Quyết định 3592/QĐ-UBND

Quyết định 3592/QĐ-UBND năm 2011 về đặt tên đường mới trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 3592/QĐ-UBND đặt tên đường mới


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3592/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN TÂN PHÚ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 91/2005/NĐ-CP">36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 66/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII về bổ sung Quỹ đặt, đổi tên đường của thành phố;

Xét Tờ trình số 3138/TTr-SVHTTDL ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về đặt tên đường mới trên địa bàn quận Tân Phú và ý kiến thống nhất của Hội đồng đặt mới, sửa đổi tên đường, công viên, quảng trường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh tại cuộc họp ngày 08 tháng 11 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay đặt tên đường mới cho 31 (Ba mươi mốt) đường trên địa bàn quận Tân Phú (danh sách đường kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Công an thành phố, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú theo chức năng của mình, tổ chức thực hiện những vấn đề có liên quan đến việc đặt tên đường nêu ở Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Hội đồng đặt mới, sửa đổi tên đường, công viên, quảng trường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, Thủ trưởng các Sở - ngành có liên quan nêu tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hứa Ngọc Thuận

 

DANH SÁCH

ĐƯỜNG ĐẶT TÊN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN TÂN PHÚ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3592/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Tên đường

Vị trí

1.

NGUYỄN QUÝ ANH

Đặt tên cho hẻm 30/47 Tân Kỳ - Tân Quý.

Từ đường Tân Kỳ - Tân Quý đến hẻm 15 Cầu Xéo. Dài 460m.

2.

HOA BẰNG

Đặt tên cho đường vào Trường Trung học Phổ thông Tân Bình.

Từ đường Nguyễn Cửu Đàm đến hẻm 67A Nguyễn Cửu Đàm. Dài 341 m.

3.

NGUYỄN THẾ TRUYỆN

Đặt tên cho đường trước trụ sở Ủy ban nhân dân phường Tân Sơn Nhì.

Từ đường Trương Vĩnh Ký đến cuối đường. Dài 478 m.

4.

ĐẶNG THẾ PHONG

Đặt tên cho đường vào Trường Tiểu học Tân Sơn Nhì.

Từ đường Âu Cơ đến đường Trần Tấn. Dài 198 m.

5.

DIỆP MINH CHÂU

Đặt tên cho đường nối Tân Sơn Nhì với đường Trương Vĩnh Ký.

Từ đường Tân Sơn Nhì đến đường Trương Vĩnh Ký. Dài 572 m .

6.

NGUYỄN SÁNG

Đặt tên cho hẻm 76 đường Lê Trọng Tấn.

Từ đường Lê Trọng Tấn đến hẻm 118 Lê Trọng Tấn. Dài 384m.

7.

NGUYỄN ĐỖ CUNG

Đặt tên cho hẻm 118 đường Lê Trọng Tấn.

Từ đường Lê Trọng Tấn đến đường nối Trường Chinh, Dương Đức Hiền. Dài 377m

8.

BÙI XUÂN PHÁI

Đặt tên cho hẻm 144 đường Lê Trọng Tấn.

Từ đường Lê Trọng Tấn đến đường nối Trường Chinh, Dương Đức Hiền.Dài 379 m

9.

HUỲNH VĂN GẤM

Đặt tên cho hẻm 74 Tân Kỳ - Tân Quý.

Từ đường Tân Kỳ - Tân Quý đến đường Hồ Đắc Di. Dài 233m.

10.

PHẠM NGỌC THẢO

Đặt tên cho đường nối đường Dương Đức Hiền với đường Nguyễn Hữu Dật nối dài.

Từ đường Dương Đức Hiền đến đường Nguyễn Hữu Dật nối dài. Dài 750 m.

11.

LƯU CHÍ HIẾU

Đặt tên cho đường dọc kênh Tây Thạnh.

Từ đường Chế Lan Viên đến kênh 19/5. Dài 872 m.

12.

NGUYỄN QUANG DIÊU

Đặt tên cho đường số 19.

Từ đường Nguyễn Suý đến hẻm 20 Phạm Ngọc. Dài 200 m.

13.

VÕ CÔNG TỒN

Đặt tên cho đường vào Chung cư Nhiêu Lộc C.

Từ đường Tân Hương đến hẻm 211 đường Tân Quý. Dài 269m.

14.

NGUYỄN HÁO VĨNH

Đặt tên cho hẻm 101 đường Gò Dầu.

Từ đường Gò Dầu đến cuối đường. Dài 318 m.

15.

DƯƠNG THIỆU TƯỚC

Đặt tên cho nhánh đường Lý Tuệ.

Từ đường Lý Tuệ đến đường Tân Kỳ - Tân Quý. Dài 198 m.

16.

LÊ ĐÌNH THỤ

Đặt tên cho đường trước Trường Mầm Non Nhiêu Lộc.

Từ đường Vườn Lài đến đường số 1. Dài 233 m.

17.

CAO VĂN NGỌC

Đặt tên cho hẻm 32 đường Khuông Việt.

Từ đường Khuông Việt đến đường Khuông Việt (đường hình chữ U). Dài 404 m.

18.

NGUYỄN NGHIÊM

Đặt tên cho hẻm 19 đường Thoại Ngọc Hầu.

Từ đường Thoại Ngọc Hầu đến cuối đường. Dài 359 m.

19.

ĐOÀN HỒNG PHƯỚC

Đặt tên cho hẻm 42 đườngHuỳnh Thiện Lộc

Từ đường Trịnh Đình Trọng đến đường Huỳnh Thiên Lộc. Dài 456 m.

20.

NGHIÊM TOẢN

Đặt tên cho hẻm 568 đường Lũy Bán Bích và hẻm 48 đường Thoại Ngọc Hầu.

Từ đường Lũy Bán Bích đến đường Thoại Ngọc Hầu. Dài 442m.

21.

HOÀNG XUÂN HOÀNH

Đặt tên cho hẻm 177 đường Lũy Bán Bích.

Từ đường Lũy Bán Bích đến hẻm 245/29 đường Hòa Bình. Dài 200m.

22.

NGỤY NHƯ KONTUM

Đặt tên cho hẻm 19 đường Thạch Lam (43/1 đường Thạch Lam cũ).

Từ đường Thạch Lam đến đường Quách Vũ. Dài 296 m.

23.

NGUYỄN THIỆU LÂU

Đặt tên cho hẻm 196 đường Tô Hiệu (hẻm 140, Đảo 15 cũ).

Từ đường Tô Hiệu đến hẻm 24/181. Dài 200 m.

24.

TRẦN QUANG QUÁ

Đặt tên cho hẻm 220 đường Tô Hiệu.

Từ đường Tô Hiệu đến đường Nguyễn Mỹ Ca. Dài 366 m.

25.

LÊ THẬN

Đặt tên cho hẻm 63 đường Chu Thiên.

Từ đường Lương Trúc Đàm đến đường Chu Thiên. Dài 238m.

26.

NGUYỄN VĂN VỊNH

Đặt tên cho hẻm 133 đường Hoà Bình (245/29 Lũy Bán Bích cũ).

Từ đường Hoà Bình đến đường Lý Thánh Tông. Dài 414 m.

27.

HUỲNH VĂN MỘT

Đặt tên cho hẻm 409 đường Lũy Bán Bích.

Từ đường Lũy Bán Bích đến đường Tô Hiệu. Dài 491 m.

28.

TRẦN VĂN CẨN

Đặt tên cho hẻm 93 đường Lũy Bán Bích.

Từ đường Lũy Bán Bích đến cuối đường. Dài 319 m.

29.

LÊ QUÁT

Đặt tên cho hẻm 58 đường Lũy Bán Bích.

Từ đường Lũy Bán Bích đến Kênh Tân Hóa. Dài 348 m.

30.

NGUYỄN TRỌNG QUYỀN

Đặt tên cho hẻm 64 đường Lũy Bán Bích.

Từ đường Lũy Bán Bích đến kênh Tân Hóa. Dài 350 m.

31.

NGUYỄN VĂN YẾN

Đặt tên cho hẻm 194 đường Phan Anh.

Từ đường Phan Anh đến đường Tô Hiệu. Dài 319 m.

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3592/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 3592/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 22/07/2011
Ngày hiệu lực 22/07/2011
Ngày công báo 15/08/2011
Số công báo Số 51
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3592/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3592/QĐ-UBND đặt tên đường mới


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 3592/QĐ-UBND đặt tên đường mới
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 3592/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Hứa Ngọc Thuận
Ngày ban hành 22/07/2011
Ngày hiệu lực 22/07/2011
Ngày công báo 15/08/2011
Số công báo Số 51
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 13 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 3592/QĐ-UBND đặt tên đường mới

Lịch sử hiệu lực Quyết định 3592/QĐ-UBND đặt tên đường mới

  • 22/07/2011

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 15/08/2011

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 22/07/2011

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực