Quyết định 357/QĐ-UBND

Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức giá trần cước vận tải hành khách bằng xe buýt áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Nội dung toàn văn Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2014 giá trần vận tải bằng xe buýt Tuyên Quang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 357/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 08 tháng 9 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TRẦN CƯỚC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư Liên bộ số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 327/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án phát triển vận tải khách công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 07/02/2012 của UBND tỉnh về ban hành cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi cho phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 284/TTr-STC ngày 28/8/2014 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá cước vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức giá trần cước vận tải hành khách bằng xe buýt áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang như sau:

1. Giá vé theo lượt

STT

Cự ly (Km)

Đơn vị tính

Mức giá

1

Lên, xuống dưới 05 km

Đồng/lượt hành khách

5.000

2

Vé chặng từ 0 km đến 10 km

Đồng/lượt hành khách

10.000

3

Vé chặng từ 0 km đến 18 km

Đồng/lượt hành khách

15.000

4

Vé suốt tuyến 37 km

Đồng/lượt hành khách

22.000

5

Vé suốt tuyến 38 km

Đồng/lượt hành khách

24.000

2. Giá vé tháng

STT

Cự ly (Km)

Đơn vị tính

Mức giá

Cho đối tượng không ưu tiên

Cho đối tượng ưu tiên

1

Cự ly từ 0 km đến dưới 10 km

Đồng/vé/tháng

300.000

200.000

2

Cự ly từ 0 km đến dưới 15 km

450.000

300.000

3

Cự ly từ 0 km đến dưới 37 km

600.000

400.000

4

Cự ly từ 0 km đến dưới 38 km

650.000

450.000

- Mức giá quy định tại Quyết định này là mức giá tối đa đã bao gồm tiền bảo hiểm thân thể của hành khách đi trên xe.

- Vé tháng bán cho đối tượng ưu tiên bao gồm: Học sinh phổ thông, sinh viên trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (không kể hệ đào tạo vừa học vừa làm), người cao tuổi từ 60 tuổi trở lên.

Điều 2. Giao trách nhiệm

1. Các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh, căn cứ mức giá phê duyệt tại Quyết định này có trách nhiệm tổ chức thực hiện và tự chịu trách nhiệm về quá trình tổ chức sản xuất và hiệu quả kinh doanh của đơn vị theo đúng quy định của Nhà nước. Thực hiện việc đăng ký, kê khai và niêm yết giá theo đúng quy định.

2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước và chức năng nhiệm vụ được giao xây dựng quy trình mua vé tháng cho đối tượng ưu tiên; kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh trong quá trình thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (Thi hành);
- CV: TH, TC, GT;
- Lưu VT (Hoa TC 30)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Quang

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 357/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu357/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/09/2014
Ngày hiệu lực08/09/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 357/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2014 giá trần vận tải bằng xe buýt Tuyên Quang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2014 giá trần vận tải bằng xe buýt Tuyên Quang
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu357/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tuyên Quang
                Người kýNguyễn Đình Quang
                Ngày ban hành08/09/2014
                Ngày hiệu lực08/09/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2014 giá trần vận tải bằng xe buýt Tuyên Quang

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2014 giá trần vận tải bằng xe buýt Tuyên Quang

                        • 08/09/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 08/09/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực