Quyết định 3588/QĐ-BNN-KHCN

Quyết định 3588/QĐ-BNN-KHCN năm 2002 ban hành Tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 3588/QĐ-BNN-KHCN Tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 3588/QĐ-BNN-KHCN

Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN VƯỜN ƯƠM GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và CLSP, Cục trưởng Cục Phát triển Lâm nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định “Tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp”.

Điều 2. Tiêu chuẩn trên được áp dụng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế có tiến hành xây dựng vườn ươm giống cây lâm nghiệp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện trực thuộc Bộ và Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Đẳng

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH
04-TCN-52-2002

TIÊU CHUẨN VƯỜN ƯƠM CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo quyết định số 3588/QĐ-BNN-KHCN, ngày 3/9/2002)

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Nội dung, mục tiêu

Tiêu chuẩn này quy định những nguyên tắc và yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho các loại vườn ươm tạo cây con từ hạt giống hoặc từ hom đến khi đủ tiêu chuẩn đem trồng.

2. Phạm vi đối tượng áp dụng

Tiêu chuẩn này là căn cứ để thiết kế kỹ thuật cụ thể cho từng loại vườn ươm, phù hợp với mục tiêu kinh doanh và điều kiện hoàn cảnh của từng vườn, đồng thời làm cơ sở cho quản lý, nghiệm thu và kiểm tra.

3. Phân loại vườn ươm

Dựa vào yêu cầu kỹ thuật cơ bản, quy mô, thời gian sử dụng, vườn ươm được chia thành các loại;

3.1. Theo nguồn giống chia ra;

3.1.1. Vườn ươm tạo cây con từ hạt (gọi tắt là vườn ươm từ hạt)

3.1.2. Vườn ươm tạo cây con từ hom (gọi tắt là vườn ươm từ hom)

3.2. Theo kỹ thuật chia ra:

3.2.1. Vườn ươm tạo cây con rễ trần trên nền đất thấm nước

3.2.2. Vườn ươm tạo cây con trong bầu trên nền đất thấm nước

3.2.3. Vườn ươm tạo cây con trong bầu trên nền đất cứng không thấm nước

3.3. Theo quy mô chia thành 3 loại:

3.3.1. Vườn ươm nhỏ

3.3.2. Vườn ươm trung bình

3.3.3. Vườn ươm lớn

Diện tích, công suất của từng loại vườn ươm được quy định ghi ở bảng 1

Bảng 1. Quy mô vườn ươm

TT

Quy mô

Vườn ươm từ hạt

Vườn ươm từ hom

Diện tích vườn (ha)

Công suất (triệu cây tiêu chuẩn/năm)

Diện tích vườn (ha)

Công suất (triệu cây tiêu chuẩn/năm)

1

Nhỏ

Dưới 0,5

Dưới 0,5

Dưới 0,70

0,1 đến 0,5

2

Trung bình

0,5 đến 1,0

0,5 đến 1,0

0,7 - 1,5

0,5 đến 1,0

3

Lớn

Trên 1

Trên 1,0

Trên 1,5

Trên 1,0

Diện tích quy định ở bảng 1, tính cho vườn ươm từ hạt để tạo cây tiêu chuẩn dưới 1 năm tuổi và liên canh (không luân canh). Cách tính diện tích vườn ươm và các khu đất sản xuất theo các yêu cầu kỹ thuật cụ thể cho vườn ươm từ hạt trên 1 năm tuổi, luân canh và vườn ươm từ hom dưới 6 tháng tuổi, không luân canh, theo phụ lục 1 kèm theo tiêu chuẩn này.

3.4. Theo thời gian sử dụng chia ra 3 loại:

3.4.1. Vườn ươm tạm thời

3.4.2. Vườn ươm bán lâu dài

3.4.3. Vườn ươm lâu dài

Thời gian sử dụng của từng loại vườn ươm được quy định ghi ở bảng 2

Bảng 2: Thời gian sử dụng vườn ươm

Loại vườn ươm

Thời gian sử dụng

Tạm thời

Dưới 3 năm

Bán lâu dài

Từ 3 đến 10 năm

Lâu dài

Trên 10 năm

TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VƯỜN ƯƠM

Vườn ươm phải chọn nơi có các điều kiện ghi ở bảng 3.

