Quyết định 3535/QĐ-UBND

Quyết định 3535/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận

Quyết định 3535/QĐ-UBND tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa Bình Thuận 2016 đã được thay thế bởi Quyết định 3786/QĐ-UBND 2017 tiếp nhận giải quyết thủ tục theo cơ chế một cửa Bình Thuận và được áp dụng kể từ ngày 29/12/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 3535/QĐ-UBND tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa Bình Thuận 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3535/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 01 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Quyết định 60/2015/QĐ-UBND ngày 05/11/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ hành chính cho tổ chức, cá nhân tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 5616 /TTr-VP ngày 18 tháng 11 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận, gồm các nội dung sau:

1. Quy định các thủ tục hành chính đưa vào thực hiện theo cơ chế một cửa, thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết ban hành tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này.

2. Quy trình tiếp nhận và giải quyết:

- Khi có yêu cầu giải quyết hồ sơ hành chính liên quan đến lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa nói trên, các Sở nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn, đề nghị đơn vị bổ sung.

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu giao nhận hồ sơ, chuyển trực tiếp cho Chuyên viên phụ trách lĩnh vực theo sự phân công của Lãnh đạo Văn phòng.

- Trong quá trình thẩm tra, xác minh chưa đầy đủ điều kiện giải quyết Chuyên viên có trách nhiệm tham mưu Lãnh đạo Văn phòng, ban hành văn bản trả lại hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian giải quyết thực hiện theo Khoản 1, Điều 13 của Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 05/11/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận.

- Chuyên viên tham mưu giải quyết công việc, lập Phiếu trình kèm dự thảo kết quả giải quyết trình Lãnh đạo Văn phòng thông qua.

- Lãnh đạo Văn phòng thông qua văn bản chuyển trả lại Chuyên viên để trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Sau khi Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên trả hồ sơ đã xử lý cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hoàn thành thủ tục phát hành và trả kết quả cho các Sở.

3. Phí, lệ phí: Không.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả các lĩnh vực đã được phê duyệt. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc về trình tự, thủ tục tại Quyết định này kịp thời báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1526/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Các phòng chuyên môn-VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, NC (H b)

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hai

 

PHỤ LỤC 1

THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 3535 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)

STT

Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ

Thời gian giải quyết

(Tính theo ngày làm việc)

Tổng thời gian

Tiếp nhận & TKQ

Phòng chuyên môn

Lãnh đạo Văn phòng

Lãnh đạo UBND tỉnh

I

LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

1

Chuyển mục đích sử dụng đất:

- Tờ trình kèm theo dự thảo và bản đồ vị trí khu đất xin chuyển mục đích sử dụng đất có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (trường hợp người xin chuyển mục đích sử dụng đất, tách thửa, hợp thửa đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc trường hợp không lập dự án đầu tư xây dựng công trình thì nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế kỹ thuật);

- Biên bản xác minh thực địa;

- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường.

4

0.5

1.5

1

1

2

Thu hồi đất và Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:

- Tờ trình đề nghị thu hồi đất của Sở Tài nguyên và Môi trường và Tờ trình thẩm định của liên cơ quan về thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;

- Bản đồ vị trí khu đất (bản đồ tổng thể và bản đồ địa chính từng khu đất) cần thu hồi và bảng kê danh sách và bảng tổng hợp các hộ nằm trong phạm vi ranh giới thu hồi đất;

- Dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và bảng tổng hợp ý kiến đóng góp của người có đất bị thu hồi;

- Biên bản họp của Hội đồng bồi thường cấp huyện; Biên bản niêm yết phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

3

0.5

1

0.5

1

3

Giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức

- Tờ trình kèm theo dự thảo và bản đồ vị trí khu đất xin giao (hoặc thuê) có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường (Lưu ý trong Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường phải có một điểm, điều hay mục nêu rõ: Diện tích xử lý có hay không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt;

- Đơn xin giao đất (thuê đất);

- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư (trường hợp người xin giao đất, cho thuê đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc trường hợp không lập dự án đầu tư xây dựng công trình thì nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế kỹ thuật);

- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đối với những dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì phải kèm theo văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng của cấp có thẩm quyền theo quy định;

- Đối với những dự án sử dụng nguồn vốn nước ngoài đầu tư tại khu vực liền kề với những công trình quốc phòng, an ninh thì kèm theo văn bản có ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an;

- Trường hợp thăm dò, khai thác khoáng sản phải có giấy phép kèm theo bản đồ vị trí; trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói làm đồ gốm và vật liệu xây dựng thông thường phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh hoặc dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.

5

0.5

2.5

1

1

4

Giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh

- Tờ trình kèm theo dự thảo và bản đồ vị trí khu đất xin giao có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường (Lưu ý trong Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường phải có một điểm, điều hay mục nêu rõ: “Diện tích xử lý có hay không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh);

- Đơn xin giao đất;

- Trích sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

Trường hợp khu đất có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì phải kèm theo văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng của cấp có thẩm quyền theo quy định;

- Văn bản đề nghị giao đất của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Thủ trưởng đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy nhiệm.

5

0.5

2.5

1

1

II

LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC

 

 

 

 

 

1

Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);

- Đơn đề nghị cấp giấy phép;

- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên;

- Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm;

- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án/thiết kế giếng thăm dò.

10

0.5

5.5

2

2

2

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);

- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép;

- Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép;

- Bản sao giấy phép đã được cấp;

- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép.

10

0.5

5.5

2

2

3

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);

10

0.5

5.5

2

2

 

- Đơn đề nghị cấp giấy phép;

- Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;

- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên;

- Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác;

- Báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;

- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính từ thời điểm nộp hồ sơ;

- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.

 

 

 

 

 

4

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);

- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép;

- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước;

- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

- Bản sao giấy phép đã được cấp;

- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.

10

0.5

5.5

2

2

5

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);

- Đơn đề nghị cấp giấy phép;

- Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác;

- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành);

- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước;

- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân);

- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án/báo cáo.

10

0.5

5.5

2

2

6

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);

- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép;

- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước;

- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

- Bản sao giấy phép đã được cấp;

- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.

10

0.5

5.5

2

2

7

Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);

- Đơn đề nghị cấp giấy phép;

- Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải;

- Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước;

- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

- Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải;

- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án/báo cáo.

10

0.5

5.5

2

2

8

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);

- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép;

- Kết quả phân tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép.

Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước thải;

- Bản sao giấy phép đã được cấp;

- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.

10

0.5

5.5

2

2

9

Cấp lại giấy phép tài nguyên nước

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép;

- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép.

10

0.5

5.5

2

2

10

Cấp giấy phép hành nghề khoan dưới nước quy mô vừa và nhỏ

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);

- Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan dưới đất;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kĩ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;

- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

3

0.5

1

0.5

1

11

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);

- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan dưới đất;

- Bản sao giấy phép đã được cấp;

- Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp;

- Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu quy định ở trên, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;

+ Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;

- Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép, ngoài những tài liệu quy định ở trên, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm giấy tờ, tài liệu chứng minh việc thay đổi địa chỉ thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) hoặc các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).

3

0.5

1

0.5

1

12

Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất;

- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép.

3

0.5

1

0.5

1

13

Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Văn bản lấy ý kiến;

- Quy mô, phương án chuyển nước;

10

0.5

5.5

2

2

 

- Phương án xây dựng công trình và các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan.

 

 

 

 

 

III

LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN

 

 

 

 

 

1

Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản;

- Đề án thăm dò khoáng sản;

- Bản chính Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản;

- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản;

-Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản thì phải có bản chính hoặc bản sao có công chứng văn bản xác nhận trúng đấu giá.

7

0.5

3.5

1

2

2

Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản;

- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo;

- Bản chính Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp;

- Bản sao có chứng thực: Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản.

5

0.5

2.5

1

1

3

Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;

- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại;

- Giấy phép thăm dò khoáng sản;

-Trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò thì phải có bản chính bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo;

- Bản sao có chứng thực: Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị trả lại.

5

0.5

2.5

1

1

4

Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;

5

0.5

2.5

1

1

 

- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;

- Bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ theo quy định gồm: Thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận; Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10% dự toán; Thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; đã thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản;

- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam.

 

 

 

 

 

5

Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;

- Bản chính Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;

- Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;

- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư;

- Bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò;

- Bản sao có chứng thực Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

7

0.5

3.5

1

2

6

Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản;

- Bản chính Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ;

- Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại; diện tích tiếp tục khai thác;

- Bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.

5

0.5

2.5

1

1

7

Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản;

- Bản chính Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại;

- Giấy phép khai thác khoáng sản;

- Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị trả lại (mẫu số 28);

- Đề án đóng cửa mỏ trong trường hợp trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản;

- Bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.

5

0.5

2.5

1

1

8

Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Bản chính Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;

- Bản chính Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoảng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng;

- Bản chính Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng;

- Bản chính Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ , ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

5

0.5

2.5

1

1

9

Phê duyệt trữ lượng khoáng sản

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Bản chính Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản;

- Bản chính Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản kèm theo các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thuỷ có liên quan và bản số hóa;

- Bản chính phụ lục luận giản các chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản;

- Bản chính biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản;

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản.

5

0.5

2.5

1

1

10

Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;

- Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản;

- Dự án đầu tư khai thác tận thu khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;

- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư;

- Bản sao có chứng thực Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

5

0.5

2.5

1

1

11

Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;

- Báo cáo kết quả khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn;

- Bản sao chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.

3

0.5

1.5

0.5

0.5

12

Hồ sơ trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;

- Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;

- Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm trả lại giấy phép (mẫu số 28);

- Đề án đóng cửa mỏ;

- Bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.

3

0.5

1.5

0.5

0.5

13

Đóng cửa mỏ khoáng sản

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Giấy phép khai thác khoáng sản;

7

0.5

3.5

1

2

 

- Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Bản chính Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ;

- Bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.

 

 

 

 

 

IV

LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

 

1

Phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Văn bản của Chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường;

- Tập báo cáo phương án cải tạo phục hồi môi trường;

- Biên bản họp Hội đồng thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường;

- Văn bản Chủ dự án giải trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định;

- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.

7

0.5

3.5

1

2

2

Phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Văn bản đề nghị của Hội đồng thẩm định;

- Văn bản của Chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Dự án đầu tư;

- Tập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Biên bản họp Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Văn bản Chủ dự án giải trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định;

- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

7

0.5

3.5

1

2

3

Thủ tục kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Văn bản đề nghị của Hội đồng thẩm định;

- Văn bản của Chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt;

- Dự án đầu tư;

- Tập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Biên bản họp Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Văn bản Chủ dự án giải trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định;

- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

10

0.5

5.5

2

2

4

Cấp quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Văn bản đề nghị của Hội đồng thẩm định;

- Văn bản của Chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Dự án đầu tư;

- Tập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Biên bản họp Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Văn bản Chủ dự án giải trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định;

- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

7

0.5

3.5

1

2

5

Cấp quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Văn bản của Chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết;

- Dự án đầu tư (nếu có);

- Tập đề án bảo vệ môi trường chi tiết;

- Biên bản kiểm tra công tác bảo vệ môi trường của cơ sở;

- Văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo kết quả thẩm định và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết;

- Văn bản Chủ cơ sở giải trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Đoàn kiểm tra và Văn bản thông báo kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra công tác bảo vệ môi trường của cơ sở.

5

0.5

2.5

1

1

V

LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

 

 

 

 

 

1

Giao khu vực biển

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đơn đề nghị giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);

- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP).

7

0.5

3.5

1

2

2

Gia hạn Quyết định giao khu vực biển

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);

- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;

- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;

- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.

7

0.5

3.5

1

2

3

Thủ tục sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);

- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;

- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các trường hợp sau:

+ Thay đổi tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

+ Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

+ Thay đổi quy mô, diện tích khai thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được giao;

- Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);

- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung.

7

0.5

3.5

1

2

4

Thủ tục trả lại khu vực biển

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);

- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;

- Bản đồ khu vực biển thể hiện khu vực biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);

- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả lại.

7

0.5

3.5

1

2

5

Thu hồi khu vực biển

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy

định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP; hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng khu vực biển đã giao cho tổ chức, cá nhân để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.

10

0.5

5.5

2

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số: 3535 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)

STT

Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ

Thời gian giải quyết

(Tính theo ngày làm việc)

Tổng thời gian

Tiếp nhận & TKQ

Phòng chuyên môn

Lãnh đạo Văn phòng

Lãnh đạo UBND tỉnh

I

LĨNH VỰC ĐẦU TƯ DỰ ÁN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án nhóm B, trọng điểm nhóm C và nhóm C.

1.1 Đối với chương trình/dự án sử dụng nguồn vốn Trung ương hỗ trợ.

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Tờ trình đề nghị thẩm định chủ trương đầu tư chương trình/dự án của chủ đầu tư;

- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án nhóm B,nhóm C;

- Báo cáo thẩm định nội bộ của chủ đầu tư;

- Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan có thẩm quyền;

- Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (áp dụng đối với dự án khẩn cấp);

- Các tài liệu có liên quan khác (đất đai, quy hoạch,…).

1.2 Đối với chương trình/dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh.

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Tờ trình đề nghị thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn và thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án của chủ đầu tư;

- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án nhóm B,nhóm C;

- Báo cáo thẩm định nội bộ của chủ đầu tư;

- Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (áp dụng đối với dự án khẩn cấp);

- Các tài liệu có liên quan khác (đất đai, quy hoạch,…).

20

0.5

15.5

2

2

2

Phê duyệt dự án nhóm A, nhóm B.

2.1. Đối với dự án có cấu phần xây dựng.

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Tờ trình đề nghị thẩm định dự án của chủ đầu tư;

- Quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc Kế hoạch vốn của Chủ tịch UBND tỉnh đối với dự án sử dụng các nguồn vốn khác nguồn vốn sự nghiệp, nguồn chi công việc,…);

- Thuyết minh dự án có xác nhận của Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn (trường hợp thuê tư vấn lập dự án);

- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - dự toán và các bản vẽ;

- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng (kèm theo nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng);

- Kết quả thi tuyển kiến trúc đối với trường hợp có thi tuyển;

- Các tài liệu khác có liên quan (quy hoạch, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, thỏa thuận đấu nối,…nếu có);

- Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn lập dự án.

2.2. Đối với dự án không có cấu phần xây dựng.

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Tờ trình đề nghị thẩm định dự án của chủ đầu tư;

- Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

- Thuyết minh dự án có xác nhận của Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn (trường hợp thuê tư vấn lập dự án);

- Kết quả thẩm định giá thiết bị;

- Các tài liệu khác có liên quan nếu có.

 

20 (nhóm A)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 (nhóm B)

 

0.5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.5

 

15.5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.5

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

3

Phê duyệt điều chỉnh dự án có thay đổi quy mô.

20 (nhóm A)

0.5

15.5

2

2

 

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh dự án của chủ đầu tư;

- Văn bản chủ trương cho phép điều chỉnh của người quyết định đầu tư;

- Quyết định phê duyệt dự án, điều chỉnh dự án nếu có;

- Thuyết minh điều chỉnh dự án có xác nhận của Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn (trường hợp thuê tư vấn lập dự án);

- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - dự toán và các bản vẽ điều chỉnh (đối với dự án có cấu phần xây dựng);

- Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư và các tài liệu có liên quan khác.

15 (nhóm B)

0.5

10.5

2

2

4

Phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án nhóm A, nhóm B.

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư của chủ đầu tư ;

- Văn bản chủ trương cho phép điều chỉnh của người quyết định đầu tư;

- Quyết định phê duyệt dự án, điều chỉnh dự án nếu có;

- Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư.

6

0.5

3.5

1

1

5

Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm A, nhóm B

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của chủ đầu tư;

- Bản sao (trích) kế hoạch vốn hoặc văn bản chủ trương của Chủ tịch UBND tỉnh cho phép thực hiện dự án;

- Quyết định phê duyệt dự án, điều chỉnh dự án nếu có;

- Quyết định phê duyệt dự toán hoặc văn bản xác định giá trị gói thầu;

- Báo cáo công tác đền bù giải phóng mặt bằng đối với công trình có giải phóng mặt bằng.

5

0.5

2.5

1

1

6

Phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm A, nhóm B

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu của chủ đầu tư;

- Bản sao (trích) kế hoạch vốn hoặc văn bản chủ trương của Chủ tịch UBND tỉnh cho phép thực hiện dự án;

- Quyết định phê duyệt dự án, điều chỉnh dự án nếu có;

- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

- Quyết định phê duyệt dự toán hoặc văn bản xác định giá trị gói thầu;

- Báo cáo công tác đền bù giải phóng mặt bằng đối với công trình có giải phóng mặt bằng.

5

0.5

2.5

1

1

II

LĨNH VỰC ĐẦU TƯ DỰ ÁN NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

 

 

1

Cấp Quyết định chủ trương đầu tư (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Văn bản chủ trương của UBND tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

- Văn bản thông báo kết luận của Tỉnh ủy (nếu có);

- Bản đồ vị trí đất ;

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

7

0.5

3.5

1

2

2

Cấp điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);

- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).

5

0.5

2.5

1

1

3

Cấp Giấy xác nhận ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư;

- Dự án đầu tư (đối với dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước phải kèm theo bản sao có chứng thực Quyết định đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật);

- Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư.

05

0.5

2.5

1

1

4

Cấp đổi Giấy xác nhận ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư;

- Dự án đầu tư điều chỉnh (đối với dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước phải kèm theo bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật);

- Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh;

- Bản sao Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung.

5

0.5

2.5

1

1

III

LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI.

 

 

 

 

 

1

Thẩm định và phê duyệt dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Tờ trình đề nghị phê duyệt chương trình, dự án của chủ dự án (đối với chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan chủ quản);

- Thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Danh mục tài trợ chính thức;

- Văn kiện chương trình, dự án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài, nếu có);

- Các văn bản và ý kiến trả lời của các cơ quan liên quan trong quá trình chuẩn bị chương trình, dự án và các văn bản thoả thuận, bản ghi nhớ với nhà tài trợ hoặc đại diện của nhà tài trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ (nếu có).

5

0.5

2.5

1

1

2

Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn ODA; chương trình, dự án ODA; văn kiện hỗ trợ tiếp cận theo chương trình hoặc ngành; chương trình, dự án khu vực

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Tờ trình đề nghị phê duyệt chương trình, dự án của chủ dự án (đối với chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan chủ quản);

- Thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Danh mục tài trợ chính thức.

- Văn kiện chương trình, dự án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài, nếu có);

- Các văn bản và ý kiến trả lời của các cơ quan liên quan trong quá trình chuẩn bị chương trình, dự án và các văn bản thoả thuận, bản ghi nhớ với nhà tài trợ hoặc đại diện của nhà tài trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ (nếu có);

- Báo cáo tài chính của chủ dự án trong ba năm gần nhất, có xác nhận của cơ quan chủ quản (đối với chương trình, dự án theo cơ chế cho vay lại).

5

0.5

2.5

1

1

3

Phê duyệt tiếp nhận dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Văn bản đề nghị trình phê duyệt của:

+ Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;

+ Cơ quan chủ quản (hoặc Chủ khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN;

- Văn bản của Bên tài trợ thống nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó;

- Dự thảo văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chương trình, dự án sau này);

- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.

5

0.5

2.5

1

1

4

Tiếp nhận dự án đầu tư sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Văn bản đề nghị trình phê duyệt của:

+ Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;

+ Cơ quan chủ quản (hoặc Chủ khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN;

- Văn bản của Bên tài trợ thống nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó;

- Dự thảo văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chương trình, dự án sau này);

- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.

5

0.5

2.5

1

1

5

Tiếp nhận chương trình sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Văn bản đề nghị trình phê duyệt của:

+ Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;

+ Cơ quan chủ quản (hoặc Chủ khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN;

- Văn bản của Bên tài trợ thống nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó;

- Dự thảo văn kiện chương trình (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chương trình, dự án sau này);

- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.

5

0.5

2.5

1

1

6

Tiếp nhận nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự án

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Văn bản đề nghị trình phê duyệt của:

+ Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;

+ Cơ quan chủ quản (hoặc Chủ khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN;

- Văn bản của Bên tài trợ thống nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó;

- Dự thảo danh mục các khoản viện trợ phi dự án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài);

- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản;

- Trường hợp khoản viện trợ phi dự án là phương tiện đã qua sử dụng thì cần có thêm văn bản:

+ Bản đăng ký hoặc Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện của Bên tài trợ;

+ Giấy Chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của nước Bên tài trợ. Trong trường hợp có phương tiện tạm nhập tái xuất thì cần có Giấy Chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;

+ Văn bản giám định phương tiện vận tải còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám định có thẩm quyền của nước Bên tài trợ xác nhận.

5

0.5

2.5

1

1

IV

LĨNH VỰC QUẢN LÝ HỌAT ĐỘNG THƯƠNG MẠI

 

 

 

 

 

1

Cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và kèm theo dự thảo;

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (theo mẫu Phụ lục MĐ – 1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013);

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (theo mẫu Phụ lục MĐ – 6 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013);

- Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá;

- Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư.

5

0.5

2.5

1

1

2

Cấp lại Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và kèm theo dự thảo;

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh (theo mẫu Phụ lục MĐ-3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013);

- Phần bản gốc còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép kinh doanh trong trường hợp bị rách, nát, bị cháy hoặc bị tiêu hủy một phần; hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy phép kinh doanh, hoặc bản giải trình lý do có cam kết của doanh nghiệp trong trường hợp bị rách, nát, cháy, hoặc tiêu huỷ toàn bộ.

3

0.5

1

0.5

1

3

Cấp sửa đổi thông tin đăng ký Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan đến trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và kèm theo dự thảo;

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh (theo mẫu Phụ lục MĐ – 2 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013);

- Các tài liệu liên quan đến nội dung sửa đổi;

- Giấy phép kinh doanh đã được cấp (bản chính).

5

0.5

2.5

1

1

4

Cấp sửa đổi Giấy phép kinh doanh do bổ sung nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và kèm theo dự thảo;

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh (theo mẫu Phụ lục MĐ – 2 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013);

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện nội dung bổ sung;

- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đã được cấp phép;

- Chứng từ của cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do;

- Giấy phép kinh doanh đã được cấp (bản chính).

5

0.5

2.5

1

1

5

Cấp giấy phép thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu hoặc cấp bổ sung mục tiêu hoạt động thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, không đồng thời thực hiện quyền phân phối hoặc các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và kèm theo dự thảo;

- Hồ sơ thẩm tra cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá (theo mẫu Phụ lục MĐ – 6 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013);

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu;

- Chứng từ của cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bổ sung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do.

5

0.5

2.5

1

1

6

Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và kèm theo dự thảo;

- Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện nội dung điều chỉnh;

- Báo cáo tình hình thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo mẫu BC-1, BC-2 và BC-3 ban hành kèm theo theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

- Chứng từ của cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do.

5

0.5

2.5

1

1

7

Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư kèm theo giấy cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và kèm theo dự thảo;

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

- Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện nội dung điều chỉnh;

- Báo cáo tình hình thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo mẫu BC-1, BC-2 và BC-3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

- Chứng từ của cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do.

5

0.5

2.5

1

1

8

Cấp giấy phép thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa gắn với thành lập doanh nghiệp

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và kèm theo dự thảo;

- Hồ sơ thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện mục tiêu hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.

5

0.5

2.5

1

1

9

Cấp giấy phép cho nhà đầu tư nước ngoài đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và kèm theo dự thảo;

- Hồ sơ thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện mục tiêu hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.

- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của các dự án đã được cấp phép;

- Chứng từ của cơ quan thuế về thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do.

5

0.5

2.5

1

1

10

Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư do điều chỉnh nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và kèm theo dự thảo;

- Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện nội dung điều chỉnh;

- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo Mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

- Chứng từ của cơ quan thuế về thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do.

5

0.5

2.5

1

1

11

Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư kèm theo cấp Giấy phép kinh doanh do điều chỉnh nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và kèm theo dự thảo;

- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

- Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện nội dung điều chỉnh;

- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

- Chứng từ của cơ quan thuế về thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do.

5

0.5

2.5

1

1

12

Cấp phép bổ sung mục tiêu hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và kèm theo dự thảo;

- Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

+ Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá;

+ Chứng từ của cơ quan thuế về thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do.

5

0.5

2.5

1

1

13

Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và kèm theo dự thảo;

- Hồ sơ thẩm tra cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Hồ sơ cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ, gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu MĐ-4 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

+ Bản giải trình việc đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 7 Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/04/2013 của Bộ Công Thương;

+ Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua kết quả làm việc của Hội đồng kiểm tra nhu cầu kinh tế theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 08/2013/TT-BCTngày 22/04/2013 của Bộ Công Thương;

+ Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo Mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

+ Chứng từ của cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do;

- Bản sao giấy phép kinh doanh.

5

0.5

2.5

1

1

14

Cấp sửa đổi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ do thay đổi thông tin đăng ký.

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và kèm theo dự thảo;

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu MĐ-5 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

- Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp (bản chính).

3

0.5

1

0.5

1

15

Cấp sửa đổi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ do thay đổi quy mô của cơ sở bán lẻ

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và kèm theo dự thảo;

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu MĐ-5 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

- Tài liệu liên quan đến sửa đổi quy mô của cơ sở bán lẻ;

- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua kết quả làm việc của Hội đồng Kiểm tra nhu cầu kinh tế trong trường hợp doanh nghiệp điều chỉnh tăng quy 16 mô của cơ sở bán lẻ tới mức phải thực hiện quy định về kiểm tra nhu cầu kinh tế theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 08/2013/TT-BCT;

- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo Mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

- Chứng từ của cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do;

- Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp (bản chính).

5

0.5

2.5

1

1

16

Cấp sửa đổi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ do bổ sung nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và kèm theo dự thảo;

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu MĐ-5 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

5

0.5

2.5

1

1

 

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện chi tiết nội dung bổ sung;

- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đã được cấp phép theo Mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

- Chứng từ của cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do;

- Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp (bản chính).

 

 

 

 

 

17

Cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và kèm theo dự thảo;

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu MĐ-3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013

- Phần bản gốc còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép kinh doanh trong trường hợp bị rách, nát, bị cháy hoặc bị tiêu hủy một phần; hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy phép kinh doanh, hoặc bản giải trình lý do có cam kết của doanh nghiệp trong trường hợp bị rách, nát, cháy, hoặc tiêu huỷ toàn bộ.

3

0.5

1

0.5

1

18

Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất đã được thành lập theo quy định của pháp luật nhưng chưa được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và kèm theo dự thảo;

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu MĐ-4 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;

- Báo cáo tình hình đầu tư, tình hình hoạt động của cơ sở bán lẻ đề nghị được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

5

0.5

2.5

1

1

 

PHỤ LỤC 3

THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA SỞ NỘI VỤ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số: 3535 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)

STT

Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ

Thời gian giải quyết

(Tính theo ngày làm việc)

Tổng thời gian

Tiếp nhận & TKQ

Phòng chuyên môn

Lãnh đạo Văn phòng

Lãnh đạo UBND tỉnh

I

LĨNH VỰC TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC

1

Cử cán bộ, công chức, viên chức đi học

- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Công văn đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức đi học của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương;

- Thông báo trúng tuyển của Trường đã tuyển sinh;

- Bản cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.

6

0.5

2.5

1

2

2

Nâng bậc lương thường xuyên và phụ cấp thâm niên vượt khung cho cán bộ, công chức, viên chức

- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Công văn đề nghị nâng bậc lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương;

- Bản sao quyết định lương hiện hưởng.

5

0.5

1.5

1

2

3

Chuyển xếp lại ngạch bậc lương cho cán bộ, công chức, viên chức

- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Công văn đề nghị chuyển xếp lại ngạch, bậc lương của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương;

- Bản sao quyết định lương hiện hưởng;

- Bản sao quyết định phân công công tác mới của cấp có thẩm quyền.

5

0.5

1.5

1

2

4

Nâng lương trước thời hạn cho cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu

- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Công văn đề nghị nâng lương trước thời hạn để nghỉ hưu của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương;

- Bản sao quyết định lương hiện hưởng;

- Bản sao thông báo nghỉ hưu.

5

0.5

1.5

1

2

5

Thành lập tổ chức sự nghiệp nhà nước

- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;

- Tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực);

- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;

- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan.

6

0.5

2.5

1

2

6

Thẩm định việc tổ chức lại tổ chức sự nghiệp nhà nước

- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Đề án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;

- Tờ trình đề án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;

- Các văn bản của các cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).

6

0.5

2.5

1

2

7

Thẩm định việc giải thể tổ chức sự nghiệp nhà nước

- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

- Tờ trình đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

- Các văn bản của các cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có kiên quan (nếu có).

6

0.5

2.5

1

2

8

Thành lập các tổ chức liên nghành

- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Tờ trình gửi UBND tỉnh của Sở, cơ quan ngang Sở, UBND huyện, thị xã, thành phố về việc thành lập tổ chức liên ngành, trong đó nêu rõ chức năng, nhiệm vụ của tổ chức liên ngành;

- Văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương (nếu có) về việc thành lập tổ chức liên ngành;

- Văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh (nếu có) về việc thành lập tổ chức liên ngành;

- Danh sách các cơ quan thành viên tham gia vào tổ chức liên ngành.

5

0.5

1.5

1

2

9

Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp

- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Tờ trình gửi UBND tỉnh của Sở quản lý nhà nước chuyên ngành (đối với đơn vị thuộc Sở, cơ quan ngang Sở) hoặc của UBND huyện, thị xã, thành phố) về việc xếp hạng đơn vị;

- Biên bản thẩm định kết quả xếp hạng của Tổ chuyên viên thẩm tra việc xếp hạng;

- Văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương về việc xếp hạng đơn vị.

5

0.5

1.5

1

2

10

Phê duyệt thành lập Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh

- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Đơn đề nghị cho phép thành lập Hội;

- Dự thảo điều lệ Hội;

- Danh sách những người trong Ban vận động thành lập Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;

- Lý lịch tư pháp người đứng đầu Ban vận động thành lập Hội;

- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở Hội;

- Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên của Hội tự nguyện đóng góp (nếu có).

5

0.5

1.5

1

2

11

Cho phép đặt văn phòng đại diện

- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Đơn xin phép đặt văn phòng đại diện trong đó nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện;

- Dự kiến nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện;

- Bản sao có chứng thực các giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện;

- Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hội, điều lệ hội.

10

0.5

5.5

2

2

12

Phê duyệt thành viên UBND cấp huyện

- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Thông báo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đối với Chủ tịch; Thường trực Tỉnh ủy đối với Phó Chủ tịch UBND; Thông báo của Ban Thường vụ huyện ủy đối với Ủy viên UBND;

- Tờ trình của UBND cấp huyện gửi Chủ tịch UBND tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn kết quả bầu cử thành viên UBND cấp huyện;

- Nghị quyết của HĐND cấp huyện xác nhận kết quả bầu cử thành viên UBND cấp huyện;

- Biên bản kết quả bầu cử;

- Lý lịch theo mẫu 2c-BBNV/2008 có dán ảnh của người trúng cử (có xác nhận của cơ quan, đơn vị);

- Danh sách trích ngang (có xác nhận của cơ quan, đơn vị).

5

0.5

1.5

1

2

13

Miễn nhiệm thành viên UBND cấp huyện

- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Tờ trình của UBND cấp huyện gửi Chủ tịch UBND tỉnh về việc đề nghị miễn nhiệm thành viên UBND cấp huyện;

- Nghị quyết của HĐND cấp huyện xác nhận kết quả miễn nhiệm thành viên UBND cấp huyện;

- Biên bản kết quả miễn nhiệm;

- Đơn đề nghị miễn nhiệm của thành viên UBND cấp huyện.

5

0.5

1.5

1

2

 

PHỤ LỤC 4

THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA SỞ TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số: 3535 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)

STT

Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ

Thời gian giải quyết

(Tính theo ngày làm việc)

Tổng thời gian

Tiếp nhận

& TKQ

Phòng chuyên môn

Lãnh đạo Văn phòng

Lãnh đạo UBND tỉnh

I

LĨNH VỰC TÀI CHÍNH

1

Quyết toán vốn đầu tư hoàn thành đối với công trình nhóm A và B

- Tờ trình quyết toán của Sở Tài chính;

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư;

- Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán.

10

0.5

5.5

2

2

 

PHỤ LỤC 5

THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA SỞ TƯ PHÁP THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số: 3535 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)

STT

Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ

Thời gian giải quyết

(Tính theo ngày làm việc)

Tổng thời gian

Tiếp nhận & TKQ

Phòng chuyên môn

Lãnh đạo Văn phòng

Lãnh đạo UBND tỉnh

I

LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG

1

Thành lập Văn phòng công chứng

+ Tờ trình của Sở Tư pháp;

+ Đơn đề nghị thành lập văn phòng công chứng theo mẫu TP-CC-08 (Thông tư số 06/2015/TT-BTP);

+ Đề án thành lập Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;

+ Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.

20

0.5

15.5

2

2

2

Hợp nhất Văn phòng công chứng

+ Tờ trình của Sở Tư pháp;

+ Hợp đồng hợp nhất Văn phòng công chứng, trong đó các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của văn phòng công chứng được hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở của văn phòng công chứng hợp nhất; thời gian thực hiện hợp nhất; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng được hợp nhất sang Văn phòng công chứng hợp nhất; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng hợp nhất; việc thừa kế toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng được hợp nhất và các nội dung khác có liên quan;

15

0.5

10.5

2

2

 

+ Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán cùa các Văn phòng công chứng được hợp nhất;

+ Biên bản kiểm kê các hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng được hợp nhất;

+ Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng được hợp nhất;

+ Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng được hợp nhất.

 

 

 

 

 

3

Sáp nhập Văn phòng công chứng

+ Tờ trình của Sở Tư pháp;

+ Hợp đồng sáp nhập Văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; thời gian thực hiện sáp nhập; phương án chuyển tài sản của cá Văn phòng công chứng bị sáp nhập sang Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng sáp nhập; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập và các nội dung khác có liên quan;

+ Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán cùa các Văn phòng công chứng tính đến ngày đề nghị sáp nhập;

+ Biên bản kiểm kê các hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng;

+ Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng;

+ Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công.

15

0.5

10.5

2

2

4

Chuyển nhượng Văn phòng công chứng

+ Tờ trình của Sở Tư pháp;

+ Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng, trong đó có nội dung chủ yếu sau:

Tên, địa chỉ trụ sở, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phong công chứng được chuyển nhượng; tên, số Quyết định được bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giá chuyển nhượng, việc thanh toán tiền và bàn giao Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác có liên quan (Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải có chữ ký của công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng, các công chứng viên nhận chuyển nhượng và phải được công chứng);

+ Văn bản cam kết của các công chứng viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, tiếp nhận toàn bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được lưu trữ tại Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

+ Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

+ Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy tờ chứng minh đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với công chứng viên nhận chuyển nhượng dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng;

+ Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

+ Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của văn phòng công chứng được chuyển nhượng.

15

0.5

10.5

2

2

5

Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập

+ Tờ trình của Sở Tư pháp;

+ Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng (theo mẫu TP-CC-11 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP);

+ Báo cáo tình hình tài chính, tổ chức, hoạt động, hồ sơ công chứng hiện đang lưu trữ tại văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi;

+ Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).

07

0.5

3.5

1

2

II

LĨNH VỰC LUẬT SƯ

1

Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư

+ Văn bản đề nghị của Sở Tư pháp;

+ Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới.

15

0.5

10.5

2

2

2

Phê duyệt kết quả Đại hội luật sư

+ Văn bản đề nghị của Sở Tư pháp;

+ Báo cáo kết quả Đại hội;

+ Biên bản bầu cử;

+ Danh sách trích ngang của Chủ nhiệm, các thành viên ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư;

+ Nghị quyết Đại hội.

07

0.5

3.5

1

2

III

LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP

1

Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp

+ Văn bản đề nghị của Sở Tư pháp;

+ Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp;

+ Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;

+ Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp;

+ Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc;

+ Chứng chỉ đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần và kỹ thuật hình sự;

+ Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.

20

0.5

15.5

2

2

2

Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp

+ Văn bản đề nghị của Sở Tư pháp;

+ Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó;

+ Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 (Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của Quốc Hội).

10

0.5

5.5

2

2

IV

LĨNH VỰC CON NUÔI

1

Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

+ Tờ trình của Sở Tư pháp;

+ Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi;

+ Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.

5

0.5

2.5

1

1

2

Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

- Hồ sơ của người nhận con nuôi

+ Tờ trình của Sở Tư pháp;

+ Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định (bản chính);

+ Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (bản sao);

+ Phiếu lý lịch tư pháp (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);

+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (bản sao nếu là giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân);

+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản chính, được cấp chưa

quá 06 tháng);

+ Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND

cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).

- Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi

+ Giấy khai sinh;

+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

+ Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ để mất năng lực hành vi dân sự;

+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

15

0.5

10.5

2

2

3

Thủ tục đăng ký nuôi con nuôi

+ Tờ trình của Sở Tư pháp;

+ Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi theo mẫu quy định (Bản chính);

+ Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (Bảo sao);

+ Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam (Bản chính);

+ Bản điều tra về tâm lý, gia đình (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng);

+ Văn bản xác nhận về tình trạng sức khỏe (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng);

+ Văn bản xác nhận về thu nhập và tài sản (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng);

+ Phiếu lý lịch tư pháp (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng);

+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân).

Các giấy tờ nêu trên do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp pháp hoá tại Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

10

0.5

5.5

2

2

V

LĨNH VỰC QUỐC TỊCH

1

Thủ tục đăng ký nhập Quốc tịch Việt Nam

+ Tờ trình của Sở Tư pháp;

+ Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;

+ Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó; Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà người con chưa thành niên sinh sống cùng người nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc theo mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con;

+ Bản khai lý lịch;

+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

+ Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ: Bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam;

+ Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam: Bản sao Thẻ thường trú;

+ Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam (gồm một trong số các giấy tờ: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó).

10

0.5

5.5

2

2

2

Trở lại Quốc tịch Việt Nam

+ Tờ trình của Sở Tư pháp;

+ Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2010-ĐXTLQT);

+ Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;

+ Bản khai lý lịch;

+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

+ Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam;

+ Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam (Xin hồi hương về Việt Nam; Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Thực hiện đầu tư tại Việt Nam; Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục xin hồi hương về Việt Nam hoặc bản sao giấy tờ chứng nhận việc đầu tư tại Việt Nam);

+ Con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của con.

5

0.5

2.5

1

1

3

Thôi Quốc tịch Việt Nam

+ Tờ trình của Sở Tư pháp;

+ Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;

+ Bản khai lý lịch;

+ Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác được quy định như sau:

□ Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;

□ Giấy chứng minh nhân dân;

□ Hộ chiếu Việt Nam;

□ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;

□ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

□ Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này;

□ Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;

□ Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam;

+ Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy tờ quy định sau đây:

□ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

□ Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;

□ Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

5

0.5

2.5

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 6

THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA SỞ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số: 3535 /QĐ-UBND ngày 01tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)

STT

Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ

Thời gian giải quyết

(tính theo ngày làm việc)

Tổng thời gian

Tiếp nhận & TKQ

Phòng chuyên môn

Lãnh đạo Văn phòng

Lãnh đạo UBND Tỉnh

I

LĨNH VỰC XÂY DỰNG

 

 

 

 

 

1

Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị (quy hoạch: chi tiết, phân khu, chung )

- Tờ trình của Sở Xây dựng;

- Kết quả thẩm định;

- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;

- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;

- Bản vẽ in màu thu nhỏ, các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Tập tin điện tử chứa nội dung thuyết minh và bản vẽ.

15

0.5

10.5

2

2

2

Phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị (quy hoạch: Chi tiết, phân khu, chung )

- Tờ trình của Sở Xây dựng;

- Kết quả thẩm định;

15

0.5

10.5

2

2

 

- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;

- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án;

- Các phụ lục tính toán kèm theo;

- Các bản vẽ in màu đúng tỉ lệ theo quy định;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Tập tin điện tử chứa nội dung thuyết minh và bản vẽ.

 

 

 

 

 

3

Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng

- Tờ trình của Sở Xây dựng;

- Kết quả thẩm định;

- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;

- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;

- Bản vẽ in màu thu nhỏ, các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Tập tin điện tử chứa nội dung thuyết minh và bản vẽ.

15

0.5

10.5

2

2

4

Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng, quy hoạch chung

- Tờ trình của Sở Xây dựng;

- Kết quả thẩm định;

- Thuyết minh nội dung, nhiệm vụ;

- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;

- Bản vẽ in màu thu nhỏ, các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Tập tin điện tử chứa nội dung thuyết minh và bản vẽ.

30

0.5

24.5

3

2

5

Phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng

- Tờ trình của Sở Xây dựng;

- Kết quả thẩm định;

- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;

- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án;

- Các phụ lục tính toán kèm theo;

- Các bản vẽ in màu đúng tỉ lệ theo quy định;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Tập tin điện tử chứa nội dung thuyết minh và bản vẽ.

15

0.5

10.5

2

2

6

Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch chung

- Tờ trình của Sở Xây dựng;

- Kết quả thẩm định;

- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;

- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án;

- Các phụ lục tính toán kèm theo;

- Các bản vẽ in màu đúng tỉ lệ theo quy định;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Tập tin điện tử chứa nội dung thuyết minh và bản vẽ.

30

0.5

24.5

3

2

7

Phê duyệt cấp giấy phép quy hoạch

- Tờ trình của Sở Xây dựng;

- Kết quả thẩm định;

- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;

- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy pháp quy hoạch;

- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị;

- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư;

- Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.

15

0.5

10.5

2

2

8

Phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng

- Tờ trình của Sở Xây dựng;

- Kết quả thẩm định;

- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ;

- Bản vẽ in màu thu nhỏ, các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Tập tin điện tử chứa nội dung thuyết minh và bản vẽ.

15

0.5

10.5

2

2

9

Phê duyệt đồ án thiết kế đô thị riêng

- Tờ trình của Sở Xây dựng;

- Kết quả thẩm định;

- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án;

- Dự thảo quy định quản lý đồ án thiết kế đô thị;

- Các phụ lục tính toán kèm theo;

- Các bản vẽ in màu đúng tỉ lệ theo quy định;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Tập tin điện tử chứa nội dung thuyết minh và bản vẽ.

15

0.5

10.5

2

2

10

Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch Khu công nghiệp (Quy hoạch: chi tiết, chung)

- Tờ trình của Sở Xây dựng;

- Kết quả thẩm định;

- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ;

- Bản vẽ in màu thu nhỏ, các bản vẽ in màu đúng tỉ lệ quy định;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Tập tin điện tử chứa nội dung thuyết minh và bản vẽ.

15

0.5

10.5

2

2

11

Phê duyệt đồ án quy hoạch Khu công nghiệp (Quy hoạch: chi tiết, chung)

- Tờ trình của Sở Xây dựng;

- Kết quả thẩm định;

- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án;

- Dự thảo quy định quản lý đồ quy hoạch;

- Các phụ lục tính toán kèm theo;

- Các bản vẽ in màu đúng tỉ lệ theo quy định;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Tập tin điện tử chứa nội dung thuyết minh và bản vẽ.

15

0.5

10.5

2

2

 

PHỤ LỤC 7

THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA BAN THI ĐUA KHEN THƯỞNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số: 3535 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)

STT

Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ

Thời gian giải quyết

(tính theo ngày làm việc)

Tổng thời gian

Tiếp nhận & TKQ

Phòng chuyên môn

Lãnh đạo Văn phòng

Lãnh đạo UBND Tỉnh

I

LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG

5

0,5

2,5

1

1

1

- Tờ trình của Ban Thi đua khen thưởng;

- Tờ trình của cơ quan đề nghị khen thưởng;

- Báo cáo thành tích;

- Biên bản họp Hội đồng thi đua khen thưởng (trừ trường hợp khen thưởng đột xuất).

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 8

THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số:3535 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)

STT

Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ

Thời gian giải quyết

(tính theo ngày làm việc)

Tổng thời gian

Tiếp nhận & TKQ

Phòng chuyên môn

Lãnh đạo Văn phòng

Lãnh đạo UBND Tỉnh

I

LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

1

Trợ cấp một lần đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc

Công văn đề nghị của Sở Lao động TBXH kèm danh sách trích ngang.

5

0,5

2,5

1

1

2

Chế độ bảo hiểm y tế đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc

Công văn đề nghị của Sở Lao động TBXH kèm danh sách trích ngang.

5

0,5

2,5

1

1

3

Trợ cấp một lần theo quyết định 290 /2005/QĐ-TTg đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.

Công văn đề nghị của Sở Lao động TBXH kèm danh sách trích ngang

5

0,5

2,5

1

1

4

Chế độ mai táng phí theo quyết định 290 /2005/QĐ-TTg đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước

Công văn đề nghị của Sở Lao động TBXH kèm danh sách trích ngang.

5

0,5

2,5

1

1

5

Chế độ bảo hiểm y tế theo quyết định 290 /2005/QĐ-TTg đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước

Công văn đề nghị của Sở Lao động TBXH kèm danh sách trích ngang.

5

0,5

2,5

1

1

6

Cấp thẻ BHYT cho Cựu chiến binh theo Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP

Công văn đề nghị của Sở Lao động TBXH kèm danh sách trích ngang.

5

0,5

2,5

1

1

7

Thành lập trung tâm dạy nghề tư thục, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm dạy nghề tư thục

- Công văn đề nghị của Sở Lao động TBXH;

- Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân. (theo mẫu số 5b ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 09 năm 2011 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội);

- 07 quyển Đề án thành lập trung tâm dạy nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập trung tâm, mục tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trung tâm, kế hoạch và tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội. (mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 09 năm 2011 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội);

- Dự kiến số lượng giáo viên đảm bảo phù hợp với quy mô, trình độ cho từng nghề đào tạo của trung tâm;

- Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất để xây dựng trung tâm, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của khu đất xây dựng trung tâm;

- Văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại (nơi tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề mở tài khoản) về số dư tiền gửi của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm và cam kết chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng trung tâm và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của trung tâm sau khi được thành lập;

- Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm;

* Đối với trung tâm dạy nghề tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, hồ sơ còn phải bổ sung:

+ Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập trung tâm của các thành viên góp vốn;

+ Danh sách các thành viên Ban sáng lập thành lập trung tâm;

+ Danh sách và hình thức góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập trung tâm;

+ Danh sách, biên bản góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn.

5

0,5

2,5

1

1

8

Thành lập trung tâm dạy nghề công lập, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm dạy nghề công lập

- Công văn đề nghị của Sở Lao động TBXH;

- Văn bản đề nghị thành lập trung tâm của cơ quan chủ quản đối với trung tâm dạy nghề công lập - Mẫu số 5a theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 09 năm

2011 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;

- 07 quyển Đề án thành lập trung tâm dạy nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập trung tâm, mục tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trung tâm, kế hoạch và tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội. (mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 09 năm 2011 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội);

- Dự kiến số lượng giáo viên đảm bảo phù hợp với quy mô, trình độ cho từng nghề đào tạo của trung tâm;

- Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất để xây dựng trung tâm, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của khu đất xây dựng trung tâm.

5

0,5

2,5

1

1

9

Thành lập trường trung cấp nghề tư thục, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường trung cấp nghề tư thục

- Công văn đề nghị của Sở Lao động TBXH;

- Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân (theo mẫu số 3b ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 09 năm 2011 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội);

- 07 quyển Đề án thành lập trường trung cấp nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập trường, mục tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trường, kế hoạch và tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội;

- Dự thảo Điều lệ của trường;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất để xây dựng trường, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của khu đất xây dựng trường;

- Văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại (nơi tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề mở tài khoản) về số dư tiền gửi của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng trường và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của trường sau khi được thành lập;

- Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường (nếu có);

* Đối với trường trung cấp nghề tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, hồ sơ còn cần phải bổ sung:

+Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập trường;

+Danh sách và hình thức góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập trường;

+Danh sách các thành viên Ban sáng lập thành lập trường;

+Danh sách, biên bản góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn;

+Dự kiến Chủ tịch Hội đồng quản trị của nhà trường.

5

0,5

2,5

1

1

10

Thành lập trường trung cấp nghề công lập, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường trung cấp nghề công lập

- Công văn đề nghị của Sở Lao động TBXH;

- Văn bản đề nghị thành lập trường của cơ quan chủ quản đối với trường trung cấp nghề công lập (theo mẫu số 3a ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 09 năm 2011 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội);

- 07 quyển Đề án thành lập trường trung cấp nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập trường, mục tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trường, kế hoạch và tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội (theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 09 năm 2011 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội);

- Dự thảo Điều lệ của Trường;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất để xây dựng trường, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của khu đất xây dựng trường.

5

0,5

2,5

1

1

11

Chia, tách, sáp nhập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập thuộc tỉnh và trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn tỉnh

- Công văn đề nghị của Sở Lao động TBXH;

- Công văn của cơ quan chủ quản (đối với trường, trung tâm công lập); công văn của Hội đồng quản trị, cá nhân sở hữu trường/tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm (đối với trường, trung tâm tư thục), trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc chia, tách, sáp nhập trường, trung tâm; trụ sở chính, phân hiệu/cơ sở đào tạo của trường, trung tâm sau khi sáp nhập và trụ sở mới của trường, trung tâm sau khi chia, tách;

- Biên bản họp của Hội đồng quản trị trường/tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm về việc chia, tách, sáp nhập trường, trung tâm (đối với trường, trung tâm tư thục);

- Đề án chia, tách, sáp nhập trường, trung tâm, trong đó làm rõ phương án sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên, giáo viên dạy nghề, nhân viên, người lao động của trường, trung tâm; kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách, sáp nhập; thủ tục và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp.

5

0,5

2,5

1

1

 

PHỤ LỤC 9

THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA BAN TÔN GIÁO THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số: 3535/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)

STT

Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ

Thời gian giải quyết

(tính theo ngày làm việc)

Tổng thời gian

Tiếp nhận & TKQ

Phòng chuyên môn

Lãnh đạo Văn phòng

Lãnh đạo UBND Tỉnh

I

LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO

1

Chấp thuận việc tổ chức các lễ hội tín ngưỡng quy định tại Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP.

- Công văn hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Văn bản đề nghị về việc tổ chức lễ hội (Mẫu B3, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013);

- Danh sách Ban Tổ chức lễ hội.

5

0,5

2,5

1

1

2

Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo.

- Công văn hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Văn bản đề nghị (Mẫu B15, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).

5

0,5

2,5

1

1

3

Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cứ, suy cử theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP.

- Công văn hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Bản đăng ký (Mẫu B16, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).

4

0,5

2

0,5

1

4

Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo.

- Công văn hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Văn bản đăng ký (Mẫu B20, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013);

- Văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp của người được thuyên chuyển.

5

0,5

2,5

1

1

5

Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh.

- Công văn hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Văn bản đề nghị (Mẫu B22, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).

5

0,5

2,5

1

1

6

Chấp thuận tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc quy định tại Điều 29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP.

- Công văn hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Văn bản đề nghị (Mẫu B25, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013);

- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo;

- Dự thảo hiến chương, điều lệ hoặc hiến chương, điều lệ sửa đổi (nếu có).

4

0,5

2

0.5

1

7

Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 28, Điều 29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP.

- Công văn hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Văn bản đăng ký (Mẫu B26, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).

3

0,5

1,5

0,5

0,5

8

Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Công văn hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Văn bản đề nghị (Mẫu B27, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).

5

0,5

2,5

1

1

9

Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một huyện.

- Công văn hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Thông báo tổ chức quyên góp (Mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).

3

0,5

1,5

0,5

0,5

10

Chấp thuận sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam.

- Công văn hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ;

- Văn bản đề nghị sinh hoạt tôn giáo (Mẫu B35, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013);

- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện;

- Văn bản đồng ý của tổ chức tôn giáo cơ sở hợp pháp nơi nhóm người nước ngoài dự kiến sinh hoạt tôn giáo.

5

0,5

2,5

1

1

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3535/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3535/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/12/2016
Ngày hiệu lực01/12/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 29/12/2017
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3535/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3535/QĐ-UBND tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa Bình Thuận 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3535/QĐ-UBND tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa Bình Thuận 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3535/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Thuận
                Người kýNguyễn Ngọc Hai
                Ngày ban hành01/12/2016
                Ngày hiệu lực01/12/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 29/12/2017
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định 3535/QĐ-UBND tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa Bình Thuận 2016

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 3535/QĐ-UBND tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa Bình Thuận 2016