...... tháng....... m............

GIẤY ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…

.......................................................................................................…(2)

Điện thoại (nếu có):

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…

Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu số..........ngày.....

tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(5)

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:.............

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)

Quy mô sản xuất..............................................................................(4)

Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Chủ thể sản xuất
(ký tên)

Ctch:

(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.

(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).

(5): Lý do sửa đổi bổ sung.

 

3. Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chun bị đy đủ hsơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của y ban nhân dân cấp xã.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kim tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết theo thời hạn.

- Trường hp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thi gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phn h sơ bao gm:

- Đơn đề nghị cấp lại (Phụ lục 18 - Thông tư số 60/2014/TT-BCT.

- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (nếu có).

* Bản sao là:

- Bản sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);

- Bản chụp kèm theo bản chính đđối chiếu (đối với trường hp nộp hồ sơ trực tiếp).

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép; 01 bộ tổ chức, cá nhân lưu).

4

Thi hạn giải quyết

10 ngày ktừ ngày tiếp nhận đủ hsơ hợp lệ

5

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thm quyn quyết định theo quy định: y ban nhân dân cấp xã

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã

6

Đi tượng thực hiện TTHC

Tchức

Cá nhân

7

Tên mu đơn, mu tờ khai (nếu có)

Phụ lục 18 - Thông tư số 60/2014/TT-BCT

8

Lệ phí (nếu có)

Không

9

Kết quả thực hiện TTHC

Giy xác nhận đăng ký sản xut rượu thủ công đbán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có)

Đi với trường hp Giy xác nhận đăng ký sản xut rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy xác nhận 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại trong trường hợp tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.

Giấy xác nhận bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định s94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

 

Phụ lục 18 - Thông tư số 60/2014/TT-BCT

CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

............., ngày...... tháng....... m............

GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…

.......................................................................................................…(2)

Điện thoại (nếu có):

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…

Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(5)

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:.............

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)

Quy mô sản xuất..............................................................................(4)

Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp lut./.

 

 

Chủ thể sản xut

(Ký tên)

 

Chú thích:

(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.

(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).

(5): Lý do sửa đổi bổ sung.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3532/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3532/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/12/2015
Ngày hiệu lực15/12/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 02/03/2018
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3532/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3532/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính Tiền Giang 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3532/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính Tiền Giang 2015
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3532/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tiền Giang
                Người kýTrần Thanh Đức
                Ngày ban hành15/12/2015
                Ngày hiệu lực15/12/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 02/03/2018
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 3532/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính Tiền Giang 2015

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 3532/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính Tiền Giang 2015