Bảng 3: Tiêu chuẩn điều kiện vườn ươm

Chỉ tiêu

Thích hợp

Chấp nhận được

Đối tượng áp dụng

1. Nguồn nước tưới

Cách vườn < 20m, đủ tưới mùa khô

Cách vườn < 50m, đào thêm giếng đủ tưới mùa khô

Tất cả các loại vườn ươm

2. Chất lượng nước tưới

Nước ngọt, độ PH 6,5-7,0, hàm lượng muối NaCl < 0,2%

Nước ngọt, độ PH 6,0-7,5, hàm lượng muối NaCl < 0,3%

Tất cả các loại vườn ươm

3. Nguồn điện

Cung cấp đủ, đều (điện áp đủ và ổn định)

Nguồn điện yếu có thể khắc phục bằng máy ổn áp tự động

Vườn ươm trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài

4. Giao thông

Cách trục giao thông < 50m, xe tải 5,7 tấn có thể vào vườn, không phải đầu tư xây dựng đường

Cách trục giao thông < 100m, xe tải 2,5 tấn có thể vào vườn, phải đầu tư ít để sửa đường

Vườn ươm lớn, trung bình, bán lâu dài

5. Độ thoát nước

Sau cơn mưa nước tiêu thoát ngay

Sau cơn mưa nước úng không quá 3-4 giờ trong ngày

Tất cả các loại vườn ươm

6. Độ dày tầng đất mặt

> 50cm

> 30cm

Vườn ươm loại 3.2.1

Vườn giống lấy hom

Khu luân canh

7. Thành phần

Thịt trung bình

Thịt nhẹ đến sét nhẹ

Vườn ươm loại 3.2.1

Vườn giống lấy hom

Khu luân canh

8. Mầm mống sâu bệnh hại của đất

Không có mầm mống sâu bệnh hại. Không phải xử lý đất

Có mầm mống sâu bệnh hại nhẹ.

Phải xử lý đất bằng biện pháp thông thường, ít tốn kém, không ô nhiễm môi trường

Tất cả các loại vườn ươm

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA VƯỜN ƯƠM

1. Bố trí mặt bằng

Mặt bằng vườn ươm phải bố trí theo yêu cầu của đất sản xuất và đất phụ trợ.

a) Đất sản xuất

Đất sản xuất là diện tích đất dùng để gieo ươm cây được chia thành các khu: Gieo hạt, cấy cây, đặt bầu, bể nuôi cây, nhà giâm hom, huấn luyện cây, vườn giống lấy hom, khu luân canh, khu lưu cây.

Các khu được bố trí sao cho có thể tận dụng được đất và tạo thành dây chuyền sản xuất hợp lý, giảm được công đi lại, diện tích đất sản xuất chiếm 60% - 70% diện tích đất vườn ươm.

b) Đất phụ trợ

Là diện tích đất dành để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, được chia thành các hạng mục: Sân phơi nhà đóng bầu, nhà xử lý kỹ thuật, nhà kho, nhà làm việc, sinh hoạt; đường ống nội bộ, hệ thống cấp nước, tiêu nước, hàng rào, băng rừng chắn gió.

Vị trí các hạng mục đặt ở nơi thuận tiện cho quản lý và điều hành sản xuất, diện tích đất phụ trợ bằng 30% - 40% đất sản xuất.

- Tiêu chuẩn kỹ thuật các khu đất sản xuất:

+ Kích cỡ các loại luống và giàn che

Thực hiện theo quy định ở bảng 4.

Bảng 4: Tiêu chuẩn kỹ thuật các loại luống và giàn che gieo ươm cây

Chỉ tiêu

Nền thấm nước

Nền không thấm nước

Luống đất

Luống bầu

Bể nuôi cây

Chiều rộng mặt luống (cm) không phủ bì  

100 - 120

100 - 120

100 - 120

Chiều dài (m)

8 - 10

8 - 10

8 - 10

Chiều cao (cm) mặt luống đến chân luống

10 - 20

10 - 20

10 - 20

Chiều rộng chân luống (cm)

110 - 130

110 - 130

110 - 130

Chiều dày thành luống (cm)

 

đắp đất xung quanh dầy 3 - 5cm, hoặc xây gạch chỉ dầy 5cm

5 - 10

Chiều cao gờ luống (cm)

3,5

3,5

 

Chiều rộng của khe xung quanh đáy phía trong bể (cm)

 

 

2 - 3

Chiều sâu của khe xung quanh đáy phía trong bể (cm)

 

 

1 - 2

Chênh cao giữa nền chân luống và rãnh đi (cm)

5 - 10

5 - 10

5 - 10

Nền đáy

Nền đất, sạch cỏ, bằng phẳng, độ chênh cao giữa chỗ cao nhất và thấp nhất của nền < 1cm

Nền đất, sạch cỏ, bằng phẳng, độ chênh cao giữa chỗ cao nhất và thấp nhất của nền < 1cm

Nền xây gạch hoặc gạch đá vỡ trộn xi măng vữa, không thấm nước, bằng phẳng, độ chênh cao giữa chỗ cao nhất và thấp nhất < 0,5cm

Chiều rộng lối đi giữa các luống (cm)

30 - 40 nền đất

30 - 40 nền đất

30 - 40 xây gạch hoặc gạch đá vữa xi măng

Giàn che nắng

* Khung

Tre, gỗ nhỏ, cao 1,8 - 2,2m

Sắt hàn, cột bằng sắt, cao 2 - 2,5m, chân cột đổ bê tông

Sắt hàn, cột sắt cao 2 - 2,5m, chân cột đổ bê tông

* Mái che

Phên tre nứa đan, che 50 - 70% ánh sáng

Mái bằng, đan bằng sắt f6 - 8 phủ ni lông, che 50 - 70% ánh sáng 

Sắt f6 - f8, phủ lưới ni lông che 50 - 70% ánh sáng

Đối tượng áp dụng

Vườn ươm nhỏ, tạm thời

Vườn ươm trung bình lớn, bán lâu dài

Vườn ươm lớn, trung bình, lâu dài

Tiêu chuẩn các loại luống gieo cây quy định ở bảng 4 áp dụng cho trường hợp luống nổi. Ở những nơi có điều kiện khô hạn hoặc đặc biệt khác phải làm luống chìm hoặc luống bằng có thể tham khảo vận dụng cho phù hợp.

+ Nhà giâm hom

Thực hiện theo quy định ở bảng 5

Bảng 5: Tiêu chuẩn kỹ thuật nhà giâm hom

Hạng mục

Yêu cầu kỹ thuật

Đối tượng áp dụng

a. Nhà giâm hom

Kiểu dáng, kích thước phụ thuộc vào quy mô sản xuất và điều kiện cụ thể của vườn song phải vững chắc, thông thoáng, phù hợp với khí hậu địa phương

 

Không lâu bền

Khung nhà

Mái che

Tre, cây gỗ nhỏ, chiều cao 2,2 - 2,5m.

Che bằng lưới ni lông hoặc phên tre nứa đan, che 50 - 70% ánh sáng

Vườn ươm từ hom, nhỏ, tạm thời

Tường vách

- Lâu bền

Khung nhà

Quanh nhà cao 1 - 1,5m bằng phên nứa đan hoặc lưới nilông che 50% ánh sáng

Bằng thép hàn hoặc bu lông xiết chặt, chiều cao 2,5 - 3,0m (đến xà), cột nhà bằng sắt, chân cột đổ bê tông

Vườn ươm từ hom, trung bình, lớn, lâu dài, bán lâu dài

Mái che

Mái chảy che mưa nắng bằng tấm nhựa composite. Bên trong nhà ở độ cao 2,2 - 2,5m che lưới ni lông, che 50 - 70% ánh sáng, lưới dễ di động điều chỉnh ánh sáng.

 

Tường vách

Quanh nhà cao 2,2 - 2,5m bằng tấm nhựa trắng đục hoặc lưới ni lông (dễ tháo lắp che được 50% ánh sáng).

 

B. Luống giâm hom

Bề mặt rộng 1 - 1,20m (không phủ bì), dài 3 - 10m, xây bờ gạch xung quanh dầy 5cm, cao 10 - 25 cm, nền luống bằng đất thấm nước, cự ly giữa các luống 30 - 40cm, rãnh đi xây lát bằng gạch, đá vụn trộn vữa xi măng, nền cao hơn rãnh đi 5 - 10cm. Đối với vườn ươm nhỏ tạm thời cho phép để rãnh đi bằng nền đất. Trong luống xếp các bầu dinh dưỡng hoặc đổ đất, cát sạch dầy 10 - 15cm làm giá thể để giâm hom.  

Tất cả các loại vườn ươm từ hom

- Lều giâm hom

* Không lâu bền

Hình bán nguyệt có khung đan bằng tre nứa, chiều rộng 1 - 1,2m, cao 0,8 - 0,9m. Trên phủ ni lông màu trắng trong đủ ánh sáng và giữ ẩm cho cây.

Vườn ươm từ hom, nhỏ, tạm thời.

Lâu bền

Hình bán nguyệt có khung bằng sắt hoặc nhôm f6 - 8, rộng 1 - 1,2m, cao 0,8 - 0,9m, phủ ni lông trắng trong đủ ánh sáng và giữ ẩm cho cây

Vườn ươm từ hom, lớn, trung bình, lâu dài, bán lâu dài

Tưới nước

Thủ công

Tưới phun sương thủ công bằng bình bơm tay. Tưới phun sương bằng máy bơm và hệ thống ống dẫn nhựa Tiền phong chịu lực điều khiển không tự động

Vườn ươm từ hom, nhỏ, tạm thời

* Tự động

Tưới phun sương bằng máy bơm và hệ thống ống dẫn nhựa Tiền phong chịu lực 25 - 30cm hoặc ống thép tráng kẽm đặt nổi, điều khiển tự động

Vườn ươm từ hom, trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài

- Khu huấn luyện cây

Thực hiện theo quy định ở bảng 6.

Bảng 6: Tiêu chuẩn kỹ thuật khu huấn luyện cây

Hạng mục

Yêu cầu kỹ thuật

Đối tượng áp dụng

 

- Không lâu bền

Dàn che ánh sáng

- Khung giàn bằng tre, gỗ nhỏ, cao 1,8 - 2,2m

Mái bằng, che bằng phên Tre nứa đan, hoặc lưới ni lông, che được 50 - 70% ánh sáng (lưới, phên che dễ tháo lắp, điều chỉnh ánh sáng).

Vườn ươm từ hom, nhỏ, tạm thời

- Luống

Luống đất, luống bầu, trên nền thấm nước theo tiêu chuẩn kỹ thuật ở bảng 4. 

 

- Tưới nước

Thủ công bằng bình tưới ô doa, hoặc bán cơ giới bằng máy bơm nước lên bể chứa, bằng ống dẫn mềm tưới phun mưa hoặc theo như quy định ở bảng 5.

 

- Lâu bền

Dàn che ánh sáng

Khung giàn bằng sắt hàn hoặc bu lông siết chặt, cột bằng sắt, cao 2,2 - 2,5m, chân cột đổ bê tông. Mái bằng, đan bằng sắt f6 - 8m phủ lưới ni lông, che được 50 - 70% ánh sáng (Lưới dễ tháo lắp, điều chỉnh ánh sáng)

Vườn ươm từ hom trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài

Luống

Luống bầu trên nền thấm nước hoặc trong bể nuôi cây theo tiêu chuẩn kỹ thuật ở bảng 4.

 

Tưới nước

Theo quy định ở bảng 5

 

+ Khu vườn giống lấy hom

Thực hiện theo quy định ghi ở bảng 7.

Bảng 7. Tiêu chuẩn kỹ thuật khu vườn giống lấy hom

Hạng mục

Yêu cầu kỹ thuật

Đối tượng áp dụng

Vị trí

Nằm trong vườn ươm từ hom hoặc cách vườn ươm dưới 1000m

Tất cả các loại vườn ươm từ hom

Độ dầy tầng đất (cm)

Trên 50m

Thành phần cơ giới đất

Thịt nhẹ đến sét nhẹ

Tưới nước thủ công

Theo quy định ở bảng 5 hoặc bảng 6

Vườn ươm từ hom, nhỏ, tạm thời

Tưới nước tự động

Theo quy định ở bảng 5

Vườn ươm từ hom, trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài

- Các khu đất sản xuất khác

Thực hiện theo quy định ở bảng 8

Bảng 8: Tiêu chuẩn kỹ thuật các khu đất sản xuất khác

Hạng mục

Yêu cầu kỹ thuật

Đối tượng áp dụng

a/ Khu lưu cây

Gần vườn huấn luyện và gần đường tiện lợi tập kết và xuất cây

Vườn ươm lớn, trung bình lâu dài, bán lâu dài 

Vị trí

Đủ ánh sáng

Nền

Đất, thấm nước, có rãnh thoát nước

Tưới nước

Tự động, theo quy định ở bảng 5

b/ Khu luân canh

Vị trí

Khu gieo ươm, đất xấu hoặc nhiễm sâu bệnh nặng

Vườn ươm lớn, trung bình lâu dài, bán lâu dài

Nền

Đất, thấm, nước

Biện pháp

Bỏ hóa, trồng cây phân xanh, trồng cây đậu đỗ ngắn ngày.

Thời gian

1 - 3 năm

2. Tiêu chuẩn kỹ thuật đất phụ trợ

Thực hiện theo quy định ở bảng 9

Bảng 9: Tiêu chuẩn kỹ thuật các khu đất phụ trợ

Hạng mục

Yêu cầu kỹ thuật

Đối tượng áp dụng

a. Sân phơi

Tạm thời nền gạch hoặc xi măng, bằng phẳng, đủ ánh sáng

Các loại vườn ươm

b. Nhà kho

- Không lâu bền

Nền nhà bằng gạch hoặc xi măng bằng phẳng.

Khung nhà bằng gỗ, cao 2 - 2,5m

Tường, vách ngăn xây gạch

Mái lợp bằng tấm lợp phi brô xi măng (nhà cấp 4)

Vườn ươm từ hạt, từ hom, nhỏ, tạm thời

- Lâu bền

Nền nhà xây gạch, bằng phẳng

Nhà kiên cố (mái bằng, bê tông) cao 2 - 2,5m. Có máy điều hòa nhiệt độ, ẩm độ. 

Vườn ươm từ hạt, từ hom, nhỏ, tạm thời

c. Nhà đóng bầu

- Không lâu bền

Nền nhà bằng đất nện

Khung nhà bằng tre, gỗ nhỏ, chiều cao 2-3m (từ nền đến xà)

Mái nhà lợp rơm rạ, cỏ tranh, lá cọ, tre nứa đan.

Tường quanh nhà. Phên tre nứa đan, cao 1 - 2m.

Vườn ươm từ hạt, từ hom, nhỏ, tạm thời

- Lâu bền

Nền nhà xây gạch, bằng phẳng

Khung nhà bằng gỗ, cao 2,5 - 3m (từ nền đến xà).

Mái lợp bằng tấm lợp phi brô xi măng

Tường xung quanh xây gạch cao 1 - 2m.

Vườn ươm từ hạt, từ hom, trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài

d. Nhà xử lý kỹ thuật

Tiêu chuẩn kỹ thuật giống như nhà đóng bầu không lâu bền

Vườn ươm từ hom, nhỏ, tạm thời

 

Tiêu chuẩn kỹ thuật giống như nhà đóng bầu lâu bền

Vườn ươm từ hom, trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài

e. Hệ thống cấp nước

Lâu bền

+ Bơm cấp nước

Bơm điện, bơm điện chuyên dùng hoặc máy nổ, bơm đẩy nước vào các bể chứa nửa chìm trong vườn (nếu tưới thủ công) hoặc bơm đẩy nước lên bể chứa ở cao (nếu tưới nước bán tự động) 

Vườn ươm lớn, trung bình, lâu dài, bán lâu dài

+ ống dẫn

Ống nhựa Tiền phong loại dầy chịu áp lực cao, chôn sâu 30 - 35cm hoặc ống thép tráng kẽm đặt nổi.

+ bể chứa

Xây bằng gạch, xi măng, nơi cần thiết phải có hệ thống lắng lọc cặn. Giếng khoan nơi không đủ nguồn nước mặt.

- Không lâu bền

Dùng sức người trực tiếp gánh nước từ ao, hồ… thùng tưới có ô doa hoặc dùng máy bơm điện loại nhỏ, ống dẫn nhựa mềm hoặc ống nhựa tiền phong. Giếng xây nơi không có đủ nguồn nước mặt

Vườn ươm nhỏ, tạm thời

g. Hệ thống tiêu thoát nước:

- Lâu bền

Mương bao quanh vườn ươm, chiều rộng 30 - 50cm, sâu 20 - 30cm, độ dốc 2 - 3%

Vườn ươm trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài

Hệ thống mương

Mương bao quanh các khu của đất được sản xuất, dọc hai bên đường ở trong vườn ươm, chiều rộng 20 - 30cm, sâu 10 - 20cm, độ dốc 1 - 2%.

Xây gạch xi măng, có cống chìm thông qua đường để thoát nước

- Không lâu bền

Hệ thống mương

Mương bao quanh vườn, xung quanh các khu, dọc theo hai bên đường ở trong vườn ươm, chiều rộng 20 - 30cm, sâu 10 - 20cm (mương đất không xây)

Vườn ươm nhỏ tạm thời

h. Tường rào

- Lâu bền

Cổng ra vào bằng sắt

Tường: xây gạch xung quanh vườn, cao 1,5 - 2,0m, hoặc giây thép gai có cọc sắt cao 2,5 - 3 m

Vườn ươm trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài

- Không lâu bền

Cổng ra vào bằng tre, gỗ

Tường rào bằng cây xanh, cao 1,5 - 2,0m

Vườn ươm nhỏ tạm thời

i. Đai rừng chắn gió

Vuông góc với hướng gió hại chính hoặc gió mạnh

Cự ly đai rừng bằng 20 - 30 lần chiều cao đai rừng 3 - 5m

Loài cây trồng rừng chắn gió không mang nguồn sâu bệnh hại cho cây ươm

Vườn ươm lớn, lâu dài, bán lâu dài

Ở nơi có gió hại gây tổn thất

k. Hệ thống đường

- Không lâu bền

Đường đất cho tất cả các loại đường trong vườn ươm:

Đường chính rộng 2 - 2,5m xe cải tiến đi lại

Đường phân khu rộng 0,5 - 1m cho người đi bộ

Vườn ươm nhỏ tạm thời

- Lâu bền

Đường chính rải đá cấp phối rộng 3 - 4m xe tải 5 - 7 tấn đi lại.

Đường phân khu rải đá dăm rộng 2 - 2,5m người, xe cải tiến đi lại

Vườn ươm trung bình, lớn, bán lâu dài

 

Đường chính: bê tông, đá, hoặc nhựa rộng 3 - 4m xe tải 5 - 7 tấn đi lại

Đường phân khu xây gạch chỉ, gạch đá vụn vữa xi măng rộng 2 - 2,5m xe cải tiến đi lại

Vườn ươm trung bình, lớn, bán lâu dài

Nhà ở, làm việc

Lán trại (tranh, tre, nứa, lá)

Vườn ươm nhỏ, tạm thời

- Không lâu bền

Nhà cấp 4 (nền: gạch vỡ, vữa xi măng, lợp bằng tấm lợp phi brô xi măng) 

Vườn ươm trung bình, lớn, bán lâu dài

- Lâu bền

Nhà kiên cố (mái bằng, bê tông)

Vườn ươm trung bình, lớn, lâu dài

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3588/QĐ-BNN-KHCN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3588/QĐ-BNN-KHCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/09/2002
Ngày hiệu lực03/09/2002
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3588/QĐ-BNN-KHCN

Lược đồ Quyết định 3588/QĐ-BNN-KHCN Tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3588/QĐ-BNN-KHCN Tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3588/QĐ-BNN-KHCN
                Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                Người kýNguyễn Văn Đẳng
                Ngày ban hành03/09/2002
                Ngày hiệu lực03/09/2002
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 3588/QĐ-BNN-KHCN Tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 3588/QĐ-BNN-KHCN Tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp

                        • 03/09/2002

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 03/09/2002

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực