Quyết định 3577/QĐ-UBND

Quyết định 3577/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011-2015, tỉnh Hà Tĩnh

Nội dung toàn văn Quyết định 3577/QĐ-UBND năm 2012 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3577/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2011-2015, TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật T chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011-2020;

Căn cứ Kế hoạch số 3648/KH-UBND ngày 25/10/2011 ca Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011-2015, tỉnh Hà Tĩnh;

Căn cứ Quyết định số 2560/QĐ-UBND ngày 04/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Ban ch đạo Chương trình mục tiêu giảm nghèo, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015.

Xét đề nghị ca Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 161/TTr-SLĐTBXH ngày 30/10/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011-2015, tnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thtrưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thcấp tnh; các thành viên Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu giảm nghèo của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân đân các huyện, thành phố, thị xã, căn cQuyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Lao động - TBXH;
- Thường trực Tnh ủy;
- Thường thực HĐND;
- Ch tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tnh;
- Các phòng chuyên viên;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu VT, TH, VX.
- Gửi bản giấy và thư điện tử.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thiện

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2011-2015, TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3577/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 ca y ban nhân dân tnh Hà Tĩnh)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Ban chđạo Chương trình mục tiêu giảm nghèo tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2012-2015 được thành lập theo Quyết định số 2560/QĐ-UBND ngày 04/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây viết tắt là Ban chỉ đạo), đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 3648/KH-UBND ngày 25/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Tĩnh (sau đây gọi tt là Kế hoạch số 3648/KH-UBND), theo định hướng ca Nghị quyết s80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ (sau đây gọi tt là Nghị quyết số 80/NQ-CP) và Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phvề phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015 (sau đây gọi tắt là Quyết định s 1489/QĐ-TTg)

Điều 2. Các thành viên Ban chỉ đạo có trách nhỉệm tham gia đầy đủ các hoạt động ca Ban chđạo, thực hiện và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban chỉ đạo vnhững nhiệm vụ được phân công

Điều 3. Thường trực Ban chỉ đạo gồm các Phó Trưởng ban và các ủy viên thuộc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Kế hoạch và Đu tư; Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Thường trực Ban chỉ đạo có trách nhiệm giúp Trưởng ban điều phi, xử lý, giải quyết các vấn đề liên quan trong chỉ đạo thực hiện Chương trình.

Điều 4. Trưng Ban chỉ đạọ sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh. Thường trực Ban chđạo và các ủy viên Ban chỉ đạo sử dụng con dấu của Sở, ngành mình đang công tác để chỉ đạo, điều hành hoạt động ca Chương trình thuộc phạm vi trách nhiệm được giao.

Chương 2.

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN

Điều 5. Trách nhiệm của Trưởng Ban chỉ đạo

1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Lãnh đạo, điều hành hoạt động của Ban chỉ đạo; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban chỉ đạo.

3. Chủ trì và kết luận một số cuộc họp của Ban chỉ đạo đtriển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách giảm nghèo và các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn.

4. Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban chđạo.

Điều 6. Trách nhiệm của Phó Ban chỉ đạo

1. Phó Trưởng ban Thường trực thay mặt Trưởng Ban chủ trì và điều phi hoạt động chung của Ban chỉ đạo khi Trưởng Ban đi vng hoặc được Trưởng Ban ủy quyền; chủ trì các cuộc họp của Ban chđạo theo sự ủy nhiệm của Trưởng Ban chđạo.

2. Giúp Trưởng Ban điều phối các hoạt động của Ban chđạo về triển khai Kế hoạch số 3648/KH-UBND ngày 25/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Tĩnh, theo định hưng của Nghị quyết số 80/NQ-CP và Quyết định số 1489/QĐ-TTg.

3. Kim tra, báo cáo Trưởng Ban chỉ đạo về sự phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong việc tchức thực hiện các chương trình, đề án, dự án giảm nghèo bền vững.

4. Thừa ủy quyền ca Trưởng Ban chđạo xử lý công việc thường xuyên của Ban chỉ đạo; t chc các cuộc họp định kỳ và đột xuất.

Điều 7. Trách nhiệm của Thường trực Ban chđạo

1. Giúp Trưởng Ban chỉ đạo điều phối, xử lý, gii quyết các vấn đề có liên quan trong quá trình chỉ đạo thực hiện Chương trình.

2. Điều hành công việc thường xuyên ca Ban chỉ đạo.

3. Tng hợp báo cáo trình Ban chđạo và Ủy ban nhân dân tnh.

4. Chủ trì xây dựng kế hoạch hàng năm của Ban chỉ đạo đthực hiện Chương trình.

Điều 8. Trách nhiệm của các ủy viên Ban chỉ đạo

1. Đề xuất cơ chế, chính sách giảm nghèo thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình theo Kế hoạch số 3648/KH-UBND và định hướng của Nghị quyết số 80/NQ-CP.

2. Theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, dự án giảm nghèo được phân công phụ trách.

3. Chịu trách nhiệm toàn diện về chđạo triển khai thực hiện Kế hoạch số 3648/KH-UBND theo định hướng của Nghị quyết số 80/NQ-CP địa bàn được phân công.

4. Định kỳ 6 tháng (trước ngày 20/6) và một năm (trước ngày 15/12) báo cáo Ban chỉ đạo về tiến độ, kết quthực hiện các chính sách, dự án giảm nghèo thuộc S, ngành mình quản lý.

Điều 9. Văn phòng Ban chđạo giảm nghèo đặt tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, là đơn vị giúp việc trực tiếp cho Ban chỉ đạo và Trưởng Ban chỉ đạo; chuẩn bị các điu kiện cần thiết cho hoạt động của Ban chỉ đạo.

Điều 10. Các thành viên Ban chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; được hưởng chế độ thù lao từ ngân sách Nhà nước do Trưởng Ban chỉ đạo quyết định theo quy định ca pháp luật.

Điều 11. Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo do ngân sách Nhà nưc đảm bảo và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 12. Nhiệm vụ cụ thvà địa bàn phụ trách của các Sở, ngành, đoàn thể và từng thành viên Ban chỉ đạo.

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quan thưng trực Ban chđạo giảm nghèo cấp tỉnh, giúp UBND tỉnh thống nht chđạo công tác giảm nghèo trong toàn tỉnh; chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, các địa phương theo dõi thực hiện chính sách về dạy nghề gắn việc làm; chính sách hỗ trợ giảm nghèo đặc thù, Dự án hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng những địa bàn nghèo, đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển (ngoài chương trình miền núi, dân tộc); Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo; nâng cao năng lực giảm nghèo và giám sát đánh giá thực hiện chương trình; hướng dẫn kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá và chịu trách nhiệm tng hợp kết qugiảm nghèo hàng năm trên địa bàn tỉnh báo cáo y ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Hàng năm tchức điều tra, rà soát, theo dõi tăng, giảm hộ nghèo, hộ cận nghèo trình y ban nhân dân tnh phê duyệt, công bố; trường hợp hàng quý có những biến động tăng, giảm hộ nghèo, hộ cận nghèo do các địa phương đề nghị bsung hoặc đưa ra khỏi danh sách thì tổ chức kiểm tra, bsung hoặc đưa ra khỏi danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và báo cáo Ủy ban nhân dân tnh.

Trực tiếp phụ trách huyện Nghi Xuân.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chđạo hướng dẫn, triển khai thực hiện chương trình khuyến nông - lâm - ngư và hỗ trợ phát triển sn xut; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; lồng ghép xây dựng các mô hình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, đưa giống mới cây, con vào sản xuất, mô hình sản xuất phù hợp để người nghèo dễ tiếp cận và tham gia; đầu tư các công trình cơ sở hạ tng phc vụ sn xuất nông nghiệp, mô hình liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nghèo và xã nghèo.

Trực tiếp phụ trách huyện Đức Thọ

3. S Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh việc lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình giảm nghèo hàng năm; phân bổ nguồn lực thực hiện Chương trình gim nghèo hàng năm; xây dựng cơ chế quản lý, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia với việc thực hiện mục tiêu giảm nghèo.

Trực tiếp phụ trách huyện Can Lộc.

4. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu bố trí ngân sách cho các Sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện Chương trình theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; chủ trì, hướng dẫn cơ chế tài chính đối với các chính sách, dự án của Chương trình; phối hợp với SLao động - Thương binh và Xã hội xây dựng văn bản hướng dn, kiểm tra, giám sát quản lý tài chính thực hiện Chương trình; tổng hp quyết toán kinh phí Chương trình theo quy định.

Trực tiếp phụ trách Thị xã Hồng Lĩnh.

5. Sở Y tế: Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các chính sách trong việc khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người nghèo, người cận nghèo; huy động nguồn lực xây dựng cơ sở bệnh viện cho huyện nghèo, trạm y tế xã nghèo đđạt chun; hỗ trợ việc cung cp dinh dưỡng cho phụ nữ, trẻ em nghèo.

Trực tiếp phụ trách huyện Vũ Quang.

6. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chtrì phối hợp với các Sở, ngành liên quan trin khai thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên nghèo trong giáo dục, đào tạo. Đy mạnh việc xây dựng "Quỹ khuyến học", nhất là các xã, thôn đặc biệt khó khăn; ưu tiên đầu tư xây dựng lớp học, trường học, nâng cao chất lượng dạy học ở các huyện nghèo, xã nghèo đđạt chun.

Trực tiếp phụ trách huyện Hương Sơn.

7. SXây dựng: Chủ trì phối hợp vi các Sở, ngành liên quan chđạo hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, chính sách nhà ở đối với người có thu nhập thấp.

Trực tiếp phụ trách huyện Kỳ Anh.

8. Sở Nội vụ: Chtrì phối hợp với các S, ngành liên quan tham mưu cho HĐND, UBND tnh phương án bố trí sắp xếp cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội ở các xã, phường, thị trấn. Tham mưu chính sách thu hút cán bộ, trí thc trẻ tình nguyn đến công tác các huyện nghèo, xã nghèo; hưng dẫn tiêu chí khen thưng đối với hộ gia đình, thôn xóm, xã, huyện có thành tích giảm nghèo nhanh và bền vng.

Trực tiếp phụ trách huyện Thạch Hà.

9. Sở Tư pháp: Chđạo triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo.

Trực tiếp phụ trách huyện Cẩm Xuyên.

10. Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: Triển khai thực hiện chương trình quân dân y kết hợp; xây dựng mô hình giảm nghèo gắn với an ninh quốc phòng để hỗ trợ sn xuất, tạo thu nhập cho người nghèo ở xa biên giới, ven biển; giúp nhân dân xây dựng nếp sng mới đảm bo an ninh trật tự và an toàn xã hội trên đa bàn.

Trực tiếp phụ trách huyện Hương Khê.

11. Ngân hàng Chính sách xã hội: Chđạo triển khai thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở xã, thôn xóm, vùng đặc biệt khó khăn.

Trực tiếp phụ trách thành phố Hà Tĩnh.

12. Văn phòng UBND tỉnh:

ng dẫn, chỉ đạo thực hiện Đán, Dự án Hỗ trợ giảm nghèo các xã, thôn, bn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi; xã biên giới và an toàn khu; chính sách đc thù để hỗ trợ hộ nghèo, người nghèo, đồng bào dân tộc thiu số ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; dự án bo tồn đối với các nhóm dân tộc ít người; dự án định canh định cư để hỗ trợ người dân ở các địa bàn đặc biệt khó khăn (núi đá, lũ quét, thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai); cùng với Bộ chhuy Bộ đội Biên phòng theo dõi, phụ trách huyn Hương Khê.

13. Cục Thống kê: Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hàng năm hướng dẫn, chđạo các huyện, thành ph, thị xã tchức điều tra, rà soát, tổng hợp và báo cáo UBND tnh kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Trực tiếp phụ trách huyện Lộc Hà.

14. Các thành viên khác:

- Ủy ban Mặt trận Tổ quc tnh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Tỉnh đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Kho bạc Nhà nước trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ ca mình, chỉ đạo các cấp hội cơ sở tchức tt công tác tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên và toàn dân hưởng ứng, tham gia các cuộc vận động hỗ trợ giảm nghèo như phong trào “Ngày vì người nghèo"; phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sng văn hóa ở khu dân cư”; xây dựng "Tổ tiết kiệm - tín dụng", "Quỹ khuyến học", "Quỹ tín dng cho người nghèo”; chđạo xây dựng các mô hình giảm nghèo; vận động thực hiện xây dựng nông thôn mới.

- Tham gia giám sát các hoạt động: Điều tra rà soát hộ nghèo hàng năm; tình hình, kết quả thực hiện các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo.

- Cùng tham gia theo dõi, phụ trách các địa phương:

+ Ủy ban Mặt trận Tquốc tỉnh cùng với Sở Kế hoạch và Đầu tư phụ trách huyện Can Lộc.

+ Hội Liên hiệp phụ nữ cùng với Sở Xây dựng phụ trách huyện Kỳ Anh.

+ Hội Nông dân cùng với Ngân hàng Chính sách xã hội phụ trách thành phố Hà Tĩnh.

+ Hội Cựu chiến binh cùng với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn phụ trách huyện Đức Thọ.

+ Tnh đoàn TNCS Hồ Chí Minh cùng S Giáo dục và Đào tạo phụ trách huyện Hương Sơn.

+ Liên đoàn Lao động tỉnh cùng vi Sở Tư pháp phụ trách huyện Cm Xuyên.

+ Kho bạc Nhà nước cùng vi Sở Nội vụ phụ trách huyện Thạch Hà.

Chương 3.

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 13. Chế độ làm việc

Ban chỉ đạo giảm nghèo làm việc theo chế độ đề cao trách nhiệm cá nhân của người đng đầu, thông qua các phiên họp thường kỳ và đột xuất dưới sự ch trì ca Trưởng Ban chỉ đạo hoặc Phó Trưởng Ban chđạo khi được ủy quyền.

Điều 14. Chế độ họp

1. Ban chỉ đạo họp định kỳ 6 tháng một lần; trường hợp cần thiết, Trưởng Ban chỉ đạo có thể triệu tập hp bất thường.

2. Thường trực Ban chỉ đạo họp định kỳ 3 tháng 1 lần; trường hợp cần thiết, Trưởng Ban chỉ đạo có thtriệu tập họp bất thường.

3. Các phiên họp của Ban chỉ đạo phải được thông qua bằng văn bản (kèm tài liệu liên quan) về nội dung, thời gian và địa điểm trước 05 ngày làm việc. Các thành viên Ban chđạo có trách nhiệm nghiên cứu văn bản, chun bị ý kiến thảo luận, bố trí thời gian tham dự đầy đủ các phiên họp của Ban chỉ đạo, Thường trực Ban chỉ đạo.

4. Kết luận của Trưởng Ban chỉ đạo hoặc Phó Trưng Ban chỉ đạo (được y quyền tại các phiên họp) được thể hiện bng văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.

5. Thành viên Ban chỉ đạo đi công tác, học tập từ 06 tháng trở lên hoặc có thay đi về nhân sự thì cơ quan chủ quản phi báo cáo và cngười thay thế bằng văn bản cho Thường trực Ban chđạo đbáo cáo Trưởng Ban chỉ đạo.

Điều 15. Mối quan hệ công tác

1. Quan hệ công tác giữa các thành viên với Trưởng Ban chỉ đạo; các thành viên Ban chđạo tham gia các hoạt động chung của Ban chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ do Trưởng Ban chđạo phân công.

2. Quan hệ công tác giữa các thành viên Ban chỉ đạo: Các thành viên Ban chỉ đạo có trách nhiệm phối hp trong việc theo dõi, chỉ đạo triển khai Kế hoạch số 3648/KH-UBND), theo định hướng của Nghị quyết số 80/NQ-CP;

3. Quan hệ công tác giữa các thành viên Ban chỉ đạo với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã: Các thành viên Ban chđạo có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các kế hoạch, đề án, dự án, hoạt động của Chương trình giảm nghèo bền vng đối với từng địa phương được phân công.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Quy chế này áp dụng cho các thành viên Ban chỉ đạo giảm nghèo của tỉnh.

Điều 12. Trách nhiệm của Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể và y ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.

1. Tạo điều kiện để Ban chỉ đạo gim nghèo tỉnh kim tra và tiến hành các hoạt động có liên quan đến việc thực hiên nội dung, kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 80/NQ-CP Quyết định s 1489/QĐ-TTg Kế hoạch số 3648/KH-UBND.

2. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo Thường trực Ban chđạo (thông qua cơ quan Thường trực Ban chđạo, SLao động - Thương binh và Xã hội) về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ giảm nghèo bền vững của Sở, ngành, cơ quan, đoàn thể, địa phương mình; những khó khăn, vướng mc và những kiến nghị giải pháp tháo gỡ.

Điều 13. Trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện

Thường trực Ban chđạo chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy chế này.

Trường hợp cần bsung, sửa đi Quy chế, trên cơ sở đề xuất của các thành viên Ban chđạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo) tng hợp, tham mưu Trưởng Ban xem xét, quyết định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3577/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3577/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/11/2012
Ngày hiệu lực30/11/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3577/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3577/QĐ-UBND năm 2012 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3577/QĐ-UBND năm 2012 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3577/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Tĩnh
                Người kýNguyễn Thiện
                Ngày ban hành30/11/2012
                Ngày hiệu lực30/11/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 3577/QĐ-UBND năm 2012 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 3577/QĐ-UBND năm 2012 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình

                  • 30/11/2012

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 30/11/2012

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực