Quyết định 36/2013/QĐ-UBND

Quyết định 36/2013/QĐ-UBND phê duyệt giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014

Nội dung toàn văn Quyết định 36/2013/QĐ-UBND giá đất Thái Nguyên năm 2014


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Sốố: 36/2013/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 21 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị Quyết số 23/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 8 về quy định khung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 358/TTr-STNMT ngày 05/11/2013 về việc đề nghị phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014; văn bản số 2473/STC-QLG ngày 29/10/2013 của Sở Tài chính Thái Nguyên về việc thẩm định Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014, với nội dung cụ thể như sau:

(Quy định giá các loại đất và các phụ lục chi tiết số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 kèm theo Quyết định này)

Điều 2. Giá các loại đất được quy định sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại điều 34 và 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức cá nhân trong các trường hợp quy định tại điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trư­ớc bạ theo quy định của pháp luật;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thư­ờng khi nhà n­ước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với ng­ười có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nư­ớc theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nhữ Văn Tâm

 

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

A. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1. Bảng giá đất trồng lúa nước:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

TT

Tên đơn vị hành chính

VÙNG

Trung du

Miền núi khu vực I

Miền núi khu vực II

Miền núi khu vực III

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

T. phố Thái Nguyên

60

57

54

55

52

49

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Sông Công

57

54

51

 

 

 

50

47

44

 

 

 

3

Huyện Phổ Yên, Phú Bình

56

53

50

51

48

45

50

47

44

49

46

43

4

Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương

 

 

 

47

44

41

43

40

37

36

33

30

5

Huyện Võ Nhai

 

 

 

 

 

 

38

35

32

34

31

28

6

Huyện Định Hoá

 

 

 

42

39

36

40

37

34

38

35

32

2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²²

TT

Tên đơn vị hành chính

VÙNG

Trung du

Miền núi khu vực I

Miền núi khu vực II

Miền núi khu vực III

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

T. phố Thái Nguyên

53

50

47

49

46

43

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Sông Công

51

48

45

 

 

 

45

42

39

 

 

 

3

Huyện Phổ Yên, Phú Bình

51

48

45

46

43

40

44

41

38

42

39

36

4

Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương

 

 

 

43

40

37

39

36

33

35

32

29

5

Huyện Võ Nhai

 

 

 

 

 

 

37

34

31

33

30

27

6

Huyện Định Hoá

 

 

 

41

38

35

39

36

33

37

34

31

3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

TT

Tên đơn vị hành chính

VÙNG

Trung du

Miền núi khu vực I

Miền núi khu vực II

Miền núi khu vực III

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

T. phố Thái Nguyên

49

46

43

45

42

39

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Sông Công

48

45

42

 

 

 

42

39

36

 

 

 

3

Huyện Phổ Yên, Phú Bình

48

45

42

44

41

38

42

39

36

40

37

34

4

Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương

 

 

 

40

37

34

36

33

30

33

30

27

5

Huyện Võ Nhai

 

 

 

 

 

 

34

31

28

31

28

25

6

Huyện Định Hoá

 

 

 

38

35

32

36

33

30

34

31

28

4. Bảng giá đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

TT

Tên đơn vị hành chính

VÙNG

Trung du

Miền núi khu vực I

Miền núi khu vực II

Miền núi khu vực III

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

T. phố Thái Nguyên

22

19

16

18

15

12

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Sông Công

22

19

16

 

 

 

16

13

10

 

 

 

3

Huyện Phổ Yên, Phú Bình

22

19

16

18

15

12

16

13

10

15

12

9

4

Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương

 

 

 

16

13

10

13

11

9

11

9

8

5

Huyện Võ Nhai

 

 

 

 

 

 

12

10

8

10

8

7

6

Huyện Định Hoá

 

 

 

15

12

10

13

11

9

12

10

8

5. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

TT

Tên đơn vị hành chính

VÙNG

Trung du

Miền núi khu vực I

Miền núi khu vực II

Miền núi khu vực III

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

T. phố Thái Nguyên

43

40

37

40

37

34

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Sông Công

41

38

35

 

 

 

36

33

30

 

 

 

3

Huyện Phổ Yên, Phú Bình

41

38

35

38

35

32

36

33

30

35

32

29

4

Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương

 

 

 

31

28

25

28

25

22

25

23

21

5

Huyện Võ Nhai

 

 

 

 

 

 

27

24

22

24

22

20

6

Huyện Định Hoá

 

 

 

30

27

24

28

25

23

27

24

22

6. Bảng giá đất nông nghiệp khác (Bao gồm đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp):

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

TT

Tên đơn vị hành chính

VÙNG

Trung du

Miền núi khu vực I

Miền núi khu vực II

Miền núi khu vực III

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

T. phố Thái Nguyên

53

50

47

49

46

43

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Sông Công

51

48

45

 

 

 

45

42

39

 

 

 

3

Huyện Phổ Yên, Phú Bình

51

48

45

46

43

40

44

41

38

42

39

36

4

Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương

 

 

 

43

40

37

39

36

33

35

32

29

5

Huyện Võ Nhai

 

 

 

 

 

 

37

34

31

33

30

27

6

Huyện Định Hoá

 

 

 

41

38

35

39

36

33

37

34

31

II. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1. Khung giá đất ở

a) Khung giá đất ở tại nông thôn:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

TT

VÙNG

KHUNG GIÁ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Trung du

250

6.000

2

Miền núi

70

4.500

Bảng giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, các đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công (Như phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 kèm theo).

b) Khung giá đất ở tại đô thị:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

Số TT

LOẠI ĐÔ THỊ

KHUNG GIÁ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Thành phố Thái Nguyên

400

30.000

2

Thị xã Sông Công

400

12.000

3

Thị trấn trung tâm các huyện

200

8.040

4

Các thị trấn khác ngoài thị trấn trung tâm huyện

150

4.500

(Ghi chú: Các thị trấn không thuộc trung tâm huyện, bao gồm: thị trấn Quân Chu, thị trấn Bắc Sơn, thị trấn Bãi Bông, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, thị trấn Giang Tiên)

Bảng giá đất ở tại các đô thị, bám đường phố, trục giao thông chính trên địa bàn các huyện, thành phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công (Như phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 kèm theo).

2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng (không bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật):

Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.

3. Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất có các công trình tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo; đất trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động; đất có các công trình tín ngưỡng dân gian gồm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ):

Giá đất được tính bằng mức giá đất ở tại vị trí đó.

4. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa:

Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.

5. Đất phi nông nghiệp khác (bao gồm: đất làm nhà nghỉ, lán trại, nhà tạm (không phải là nhà ở) để người lao động sử dụng tại các trang trại ở nông thôn; đất để xây dựng cơ sở sản xuất dịch vụ nông, lâm, ngư nghiệp tại đô thị như xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt (kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất), xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp):

Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.

III. GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG:

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng để định giá đất cụ thể.

B. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

I. NGUYÊN TẮC PHÂN VÙNG ĐẤT, XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐẤT

1. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP.

1.1. Phân vùng đất:

- Vùng trung du: Bao gồm các xã, phường của thành phố Thái Nguyên; các xã, phường thuộc thị xã Sông Công; các xã, thị trấn thuộc huyện Phổ Yên và huyện Phú Bình (trừ các xã là miền núi theo quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Uỷ ban dân tộc).

- Vùng miền núi: Bao gồm các xã, thị trấn miền núi trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Uỷ ban dân tộc.

1.2. Xác định vị trí đất nông nghiệp:

a) Vị trí 1: Là đất nông nghiệp có địa hình bằng phẳng, có chất đất tốt nhất, có điều kiện tưới tiêu thuận tiện, thoả mãn một trong các điều kiện sau:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;

- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;

- Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt, thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư tập trung.

- Đất nông nghiệp tính từ mép trục giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500 m; hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư tập trung ≤ 500 m.

b) Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:

- Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500 m

- Đất nông nghiệp tính từ mép trục giao thông liên huyện, liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤ 500 m, đường rộng ≥ 2,5 m

c) Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các điều kiện là vị trí 2.

2. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

2.1. Đất ở tại nông thôn: Là đất ở tại các xã trên địa bàn tỉnh.

2.1.1. Phân vùng đất ở tại nông thôn: được phân theo địa giới hành chính cấp xã của vùng Trung du, miền núi như quy định tại tiết 1.1 điểm 1 mục I phần B.

2.1.2. Phân loại đất ở nông thôn áp dụng đối với thị xã Sông Công và các huyện (Riêng phân loại đất ở nông thôn tại thành phố Thái Nguyên áp dụng theo mục III của Phụ lục số 1 kèm theo).

Việc phân loại đất căn cứ vào các yếu tố: Khả năng sinh lợi, giá trị sử dụng, vị trí và giá đất thực tế ở địa phương. Tiêu chí phân loại cụ thể như sau:

a) Loại 1: Các ô thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5 m.

- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có mặt đường rộng lớn hơn hoặc bằng 2,5 m.

- Cách chợ, trung tâm xã, trường học, khu công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200 m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2 m.

b) Loại 2: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng nhỏ hơn 3,5 m nhưng lớn hơn hoặc bằng 2,5 m.

- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có (mặt) đường rộng nhỏ hơn 2,5 m, nhưng lớn hơn hoặc bằng 2,0 m.

- Cách chợ, trung tâm xã, trường học, khu công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200 m, có đường vào nhỏ hơn 2 m.

- Cách chợ, trung tâm xã, quốc lộ, tỉnh lộ qua 200 m đến 500 m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2 m.

- Cách đường liên xã, đường liên thôn không quá 200 m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2 m.

c) Loại 3: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Cách chợ, trung tâm xã, quốc lộ, tỉnh lộ qua 500 m đến 1.000 m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2 m.

- Cách đường liên xã, đường liên thôn qua 200 m đến 500 m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2 m.

d) Loại 4: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.

2.2. Đất ở tại đô thị: Là đất ở tại các phường thuộc thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và thị trấn thuộc các huyện.

II. ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

1. Giá đất nông nghiệp

1.1. Giá đất quy định trong bảng giá được áp dụng theo đơn vị hành chính cấp huyện.

1.2. Trường hợp đất nông nghiệp (không bao gồm đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thuỷ sản) có một hoặc các điều kiện sau:

- Có địa hình không phẳng, độ dốc lớn hơn hoặc bằng 5%;

- Có sỏi, đá trên bề mặt, ruộng sâu trũng, không thuận lợi trong sản xuất nông nghiệp.

Mức giá đất được xác định bằng 95% giá đất nông nghiệp tại vị trí đó.

2. Giá đất ở:

2.1. Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, được thể hiện trong các phụ lục số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 áp dụng cho các khu dân cư hiện có. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng đối với đất ở cùng thửa, bám đường phố hoặc trục giao thông, tính từ mép lộ giới giao thông hiện tại (Quốc lộ, tỉnh lộ, đường phố trong đô thị ) vào không quá 30 m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại nhỏ hơn 1,5 m {mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}

- Đối với đất ở tại nông thôn ngoài các trục giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp chưa được quy định chi tiết, thì áp dụng theo bảng giá đất ở tại nông thôn. Giá đất trong trường hợp này được xác định theo loại đất ở nông thôn, không phân vị trí trong cùng thửa đất.

 2.2. Trường hợp đất ở cùng thửa, bám đường phố hoặc trục giao thông, tính từ mép lộ giới đường phố hoặc trục giao thông hiện tại vào lớn hơn 30 m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:

- Vị trí 1: Từ mép lộ giới đường phố, trục giao thông hiện tại vào 30 m, giá đất xác định bằng giá đất ở bám các đường phố, trục giao thông theo quy định tại vị trí đó;

- Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75 m, giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1;

- Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300 m, giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 2;

- Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết đất, giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 3.

Mức giá đất từ vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như trên nhưng không được thấp hơn mức giá tối thiểu của đất ở quy định trong vùng.

2.3. Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong bảng giá:

- Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính.

- Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ.

- Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.

2.4. Trường hợp các ô thửa đất ở bám các trục giao thông đã có trong bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250 m tiếp theo được xác định như sau:

- Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định, thì mức giá được xác định bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu đã quy định trong vùng.

- Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến, có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá, thì mức giá xác định bằng 80% mức giá đoạn đường tiếp giáp, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.

2.5. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ chư­a đư­ợc nêu ở bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:

- Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó.

- Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá, thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 80% mức giá so với trục phụ đó, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.

- Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến không quá 30% trục phụ gần nhất đã quy định giá, thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 70% mức giá so với trục phụ đó, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.

- Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến không quá 50% trục phụ gần nhất đã quy định giá, thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 50% mức giá so với trục phụ đó, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.

2.6. Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100 m, giá đất được xác định như sau:

- Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 95% giá đất trục phụ.

- Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ, thì giá đất được áp dụng tính bằng 80% mức giá đất của trục phụ, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.

- Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến không quá 30% trục phụ, thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 70% mức giá đất của trục phụ, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.

- Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến không quá 50% trục phụ, thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 50% mức giá đất của trục phụ, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.

2.7. Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách của các nhánh trục phụ, vào không quá 100 m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại tiết 2.6 điểm 2 mục II phần B này.

Mức giá xác định không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng

2.8. Một số trường hợp cụ thể khác

a) Các ô đất, thửa đất liền kề vị trí 1 của các đường phố, trục giao thông đã quy định trong bảng giá:

- Trường hợp đường vào là ngõ chưa kể tên, vào không quá 100 m, mức giá được xác định như sau:

+ Đường vào từ 2 m đến nhỏ hơn 3,5 m: Giá đất xác định bằng 25% so với giá đất của thửa đất mặt đường liền kề;

+ Đường vào nhỏ hơn 2 m: Giá đất được xác định bằng 22% so với giá đất của thửa đất mặt đường liền kề;

- Trường hợp vào vượt quá 100 m, giá đất được xác định như cách xác định tại tiết 2.4, điểm 2.

b) Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các đường phố, trục giao thông đã quy định trong bảng giá, nhưng không có đường vào, mức giá đất tính bằng 20% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt đường liền kề.

Mức giá xác định tại tiết 2.8 này không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.

2.9. Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đ­ường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:

- Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó.

- Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.

2.10. Đối với các thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ mép đường giao thông hiện tại đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30 m, giá đất ở được xác định như sau:

- Trường hợp có đường vào lớn hơn (hoặc) bằng 6 m thì phần đất ở từ giáp đất nông nghiệp vào không quá 30 m được tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó.

- Trường hợp có đường vào nhỏ hơn 6m nhưng lớn hơn hoặc bằng 3,5 m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó.

- Nếu có đường vào nhỏ hơn 3,5 m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó.

Chiều sâu đất ở quy định tại điểm này, tính từ đất nông nghiệp vào không quá 30 m thì xác định như trên. Nếu chiều sâu đất ở tính từ đất nông nghiệp vào lớn hơn 30 m thì giá đất được xác định như quy định tiết 2.2 điểm 2 mục II phần B này.

2.11. Trường hợp đất nông nghiệp giáp lộ giới giao thông quy hoạch, khi được phép chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất ở mà có phần diện tích đất nông nghiệp bám trục giao thông nằm trong lộ giới hành lang an toàn giao thông chưa được thu hồi và không được chuyển mục đích sử dụng, thì giá đất ở để tính thu tiền chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất nông nghiệp phía sau hành lang an toàn giao thông là giá đất ở tại vị trí 1, bám trục giao thông đã quy định tại vị trí đó.

2.12. Giá đất quy định trên các đường phố, trục giao thông đư­ợc xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao ( hoặc thấp) hơn mặt đường nhỏ hơn 1,5 m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Tr­ường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5 m trở lên, mức giá được xác định như sau:

a) Trường hợp đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đ­ường hiện tại:

- Cao hơn từ 1,5 m đến nhỏ hơn 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 75.000 đồng/m².

- Cao hơn từ 3 m đến nhỏ hơn 4,5 m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 100.000 đồng/m².

- Cao hơn từ 4,5 m trở lên, giảm giá 13% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 150.000 đồng/m².

b) Trường hợp đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đường:

- Thấp hơn từ 1,5 m đến nhỏ hơn 3 m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 100.000 đồng/m².

- Thấp hơn từ 3 m đến nhỏ hơn 5,5 m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 180.000 đồng/m².

- Thấp hơn từ 5,5 m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 250.000 đồng/m².

2.13. Trường hợp đất ở có vị trí bám 2 mặt đ­ường:

- Trường hợp đường phố, trục giao thông lớn hơn hoặc bằng 3,5 m đ­ược tính hệ số tối đa 1,1 lần so với giá tại vị trí đ­ường phố có mức giá cao hơn.

- Trường hợp có đường phố, trục giao thông chính và 1 đ­ường phụ lớn hơn 2 m nhưng nhỏ hơn 3,5 m, đ­ược tính hệ số đa là 1,05 lần so với giá đất tại vị trí đường phố, trục giao thông chính có mức giá cao hơn.

- Trường hợp ô, thửa đất ở bám đường phố, trục giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, được tính hệ số tối đa 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của đường phố, trục giao thông đó.

2.14. Trường hợp các ô đất (thửa đất) ở vị trí có trùng 2 mức giá trở lên, thì xác định giá theo mức giá cao nhất.

3. Đối với đất chuyên dùng:

 Trường hợp đất sản xuất kinh doanh thuộc phạm vi bảo vệ hành lang an toàn lưới điện Quốc gia (Trừ trường hợp đất sản xuất kinh doanh mua bán, truyền tải điện): giá đất để xác định đơn giá thuê đất được giảm trừ 20% so với giá đất cùng mục đích sử dụng tại vị trí.

III. XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ:

1. Trường hợp đất ở tại các khu mới thực hiện quy hoạch để đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất; Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị chưa quy định chi tiết trong bảng giá khi thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì UBND các huyện, thành phố, thị xã lập phương án giá đất gửi Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và các cơ quan có liên quan thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo từng thời điểm.

2. Trường hợp khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất, mà giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này áp dụng tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường lập phương án giá đất gửi Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và các cơ quan có liên quan xác định lại giá đất cụ thể trình UBND tỉnh quyết định cho phù hợp, không bị giới hạn bởi khung giá đất quy định trên.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, các đầu mối giao thông

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

Số TT

TRỤC GIAO THÔNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

I

ĐƯỜNG ĐỘI CẤN

(Từ đảo tròn trung tâm qua Quảng trường 20/8 đến đường Bến Tượng)

 

1

Toàn tuyến

30.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ cạnh nhà thi đấu tỉnh Thái Nguyên vào 100 m

7.000

II

ĐƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ

(Từ Đảo tròn trung tâm đến đường sắt Hà Thái)

 

1

Từ đảo tròn Trung tâm đến ngã tư đường Nguyễn Huệ và đường Chu Văn An

30.000

2

Từ ngã tư rẽ đường Nguyễn Huệ và đường Chu Văn An đến đảo tròn Đồng Quang

27.000

3

Từ đảo tròn Đồng Quang đến đường sắt Hà Thái

17.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 2: Rẽ theo Khách sạn Thái Nguyên gặp đường Phủ Liễn (cạnh Sở Công nghiệp cũ)

9.000

2

Ngõ số 60: Rẽ cạnh Nhà trẻ 19/5 đi gặp ngõ số 2 cạnh Sở Công nghiệp cũ

8.500

3

Ngõ số 62: Rẽ cạnh UBND phường Hoàng Văn Thụ (cũ) gặp đường Phủ Liễn

9.000

4

Ngõ số 13: Rẽ theo hàng rào cạnh Điện lực Thái Nguyên

 

4.1

Từ đường Hoàng Văn Thụ vào 100 m

7.500

4.2

Qua 100 m đến 200 m

5.500

5

Các đường trong KDC Phủ Liễn II thuộc tổ 22, phường Hoàng Văn Thụ

7.500

6

Ngõ rẽ vào đến trạm T12 (cạnh đường sắt Hà Thái)

3.500

7

Ngõ rẽ vào cạnh Sở Giao thông Vận tải gặp đường Ga Thái Nguyên

5.500

III

ĐƯỜNG CÁCH MẠNG THÁNG TÁM

(Từ đảo tròn Trung tâm đến đảo tròn Gang Thép)

 

1

Từ Đảo tròn Trung tâm đến Chi nhánh thành phố - Công ty Điện lực Thái Nguyên

20.000

2

Từ Chi nhánh thành phố - Công ty Điện lực Thái Nguyên đến gặp đường Phan Đình Phùng

18.000

3

Từ đường Phan Đình Phùng đến hết đất Ban Chỉ huy quân sự thành phố (gặp ngõ số 226)

15.000

4

Từ hết đất Ban Chỉ huy quân sự thành phố đến ngã 4 rẽ phố Xương Rồng

12.000

5

Từ ngã 4 rẽ phố Xương Rồng đến ngã ba Gia Sàng (gặp đường Bắc Nam)

10.000

6

Từ ngã ba Gia Sàng (Gặp đường Bắc Nam) đến ngã ba rẽ dốc Chọi Trâu

9.000

7

Từ Ngã ba rẽ dốc Chọi Trâu đến ngã tư rẽ đường Đồng Tiến và khu tập thể Cán A

7.000

8

Từ ngã tư rẽ đường Đồng Tiến và khu tập thể Cán A đến cầu Loàng

6.000

9

Từ Cầu Loàng đến đường sắt vào kho 3 mái Gang thép

5.500

10

Từ đường sắt vào kho 3 mái Gang thép đến đường sắt đi Kép

5.000

11

Từ đường sắt đi Kép đến đảo tròn Gang Thép

10.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 2: Rẽ theo hàng rào Sở Công Thương đến chân đồi Kô Kê

 

1.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào đến 100 m

5.000

1.2

Qua 100 m đến 200 m về 2 phía

4.500

1.3

Qua 200 m đến 400 m (có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5 m )

3.000

2

Rẽ phố Đầm Xanh: Theo hàng rào Bưu điện tỉnh Thái Nguyên đến gặp đường Minh Cầu

 

2.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 150 m

4.000

2.2

Qua 150 m đến gặp đường Minh Cầu

3.000

2.3

Các nhánh rẽ trên trục phụ, có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 150 m

2.500

3

Ngõ số 38: Rẽ đối diện Công an tỉnh Thái Nguyên

 

3.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100 m

3.500

3.2

Qua 100 m đến 250 m

3.000

4

Ngõ số 70: Vào 150 m

3.000

5

Ngõ số 90: Đối diện đường Nguyễn Du, vào 150 m

3.500

6

Ngõ số 132: Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 2 phía 100m

3.000

7

Ngõ số 136: Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100 m

3.000

8

Rẽ cạnh số nhà 109 vào 100 m (tổ 21, phường Trưng Vương)

3.000

9

Ngõ số 226: Rẽ cạnh Thành đội vào hết đất Trung tâm Văn hoá thành phố

3.500

10

Ngõ số 277: Rẽ Trung tâm Y tế thành phố, vào đến ngã ba thứ nhất

4.000

11

Ngõ số 197: Rẽ đến cổng Trường tiểu học Nha Trang

3.500

12

Ngõ số 242: Rẽ KDC Viện Kiểm sát nhân dân thành phố cũ, vào 100 m

3.500

13

Ngõ số 248: Rẽ Ban kiến thiết Sở Thương mại cũ, vào 100 m

3.500

14

Ngõ số 235: Rẽ theo hàng rào Trung tâm bồi dưỡng Chính trị thành phố Thái Nguyên vào 100 m

3.500

15

Ngõ số 300: (Rẽ KDC Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị) vào 150 m

3.500

16

Ngõ số 309: Rẽ từ Trạm xăng dầu số 10 vào 100m

3.500

17

Rẽ vào Công ty Xây dựng số 2 ra đến cầu sắt giáp đất phường Túc Duyên (Đường phố Xương Rồng kéo dài)

 

17.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám đến ngã ba rẽ Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên

6.000

-

Các nhánh rẽ (thuộc đoạn 17.1) có mặt đường bê tông rộng ≥ 3,5 m, vào 150m

3.000

17.2

Từ ngã ba rẽ Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên đến cổng Công ty Xây dựng số 2

5.000

-

Các nhánh rẽ (thuộc đoạn 17.2) có mặt đường bê tông rộng ≥ 3,5 m, vào 150m

2.500

17.3

Từ cổng Công ty Xây dựng số 2 ra đến cầu sắt giáp đất phường Túc Duyên

4.000

-

Các nhánh rẽ (thuộc đoạn 17.3) có mặt đường bê tông rộng ≥ 3,5 m, vào 150m

2.500

18

Ngõ số 428: Rẽ vào Đền Xương Rồng

 

18.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào đến ngã 3 rẽ cổng đền Xương Rồng

3.500

18.2

Từ ngã 3 rẽ cổng đền Xương Rồng đi KDC, vào 100m

3.000

19

Ngõ số 451 và ngõ rẽ cạnh số nhà 429

 

19.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

3.000

19.2

Qua 100 đến 250m

2.500

20

Ngõ số 479: Rẽ vào xóm Xưởng đậu cũ phường Gia Sàng

 

20.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào đến ngã ba

3.200

20.2

Từ ngã ba + 200m về 2 phía

2.800

21

Ngõ số 536:

 

21.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

3.200

21.2

Từ qua 100m đến 300m

2.200

22

Ngõ số 728: Rẽ theo hàng rào chợ Gia Sàng

 

22.1

Trục chính vào 100m

3.200

22.2

Qua 100m đến 250m

2.200

23

Ngõ số 882: Rẽ KDC số 1 phường Gia Sàng

 

23.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

4.500

23.2

Qua 100m đến hết đất KDC quy hoạch số 1 P.Gia Sàng

3.500

23.3

Các đường nhánh trong KDC số 1 phường Gia Sàng đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng

 

23.3.1

+ Đường rộng ≥ 9m

2.800

23.3.2

+ Đường rộng ≥ 3,5m, nhưng < 9m

2.200

24

Ngõ số 604: Rẽ vào tổ nhân dân số 16, phường Gia Sàng (Dốc Chọi Trâu)

 

24.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

2.800

24.2

Qua 100m đến ngã ba rẽ Trường THCS Gia Sàng

2.000

24.3

Ngã ba rẽ Trường THCS Gia Sàng đến gặp đường Thanh niên xung phong, có mặt đường bê tông ≥ 2,5m

1.500

25

Ngõ 673: Rẽ vào Nhà văn hoá tổ 4, phường Gia Sàng

 

25.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

2.000

25.2

Qua 100m đến 300m

1.600

26

Rẽ KDC số 9 Gia Sàng

 

26.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 450m (trục chính)

5.000

26.2

Các đường quy hoạch còn lại đã xong cơ sở hạ tầng

4.000

27

Ngõ số 728: Rẽ vào Trường THCS Gia Sàng

 

27.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

2.200

27.2

Qua 100m đến gặp trục phụ rẽ từ ngõ số 604 (Dốc Chọi trâu)

1.800

28

Ngõ số 756: Rẽ vào khu tập thể cán A

 

28.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào vào đến cổng khách sạn Hải Âu

3.000

28.2

Từ cổng Khách sạn Hải Âu vào 100m tiếp theo

2.200

28.3

Các trục ngang trong khu tập thể cán A có mặt đường rộng ≥ 5m

1.800

29

Ngõ đi Trại Bầu (đối diện ngõ số 756):

 

29.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

2.200

29.2

Qua 100m đến 300m

1.800

30

Ngõ số 800: Vào 100m, có mặt đường bê tông ≥ 2,5m

2.000

31

Ngõ số 837: Rẽ khu tập thể XN Bê tông cũ

 

31.1

Vào 100m

1.800

31.2

Qua 100m đến 250m

1.500

32

Ngõ số 933: Rẽ theo hàng rào Doanh nghiệp tư nhân Hoa Thiết (Cam Giá), vào 100m

1.800

33

Ngõ rẽ đi Nhà văn hoá tổ nhân dân số 4, phường Cam Giá, vào 100m

2.200

34

Ngõ số 997: Rẽ đi tổ nhân dân số 1, phường Cam Giá, vào 100m

1.800

35

Ngõ số 71: Rẽ đi tổ nhân dân số 2, phường Cam Giá, vào 100m

1.500

36

Đường đê Cam Giá đi Cầu BAĐA

 

36.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

2.500

36.2

Qua 100m đến 200m

1.800

36.3

Qua 200m đến cổng Nhà máy tấm lợp Amiăng

1.300

37

Ngõ số 950: Rẽ vào Nhà văn hoá tổ 1, phường Phú Xá

 

37.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

1.500

37.2

Qua 100m đến 250m

1.200

38

Đoạn đường Cách mạng tháng Tám cũ (qua dốc nguy hiểm) gặp đường Cách mạng tháng Tám mới

 

38.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám mới đến đường sắt vào kho 3 mái cũ

2.500

38.2

Từ đường sắt vào kho 3 mái cũ qua dốc nguy hiểm đến gặp đường Cách mạng tháng Tám (mới)

2.000

38.3

Ngõ rẽ vào Nhà máy tấm lợp Amiăng Thái Nguyên (Cơ sở 4)

 

38.3.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám (cũ) đến cổng Nhà máy tấm lợp Amiăng Thái Nguyên (Cơ sở 4)

1.500

38.3.2

Từ cổng Nhà máy tấm lợp Amiăng Thái Nguyên (Cơ sở 4) đến hết KDC

1.000

39

Ngõ số 88/1: Rẽ khu tập thể đường sắt (phường Phú Xá)

 

39.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 150m

1.200

39.2

Qua 150m đến hết khu tập thể đường sắt

1.000

40

Ngõ số 236/1: Đối diện trạm cân Công ty gang thép (phường Phú Xá)

 

40.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

1.500

40.2

Qua 100m đến gặp đường sắt đi Kép

1.000

41

Ngõ rẽ cạnh Công ty Thái Hà vào tổ dân phố số 4, phường Cam Giá vào 150m

2.000

43

Rẽ đến cổng Văn phòng Công ty cổ phần Gang thép

4.000

44

Ngõ số 266/1: Rẽ từ đường Cách mạng tháng Tám đến đường sắt đi Kép

1.500

45

Ngõ số 209/1: Rẽ vào đồi bia (cũ)

 

45.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào đến ngã ba thứ 2

2.000

45.2

Từ ngã ba thứ 2 đi 2 hướng + 200m

1.200

46

Ngõ số 113: Rẽ theo đường sắt sang chợ khu Nam

 

46.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám đến đường rẽ Công ty cổ phần Vận tải Gang thép

2.500

46.2

Từ đường rẽ Công ty cổ phần vận tải Gang thép đến gặp đường Lưu Nhân Chú

1.500

46.2.1

Ngách rẽ vào Văn phòng Công ty cổ phần vận tải Gang thép

1.500

46.2.2

Đường liên thôn, liên xóm tổ 26 và 27, phường Cam Giá (các nhánh rẽ từ ngõ số 113 vào 100m), có đường rộng ≥ 3,5m

1.000

47

Rẽ vào xóm cửa hàng rau cũ (qua đường Phố Hương), từ đường Cách mạng tháng Tám vào đến ngã 3

3.000

48

Rẽ sau Liên đoàn địa chất Đông Bắc đến gặp đường Phố Hương

3.000

49

Ngõ số 474/1: Từ đường Cách mạng tháng Tám đến cổng phụ chợ Dốc Hanh

4.000

50

Ngõ số 566/1:

 

50.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

4.000

50.2

Qua 100m đến gặp đường Phố Hương

3.000

51

Ngõ số 210: Từ đường Cách mạng tháng Tám vào đến cổng Công ty cổ phần Đầu tư và sản xuất công nghiệp

3.500

52

Ngõ rẽ từ số nhà 621/1: (phòng khám số 3 cũ)

 

52.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

4.000

52.2

Qua 100m gặp sân vận động

2.500

53

Ngõ số 628/1: Rẽ cạnh Liên đoàn Địa chất Đông Bắc đến hết đường

3.500

54

Ngõ số 648/1: Rẽ cạnh kiốt xăng số 7 đến sân vận động Gang thép

 

54.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

4.000

54.2

Qua 100m đến sân vận động Gang thép

2.800

55

Ngõ số 457/1: Rẽ vào KDC Nhà máy Cơ khí (phường Hương Sơn)

 

55.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

3.000

55.2

Qua 100m đến 200m

2.000

55.3

Qua 200m đến 500m và các nhánh khác trong KDC có mặt đường bê tông ≥ 2m

1.200

56

Ngõ số 593/1: Rẽ vào KDC Nhà máy FERO (phường Hương Sơn)

 

56.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

3.000

56.2

Qua 100m đến 200m

2.000

56.3

Đoạn còn lại và các nhánh khác trong KDC nhà máy FERO (phường Hương Sơn) có mặt đường bê tông ≥ 2m

1.200

57

Ngõ số 639/1:

 

57.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

3.000

57.2

Qua 100m đến 200m

2.000

58

Ngõ số 655/1: Rẽ giáp đất Nhà văn hoá Gang thép

 

58.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

3.000

58.2

Qua 100m đến 200m

2.000

IV

ĐƯỜNG LƯƠNG NGỌC QUYẾN

(Từ ngã ba Mỏ Bạch đến ngã 3 Bắc Nam đường Bắc Nam)

 

1

Ngã ba Mỏ Bạch đến ngõ số 185 rẽ Sở Giáo dục và Đào tạo

18.000

2

Từ ngõ số 185 rẽ Sở Giáo dục và Đào tạo đến giáp đất Bến xe khách Thái Nguyên

15.000

3

Từ đất Bến xe khách Thái Nguyên đến đảo tròn Đồng Quang (gặp đường Hoàng Văn Thụ)

20.000

4

Từ đảo tròn Đồng Quang đến ngõ số 464 rẽ Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên

20.000

5

Từ ngõ số 464 rẽ Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên đến đường Phan Đình Phùng

17.000

6

Từ đường Phan Đình Phùng đến gặp đường Thống Nhất (ngã 3 Bắc Nam)

14.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 53: Rẽ vào KDC Xây lắp nội thương cũ đến hết đất thư viện Đại học Sư phạm Thái Nguyên

4.000

2

Ngõ số 105: Từ trục chính gặp trục qua cổng Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Thái Nguyên

7.500

3

Ngõ số 185: Rẽ vào Sở Giáo dục và Đào tạo đến cổng Trung tâm Giáo dục thường xuyên

7.500

4

Ngõ số 231: Qua Ngân hàng Đầu tư và Phát triển (cũ) gặp đường đi Trung tâm Giáo dục thường xuyên

7.000

5

Trục đường nối 3 ngõ số: 105; 185; 231 qua cổng Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Thái Nguyên

6.000

6

Rẽ các ngõ số: 60; 78; 110; 140; 166:

 

6.1

Trục chính vào 150m

5.500

6.2

Qua 150m đến 250m, có mặt đường bê tông rộng ≥ 2m

4.000

7

Ngõ số 92: (Vào KDC quy hoạch phường Quang Trung), vào 100m

4.000

8

Ngõ số 220: Rẽ vào KDC Ngân hàng tỉnh cũ, vào 100m

4.000

9

Ngõ số 297: Rẽ cạnh Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ

3.000

10

Ngõ số 301: Vào 200m

3.500

11

Ngõ số 309: Rẽ qua Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn gặp đường Chu Văn An

 

11.1

Từ đường Lương Ngọc Quyến đến cổng Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

5.000

11.1.1

Nhánh rẽ phải thứ nhất vào 100m

3.000

11.1.2

Từ cổng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rẽ phải (nhánh rẽ phải thứ 2) vào 150m

2.500

11.2

Từ cổng Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn rẽ trái đến gặp đường Chu Văn An

3.000

12

Ngõ số 108: Rẽ vào KDC Lâm sản đi gặp ngõ số 274

4.000

13

Ngõ số 274: Rẽ đi gặp ngõ 256 và 108 từ Bến xe khách Thái Nguyên vào Trường Thống Nhất

6.000

14

Ngõ số 357 đến gặp đường Chu Văn An (đối diện Bến xe khách Thái Nguyên)

3.000

15

Ngõ số 256: Rẽ cạnh chợ Đồng Quang và Bến xe khách Thái Nguyên

 

15.1

Từ đường Lương Ngọc Quyến vào đến hết đất Bến xe

6.000

15.2

Từ giáp đất Bến xe khách qua ngã 3 rẽ đến cổng Trường tiểu học Thống Nhất

4.000

15.3

Từ cổng Trường tiểu học Thống Nhất qua 150m

3.000

15.4

Từ ngã 3 rẽ Trường tiểu học Thống Nhất (15.2) rẽ trái đến gặp ngã 3 rẽ KDC số 2, phường Quang Trung

3.000

15.4.1

Các nhánh rẽ thuộc đoạn (15.4) có mặt đường bê tông rộng ≥ 2m vào 100m

2.000

16

Từ đường Lương Ngọc Quyến rẽ đi Trường THPT Lương Ngọc Quyến gặp đường Hoàng Văn Thụ (Cạnh Công an phường Hoàng Văn Thụ)

15.000

17

Ngõ số 310: Rẽ đối diện Công ty cổ phần Dược và Vật tư Y tế, vào 50m

5.000

18

Ngõ số 346 vào 50m

4.000

19

Ngõ số 481: Rẽ theo hàng rào Bệnh viện đa khoa TW Thái Nguyên gặp đường Nguyễn Huệ

4.500

20

Ngõ số 464: Rẽ vào Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên

 

20.1

Từ trục chính đến ngã ba rẽ vào tổ 7, phường Đồng Quang

6.000

20.2

Từ ngã ba rẽ vào tổ 7, phường Đồng Quang đến cổng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên

5.000

20.3

Từ ngã 3 rẽ vào tổ 7, phường Đồng Quang đến gặp đường rẽ đi Công ty TNHH Khai thác Thuỷ lợi Thái Nguyên

3.500

20.4

Trục ngang nối từ số nhà 11 của ngõ số 464 đến số nhà 26 của ngõ số 488

4.000

20.5

Ngách số 55; 96A vào 100m

3.000

21

Ngõ số 499: Rẽ theo Bệnh viện Đa khoa trung tâm vào đến 80m

5.000

22

Ngõ số 511; 513 vào đến đường quy hoạch KDC số 8 phường Phan Đình Phùng

5.000

22.1

Các đường quy hoạch KDC số 8 phường Phan Đình Phùng đã xong cơ sở hạ tầng

 

22.1.1

- Đường quy hoạch ≥ 9m

5.000

22.1.2

- Đường quy hoạch < 9m

4.000

23

Ngõ số 488 rẽ đến cổng Trường tiểu học Đồng Quang

5.000

24

Ngõ số 556 vào 50m

3.500

25

Ngõ số 566: Rẽ vào Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão

 

25.1

Từ trục chính đến hết đất Chi cục Thủy lợi và phòng chống lụt bão

5.000

25.2

Từ giáp đất Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão đến 100 m tiếp theo

4.500

25.3

Đường ngang nối từ ngõ số 566 với ngõ số 596 (nối từ số nhà 6 ngõ 566 đến số nhà 18 ngõ 596)

3.500

26

Ngõ số 596:

 

26.1

Từ đường Lương Ngọc Quyến vào 200m

5.000

26.2

Các đường trong KDC số 1 phường Đồng Quang

5.000

27

Ngõ số 603: Đi gặp đường Nguyễn Huệ

 

27.1

Từ đường Lương Ngọc Quyến đến ngã 3 đầu tiên

4.000

27.2

Từ ngã 3 đầu tiên đến gặp đường Nguyễn Huệ

3.500

28

Ngõ số 627 vào 100m (nhà khách Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên)

3.500

29

Từ đường Lương Ngọc Quyến (Rẽ cạnh Chi Cục bảo vệ thực vật) đến cổng Nhà nghỉ Hải Yến.

2.800

30

Ngõ số 723: Rẽ cạnh Hạt kiểm lâm thành phố vào 150m

3.500

31

Ngõ số 735: Rẽ vào 50m

3.500

V

ĐƯỜNG BẾN TƯỢNG

(Từ đê Sông Cầu qua cổng Cục Thuế cũ gặp đường Cách mạng tháng Tám)

 

1

Từ đê sông Cầu đến giáp đất Chợ Thái

10.000

2

Từ đất Chợ Thái đến gặp đường Phùng Chí Kiên

15.000

3

Từ đường Phùng Chí Kiên đến ngã 6 gặp đường Phan Đình Phùng

13.000

4

Từ ngã 6 đường Phan Đình Phùng đến gặp đường Cách mạng tháng Tám

11.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 5: Rẽ Xí nghiệp Kinh doanh tổng hợp (cũ)

 

1.1

Từ đường Bến Tượng vào 100m

4.000

1.2

Qua 100m đến 250m

3.500

2

Ngõ số 01: Rẽ vào KDC tập thể Xí nghiệp kinh doanh tổng hợp cũ

4.000

3

Ngõ số 19: Vào 100m về 2 phía (giáp Chợ Thái)

5.000

4

Ngõ số 2 rẽ phía sau nhà thi đấu tỉnh Thái Nguyên vào hết đất KDC tổ 23

4.000

5

Ngõ số 29: Vào KDC Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên (đến hết hàng rào Bảo tàng tỉnh)

7.500

6

Rẽ vào nhà thờ

 

6.1

Từ đường Bến Tượng vào 150m

7.500

6.2

Qua 150m rẽ đi 2 phía đến 250m

5.500

7

Đường trong KDC quy hoạch tổ 15,16, phường Trưng Vương

5.500

8

Ngõ số 101; 111; 129: Từ đường Bến Tượng vào 200m

6.000

9

Ngõ số 159 rẽ KDC lô 2 Tỉnh uỷ đến gặp đường bao quanh Tỉnh Uỷ

5.500

10

Rẽ vào tổ 106, phường Túc Duyên (Giáp cầu Bóng tối), vào 100m

4.500

VI

ĐƯỜNG PHỐ 19/8

(Từ đường Bến Tượng gặp đường Nguyễn Du)

 

1

Toàn tuyến

5.000

VII

ĐƯỜNG PHỐ QUYẾT TIẾN

(Từ UBND phường Trưng Vương đến gặp đường Nguyễn Du)

 

1

Toàn tuyến

10.000

VIII

ĐƯỜNG PHỐ CỘT CỜ

(Từ đường Bến Oánh đến đường Phùng Chí Kiên)

 

1

Toàn tuyến

10.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ các ngõ 47, 70 từ đường phố Cột Cờ vào 50m

6.000

IX

ĐƯỜNG NGUYỄN DU

(Từ đường Đội Cấn qua cổng trụ sở UBND thành phố Thái Nguyên gặp đường Cách mạng tháng Tám)

 

1

Từ đường Đội cấn đến gặp đường Nha Trang

16.000

2

Từ đường Nha trang đến gặp đường Cách mạng tháng Tám

13.000

X

ĐƯỜNG NHA TRANG

(Từ đường Cách mạng tháng Tám đến gặp đường Bến Tượng qua cổng trụ sở UBND tỉnh)

 

1

Toàn tuyến

16.000

XI

ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG

(Từ Quảng trường 20/8 qua rạp chiếu bóng đến gặp đường Bến Tượng)

 

1

Toàn tuyến

15.000

 

Trục phụ

 

1

Các ngõ số: 6; 8; 12: Từ đường Hùng Vương rẽ vào 200m đầu có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

4.500

2

Ngõ số 40: Vào Nhà văn hoá tổ 20, phường Trưng Vương

4.500

XII

ĐƯỜNG PHÙNG CHÍ KIÊN

(Từ đường Hùng Vương gặp đường Phan Đình Phùng)

 

1

Từ đường Hùng Vương đến gặp đường Bến Tượng

12.000

2

Từ đường Bến Tượng đến gặp đường phố Cột Cờ

11.000

3

Từ đường phố Cột Cờ đến gặp đường Phan Đình Phùng

7.000

 

Trục phụ

 

1

Đoạn nối từ đường Phùng Chí Kiên đến gặp đường Nha Trang (Đối diện Trường THCS Trưng Vương)

10.000

2

Ngõ số 1, 24; 42, vào 100m đầu

4.500

3

Ngõ số 160; 120, vào 100m đầu

4.000

4

Ngõ số 3 và 5, vào 100m đầu

2.000

5

Ngõ số 7 vào chùa Đồng Mỗ: Vào 100m đầu

4.000

6

Ngõ số 9: Từ đường Phùng Chí Kiên vào đến ngã 4 gặp đường quy hoạch KDC số 6 phường Túc Duyên

5.000

7

Ngõ số 11: Từ đường Phùng Chí Kiên vào đến ngã 3 gặp đường quy hoạch KDC số 6 phường Túc Duyên

5.000

XIII

ĐƯỜNG BẮC KẠN

(Từ đảo tròn Trung tâm đến ngã ba Mỏ Bạch)

 

1

Từ đảo tròn trung tâm đến hết đất Ki ốt xăng dầu Gia Bẩy

16.000

2

Qua đất Ki ốt xăng dầu Gia Bẩy đến hết đất Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên

14.000

3

Từ đất Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên đến ngã 3 Mỏ Bạch

13.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 678: Rẽ theo hàng rào Đội cảnh sát bảo vệ tỉnh đi gặp đường Phủ Liễn (toàn tuyến)

5.000

2

Ngõ số 612 rẽ vào KDC đồi Két nước (cũ) (2 ngõ) đường ≥ 3,5m

5.000

3

Ngõ số 568: Rẽ đối diện Cầu Gia bẩy vào tổ 16

 

3.1

Từ đường Bắc Kạn vào 150m

4.500

3.2

Qua 150m đến 300m

3.500

4

Ngõ số 432: Rẽ vào KDC cạnh Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên (vào 100m)

4.000

5

Ngõ rẽ vào cổng Đền Mẫu Thoải

4.000

6

Ngõ số 366: Vào tổ văn hoá số 13

 

6.1

Từ đường Bắc Kạn vào 50m

4.500

6.2

Qua 50m đến 100m

3.000

7

Ngõ số 332: Vào tổ văn hoá số 10

 

7.1

Từ đường Bắc Kạn vào 100m

5.000

7.2

Qua 100m đến 250m

4.000

8

Ngõ số 330: Rẽ KDC Trường Chính trị tỉnh Thái Nguyên vào 100m

5.000

9

Ngõ số 290: Từ đường Bắc Kạn vào 200m đầu

4.000

10

Ngõ số 238: Đường rẽ KDC cạnh Trường Trung học Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin Miền Núi

 

10.1

Từ đường Bắc Kạn vào 100m

5.000

10.2

Qua 100m đến 250m

4.000

11

Ngõ số 236: Rẽ KDC Kho bạc và Xây lắp Nội thương 4

 

11.1

Từ đường Bắc Kạn vào 100m

5.500

11.2

Qua 100m vào KDC đến 250m

5.000

11.3

Các đoạn còn lại trong KDC quy hoạch có đường rộng ≥2,5m

4.000

12

Ngõ số 1: Rẽ khu tập thể Sở Xây dựng (theo hàng rào Công ty CP Vận tải số 10 ) gặp đường goòng cũ

4.000

13

Ngõ số 997: Rẽ KDC Chi nhánh Điện thành phố

 

13.1

Từ đường Bắc Kạn vào 100m

4.500

13.2

Qua 100m vào hết KDC quy hoạch có đường rộng ≥ 3,5m

3.500

XIV

ĐƯỜNG PHỦ LIỄN

(Từ Đảo tròn Trung tâm đến Hợp tác xã Bắc Hà)

 

1

Toàn tuyến

12.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 54B: (Ngã tư rẽ đi nhà hàng Cây xanh)

 

1.1

Từ đường Phủ Liễn vào 100m

4.000

1.2

Qua 100m đến 250m có đường rộng ≥3,5m

3.000

2

Ngõ số 54A: Đi qua Trường THCS Nguyễn Du đến Nhà văn hoá tổ 25, phường Hoàng Văn Thụ

 

2.1

Từ đường Phủ Liễn đến hết đất Trường THCS Nguyễn Du

4.000

2.2

Từ giáp đất Trường THCS Nguyễn Du đến Nhà văn hoá tổ 25, phường Hoàng Văn Thụ

3.000

2.3

Các ngách rẽ trên ngõ số 54A

 

2.3.1

Ngách rẽ vào KDC Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Thái Nguyên vào 100m

2.500

2.3.2

Ngách rẽ theo hàng rào Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố Thái Nguyên vào 200m

2.500

2.3.3

Ngách rẽ theo hàng rào Trường THCS Nguyễn Du vào 300m

2.500

2.3.4

Ngách rẽ vào Đài Truyền hình tỉnh Thái Nguyên, vào 100m

2.500

3

Ngõ rẽ KDC Phủ Liễn 1 gặp đường đi ngõ 2 và 60, đường Hoàng Văn Thụ

6.500

4

Ngõ số 100: Rẽ đi gặp đường ngõ số 54A

2.500

5

Ngã ba HTX Bắc Hà - Gặp đường quy hoạch KDC Mỏ Bạch (Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Thái Nguyên)

 

5.1

Ngã ba cạnh HTX Bắc Hà đến hết đất Trường Tiểu học Đội Cấn

4.000

5.2

Từ hết đất Trường Tiểu học Đội Cấn đến ngã ba vào nhà văn hoá tổ 25, phường Hoàng Văn Thụ

3.500

5.3

Từ ngã ba vào nhà văn hoá tổ 25, phường Hoàng Văn Thụ đến gặp đường quy hoạch KDC Mỏ Bạch (Trung tâm Giáo dục thường xuyên)

3.000

5.4

Các đường quy hoạch trong KDC số 1 phường Hoàng Văn Thụ đã xong cơ sở hạ tầng

 

5.4.1

Đường quy hoạch rộng ≥14,5m

5.000

5.4.2

Đường quy hoạch rộng <14,5m

4.000

XV

ĐƯỜNG CHU VĂN AN

(Từ đường Hoàng Văn Thụ đi đoàn Ca múa Dân gian Việt Bắc)

 

1

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến ngã ba ngõ số 21 sang Trường THPT Lương Ngọc Quyến

7.000

2

Ngã ba ngõ số 21 đến cổng Đoàn Ca múa Dân gian

5.000

3

Từ cổng Đoàn Ca múa Dân gian Việt Bắc đến ngã ba (gặp ngõ số 93 đường Chu Văn An)

3.500

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 3 rẽ vào KDC tổ 31

4.500

2

Ngõ số 21: Rẽ đến cổng Trường THPT Lương Ngọc Quyến

4.500

*

Ngách rẽ KDC Phát hành sách: Vào 100m

3.000

3

Ngõ rẽ theo hàng rào Trung tâm Nước sạch nông thôn vào 100m

4.500

4

Rẽ vào KDC Trại dưỡng lão (cũ): Vào 100m

4.000

5

Ngõ số 39: Vào làng Giáo viên Lương Ngọc Quyến, vào 150m

3.500

6

Ngõ số 14: Rẽ theo hàng rào Trường tiểu học Đội Cấn gặp trục phụ đường Phủ Liễn

4.500

7

Ngõ số 26: Rẽ đến cổng Trung tâm Hướng nghiệp

3.000

8

Ngõ rẽ vào KDC quy hoạch Đoàn ca múa dân gian Việt Bắc (giáp sân thể dục Trường Chu Văn An)

3.000

9

Ngõ số 70: Từ Đoàn Ca múa dân gian Việt Bắc gặp trục phụ đường Phủ Liễn (Nhà văn hoá tổ 25, phường Hoàng Văn Thụ)

3.000

XVI

ĐƯỜNG MINH CẦU

(Nối đường Phủ Liễn gặp đường Phan Đình Phùng)

 

1

Từ đường Phủ Liễn đến gặp đường Hoàng Văn thụ

13.000

2

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến gặp đường Phan Đình Phùng

14.000

 

Trục phụ

 

1

Hai ngõ rẽ từ đường Minh Cầu vào hết KDC quy hoạch tổ 22, phường Hoàng Văn Thụ

6.500

2

Ngõ số 01: Rẽ theo hàng rào Công ty Lương thực vào 100 m

5.500

3

Ngõ số 02 và 04: Rẽ theo hàng rào chợ Minh Cầu vào KDC sau chợ Minh Cầu, đường đã xây dựng cơ sở hạ tầng

7.000

4

Ngõ số 62: Rẽ chân đồi pháo vào sân kho HTX Quyết Tâm

 

4.1

Từ đường Minh Cầu vào 100 m

3.500

4.2

Qua 100 m đến hết đất sân kho

2.500

5

Ngõ số 92: Rẽ đến Trạm xá Công an tỉnh (theo đường cũ)

3.500

6

Ngõ số 100: Vào trạm xá Công an tỉnh (đường mới) vào 100m

6.000

7

Rẽ kho bạc Nhà nước tỉnh Thái Nguyên: Từ đường Minh Cầu vào hết đất Kho bạc Nhà nước tỉnh

10.000

8

Ngõ số 146: Theo hàng rào Trung tâm giáo dục trẻ em thiệt thòi vào tổ 19, phường Phan Đình Phùng

 

8.1

Từ đường Minh Cầu vào 200 m

5.000

8.2

Qua 200m đến gặp đường Nguyễn Huệ

3.000

9

Ngõ số 153: Rẽ KDC đối diện Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên (Bia Vicoba)

 

9.1

Từ đường Minh Cầu vào đến ngã 3 gặp đường quy hoạch KDC có đường rộng ≥ 9 m

6.000

9.2

Trục còn lại trong KDC quy hoạch có đường rộng ≥ 9 m

5.500

10

Ngõ số 160: Rẽ theo hàng rào Công ty cổ phần May xuất khẩu Thái Nguyên, vào 150m

3.500

11

Ngõ số 206: Rẽ vào KDC Công ty CP May xuất khẩu Thái Nguyên (đối diện Khách Sạn Thái Hà), vào 150 m

3.500

XVII

ĐƯỜNG HOÀNG NGÂN

(Nối ngã tư đường Minh Cầu và đường Phan Đình Phùng đến đường Cách mạng tháng Tám)

 

1

Toàn tuyến

10.000

 

Trục Phụ

 

1.

Ngõ rẽ vào Trụ sở Công an phường Phan Đình Phùng (mới)

 

1.1

Có đường rộng ≥ 10m

7.000

1.2

Có đường rộng < 10m

5.000

2.

Rẽ theo Trạm biến áp Việt Xô đến gặp đường phố Xương Rồng

2.500

XVIII

ĐƯỜNG NGUYỄN HUỆ

(Từ đường Hoàng Văn Thụ qua Trường tiểu học Nguyễn Huệ gặp đường Phan Đình Phùng)

 

1

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến hết đất Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên

6.500

2

Từ giáp đất bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên đến gặp đường Phan Đình Phùng

5.000

 

Trục phụ

 

1

Các đường trong KDC quy hoạch A1, A2 có mặt đường rộng ≥ 9m

 

1.1

KDC lô 2 + lô 3

6.000

1.2

KDC lô 4 + lô 5

5.000

1.3

KDC lô 6 + lô 7

4.500

2

Các trục phụ còn lại (rẽ trên đường Nguyễn Huệ) có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5 m, vào 100 m

3.000

XIX

ĐƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG

(Đường Phùng Chí Kiên đến gặp đường sắt Hà Thái)

 

1

Từ đường Phùng Chí Kiên đến gặp đường Bến Tượng

10.000

2

Từ đường Bến Tượng đến gặp đường Lương Ngọc Quyến

12.000

3

Từ đường Lương Ngọc Quyến đến gặp đường sắt Hà Thái

8.500

 

Trục phụ

 

1

Rẽ cạnh số nhà 18, đường Phan Đình Phùng đến gặp đường bao quanh Tỉnh uỷ

5.000

1.1

Các đường trong khu quy hoạch dân cư số 1, phường Trưng Vương (cạnh Đảng uỷ khối cơ quan dân chính Đảng)

4.000

2

Rẽ vào KDC sau UBND phường Túc Duyên (Đoạn trục phụ vuông góc với đường Phan Đình Phùng)

4.500

3

Rẽ vào tổ 14,15, phường Túc Duyên

 

3.1

Từ đường Phan Đình Phùng vào 100m

3.500

3.2

Qua 100m đến 250m

2.500

4

Lối rẽ đối diện Tỉnh uỷ vào tổ 14, phường Túc Duyên đi gặp ngõ tổ 14, 15, phường Túc Duyên

2.500

5

Rẽ vào tổ 13, 14, phường Túc Duyên

 

5.1

Từ đường Phan Đình Phùng vào 200m

2.800

5.2

Qua 200m đến 500m, có mặt đường bê tông rộng ≥2,5m

2.000

6

Rẽ theo hàng rào Tỉnh uỷ gặp đường Bao quanh Tỉnh uỷ (cổng Tỉnh uỷ cũ )

4.500

7

Ngõ rẽ từ Công an phường Phan Đình Phùng (cũ) vào 100m

5.000

8

Ngõ số 281: Vào 100m

3.500

9

Ngõ số 158: Rẽ vào Trường THPT Dân lập Nguyễn Trãi

 

9.1

Từ đường Phan Đình Phùng vào 100m

3.500

9.2

Sau 100m đến 250m

3.000

10

Ngõ số 198:

 

10.1

Từ đường Phan Đình Phùng vào đến ngã 3 đầu tiên

4.000

10.2

Từ ngã 3 đầu tiên đi về hai phía 100m

3.000

11

Rẽ cạnh số nhà 321 vào 100m (tổ 27, phường Phan Đình Phùng)

3.000

12

Ngõ số 377: Rẽ sau Công ty thức ăn gia súc gặp đường phố Xương Rồng

3.000

13

Ngõ số 366: Rẽ vào tập thể Công ty thức ăn gia súc cũ

 

13.1

Vào 50m

3.500

13.2

Sau 50m đến 150m

2.500

14

Ngõ số 392: Rẽ gặp đường Nguyễn Huệ

2.500

15

Ngõ số 446 và 466: Rẽ KDC Hồng Hà vào 150m có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

5.000

16

Các trục đường trong KDC số 3 + 4, phường Đồng Quang đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng

 

16.1

Đường rộng ≥ 14,5m

5.000

16.2

Đường rộng ≥ 9m và < 14,5m

4.000

XX

ĐƯỜNG PHỐ XƯƠNG RỒNG

(Từ đường Cách mạng tháng Tám qua cổng Trường THCS Nha Trang đến gặp phường Phan Đình Phùng)

 

1

Từ đường Cách mạng tháng Tám đến hết đất trường THCS Nha Trang

5.500

2

Từ giáp đất trường THCS Nha Trang đến gặp đường Phan Đình Phùng

4.500

 

Trục phụ

 

1

Rẽ vào chùa Ông, vào 100m

2.500

2

Ngõ 54: Vào 100m

2.500

2.1

Ngách rẽ KCD Đoàn nghệ thuật Thái Nguyên, vào 50m

2.000

3

Rẽ theo hàng rào cạnh trường THCS Nha Trang, vào 100m

2.500

4

Từ Trạm biến áp Việt Xô ra khu đô thị hồ Điều hòa Xương Rồng, 50m

2.500

XXI

ĐƯỜNG BẾN OÁNH

(Từ đường Bến Tượng đến cầu treo Bến Oánh)

 

1

Từ đường Bến Tượng đến ngã 3 phố Cột Cờ

16.000

2

Từ ngã 3 phố Cột Cờ đến rẽ Công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên

13.000

3

Từ rẽ Công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên đến rẽ bến phà Soi

10.000

4

Từ rẽ bến phà Soi đến cống xiphông qua đường

6.000

5

Từ cống xiphông đến cầu treo Bến Oánh

4.500

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 315: Rẽ KDC Công ty cổ phần Thương mại tổng hơp (Nông sản thực phẩm cũ) đi gặp đường phố Cột Cờ

8.000

2

Ngõ số 230: Rẽ KDC Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh

 

2.1

Trục chính vào hết đất Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh

5.000

2.2

Qua đất Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh đến hết KDC có đường rộng ≥ 3,5m

4.000

3

Ngõ số 224: Rẽ đến cổng Công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên

5.500

4

Ngõ rẽ vào tổ 7, phường Túc Duyên (giáp chợ Túc Duyên) vào 100m

3.000

5

Ngõ số: 155; 222; 165; 201:

 

5.1

Mặt đường bê tông rộng ≥ 3,5m, vào 100m

4.000

5.2

Đường bê tông rộng ≥ 2,5m, nhưng < 3,5, vào 100m

3.500

6

Ngõ số 182: Rẽ xóm phà Soi đến đường đê Sông Cầu

 

6.1

Trục chính vào đến khu tái định cư kè Sông Cầu

4.000

6.2

Từ khu tái định cư kè Sông Cầu đến gặp đường Thanh niên

3.500

6.3

Các đường ngang trong khu quy hoạch tái định cư

3.200

7

Rẽ cạnh số nhà 160 vào tổ 5, phường Túc Duyên

 

7.1

Vào 100m, đường bê tông rộng ≥ 2,5m

2.800

7.2

Qua 100 m đến 250m, mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

2.200

8

Ngõ số 140; 114 và 57:

 

8.1

Vào 100m, mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

2.800

8.2

Qua 100m đến 250m, mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

2.200

9

Rẽ KDC số 4 phường Túc Duyên (Khu Detech)

 

9.1

Từ đường Bến Oánh đến đê Sông Cầu

4.000

9.2

Các đường còn lại trong khu quy hoạch

3.500

10

Ngõ số 68; 16 và 5:

 

10.1

Vào 100m, mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

2.200

10.2

Qua 100m đến 250m, mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

2.000

11

Ngõ số 1 đi bến đò Oánh vào 100m

2.000

XXII

ĐƯỜNG BAO QUANH TỈNH ỦY

(Nối từ đường Hùng Vương đến đường Phùng Chí Kiên)

 

1

Từ đường Hùng Vương đến chân dốc Tỉnh uỷ (Cổng cũ)

6.000

2

Từ chân dốc Tỉnh uỷ (cổng cũ) hết đất Tỉnh uỷ

4.500

3

Giáp đất Tỉnh uỷ gặp đường Phùng Chí Kiên

5.000

 

Trục phụ

 

1

Các đường rẽ từ trục chính vào 100m có đường ≥ 2,5m

2.800

XXIII

ĐƯỜNG TÚC DUYÊN

(Từ đường Phan Đình Phùng qua cổng trụ sở UBND phường Túc Duyên đi Huống)

 

1

Từ đường Phan Đình Phùng đến hết đất UBND phường Túc Duyên

6.000

2

Từ giáp đất UBND phường Túc Duyên đến hết đất cửa hàng xăng dầu số 61 Túc Duyên

5.000

3

Từ giáp đất cửa hàng xăng dầu số 61 Túc Duyên đến lối rẽ đi cầu phao Huống Trung

4.000

4

Từ lối rẽ đi cầu phao Huống Trung đến cầu treo Huống

3.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ vào KDC số 6 Túc Duyên

 

1.1

Từ đường Túc Duyên vào đến hết đất Cơ quan Thi hành án Thành phố Thái Nguyên

5.500

1.2

Từ giáp đất Cơ quan Thi hành án Thành phố Thái Nguyên đến gặp đường bê tông KDC hiện có

4.500

2

Rẽ vào hết đất Trường Tiểu học Túc Duyên

4.000

3

Rẽ theo hàng rào UBND phường Túc Duyên, vào 100m

3.700

4

Rẽ KDC số 7 phường Túc Duyên vào 100 m

3.500

5

Ngõ rẽ tổ 18; 19 vào 100 m

2.200

6

Ngõ rẽ tổ 23 vào 100 m

2.000

7

Ngõ rẽ tổ 22 vào 100 m

2.200

XXIV

ĐƯỜNG BẮC NAM

(Từ đường Cách mạng tháng Tám đến ngã ba Bắc Nam gặp đường Thống Nhất )

 

1

Toàn tuyến

9.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 46: Rẽ KDC số 4 phường Phan Đình Phùng, vào 50m

2.800

2

Ngõ số 50: Rẽ đi hết KDC số 4 phường Phan Đình Phùng gặp ngõ 46 (đã xong cơ sở hạ tầng)

3.800

3

Ngõ số 67: Rẽ đi tổ 18, phường Gia Sàng

 

3.1

Vào 100m

2.800

3.2

Qua 100m đến 200m

2.200

4

Ngõ số 105: Rẽ đi tổ 19, phường Gia Sàng (sân kho HTX cũ), vào 100m

3.500

5

Ngõ số 141: Đi gặp ngõ số 536 đường Cách mạng tháng Tám vào 50m

2.800

6

Ngõ số 92: Rẽ đến cổng HTX cơ khí Bắc Nam

3.800

7

Ngõ rẽ cạnh số nhà 126 vào 70m

3.500

8

Ngõ số 157: Rẽ đi tổ 19, phường Gia Sàng, vào 50m

3.200

9

Ngõ số 77: Rẽ đi tổ 22, phường Gia Sàng, vào 100m

3.200

10

Ngõ số 247: Rẽ đi tổ 23, phường Gia Sàng, vào 100m

2.800

XXV

ĐƯỜNG TÂN QUANG

(Từ đường Bắc Nam đến đường Thanh niên Xung phong)

 

1

Từ đường Bắc Nam đến hết đất Trường Lê Quý Đôn

3.200

2

Giáp đất Trường Lê Quý Đôn đến hết đất Nhà văn hoá phố 7, phường Gia Sàng

2.800

3

Từ Nhà văn hoá phố 7, phường Gia Sàng đến đường sắt

1.800

4

Từ đường sắt đến gặp đường Thanh niên xung phong

1.200

 

Trục phụ

 

1

Ngõ rẽ đối diện Trường Lê Quý Đôn, vào 100m

2.000

2

Các nhánh rẽ trên đường Tân Quang có mặt đường bê tông rộng ≥ 2m, vào 100m (thuộc đoạn từ đường Bắc Nam đến đường sắt)

1.200

XXVI

ĐƯỜNG GIA SÀNG

(Từ đường Cách mạng tháng Tám qua cổng UBND phường Gia Sàng đến Trạm nghiên cứu sét)

 

1

Từ đường Cách mạng tháng Tám đến cổng UBND phường Gia Sàng

3.800

2

Từ cổng UBND phường Gia Sàng đến ngã 3 cổng Trường tiểu học Gia Sàng

3.000

3

Từ cổng Trường tiểu học Gia Sàng đến ngã 3 đi KDC số 1 Gia Sàng

2.500

4

Từ ngã ba đi KDC số 1 Gia Sàng đến Trạm nghiên cứu sét

2.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ theo hàng rào Công an phường Gia Sàng gặp đường rẽ đi xưởng đậu cũ, vào 150m

2.800

2

Rẽ vào đến cổng Trường tiểu học Gia Sàng

1.800

3

Rẽ Trạm nghiên cứu sét đến giáp đất KDC bệnh xá Ban chỉ huy Quân sự

1.500

4

Rẽ đến hết trại chăn nuôi HTX Gia Sàng cũ

1.500

5

Các đường quy hoạch trong khu tái định cư Trạm xử lý nước thải

2.000

XXVII

ĐƯỜNG THANH NIÊN XUNG PHONG

(Từ đường Cách mạng tháng Tám đến gặp đường 3/2)

 

1

Từ đường Cách mạng tháng Tám đến hết đất xưởng bia Công ty Việt Bắc Quân khu I

3.800

2

Từ giáp đất xưởng bia Công ty Việt Bắc đến đường sắt Hà Thái

2.500

3

Từ đường sắt Hà Thái đến hết suối Loàng

1.800

4

Từ suối Loàng cách 300 m đến đường 3/2

3.000

5

Từ cách 300 m đến gặp đường 3/2

4.000

 

Trục phụ

 

1

Các đường rẽ từ đường Thanh niên xung phong vào khu tập thể Cán A, vào 100m

2.000

2

Rẽ đài tưởng niệm Thanh niên xung phong, vào 100m

2.000

3

Rẽ song song theo đường sắt đến xưởng cán Công ty cổ phần kim khí Gia Sàng

1.500

4

Rẽ từ Bờ Hồ đến Nhà văn hoá tổ 7, phường Tân Lập

2.500

XXVIII

ĐƯỜNG GA THÁI NGUYÊN

(Nối đường Lương Ngọc Quyến qua Ga Thái Nguyên gặp đường Quang Trung)

 

1

Từ ngã tư đường Lương Ngọc Quyến đến gặp đường sắt Hà Thái

9.000

2

Từ đường sắt Hà Thái đến gặp đường Quang Trung

7.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ rẽ từ số nhà 208 theo hàng rào sau chợ Đồng Quang gặp ngõ số 108 đường Lương Ngọc Quyến (giáp Bến xe khách Thái Nguyên)

4.000

2

Ngõ số 216: Rẽ vào Công ty cổ phần In Thái Nguyên

 

2.1

Từ trục chính đến cổng Công ty cổ phần In Thái Nguyên

4.000

2.2

Từ cổng Công ty cổ phần In Thái Nguyên vào hai phía 150m

3.000

3

Ngõ số 260: Rẽ vào KDC Ao dân quân

 

3.1

Từ đường Ga Thái Nguyên vào 150m

4.500

3.2

Qua 150m đến hết đất Trường Mầm non Quang Trung

4.000

4

Ngõ số 215: Vào 100m (KDC bãi sân ga)

3.500

5

Ngõ số 312: Rẽ UBND phường Quang Trung

 

5.1

Vào 100m

4.000

6

Ngõ số 334: Rẽ vào đến cổng Trường THCS Quang Trung

3.000

7

Ngõ số 157: Vào 100m

2.500

8

Ngõ số 378: Rẽ Trung tâm Bảo trợ Xã hội

 

8.1

Từ đường Ga Thái Nguyên vào 200m

3.000

8.2

Qua 200m đến cổng Trung tâm Bảo trợ Xã hội

2.200

9

Ngõ số 404: Rẽ đến cầu sắt sau Z 159

 

9.1

Từ đường Ga Thái Nguyên đến hết đất Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

3.000

9.2

Từ hết đất Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân đến cầu sắt sau Z159

2.500

XXIX

ĐƯỜNG LÊ QUÝ ĐÔN

(Từ đường Lương Ngọc Quyến gặp đường Lương Thế Vinh)

 

1

Từ đường Lương Ngọc Quyến đến đường rẽ cổng Sân vận động Đại học Sư phạm Thái Nguyên

10.000

2

Từ đường rẽ vào cổng Sân vận động Đại học Sư phạm Thái Nguyên đến gặp đường Lương Thế Vinh

8.000

 

Trục phụ

 

1

Các đường trong khu quy hoạch KDC Nam Đại học Sư phạm Thái Nguyên, đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng, có mặt đường rộng ≥ 7m

6.500

XXX

ĐƯỜNG LƯƠNG THẾ VINH

(Từ đường Lương Ngọc Quyến qua cổng Công ty cổ phần Xây dựng số 1 đến đường Mỏ Bạch)

 

1

Từ đường Lương Ngọc Quyến đến ngã 3 rẽ KDC số 2 phường Quang Trung

5.000

2

Từ ngã 3 rẽ KDC số 2 phường Quang Trung đến gặp đường Lê Quý Đôn

5.500

3

Từ đường Lê Quý Đôn gặp đường Mỏ Bạch (đê Mỏ Bạch)

6.000

 

Trục phụ

 

1

Các ngõ số 7; 22; 24; 26; 43; 60 và 80: Vào 100m đầu

3.000

2

KDC số 2 Quang Trung (đã xong cơ sở hạ tầng)

 

2.1

Đường rộng ≥ 9m

3.500

2.2

Đường rộng ≥ 6m, nhưng < 9m

3.000

2.3

Đường rộng < 6m

2.500

3

Ngõ số 125: Vào 250m

2.000

4

Ngõ số 96A; 96B; 147; 165 và ngõ rẽ từ số nhà 169: Vào 100m

2.500

XXXI

ĐƯỜNG MỎ BẠCH

(Từ đường Dương Tự Minh đến cổng Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên)

 

1

Từ đường Dương Tự Minh đến đường sắt Hà Thái

4.000

2

Từ đường sắt Hà Thái đến cổng Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

5.500

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 21: Rẽ cạnh nhà văn hóa Mỏ Bạch, vào 100m

3.000

2

Rẽ từ số nhà 01 vào 100 m xuống chân đê đường Mỏ Bạch

2.000

3

Đường rẽ song song đường sắt, vào 100m

2.500

4

Đường quy hoạch trong KDC Đại học Nông lâm Thái Nguyên

 

4.1

Đường rộng ≥ 6m

4.500

4.2

Đường rộng ≥ 3,5m, nhưng < 6m

3.500

XXXII

ĐƯỜNG PHỐ ĐỒNG QUANG

(Từ đường Hoàng Văn Thụ qua khu dân cư Tỉnh đội đi gặp đường Lương Ngọc Quyến)

 

 

1

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến giáp đất Khách sạn Đông Á II

5.500

2

Từ giáp đất Khách sạn Đông Á II đi gặp đường Lương Ngọc Quyến

5.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ nhà hàng ASEAN, vào 150m

3.800

2

Rẽ KDC đồi C25 cũ, vào 150m

3.800

3

Rẽ vào KDC số 2 Đồng Quang gặp đường Đồng Quang

4.200

4

Rẽ vào KDC tỉnh đội, vào 150m

3.500

XXXIII

ĐƯỜNG VIỆT BẮC

(Từ đường Thống Nhất qua Trường Cao đẳng Văn hoá Nghệ thuật Việt Bắc gặp đường Mỏ Bạch)

 

1

Từ đường Thống Nhất đến cổng Trường Cao đẳng Văn hoá Nghệ thuật Việt Bắc

2.800

2

Từ cổng Trường Cao đẳng Văn hoá Nghệ thuật Việt Bắc đến gặp đường Quang Trung

4.000

3

Từ đường Quang Trung gặp đường Mỏ Bạch

3.000

 

Trục phụ

 

1

Các trục phụ có mặt đường bê tông ≥ 2,5m vào 100m

2.000

XXXIV

ĐƯỜNG QUANG TRUNG

(Từ đường sắt Hà Thái đến ngã 3 gặp đường Thịnh Đức và đường Tân Cương)

 

1

Đường sắt Hà Thái đến ngã 3 rẽ cổng Z159

11.000

2

Từ ngã ba rẽ Z159 đến cầu vượt Đán

10.000

3

Từ cầu vượt Đán đến ngã 3 Đán đi Núi Cốc +100m (đến đất Chợ Đán)

11.000

4

Từ ngã 3 Đán đi Núi Cốc + 100m đến ngã 3 rẽ Bệnh viện A (cũ)

7.000

5

Từ ngã ba rẽ Bệnh viện A cũ đến gặp đường Thịnh Đức (rẽ Dốc Lim)

5.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ KDC Z159

 

1.1

Từ trục chính vào đến cổng Z159

5.000

1.2

Đoạn còn lại và các đường khác trong KDC Z159 có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

2.500

2

Ngõ số 155: Rẽ KDC X79

 

2.1

Vào 100m:

3.500

2.2

Đoạn còn lại và các đường khác trong KDC quy hoạch X79 có đường rộng ≥ 5m

3.000

3

Ngõ số 233: Rẽ vào X79 và Trường Cao đẳng Nghề số 1 Bộ Quốc phòng

 

3.1

Vào 150m

4.200

3.2

Đoạn còn lại và các đường khác trong KDC X79 có đường rộng ≥ 5m

3.200

4

Ngõ số 243: Vào 100m

2.800

5

Ngõ số 245: Rẽ tiểu đoàn 2 vào 150m

3.200

6

Rẽ KDC số 3 phường Tân Thịnh

 

6.1

Từ đường Quang Trung vào 100m

5.000

6.2

Các đường quy hoạch trong KDC có đường rộng ≥ 5m, nhưng < 9m

4.000

7

Rẽ từ đường Quang Trung vào đến hết đất UBND phường Tân Thịnh

3.200

8

Rẽ vào khu tập thể Công ty tư vấn Xây dựng giao thông

 

8.1

Từ đường Quang Trung vào 150m

2.800

8.2

Các đoạn còn lại trong khu tập thể Xí nghiệp khảo sát thiết kế giao thông có đường rộng ≥ 5m

2.200

9

Rẽ đi Trường Tiểu học Lương Ngọc Quyến (cũ), vào 100m

2.800

10

Ngõ số 365: Rẽ tổ nhân dân số 18, phường Thịnh Đán (cạnh kiốt xăng), vào 100m

3.200

11

Ngõ số 340: Rẽ tổ nhân dân số 19, phường Thịnh Đán, vào 100m

3.200

12

Ngõ số 407: Vào 150m

3.200

13

Rẽ vào cổng cũ Trường Cao đẳng Sư phạm đến giáp đất Trường Cao đẳng Sư phạm

3.800

14

Ngõ số 417: Rẽ vào tổ nhân dân số 20 đối diện cổng Trường Cao đẳng Sư phạm, vào 100m

3.200

15

Ngõ số 429: Vào 100m

3.200

16

Ngõ số 443: Rẽ cạnh Công an phường Thịnh Đán, vào 100m

3.200

17

Ngõ số 470: Rẽ cạnh Bệnh viện phụ sản, vào KDC số 6 Thịnh Đán

 

17.1

Từ đường Quang Trung đến hết KDC có đường rộng ≥ 12m

6.000

17.2

Rẽ vào lô 2 + 3 đã xong cơ sở hạ tầng có đường rộng ≥ 6m, nhưng < 12m

5.000

18

Ngõ số 463: Rẽ cạnh báo Nông nghiệp Việt nam, vào 150m

4.000

19

Ngõ số 541: Vào 100m

2.500

20

Ngõ số 573: Rẽ cạnh Chợ Đán,vào 100m

3.000

21

Rẽ vào Đội Thuế phường Thịnh Đán, vào 100m

2.000

22

Ngõ số 613: Vào 100m

1.800

23

Ngõ số 621: Đối diện cổng Trường Ngô Quyền, vào 100m

1.800

24

Ngõ cạnh Trường Ngô Quyền, vào 150m

1.800

25

Ngõ số 675: Vào 100m

1.500

26

Rẽ vào Bệnh viện A cũ

 

26.1

Từ đường Quang Trung đến hết đất Bệnh viện Tâm thần (Bệnh viện A cũ)

3.500

26.2

Từ hết đất Bệnh viện Tâm thần đến hết đất nhà Văn hóa tổ 14, phường Thịnh Đán

2.000

27

Ngõ số 689; 691: Vào 100m

1.300

28

Ngõ số 648: Vào 200m

1.300

29

Ngõ rẽ vào đến Chùa Đán

1.800

30

Ngõ số 721: Rẽ cạnh kênh Núi Cốc đến sau Trung tâm GDLĐXH tỉnh Thái Nguyên, vào 150m

1.500

31

Rẽ Trung tâm 05, 06 tỉnh Thái Nguyên, vào 200m

1.800

XXXV

ĐƯỜNG PHÚ THÁI

(Từ đường Quang Trung qua Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải gặp đường Thống Nhất)

 

1

Từ đường Quang Trung đến hết đất KDC số 1 phường Tân Thịnh

3.500

2

Từ giáp đất KDC số 1 phường Tân Thịnh đến ngã 3 rẽ đi qua Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải

3.000

3

Từ ngã 3 rẽ đi Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải đến cổng Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải

2.500

4

Từ cổng Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải đến rẽ Công ty cổ phần Xây dựng Giao thông số I

3.000

5

Từ rẽ Công ty cổ phần Xây dựng Giao thông số I đến gặp đường Thống Nhất

3.500

 

Trục phụ

 

1

Rẽ KDC số 1 phường Tân Thịnh, đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng

 

1.1

Có đường rộng ≥ 14,5m

3.000

1.2

Có đường ≥ 9m, nhưng < 14,5m

2.500

2

Ngõ số 118: Rẽ đến giáp KDC số 5 phường Tân Thịnh

2.500

3

Khu quy hoạch dân cư số 5 phường Tân Thịnh đã xong cơ sở hạ tầng

 

3.1

Các đường quy hoạch có đường rộng ≥ 19m

3.500

3.2

Các đường còn lại trong KDC có đường rộng ≥ 5m

2.500

4

Từ giáp đất KDC số 5 phường Tân Thịnh đến gặp ngã ba cổng Bệnh viện Lao ra đường Thống nhất

 

4.1

Đường mới

3.500

4.2

Đường cũ

2.500

5

Ngõ số 109; 107; 100; 97: Vào 100m

2.000

6

Ngõ số 65: Rẽ KDC Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (đã xong cơ sở hạ tầng)

2.200

7

Ngõ số 46: Vào Nhà văn hoá tổ 19, phường Tân Thịnh

 

7.1

Vào đến hết Nhà văn hoá tổ 19

2.200

7.2

Các đường nhánh còn lại có đường rộng ≥ 5m

1.700

8

Ngõ số 44: Rẽ KDC Công ty cổ phần Xây dựng phát triển Nông thôn, vào 150m

2.200

9

Ngõ số 31: Vào 100m

1.800

10

Ngõ số 32: Rẽ Nhà văn hoá tổ 18, phường Tân Thịnh, vào 150m

2.200

XXXVI

ĐƯỜNG TÂN THỊNH

(Từ đường Quang Trung qua Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính gặp đường 3-2)

 

1

Từ đường Quang Trung vào 150m

3.500

2

Qua 150m đến cổng Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật

2.200

3

Từ cổng Trường Cao đẳng kinh tế Kỹ thuật đến giáp đất Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính

3.200

4

Từ đất Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính đến gặp đường 3-2

4.500

 

Trục Phụ

 

1

Ngõ số 45: Rẽ cạnh Nhà văn hoá tổ 22, phường Thịnh Đán, vào 100m

1.800

2

Ngõ số 75; 58; 68; và 84: Vào 100m

1.800

3

Ngõ số 101: Vào 200m

1.800

4

Ngõ số 137:

 

4.1

Vào 150 m

2.000

4.2

Qua 150 m đến 400 m

1.800

5

Ngõ số 191: Vào 100 m

1.800

XXXVII

ĐƯỜNG Z115

(Từ đường Quang Trung đến gặp đường Tố Hữu)

 

1

Từ đường Quang Trung đến hết đất Ký túc xá sinh viên

7.000

2

Từ hết đất Ký túc xá sinh viên đến cầu vượt Sơn Tiến

3.500

3

Từ cầu vượt Sơn Tiến đến gặp đường Tố Hữu

3.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 5: Rẽ đến cổng phụ UBND phường Tân Thịnh

3.000

2

Ngõ số 16; 30: Rẽ Nhà văn hoá tổ 7, phường Tân Thịnh, vào 100 m

3.000

3

Ngõ số 25: Vào 100 m

3.000

4

Ngõ số 43: Vào 100 m

3.000

5

Rẽ vào KDC tổ 10, phường Tân Thịnh

 

5.1

Từ đường Z115 vào 150 m

3.000

5.2

Qua 150 m đến 250 m

2.500

6

Ngõ số 75: Vào 100 m

2.500

7

Ngõ rẽ vào KDC quy hoạch Trường Thiếu sinh quân thuộc tổ 7, phường Tân Thịnh

 

7.1

Vào 100 m

2.500

7.2

Qua 100 m đến 250 m

2.200

8

Ngõ số 109: Rẽ vào Toà án quân sự Quân khu I

 

8.1

Từ đường Z115 đến cổng Toà án quân sự Quân khu I

3.500

8.2

Từ cổng Toà án quân sự Quân khu I đến Nhà văn hóa tổ 6, phường Tân Thịnh

2.500

8.3

Đoạn còn lại có mặt đường bê tông ≥ 3 m

2.000

9

Rẽ đi Văn phòng Đại học Thái Nguyên

 

9.1

Từ đường Z115 đến rẽ cổng Văn phòng Đại học Thái Nguyên, có đường rộng ≥ 19 m

6.000

9.2

Các đường trong KDC quy hoạch Nam Đại học Thái Nguyên đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng

 

9.2.1

Đường rộng ≥ 14m, nhưng < 19m

4.500

9.2.2

Đường rộng ≥ 9m, nhưng < 14m

3.500

9.3

Các nhánh rẽ từ trục phụ đường Z115 đi Văn phòng Đại học Thái Nguyên, vào tổ 2 và tổ 3, phường Tân Thịnh

 

9.3.1

Từ trục phụ vào 200 m

2.000

9.3.2

Qua 200 m đến 500 m

1.500

9.4

Nhánh rẽ từ trục phụ đối diện Văn phòng Đại học Thái Nguyên đi đến cầu sắt sau Z159

2.000

10

Ngõ rẽ đi Nhà văn hoá tổ 5, phường Tân Thịnh, vào 150m

2.000

11

Ngõ rẽ cạnh Trường THPT vùng cao Việt Bắc vào đến cầu vượt tuyến tránh quốc lộ 3

2.000

12

Ngõ rẽ cạnh Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Thái Nguyên, vào 100m

2.000

13

Ngõ rẽ đi Nhà văn hoá tổ 3, Tiến Ninh (2 đường)

 

13.1

Từ đường Z115 vào 100m

1.800

14

Rẽ từ cổng Z115 đến đất KDC xóm Nước Hai

 

14.1

Từ cổng Z115 đến đất KDC xóm Nước Hai

1.200

14.2

Rẽ KDC xóm Nước Hai và các đường trong KDC quy hoạch Tái định cư xóm Nước Hai

1.000

15

Rẽ KDC xóm Thái Sơn và các đường trong KDC quy hoạch Thái Sơn

1.200

16

Ngõ rẽ cạnh Nhà văn hóa Z115 vào 100m

1.200

17

Các ngõ rẽ còn lại vào 100m đường rộng ≥ 2,5m

1.000

XXXVIII

ĐƯỜNG TỐ HỮU

(Từ đường Quang Trung qua UBND xã Quyết Thắng đến hết đất thành phố)

 

1

Từ đường Quang Trung đến cổng Công ty Việt Bắc

5.000

2

Từ cổng Công ty Việt Bắc đến ngã 3 gặp đường Z115

3.000

3

Từ ngã ba gặp đường Z115 đến ngã tư xóm Cây Xanh

2.500

4

Từ ngã tư xóm Cây Xanh đến rẽ cổng UBND xã Phúc Xuân

2.000

5

Từ rẽ cổng UBND xã Phúc Xuân đến đường rẽ Trạm Y tế xã Phúc Xuân

2.500

6

Từ đường rẽ Trạm Y tế xã Phúc Xuân đến ngã ba đi Nam Hồ Núi Cốc

2.000

7

Từ ngã ba đi Nam Hồ Núi Cốc đến đầu cầu Khuôn Năm

1.500

8

Từ đầu cầu Khuôn Năm + 500m

1.000

9

Đoạn còn lại đến hết đất thành phố

600

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 15; 22; 27; 33: Vào 100m

1.800

2

Ngõ số 36: Vào 50m

1.800

3

Ngõ số 45; 51: Vào 150m

1.800

4

Ngõ số 38: Vào 100m

1.800

5

Ngõ số 70 đi xóm Gò Móc, vào 150m

1.000

6

Ngõ số 80; 100 rẽ đi Chùa Cả vào 500m

900

7

Rẽ đi Sơn Tiến gặp đường Z115, có mặt đường bê tông ≥ 3m

1.500

8

Rẽ xóm Cây Xanh (đối diện X84) vào 100m

700

9

Rẽ đến quán 300

600

9.1

Các đường rẽ trên tuyến là đường bê tông liên xã ≥ 2,5m vào 200m

500

10

Rẽ từ đường Tố Hữu vào đến Nhà văn hoá Núi Nến, nhà văn hoá Đồng Kiệm, Nhà văn hoá Nhà thờ

 

10.1

Rẽ từ đường Tố Hữu vào đến Nhà văn hoá Núi Nến

800

10.2

Nhà văn hoá Núi Nến đến Nhà văn hóa Nhà thờ

600

10.3

Nhà văn hoá Núi Nến đến nhà văn hoá Đồng Kiệm

600

11

Rẽ từ đường Tố Hữu vào đến Nhà văn hoá xóm Giữa 2

800

12

Nhà văn hoá xóm Giữa 2 vào đến Nhà văn hoá xóm Giữa 1

600

13

Rẽ từ đường Tố Hữu theo 2 đường

 

13.1

Từ đường Tố Hữu vào đến Nhà văn hóa xóm Cây Thị

800

13.2

Từ nhà văn hóa xóm Cây Thị đến Nhà văn hóa xóm Đèo Đá

500

14

Rẽ đến Trạm Y tế xã Phúc Xuân

 

14.1

Từ đường Tố Hữu vào đến Trạm Y tế xã Phúc Xuân

1.000

14.2

Từ Trạm Y tế xã xã Phúc Xuân đến Nhà văn hóa xóm Xuân Hòa

700

15

Rẽ từ đường Tố Hữu đến Nhà văn hóa xóm Đồng Lạnh

600

16

Từ Nhà văn hóa xóm Đồng Lạnh đến đập tràn xã Phúc Trìu

800

17

Rẽ vào đến Nhà văn hoá xóm Cây Si

500

18

Rẽ vào đến Nhà văn hoá xóm Xuân Hoà

800

19

Rẽ vào đến ngã 3 Khuôn Năm Dộc Lầy

 

19.1

Rẽ vào đến Nhà văn hóa xóm Dộc Lầy

800

19.2

Rẽ vào đến Nhà văn hóa xóm Dộc Lầy đến Nhà văn hóa xóm Khuôn Năm

400

20

Rẽ vào xưởng nông cụ 1 cũ, vào 100m

500

21

Từ ngã ba đi đập Nam Hồ Núi Cốc đến đỉnh đèo Cao Trãng

1.200

22

Từ đường Phúc Xuân đến xóm rừng Chùa xã Phúc Trìu

800

23

Từ đường Tố Hữu đến hết khách sạn Đông Á III

1.000

XXXIX

ĐƯỜNG TÂN CƯƠNG

(Từ đường Quang Trung qua UBND xã Tân Cương đến gặp đường nam Hồ Núi Cốc)

 

1

Từ đường Quang Trung đến Nhà văn hoá tổ 7, phường Thịnh Đán

2.500

2

Từ Nhà văn hoá tổ 7, phường Thịnh Đán đến ngã ba quán 300

2.000

3

Từ ngã ba quán 300 đến rẽ chùa Yna

1.500

4

Từ đường rẽ vào chùa Yna đến ngã ba đường rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Cương

1.500

5

Từ đường rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Cương đến đường rẽ đi bãi rác

1.200

6

Từ đường rẽ đi bãi rác đến gặp đường nam Hồ Núi Cốc (đập chính Hồ Núi Cốc)

1.000

 

Trục phụ

 

1

Từ đường Tân Cương đến rẽ cổng chính xóm Chợ đi qua xóm Soi Mít gặp đường Tân Cương, từ hai đầu đường vào 300m

800

1.1

Đoạn còn lại trong tuyến

700

1.2

Từ đường Tân Cương vào xóm Soi Mít

500

2

Rẽ chùa Yna, vào 500m

1.000

3

Rẽ đi Núi Guộc, vào 500m

1.000

4

Rẽ Trường Mầm non xã Tân Cương vào hết đất Trạm Y tế xã

1.000

4.1

Từ hết đất Trạm Y tế + 200m

800

5

Rẽ đến cổng Trường THCS Tân Cương

500

6

Rẽ đi Khu xử lý rác thải rắn đến ngầm Hồng Thái

500

7

Các trục liên xóm, liên xã khác là đường bê tông có mặt đường rộng ≥ 2,5m, vào 200m

500

XL

ĐƯỜNG THỊNH ĐỨC

(Từ đường Quang Trung qua UBND xã Thịnh Đức đến hết đất thành phố)

 

1

Từ đường Quang Trung đến giáp đất Nghĩa trang Liệt sỹ tỉnh Thái Nguyên

1.500

2

Từ đất Nghĩa trang Liệt sỹ tỉnh Thái Nguyên đến cổng Trường THCS Thịnh Đức

1.200

3

Từ cổng Trường THCS Thịnh Đức đến đường rẽ Trường bắn Lữ đoàn 382

1.200

4

Từ đường rẽ Trường bắn Lữ đoàn 382 đến ngã 3 đi Sông Công

1.000

5

Từ ngã 3 đi Sông Công đến hết đất thành phố

500

 

Trục phụ

 

1

Từ ngã 3 đi Sông Công đến Trại ngựa Bá Vân (hết đất xã Thịnh Đức)

400

2

Các trục liên xóm, liên xã, là đường bê tông có mặt đường rộng ≥ 2,5m, vào 200m

400

XLI

ĐƯỜNG PHÚC XUÂN

(Từ đường Tố Hữu đến gặp đường Phúc Trìu)

 

1

Toàn tuyến

1.000

 

Trục phụ

 

1

Từ đường Phúc Xuân rẽ theo 2 đường đến Nhà văn hóa xóm Long Giang

500

XLII

ĐƯỜNG PHÚC TRÌU

(Từ đường Tân Cương - Dọc theo kênh Núi Cốc đến đường Nam Núi Cốc)

 

1

Toàn tuyến

800

XLIII

ĐƯỜNG NAM NÚI CỐC

(Từ đường Phúc Trìu nối đến đường Tố Hữu)

 

1

Toàn tuyến

1.000

XLIV

ĐƯỜNG DƯƠNG TỰ MINH

(Từ ngã ba Mỏ Bạch đến Km số 6 Quốc lộ 3)

 

1

Từ ngã ba Mỏ Bạch đến gặp đường đê Mỏ Bạch

16.000

2

Từ đê Mỏ Bạch đến Cầu Mỏ Bạch

11.000

3

Từ cầu Mỏ Bạch đến cổng phụ Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn

5.000

4

Từ cổng phụ Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn đến cổng Z127

5.000

5

Từ cổng Z127 đến đường băng tải than Núi Hồng

5.500

6

Từ băng tải than Núi Hồng đến cầu Tân Long

5.500

7

Từ cầu Tân Long đến ngã 4 tuyến tránh Quốc lộ 3

5.000

8

Từ ngã 4 tuyến tránh Quốc lộ 3 đến Km số 6 (giáp đất Phú Lương)

4.200

 

Trục phụ

 

1

Đường rẽ vào cổng Nhà máy xay Mỏ Bạch đến KDC Sở Xây dựng

 

1.1

Từ đường Dương Tự Minh đến cổng Nhà máy xay

5.000

1.2

Từ cổng Nhà máy xay đến KDC Sở Xây dựng có đường rộng ≥ 3,5m

4.000

1.3

Từ Nhà máy xay rẽ trái vào 100m

3.000

2

Ngõ số 20/1: Rẽ vào Khu tập thể Cầu đường, vào 150m

2.500

3

Ngõ số 885: Vào đến đất Doanh nghiệp may Tháng Tám

3.000

4

Ngõ số 962: Rẽ vào chợ Quang Vinh mới

 

4.1

Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

2.000

4.2

Qua 100m đến 200m rẽ về 2 phía

1.800

4.3

Tiếp theo 2 phía có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, nhưng < 3,5m

1.500

5

Ngõ số 882: Rẽ vào xóm Thần Vì

 

5.1

Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

2.000

5.2

Qua 100m đến 200m

1.800

5.3

Qua 200m tiếp theo đến ngã ba đi nghĩa trang Thần Vì

1.500

5.4

Các nhánh rẽ trên trục phụ có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 100m

1.200

6

Ngõ số 865 và ngõ rẽ cạnh UBND phường Quang Vinh, vào đến nhà văn hoá tổ 8, phường Quang Vinh

2.500

7

Ngõ số 845: Rẽ vào cổng phụ Công ty nhiệt điện Cao Ngạn

 

7.1

Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

3.500

7.2

Qua 100m đến Nhà văn hóa Điện lực

3.000

7.3

Từ Nhà văn hóa Điện lực đến hết Trường Mầm non Điện lực

2.500

7.4

Các đường rẽ trong KDC quanh sân bóng có mặt đường bê tông rộng ≥ 3m

2.000

8

Ngõ số 719: Rẽ vào cổng chính Công ty nhiệt điện Cao Ngạn

 

8.1

Từ đường Dương Tự Minh đến ngã ba rẽ sân bóng Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn

3.500

8.2

Từ ngã ba rẽ sân bóng Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn đến hết đất Hợp tác xã Cộng Lực

2.500

9

Ngõ số 740: Vào tổ nhân dân Tân Thành (đối diện Ngõ số 719 vào Công ty nhiệt điện Cao Ngạn)

 

9.1

Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

2.500

9.2

Qua 100m đến 200m

2.000

9.3

Đoạn còn lại và các nhánh rẽ trên trục phụ có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 100m

1.500

10

Ngõ số 675b: Vào hết đường dân sinh

2.500

11

Rẽ cổng nhà máy Z127 đến khu tập thể Z127

 

11.1

Từ đường Dương Tự Minh vào đến cổng Z127

3.500

11.2

Từ cổng Z127 rẽ theo hàng rào Z127 đến nhà công vụ Z127

3.000

12

Ngõ rẽ từ đường Dương Tự Minh vào đến nhà công vụ Z127

4.000

12.1

Từ nhà công vụ Z127 đến gặp Chợ Quan Triều

1.800

12.2

Các nhánh rẽ trên đường từ nhà công vụ Z127 đến hết khu tập thể Z127 gặp Chợ Quan Triều vào 100m có đường bê tông ≥ 2m

1.000

13

Ngõ số 615; 647 và 673:

 

13.1

Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

1.800

13.2

Qua 100m đến 200m, có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

1.200

14

Ngõ số 616; 618: Rẽ KDC Cửa hàng ăn Quan Triều đến Thư viện Z127

2.000

15

Ngõ số 575: Rẽ vào Ban Quản lý dự án Công ty nhiệt điện Cao Ngạn (ngõ Đá)

 

15.1

Từ đường Dương Tự Minh vào đến cổng Ban quản lý dự án

2.500

15.2

Từ cổng Ban quản lý dự án đi KDC Xây lắp cũ có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

1.500

16

Ngõ số 527: Rẽ theo hàng rào Bưu điện Quan Triều, vào đến ngã 3

2.500

17

Ngõ số 511: Rẽ theo đường sắt cũ

 

17.1

Từ Đường Dương Tự Minh vào 100m

2.000

17.2

Từ qua 100m đến 300m

1.500

17.3

Nhánh đường sắt cũ rẽ sang hội Trường đổ gặp khu tái định cư băng tải than

1.500

18

Rẽ vào đến cổng Công ty cổ phần Giấy Hoàng Văn Thụ

3.000

18.1

Từ cổng Công ty cổ phần Giấy Hoàng Văn Thụ rẽ dọc theo hàng rào nhà máy Giấy Hoàng Văn Thụ đến gặp đường goòng cũ

1.500

18.2

Nhánh rẽ vào khu tái định cư tuyến băng tải than đi gặp Ngõ số 511

2.000

18.3

Nhánh rẽ theo hàng rào sân vận động Công ty cổ phần Giấy Hoàng Văn Thụ có đường rộng ≥ 3,5m

2.000

19

Ngõ số 451, 698, 714, 641, 636: Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

1.800

20

Rẽ vào đường goòng 2 bên

 

20.1

Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

1.500

20.2

Qua 100m đến 250m

1.000

21

Các ngõ rẽ chưa kể tên từ đường Dương Tự Minh vào 100m

1.500

22

Ngõ số 335: Rẽ vào KDC tổ 6, phường Tân Long, vào 100m

1.000

23

Ngõ rẽ từ số nhà 370; 404, vào 100m

1.000

24

Rẽ theo hàng rào Cơ khí 3/2

 

24.1

Từ đường Dương Tự Minh vào 200m

1.200

24.2

Đường trục ngang trong KDC 3/2 có đường rộng ≥ 3,5m

1.000

25

Rẽ vào xưởng 100

 

25.1

Từ đường Dương Tự Minh vào 150m

1.200

25.2

Đường ngang trong KDC có đường rộng ≥ 3,5m

1.000

26

Ngõ số 236: Rẽ vào Trại giam Công an TP cũ, vào 100m

1.200

27

Rẽ vào KDC tổ 9, phường Tân Long

 

27.1

Từ đường Dương Tự Minh vào 150m

1.200

27.2

Qua 150m đến 250m tiếp theo

1.000

28

Ngõ số 146: Rẽ đến Nhà văn hóa tổ 11, phường Tân Long (Công ty cổ phần Vận tải ô tô số 10)

1.200

29

Ngõ số 163: Rẽ vào khu tập thể Nhà máy Sứ, vào 200m

1.200

30

Ngõ số 139: Vào UBND phường Tân Long

 

30.1

Từ đường Dương Tự Minh qua cổng UBND phường Tân Long đến ngã ba cổng Trường THCS Tân Long

2.000

30.2

Từ cổng Trường THCS Tân Long đến cổng Trường Tiểu học Tân Long

1.500

30.3

Nhánh rẽ từ trục phụ vào KDC số 2 phường Tân Long

1.500

31

Ngõ số 128: Rẽ vào tổ 20, phường Tân Long

 

31.1

Từ đường Dương Tự Minh vào đến ngã ba (hết đất Trường Mầm Non phường Tân Long)

1.500

31.2

Từ ngã ba rẽ theo về 2 phía đến cống chui tuyến tránh Quốc lộ 3

1.200

31.3

KDC tái định cư phường Tân Long:

 

31.3.1

Các ô bám đường quy hoạch rộng ≥ 16,5m

1.500

31.3.2

Các ô bám đường quy hoạch rộng ≥ 9m, nhưng < 16,5m

1.200

32

Ngõ số 77: Rẽ KDC tổ 15, vào 100m

1.200

33

Ngõ số 45: Rẽ KDC tổ 16, vào 100m

1.200

34

Đường rẽ vào đồi PAM tổ 16, vào 100m

1.500

XLV

ĐƯỜNG QUANG VINH

(Từ đường Dương Tự Minh qua Trường THCS Quang Vinh đi gặp đường Bắc Kạn)

 

1

Từ đường Dương Tự Minh đến cổng Trường Mầm non Quang Vinh

4.000

2

Từ cổng Trường Mầm non Quang Vinh đến cổng Trường THCS Quang Vinh

3.500

3

Từ cổng Trường THCS đến đất Trường Tiểu học Quang Vinh, đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng có đường ≥19,5m

4.500

4

Từ đất Trường Tiểu học Quang Vinh đến Nhà văn hoá xóm Soi Dâu

3.500

5

Từ Nhà văn hoá xóm Soi Dâu đến Nhà văn hóa Quyết Tiến I, II.

2.000

6

Từ Nhà văn hoá xóm Soi Dâu ra gặp đường Bắc Kạn

2.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ vào KDC quy hoạch Nhà máy xay Mỏ Bạch (Rẽ sau Công an phường Quang Vinh), vào 100m

2.000

2

Rẽ xóm Rừng Vầu, vào 200m

2.000

3

Rẽ tổ Quang Vinh 1; Quang Vinh 2 vào 150m, có đường bê tông rộng ≥ 2,5m

2.000

4

Đường còn lại trong KDC số 1 Quang Vinh đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng: Đường rộng ≥ 9m

4.000

5

Các nhánh rẽ trên đường Quang Vinh, (đoạn từ Trường tiểu học Quang Vinh đến Nhà văn hóa tổ Soi Dâu), vào 150m

2.500

6

Các nhánh rẽ trên đường Quang Vinh, (đoạn từ Nhà văn hóa tổ Soi Dâu đến đường Bắc Kạn), vào 150m

1.000

XLVI

ĐƯỜNG QUAN TRIỀU

(Từ đường Dương Tự Minh vào ga Quan Triều)

 

1

Từ đường Dương Tự Minh đến cổng Công ty cổ phần Xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Thái Nguyên

3.200

2

Từ cổng Công ty cổ phần Xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Thái Nguyên đến Ga Quan Triều

2.200

 

Trục Phụ

 

1

Rẽ theo hàng rào chợ Quan Triều, vào 50m

1.800

2

Rẽ từ đường Quan Triều vào KDC Công ty cổ phần Xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng, vào 100m

1.500

3

Rẽ từ đường Quan Triều đến cổng Trường Mầm non Quan Triều

2.200

4

Trường Mầm non Quan Triều đến hết Trường tiểu học Hoàng Văn Thụ

2.000

5

Các nhánh rẽ còn lại trong khu dân cư số 3, phường Quan Triều đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng

1.800

6

Rẽ từ đường Quan Triều đi tổ nhân dân 15 (đối diện đường vào cầu chui cũ)

 

6.1

Vào 100m

1.800

6.2

Từ 100m đến 300m

1.200

7

Rẽ từ Ga Quan Triều theo đường sắt vào 100m, có đường bê tông ≥ 2,5m

1.200

8

Các nhánh khác rẽ từ đường Quan Triều vào 100m có đường bê tông rộng ≥ 2,5m

1.200

XLVII

ĐƯỜNG PHÚC HÀ

(Từ đường Dương Tự Minh đến gặp đường Tố Hữu)

 

1

Từ đường Dương Tự Minh vào 150m

2.000

2

Qua 150m đến ngã 3 rẽ Trường THCS Hoàng Văn Thụ

1.500

3

Từ ngã 3 rẽ Trường THCS Hoàng Văn Thụ đến ngã 3 cổng cân

1.000

4

Từ ngã ba cổng cân đến đường sắt đi Ga B Núi Hồng

450

5

Từ đường sắt đi Ga B Núi Hồng đến cầu vượt đường tránh Quốc lộ 3

750

6

Từ cầu vượt đường tránh Quốc lộ 3 đến UBND xã Phúc Hà

450

7

Từ UBND xã Phúc Hà đến cách đường Tố Hữu 500m

400

8

Từ cách đường Tố Hữu 500m đến gặp đường Tố Hữu

500

 

Trục phụ

 

1

Rẽ KDC tổ 17, phường Quan Triều, vào 150m

1.800

2

Từ ngã 3 rẽ đi gặp Trường Mầm non Quan Triều

1.200

3

Từ cổng Trường Mầm non Quan Triều đến hết đất trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ

2.000

4

Từ trạm cân đến cổng trạm bảo vệ số 1 Mỏ than Khánh Hoà

500

5

Từ khu tái định cư số 2 Phúc Hà đến khu trung tâm hành chính xã Phúc Hà

400

6

Rẽ đến Đài tưởng niệm xã Phúc Hà

350

7

Rẽ đến Nhà văn hóa xóm 8

350

8

Rẽ theo suối Chàm Hồng đến hết đất xã Phúc Hà

400

9

Từ ngã ba lò vôi đến trạm gác thu phí số 2 xã Phúc Hà

450

9.1

Từ cống Đồng Quan đến cổng Nhà máy xi măng Quan Triều

450

10

Các trục phụ khác liên xóm, liên xã có đường bê tông ≥ 2,5m, vào 200m

350

XLVIII

ĐƯỜNG THỐNG NHẤT

(Từ đường Bắc Nam đến ngã 3 rẽ Bệnh viện Lao và bệnh Phổi gặp đường 3/2)

 

1

Từ ngã 3 Bắc Nam đến đường sắt Hà Thái

8.500

2

Đường sắt Hà Thái đến hết đất Xí nghiệp may Việt Thái

7.000

3

Giáp đất xí nghiệp may Việt Thái đến ngã 3 rẽ Bệnh viện Lao và bệnh Phổi

6.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 160: Rẽ đi tổ 12, phường Đồng Quang

 

1.1

Từ đường Thống Nhất vào đến cổng Khách sạn Hải Yến

3.000

1.2

Từ cổng Khách sạn Hải Yến rẽ 2 phía đến 100m

2.500

2

Ngõ số 279: Rẽ theo hàng rào Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến hết đất Ngân hàng

3.000

3

Ngõ số 301: Đi tổ 24, phường Gia Sàng gặp đường Tân Quang

 

3.1

Vào 100m

2.500

3.2

Qua 100m đến gặp đường Tân Quang

2.000

4

Ngõ số 321: Rẽ KDC Bách hoá

 

4.1

Từ đường Thống Nhất vào 100m

2.000

4.2

Qua 100m đến 250m

1.800

5

Ngõ số 339: Rẽ cạnh ki ốt xăng

 

5.1

Từ đường Thống Nhất vào đến ngã ba đầu tiên

3.000

5.2

Từ ngã ba đầu tiên rẽ đi 2 phía

2.500

6

Ngõ số 350: Rẽ tổ 13, phường Đồng Quang, vào 150m

2.000

7

Ngõ số 369: Rẽ theo đường sắt Hà Thái vào 100m

 

7.1

Từ đường Thống Nhất vào 100m

2.000

7.2

Qua 100m đến 250m

1.800

8

Ngõ số 1: Rẽ vào Nhà văn hoá tổ 1A, 1B, vào 100 m (song song đường sắt Hà Thái)

1.800

9

Ngõ số 77; 89: Vào hết KDC số 3 Tân Lập đã xong cơ sở hạ tầng

2.500

10

Ngõ số 294:

 

10.1

Từ đường Thống Nhất đến cổng Công ty cổ phần vận tải ô tô

2.500

10.2

Cổng Công ty cổ phần vận tải ô tô qua cổng Trường Lê Văn Tám đến Nhà văn hóa tổ 17

1.800

11

Ngõ số 151: Rẽ Công ty Kim khí Thái Nguyên và Trạm đăng kiểm giao thông

 

11.1

Từ đường Thống Nhất vào 100m

3.000

11.2

Qua 100m đến cổng Công ty Kim khí Thái Nguyên, Trạm đăng kiểm giao thông

2.500

12

Ngõ số 153: Rẽ KDC xưởng đậu và chợ Chè Hương, vào 100m

2.000

13

Ngõ số 209; 231: Rẽ cạnh Xí nghiệp may Việt Thái

 

13.1

Vào 150m

1.800

13.2

Qua 150m đến Nhà văn hoá tổ 2, phường Tân Lập

1.500

14

Ngõ số 478 rẽ KDC tập thể Trường Cao đẳng Thương Mại Trung ương 4, vào 150m

2.500

15

Ngõ số 287: Rẽ đối diện đường Phú Thái, vào 150m

2.000

16

Ngõ số 289: Rẽ theo hàng rào Xí nghiệp quản lý giao thông đến hết khu tập thể có đường bê tông ≥ 2,5m

2.200

17

Ngõ số 556 vào đến Nhà văn hóa tổ 18, phường Tân Thịnh

2.500

18

Ngõ số 558 rẽ khu tập thể Bênh viện Lao và bệnh Phổi, vào 100 m

2.500

19

Rẽ đến cổng Bệnh viện Lao và bệnh phổi (đường cũ)

2.500

20

Ngõ số 260: Từ đường Thống Nhất vào 100m

3.000

XLIX

ĐƯỜNG 3/2

(Từ đường Thống Nhất đến ngã ba rẽ đường Phố Hương gặp đường 30/4)

 

1

Từ đường Thống Nhất (ngã 3 rẽ Bệnh viện Lao và bệnh Phổi) đến ngã tư Trường Cao đẳng Kinh tế Tài Chính

5.000

2

Từ ngã tư Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính đến rẽ Cụm công nghiệp số II Tân Lập

4.500

3

Từ đường rẽ Cụm công nghiệp số II Tân Lập đến hết đất Trường Tiểu học Tân Lập

4.500

4

Từ hết đất Trường Tiểu học Tân Lập đến đường rẽ vào Ga Lưu Xá

5.000

5

Từ đường rẽ vào Ga Lưu Xá đến rẽ đường Phú Xá

7.000

6

Từ rẽ đường Phú Xá đến Trường THCS Tích Lương

5.000

7

Từ Trường THCS Tích Lương đến ngã 3 Phố Hương

4.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ vào Quốc lộ 3 (tuyến tránh TP), vào 250m

3.500

2

Ngõ số 401: Rẽ đối diện Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính, vào 150m

2.000

3

Ngõ rẽ đến cổng XN 19/5

2.500

4

Ngõ số 118: Rẽ đối diện đường vào Xí nghiệp 19/5, vào 150m

1.500

5

Ngõ số 146: Rẽ cạnh Công an phường Tân Lập, vào 150m

1.800

6

Ngõ số 168: Rẽ KDC số 1 Tân Lập

 

6.1

Vào 150m

3.000

6.2

Qua 150m và các đường quy hoạch rộng ≥ 9m, đã xong cơ sở hạ tầng

2.500

6.3

Các đường quy hoạch rộng ≥ 5m, nhưng < 9m, đã xong cơ sở hạ tầng

2.000

7

Ngõ số 547: Rẽ hết cụm công nghiệp số 2 Tân Lập

3.000

8

Ngõ số 226: Vào 150m

2.000

9

Rẽ từ cạnh số nhà 631 vào đến hết KDC xưởng thực nghiệm

2.000

10

Ngõ số 272: Vào nhà khách Kim Loại màu

 

10.1

Từ đường 3/2 vào 100m

2.500

10.2

Qua 100m đến sân bóng

2.000

11

Ngõ số 709: Rẽ vào đến cổng Công ty 472

2.200

12

Ngõ số 360: Vào 100m (Đối diện đường vào Công ty 472)

2.000

13

Ngõ số 775: Vào 100m (Đối diện Ki ốt xăng dầu Hùng Hà)

1.500

14

Ngõ số 801: Rẽ theo hàng rào Doanh nghiệp Hà Thanh, vào 200m

1.500

15

Ngõ rẽ cạnh cây xăng Mạnh Hùng

 

15.1

Từ đường 3/2 vào 200 m

2.000

15.2

Qua 200 m đến 450 m

1.500

16

Ngõ rẽ vào xóm Ba Nhất đến sân vận động Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên

 

16.1

Từ đường 3/2 vào 200m

2.500

16.2

Qua 200 m đến sân vận động

2.000

17

Rẽ vào ga Lưu Xá

 

17.1

Từ đường 3/2 đến cổng Văn phòng Công ty Kim loại màu

3.000

17.2

Cổng văn phòng Công ty Kim loại màu đến cổng xưởng sản xuất của Công ty kim loại màu

2.000

17.3

Từ cổng Xưởng sản xuất Công ty kim loại màu đến Ga Lưu Xá

1.500

18

Rẽ KDC quy hoạch đường Ga Lưu Xá

 

18.1

Từ đường Ga Lưu Xá vào 150 m

2.500

18.2

Đoạn còn lại và các đường khác trong KDC quy hoạch

2.000

19

Ngõ rẽ cạnh Bưu điện Phú Xá vào KDC tổ 11, vào 100m

2.000

20

Từ đường 3/2 rẽ Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên

 

20.1

Từ đường 3/2 vào 200m

3.500

20.2

Qua 200m đến nhà văn hóa xóm Bắc Lương

2.000

20.3

Từ nhà văn hóa xóm Bắc Lương đến nghĩa trang xã Tích Lương

1.000

21

Rẽ xóm Cầu Thông

 

21.1

Từ đường 3/2 vào 200m

1.500

21.2

Qua 200m tiếp theo đến đập giếng Cỏi

1.500

22

Ngõ số 1307 rẽ vào KDC tổ 27, 28, phường Phú Xá: Từ đường 3/2 vào 150m

2.200

23

Ngõ số 1431 rẽ vào KDC tổ 29, phường Phú Xá: Từ đường 3/2 vào 150m

2.000

24

Rẽ vào Nhà văn hoá xóm Hào Thọ

 

24.1

Từ đường 3/2 vào 200m

2.500

24.2

Tiếp theo đến ngã 3 cổng Trường Tiểu học Tích Lương

1.500

24.3

Từ ngã 3 cổng Trường Tiểu học Tích Lương Tiếp theo đi 2 phía + 250m

1.200

25

Rẽ Hồ nước Tích Lương (đường 1), vào 200m

2.500

26

Rẽ Hồ nước Tích Lương (đường 2), vào 200m

1.800

27

Rẽ xóm Trung Lương đến Trường Cao đẳng nghề Luyện Kim

 

27.1

Từ đường 3/2 vào 200m

1.800

27.2

Qua 200m đến 450m

1.200

27.3

Qua 450m đến đất Trường Cao đẳng nghề Luyện Kim

900

28

Rẽ nhà văn hóa xóm Trung Lương, vào 200m

1.500

29

Rẽ đối diện Ki ốt xăng dầu số 2 Tích Lương đến gặp đường sắt Hà Thái

 

29.1

Từ đường 3/2 vào 100m

2.300

29.2

Qua 100m đến đường sắt Hà Thái

1.500

L

ĐƯỜNG PHÚ XÁ

(Từ đường Cách mạng tháng Tám đến đường 3/2)

 

1

Từ đường Cách mạng tháng Tám đến đường sắt Hà Thái

3.500

2

Từ đường sắt Hà Thái đến đường rẽ nghĩa trang phường Phú Xá

3.000

3

Từ đường rẽ nghĩa trang phường Phú Xá đến gặp đường 3/2

4.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 83: Rẽ vào UBND phường Phú Xá đến Khu tập thể đường sắt

2.000

2

Ngõ số 101: Vào 100m

1.500

3

Ngõ rẽ vào nghĩa trang phường Phú Xá

1.500

4

Các Ngõ số 47, 56 vào 100m

1.500

LI

ĐƯỜNG 30/4

(Từ ngã ba rẽ đường Phố Hương đến hết đất thành phố)

 

1

Từ ngã ba Phố Hương đến cầu Ba Cống

3.200

2

Từ cầu Ba cống đến bưu điện Tân Thành

3.500

3

Từ Bưu điện Tân Thành đến hết đất thành phố

3.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ vào Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Luyện kim

 

1.1

Từ đường 30/4 vào 200m

1.800

1.2

Qua 200m đến cổng trường

1.500

1.3

Các nhánh rẽ trên trục phụ có đường bê tông rộng ≥ 2,5m vào 100m

900

2

Rẽ cạnh Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp Trung Thành, có đường bê tông ≥ 2,5m

 

2.1

Từ đường 30/4 vào 100m

1.200

2.2

Qua 100m đến 350m

1.000

3

Rẽ khu tái định cư Quốc lộ 3 mới

 

3.1

Đường rộng ≥ 14,5 m đến < 16,5 m

1.500

3.2

Các đường còn lại trong khu quy hoạch có đường rộng < 14,5 m

1.200

4

Rẽ ngõ cạnh Hợp tác xã công nghiệp Toàn Diện, có đường bê tông ≥ 2,5 m, vào 100m

1.200

5

Rẽ vào xóm Trước

 

5.1

Từ đường 30/4 vào 200 m

800

5.2

Qua 200 m đến 400 m

600

6

Rẽ vào đến cổng Trường Văn hoá 1 Bộ Công an

800

7

Rẽ vào đến Ga Lương Sơn

700

8

Rẽ theo bờ kênh Núi Cốc đi gặp đường sắt Hà Thái, vào 200m

500

9

Rẽ xóm La Hoàng, vào 100m

700

LII

ĐƯỜNG TÍCH LƯƠNG

(Từ đường 3/2 đến Lữ đoàn 210 Quân khu I)

 

1

Từ đường 3/2 vào hết đất xưởng thực hành Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên

5.000

2

Từ hết đất xưởng thực hành Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên + 300 m

4.000

3

Qua 300 m đến cầu hết đất Lữ đoàn 210 Quân khu I

1.500

 

Trục phụ

 

1

Rẽ nhà văn hoá xóm Cầu Thông vào 200m

1.000

2

Rẽ nhà văn hoá xóm Tung vào 200m

1.000

3

Các đường quy hoạch trong khu tái định cư Quốc lộ 3 mới (Xóm Núi Dài)

1.500

4

Rẽ KDC Nam Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên

 

4.1

Đoạn đường Tích Lương mới

3.000

4.2

Đường rộng từ 19,5 m đến < 27 m

3.000

4.3

Đường rộng từ 14,5 m đến < 19,5m

2.500

4.4

Các đường còn lại trong khu quy hoạch

2.000

LIII

ĐƯỜNG PHỐ HƯƠNG

(Từ đường sắt đi kép đến gặp đường 3/2)

 

1

Đường sắt đi kép đến gặp đường Gang Thép

4.500

2

Từ đường Gang Thép đến giáp đất phân hiệu 2 Trường Cao đẳng Cơ khí Luyên kim

5.500

3

Từ giáp đất phân hiệu 2 Trường cao đẳng Cơ khí Luyên kim đến ngã tư KDC số 1 phường Trung Thành (gặp đường Lưu Nhân Chú)

4.000

4

Từ ngã tư KDC số 1 phường Trung Thành đến hết KDC

5.500

*

Các đường còn lại trong KDC số 1 phường Trung Thành, đã xong hạ tầng

3.000

5

Từ hết KDC số 1 phường Trung Thành đến gặp đường 3/2

3.000

 

Trục phụ

 

1

2 ngõ rẽ theo hàng rào Nhà trẻ 1/5 đến hết đất Nhà trẻ

2.000

2

Ngõ rẽ từ cạnh số nhà 25 và 37: Vào 100m

2.000

3

Các ngõ rẽ trên đường Phố Hương đoạn từ chợ Dốc Hanh đến ngã 4 đường Lưu Nhân Chú, có mặt đường bê tông ≥ 2,5m, vào 150m

2.200

4

Từ đường Phố Hương rẽ theo 2 đường vào KDC tập thể Phố Hương

 

4.1

Rẽ vào 300m

2.200

4.2

Qua 300m đến 500m đường ≥ 3,5m

1.800

4.3

Các đường nhánh khác trong KDC có đường rộng ≥ 2,5m, vào 100m

1.200

LIV

ĐƯỜNG GANG THÉP

(Từ đường 3/2 qua UBND phường Trung Thành đến gặp đường Lưu Nhân Chú)

 

1

Từ đường 3/2 đến rẽ Trường Tiểu học Trung Thành

4.500

2

Từ rẽ Trường Tiểu học Trung Thành đến rẽ Trường Độc Lập

7.500

3

Từ rẽ Trường Độc lập đến đường Cách mạng tháng Tám

10.000

4

Từ đường Cách mạng tháng Tám (bách hoá Gang Thép) vào 100m

4.000

5

Qua 100m đến 250m

3.000

6

Qua 250m đến cách đường Lưu Nhân Chú 100 m

2.300

7

Từ cách đường Lưu Nhân Chú 100 m đến gặp đường Lưu Nhân Chú

3.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ từ cạnh số nhà 299 đến Nhà văn hoá số 3 phường Trung Thành, vào 100m

1.500

2

Rẽ từ cạnh số nhà 196 đi tổ nhân dân số 19, phường Trung Thành, vào 100m

1.500

3

Rẽ từ cạnh số nhà 227 theo hàng rào Trung tâm hướng nghiệp thành phố Thái Nguyên

 

3.1

Rẽ từ cạnh số nhà 227 đến Nhà văn hoá tổ 2, phường Trung Thành

1.500

3.2

Nhà văn hoá tổ 2, phường Trung Thành vào 300m

1.000

4

Rẽ cạnh Doanh nghiệp tư nhân Hải Long đi tổ nhân dân số 14, vào 100m

1.500

5

Rẽ cạnh Đài tưởng niệm Liệt sỹ phường Trung Thành, vào 100m

2.000

6

Rẽ từ cạnh số nhà 102 vào Trường Tiểu học Trung Thành

 

6.1

Từ đường Gang Thép đến ngã ba thứ 2

2.500

6.2

Qua ngã ba thứ 2 + 250m

1.500

7

Ngõ rẽ từ cạnh số nhà 153: Rẽ vào Nhà văn hóa đồi Độc Lập

 

7.1

Từ đường Gang Thép đến cổng Nhà văn hóa đồi Độc Lập

2.500

7.2

Các đường nhánh trong KDC đồi Độc Lập, có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 100m

1.500

8

Ngõ rẽ từ cạnh số nhà 88 (cạnh Kho bạc Lưu Xá cũ) vào đến ngã ba thứ 2

 

2.500

9

Rẽ vào Trường tiểu học Độc lập

 

9.1

Từ đường Gang Thép đến hết đất Trường tiểu học Độc Lập

4.500

9.2

Từ giáp đất Trường tiểu học Độc lập đến hết đất Trường THCS Độc lập

3.500

9.3

Các đường nhánh trong KDC đồi Độc Lập có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 100m

1.500

10

Rẽ KDC sau Bách hóa Dốc Hanh vào 150 m

2.000

11

Từ đường Gang Thép vào đến KDC xí nghiệp năng lượng

1.500

12

Các nhánh rẽ khác từ bách hoá Gang Thép đến đường Lưu Nhân Chú, có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 100m

1.200

LV

ĐƯỜNG LƯU NHÂN CHÚ

(Từ đường Phố Hương qua đảo tròn Gang thép đến cổng phụ Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên thuộc phường Cam Giá)

 

1

Từ ngã tư KDC số 1 phường Trung Thành đến cổng sân vận động Gang thép

5.000

2

Từ cổng sân vận động Gang Thép đến đảo tròn Gang Thép

6.500

3

Từ đảo tròn Gang Thép đến gặp đường Hương Sơn

4.000

4

Từ đường Hương Sơn đến gặp ngõ số 261

3.500

5

Từ ngõ số 261 đến gặp đường sắt đi Kép

4.500

6

Từ đường sắt đi Kép đến rẽ đập Suối Cốc (UBND phường Cam Giá cũ)

2.000

7

Từ rẽ đập Suối Cốc đến cổng phụ Gang thép

1.500

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 537: vào 50m

2.000

2

Ngõ số 499; 530: Rẽ KDC lắp máy điện

 

2.1

Từ đường Lưu Nhân Chú vào 100m

2.000

2.2

Qua 100m đến 300m có đường rộng ≥ 3,5m

1.800

2.3

Các nhánh khác còn lại trong KDC có đường rộng ≥ 2,5m, vào 100m

1.200

3

Ngõ số 513: Đi gặp đường quy hoạch KDC cán 650

3.000

3.1

Các nhánh rẽ khác thuộc đoạn trên có mặt đường rộng ≥ 4,5m, vào 100m

1.200

4

Ngõ số 501: Rẽ KDC Cán 650 (đường chính)

 

4.1

Từ đường Lưu Nhân Chú vào 200m

3.500

4.2

Qua 200m đến 400m

2.500

4.3

Qua 400m đến 700m

1.800

4.4

Các nhánh rẽ trên trục phụ trong KDC cán 650

1.200

5

Ngõ số 423; 465: Rẽ đến Nhà văn hoá thể thao Gang Thép, vào 150m

3.800

6

Ngõ số 434: Rẽ sau Ngân hàng Lưu Xá, vào 100m

2.800

7

Rẽ cạnh Nhà văn hoá tổ 27, phường Hương Sơn đi đồi Sỏi, vào 100m

2.000

8

Rẽ sau đất Bưu điện Hương Sơn, vào hết KDC quy hoạch đường Lưu Nhân Chú

2.000

9

Các đường quy hoạch trong KDC đường Lưu Nhân Chú

3.000

10

Rẽ đi tổ 3, phường Hương Sơn vào 200m

1.500

11

Rẽ vào xóm Bình Dân (đối diện Bưu điện Hương Sơn), vào 100m

2.000

12

Rẽ khu tập thể nhà máy Luyện Gang

 

12.1

Từ đường Lưu Nhân Chú vào 200m

1.500

12.2

Các nhánh rẽ từ đường vào khu tập thể nhà máy Luyện Gang có đường ≥ 3,5m vào 100m

1.000

13

Ngõ số 261: Vào Trường THCS Hương Sơn

 

13.1

Từ đường Lưu Nhân Chú vào hết đất Trường THCS Hương Sơn

2.000

13.2

Giáp đất Trường THCS Hương Sơn vào 200m

1.200

13.3

Rẽ từ đường Trường THCS Hương Sơn vào Trường Tiểu học Hương Sơn

1.200

13.4

Các nhánh từ đường vào Trường Tiểu học Hương Sơn có đường rộng ≥ 3,5m, vào 150m

1.000

14

Đường vào UBND phường Hương Sơn

 

14.1

Từ đường Lưu Nhân Chú vào đến cổng UBND phường Hương Sơn

2.500

14.2

Các nhánh rẽ vào khu tập thể Nhà máy Cốc Hoá có đường rộng ≥ 3,5m, vào 150m

1.200

15

Rẽ theo đường sắt đi cầu Trần Quốc Bình: Vào 400m

800

16

Ngõ số 59 (đường trục phường Cam Giá)

 

16.1

Vào 300m

1.200

16.2

Qua 300m đến ngã 3 đập Suối Cốc

900

16.3

Từ ngã 3 đập Suối Cốc đến kho HTXNN Tân Hương

700

16.4

Kho HTXNN Tân Hương qua chợ Cam Giá đến hết khu tập thể Nhà máy tấm lợp Amiăng

800

16.5

Giáp đất khu tập thể Nhà máy tấm lợp Amiăng gặp đê Cam giá

700

LVI

ĐƯỜNG HƯƠNG SƠN

(Từ đường Lưu Nhân Chú đến Sông Cầu vào Soi Mít)

 

1

Từ đường Lưu Nhân Chú vào 200m

2.500

2

Qua 200m đến hết đất Trung tâm Giáo dục lao động xã hội thành phố Thái Nguyên

1.800

3

Từ hết đất trung tâm giáo dục Lao động xã hội thành phố Thái Nguyên đến cầu treo

1.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ từ đường Hương Sơn vào KDC đồi F, vào 200m

1.000

2

Các nhánh rẽ từ trục phụ đường Hương Sơn vào KDC đồi F có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m vào 150m

900

LVII

ĐƯỜNG VÓ NGỰA

(Từ Đảo tròn Gang thép đi huyện Phú Bình)

 

1

Từ đảo tròn Gang thép đến rẽ cổng Trường THPT Gang thép

6.000

2

Từ rẽ Trường THPT Gang Thép đến ngã 3 gặp đường Tân Thành

4.000

3

Từ ngã 3 gặp đường Tân Thành đến hết đất phường Tân Thành

3.000

4

Từ hết đất phường Tân Thành đến gặp đường Lương Sơn

2.000

5

Từ đường Lương Sơn đến hết đất Thành phố Thái Nguyên

1.500

 

Trục phụ

 

1

Từ đảo tròn Gang Thép rẽ sau khách sạn 5 tầng vào xóm Bình Dân

 

1.1

Từ trục chính vào 100m

2.300

1.2

Qua 100m đến 200m

1.500

2

Rẽ Trường THPT Gang thép: Từ đường Vó Ngựa vào 100m

2.000

3

Rẽ vào khu tập thể 2 tầng bệnh viện Gang Thép cũ

 

3.1

Từ đường Vó Ngựa vào 100m

2.500

3.2

Qua 100m đến hết đường bê tông ≥ 3m

2.000

3.3

Các nhánh khác trong KDC có đường bê tông ≥ 2,5m, vào 150m

1.200

4

Rẽ vào khu B Trung tâm giáo dục lao động xã hội thành phố Thái Nguyên

 

4.1

Từ đường Vó Ngựa vào 100m

2.000

4.2

Qua 100m đến 250m đường bê tông ≥3m

1.500

5

Các nhánh rẽ còn lại thuộc đoạn từ đảo tròn Gang Thép đến ngã ba đường Tân Thành vào 100m có đường bê tông rộng ≥ 2,5m

1.500

6

Ngõ vào KDC xóm II Ninh Hương (xã Lương Sơn) đến KDC phân viện Luyện kim đen (cũ) vào 200m

700

7

Rẽ đi khu miền Ninh Sơn (xã Lương Sơn), vào 200m

800

8

Rẽ đi xóm Cầu, vào 200m (xã Lương Sơn)

600

LVIII

ĐƯỜNG TÂN THÀNH

(Từ đường vó ngựa đến gặp đường 30/4)

 

1

Từ đường Vó Ngựa vào 150m (ngã 3 rẽ tổ 9,10, phường Tân Thành)

2.500

2

Cách đường Vó Ngựa 150m đến cổng Trường THCS Tân Thành

1.500

3

Từ cổng Trường THCS Tân Thành đến đường sắt Hà Thái

2.000

4

Từ đường sắt Hà Thái gặp đường 30/4

3.000

 

Trục phụ

 

1

Các nhánh rẽ từ đường Tân Thành, có đường bê tông ≥ 2,5m vào 100m

1.000

LIX

ĐƯỜNG LƯƠNG SƠN

(Từ đường Vó Ngựa qua UBND xã Lương Sơn gặp đường 30/4)

 

1

Từ đường Vó Ngựa đến ngã ba rẽ xóm Ngân

700

2

Từ ngã ba rẽ xóm Ngân đến đường sắt Hà Thái

1.500

3

Từ đường sắt Hà Thái đến gặp đường 30/4

2.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ xóm Pha, vào 200m

400

2

Rẽ đối diện Trạm Y tế xã Lương Sơn đi xóm Pha, vào 200m

400

3

Rẽ xóm Tân Trung: Vào đến trại chăn nuôi Hùng Chi

400

4

Rẽ vào Nhà văn hoá xóm Ngân, vào 200m

400

5

Rẽ đến cổng Trường Cao đẳng Luyện kim

2.000

6

Từ cổng Trường Cao đẳng Luyện kim đi Trường Quân sự QKI

 

6.1

Từ cổng Trường Cao đẳng Luyện kim đến kênh Núi Cốc

800

6.2

Từ kênh Núi Cốc đến cổng Trường quân sự Quân khu I

700

7

Rẽ KDC xóm 5 Tân Sơn, vào 200 m

700

LX

ĐƯỜNG QUỐC LỘ 1B (CŨ)

(Từ cầu Gia Bảy đến hết đất Hợp tác xã Cờ Hồng)

 

1

Từ cầu Gia Bảy đến kiốt xăng doanh nghiệp Tiến Thịnh

6.000

2

Từ giáp đất kiốt xăng Doanh nghiệp Tiến Thịnh đến hết đất Hợp tác xã Cờ Hồng

5.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ vào Nhà văn hoá xóm Gia Bẩy vào 100m

2.500

1.1

Đoạn còn lại và các nhánh rẽ trên trục phụ có mặt đường bê tông ≥ 2,5m, vào 100m

2.000

2

Rẽ vào Đình Đồng Tâm vào 100m

2.200

2.1

Đoạn còn lại và các nhánh rẽ trên trục phụ có mặt đường bê tông ≥ 2,5m, vào 100m

2.000

3

Rẽ vào xóm Đồng Tâm (đối diện đường đi cầu treo cũ), vào 100m

2.500

4

Rẽ đi cầu treo cũ vào 100m

2.500

5

Rẽ đến nhà văn hoá xóm Đồng Tâm

2.500

6

Rẽ xóm Đông (2 nhánh đối diện kiốt Công ty xăng dầu Bắc Thái), vào 100m

2.500

7

Rẽ đi Bến Tượng

 

7.1

Vào đến Trung tâm văn hoá xóm Đông

2.500

7.2

Từ Trung tâm văn hoá xóm Đông đến Bến tượng

2.000

8

Rẽ vào xóm Văn Thánh vào 200m

 

8.1

Từ đường Quốc lộ 1B vào đến ngã tư thứ nhất KDC quy hoạch xóm Văn Thánh

3.000

8.2

Đoạn còn lại đến hết khu quy hoạch

2.000

9

Rẽ theo hàng rào doanh nghiệp Việt Cường vào KDC Ao Voi, vào 150m

2.000

10

Rẽ vào Nhà máy Nước sạch Đồng Bẩm

 

10.1

Từ Quốc lộ 1B đến Nhà máy Nước sạch Đồng Bẩm

2.000

10.2

Đoạn còn lại rẽ đi các nhánh có đường bê tông ≥ 2,5m vào 100m

1.800

11

Rẽ theo hàng rào Công ty cổ phần lâm sản Thái Nguyên, vào 150m

2.000

12

Rẽ theo hàng rào Công ty TNHH Thái Dương vào KDC Ao voi, vào 150m

1.800

LXI

QUỐC LỘ 1B (MỚI)

(Đoạn nối Quốc lộ 3 với Quốc lộ 1B qua địa phận xã Cao Ngạn)

 

1

Từ Cầu Cao Ngạn đến rẽ xóm Quyết Thắng

2.500

 

Trục phụ

 

1

Rẽ đi xóm Gốc Vối

 

1.1

Từ đường nối Quốc lộ 3 với Quốc lộ 1B, vào 150m

1.000

1.2

Qua 150m đến ngã 3 Gốc Vối

600

1.3

Từ ngã 3 Gốc Vối đến cầu cáp Cao Ngạn (hết đường bê tông)

500

1.4

Từ ngã 3 Gốc Vối đến hết đất Tiểu đoàn 23 Quân khu I

500

2

Rẽ qua xóm Thành Công gặp ngã tư đi Công ty cổ phần xi măng Cao Ngạn

800

3

Các nhánh rẽ còn lại có đường rộng ≥ 2,5m, vào 150 m

500

LXII

ĐƯỜNG ĐỒNG BẨM

(Từ đường Quốc lộ 1B (cũ) qua sân bay gặp đường 259)

 

1

Từ trạm biến áp treo thị trấn Chùa Hang đến trạm y tế xã Đồng Bẩm

2.500

2

Từ trạm y tế xã Đồng Bẩm đến ngã 4 Tân Thành 2

2.000

3

Từ ngã 4 Tân Thành 2 đến đến gặp đường 259 (đến hết đất Đồng Bẩm)

1.500

 

Trục phụ

 

1

Rẽ theo hàng rào Trường Mầm non Đồng Bẩm đến giáp đất thị trấn Chùa Hang

2.000

2

Các ngõ rẽ đi Nhà máy Nước Đồng Bẩm có mặt đường bê tông ≥ 2,5m, vào 100m

1.500

2.1

Đoạn còn lại và các nhánh rẽ trên trục phụ có mặt đường bê tông ≥ 2,5m

1.200

3

Rẽ theo hàng rào Trạm Y tế xã Đồng Bẩm đi sân bay và đi thị trấn Chùa Hang vào 100 m về 2 phía

1.500

4

Từ ngã 4 Tân Thành 2 đi bến phà Văn Thánh, vào 150m

1.500

5

Từ ngã 4 Tân Thành 2 đến Nhà văn hoá Tân Thành 2

1.500

6

Các nhánh rẽ còn lại trên trục phụ (đoạn từ ngã tư Tân Thành 2 đến gặp đường 259) có mặt đường bê tông ≥ 2,5m, vào 100m

1.200

LXIVII

TRỤC ĐƯỜNG: Đảo tròn Núi Voi đi Công ty cổ phần xi măng Cao Ngạn

 

1

Từ giáp đất thị trấn Chùa Hang đến cổng Tiểu đoàn 13 Quân khu I

1.800

2

Từ cổng Tiểu đoàn 13 Quân khi I đến hết cổng Công ty cổ phần Xi măng Cao Ngạn

1.200

 

Trục phụ

 

1

Nhánh rẽ đi xóm Phúc Lộc vào 150m, có đường bê tông ≥ 2,5m

800

2

Nhánh rẽ đi xóm Phúc Thành, vào 150m (đường đất)

600

3

Rẽ đi UBND xã Cao Ngạn đến hết đất Trường tiểu học Cao Ngạn

800

4

Từ hết đất Trường tiểu học Cao Ngạn đến Nhà văn hóa xóm Cổ Rùa

600

5

Từ Nhà văn hóa xóm Cổ Rùa đến giáp đất thị trấn Chùa Hang

800

II. Trường hợp các vị trí đất ở tại đô thị thành phố Thái Nguyên chưa được kể trên, giá đất không áp dụng được theo hướng dẫn tại Điểm 2 Mục II phần B Hướng dẫn áp dụng bảng giá các loại đất, thì giá đất được áp dụng theo bảng sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

VỊ TRÍ

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

4A

1.500

1.200

800

4B

1.200

1.000

600

4C

1.000

900

400

Nhóm 1: Gồm các phường Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung.

Nhóm 2: Gồm các phường Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán.

Nhóm 3: Gồm các phường còn lại.

* Xác định vị trí đất trong đô thị thành phố Thái Nguyên:

Vị trí đất trong đô thị thành phố Thái Nguyên được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục giao thông. Các vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi:

a) Vị trí 1: Các ô, thửa đất có ít nhất một mặt bám theo mặt tiền của các đường phố, trục giao thông; có chiều sâu tính từ mép lộ giới đường phố, trục giao thông hiện tại vào không quá 30m.

b) Vị trí 2: Các ô, thửa đất thoả mãn 1 trong các điều kiện sau:

- Các ô, thửa đất tiếp sau vị trí 1 +150m;

- Các ô, thửa đất bám theo trục phụ có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 6m.

c) Vị trí 3: Các ô, thửa đất thoả mãn 1 trong các điều kiện sau:

- Các ô, thửa đất ở tiếp theo vị trí 2 + 250m, bám theo trục phụ của các đường chính có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 6m;

- Các ô, thửa đất ở sau vị trí 1, có đường vào nhỏ hơn 6m nhưng lớn hơn hoặc bằng 3,5 m, cách lộ giới đường chính không quá 150m;

- Nhánh của Vị trí 2, có đường vào lớn hơn 6m, vào không quá 100m.

d) Vị trí 4: Các ô, thửa đất thoả mãn 1 trong các điều kiện sau:

- Các ô, thửa đất ở tiếp sau vị trí 3 có ít nhất một mặt bám theo trục phụ của các đường chính có mặt đường lớn hơn hoặc bằng 6m;

- Các ô, thửa đất tiếp sau vị trí 1, từ đường chính vào có đường rộng nhỏ hơn 3,5m nhưng lớn hơn 2m, cách lộ giới đường chính hiện tại không quá 100m;

- Nhánh của vị trí 2, đường vào lớn hơn hoặc bằng 3,5 m từ trục phụ vào không quá 100m;

Các vị trí kể trên, thuộc đô thị nếu gần đường phố nào thì tính theo đường phố đó.

đ) Vị trí 4A:

- Ở sau vị trí 4, có đ­ường rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5m;

- Nhánh của vị trí 3, có đư­ờng rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5m;

- Nhánh của vị trí 2, vào không quá 100m, có đ­ường rộng từ 2m đến 3,5m;

- Vị trí đất không liền kề vị trí 1 của đ­ường phố đã có tên trong bảng giá vào không quá 100m, có mặt đ­ường từ 2,0m đến nhỏ hơn 3,5m.

e) Vị trí 4B:

- Nhánh của vị trí 4A, có đ­ường rộng từ 3,5 trở lên;

- Nhánh của vị trí 3, có đ­ường rộng từ 2m đến 3,5m;

- Nhánh của vị trí 2, vào không quá 100m có mặt đư­ờng rộng từ 1,5m đến 2m.

g) Vị trí 4C: Là vị trí không đủ điều kiện nh­ư trên;

III. Trường hợp đất ở nông thôn ngoài các trục giao thông chính, chưa đươc quy định trong bảng giá trên, thì được áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

MỨC GIÁ

Vùng trung du

Vùng miền núi khu vực I

Loại 1

400

350

Loại 2

350

300

Loại 3

300

250

Loại 4

250

200

PHÂN LOẠI ĐẤT Ở NÔNG THÔN

Đất ở nông thôn thành phố Thái Nguyên: Là đất ở tại các xã trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.

Phân loại đất ở nông thôn: căn cứ vào các yếu tố: khả năng sinh lợi, giá trị sử dụng, vị trí và giá đất thực tế ở địa phương. Tiêu chí phân loại cụ thể như sau:

a) Loại 1: Các ô thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 5m;

- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có đường rộng (bao gồm cả phần chưa đổ bê tông hoặc nhựa) lớn hơn hoặc bằng 3,0m;

- Cách chợ, trung tâm xã, trường học, khu công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m;

b) Loại 2: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng nhỏ hơn 5,0 m lớn hơn hoặc bằng 4 m;

- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có đường rộng (bao gồm cả phần chưa đổ bê tông hoặc nhựa) nhỏ hơn 3,0m, nhưng lớn hơn hoặc bằng 2,5m;

- Cách chợ, trung tâm xã, trường học, khu công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào nhỏ hơn 2m;

- Cách chợ, trung tâm xã, quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m;

- Cách đường liên xã, đường liên thôn không quá 200m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.

c) Loại 3: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng nhỏ hơn 4,0 m nhưng lớn hơn hoặc bằng 3 m;

- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có đường rộng (bao gồm cả phần chưa đổ bê tông hoặc nhựa) nhỏ hơn 2,5 m nhưng lớn hơn hoặc bằng 2,0m;

- Cách đường liên xã, đường liên thôn không quá 200m, có đường vào nhỏ hơn 2m;

- Cách đường liên xã, đường liên thôn qua 200m đến 500m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.

d) Loại 4: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ XÃ SÔNG CÔNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu du lịch, khu thương mại, khu dân cư, khu công nghiệp, các đầu mối giao thông.

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

Số TT

TRỤC GIAO THÔNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

I

QUỐC LỘ 3

 

A

Trục chính

 

1

Từ Km 45/H9+50m (Giáp đất Phổ Yên) đến Km 46/H3-65m (Đường rẽ nhà văn hoá Tổ dân phố 1)

3.800

2

Từ Km 46/H3-65m (Đường rẽ nhà văn hoá Tổ dân phố 1) đến Km 46/H5 (Đường rẽ vào tổng kho cũ)

3.800

3

Từ Km 46/H5 (Đường rẽ vào tổng kho cũ) đến Km 47+26m (Đường rẽ phía Bắc TDP 2A)

4.500

4

Từ Km 47+26m (Đường rẽ phía Bắc Tổ dân phố 2A) đến Km 47/H2 (Giáp đất cửa hàng lương thực Sông Công)

4.100

5

Từ Km 47/H2 (Giáp đất cửa hàng lương thực Sông Công) đến Km 48/H2-20m (Cầu Quyền)

3.800

6

Từ Km 48/H2-20m (Cầu Quyền) đến Km 48/H6-40m (Cầu Lu)

4.200

7

Từ Km 48/H6-40m (Cầu Lu) đến Km 49/H9-20m (Cầu Béo)

3.800

8

Từ Km 49/H9-20m (Cầu Béo) đến Km 51/H8+50m (Giáp đất Lương Sơn, thành phố Thái Nguyên)

4.000

9

Từ Km 54/H9-70m (Đối diện cổng nhà xưởng HTX Toàn Diện) đến Km 55/H9-50m (Giáp đất bưu điện Tân Thành)

3.000

10

Từ Km 55/H9-50m (Giáp đất bưu điện Tân Thành) đến Km 56/H2 (Giáp đất thành phố Thái Nguyên)

3.500

B

Trục phụ - Được tính từ sau lô 1

 

*

Phường Phố Cò

 

1

Km 46+30m (Đường rẽ vào đồi tên lửa) đến hết đất thị xã Sông Công (Giáp đất xã Đắc Sơn)

1.100

2

Km 46/H3+65m (Đường rẽ vào nhà văn hoá Tổ dân phố 1)

 

2.1

- Vào 50m

1.150

2.2

- Từ sau 50m đến 150m

950

3

Km 46/H7 (Đường rẽ vào tổng kho 3 cũ)

 

3.1

- Vào 100m

1.400

3.2

- Từ sau 100m đến 170m

1.200

3.3

- Từ sau 170m đến hết các đường quy hoạch mới của khu dân cư tổ dân phố 2B

1.000

4

Km 46/H5 (Đường rẽ vào nhà văn hoá Tổ dân phố 3)

 

4.1

- Vào 100m

1.200

4.2

- Từ sau 100m đến cổng sau chợ Phố Cò

950

4.3

- Từ sau 100m đến hết đất đền Thanh Lâm

850

4.4

- Từ hết đất đền Thanh Lâm đến hết đất trường Đảng cũ

900

5

Km 46/H5 (Đường rẽ vào tổ dân phố 2B) - Giáp đất UBND phường Phố Cò

 

5.1

- Vào 180m

1.400

5.2

- Từ sau 180m đi tiếp 150m

1.050

6

Km 47+20m (Đường rẽ phía nam vào nhà văn hoá tổ dân phố 2A) đến giáp đất nhà văn hoá

1.400

7

Km 47+200m (Đường rẽ phía bắc vào nhà văn hoá tổ dân phố 2A) đến giáp đất nhà văn hoá

1.250

8

Đường rẽ vào Trường THCS Thắng Lợi đến hết đất trường Mầm non số 2

1.400

*

Phường Cải Đan

 

9

Km 47/H5-10m (Đường rẽ Tổ dân phố Ao Ngo) đến 150m

1.150

10

Km 47/H8 (Đường rẽ Tổ dân phố Nguyên Gon) đến kênh N12-10

1.300

11

Km 47/H8 (Đường rẽ Tổ dân phố Nguyên Quán) đến 100m

1.150

12

Km 48/H4 (Đường rẽ tổ dân phố Nguyên Bẫy)

 

12.1

- Vào 150m

1.750

12.2

- Từ sau 150m đến hết đất nhà văn hoá

1.500

13

Km 48/H6+40m (Đường rẽ vào phân hiệu trường dân lập Lương Thế Vinh) đến 150m

1.050

14

Km 48/H9-15m (Đường rẽ vào chùa Cải Đan) đến 150m

1.050

15

Km 48/H7+40m (Đường rẽ nhà ông Canh) đến 100m

1.050

16

Km 49-20m (Đường rẽ vào nhà văn hoá Tổ dân phố Phố Mới)

 

16.1

Vào đến nhà văn hóa tổ dân phố Phố Mới

1.150

16.2

- Từ sau nhà văn hoá Tổ dân phố Phố Mới đến 100m

950

16.3

- Từ sau 100m đến 200m

750

17

Km 49/H6+30m (Đường rẽ tổ dân phố Nguyên Giả đến hết đất nhà máy Việt Trung)

1.300

18

Đường rẽ cạnh Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc Đại Minh đến hết đất của Nhà máy

1.500

19

Km49/H5 (đường rẽ vào lô 2 sau khu dân cư Khuynh Thạch) đến 100m

950

20

Km 49/H7 (Đường Tổ dân phố Khuynh Thạch cạnh nhà ông Long Tiến) đến 100m

1.050

21

Km 50/H1-20m (Đường rẽ tổ dân phố Khuynh Thạch cạnh nhà ông Bộ) đến 100m

1.050

*

Phường Bách Quang

 

22

Km 50/H1+50m (Đường Dọc Dài - Cầu Gáo - Mỏ Chè)

 

22.1

- Vào 50m

950

22.2

- Từ sau 50m đến 150m

850

22.3

- Từ sau 150m đến 250m

750

23

Km 50/H3+80m (Đường rẽ nhà văn hoá Tân Dương - Nhánh vào nhà ông Châu)

 

23.1

- Vào 50m

900

23.2

- Từ sau 50m đến 150m

800

23.3

- Từ sau 150m đến 300m

700

24

Km 50/H4+60m (Đường rẽ khu dân cư Tân Dương cạnh nhà bà Năm)

 

24.1

- Vào 50m

850

24.2

- Từ sau 50m đến 100m

700

25

Km 51/H2+20m (Đường đi xóm Mãn Chiêm cạnh nhà bà Thìn đến hết khu dân cư quy hoạch mới) vào 100m

900

26

Km 51/H3+10m (Đường rẽ khu dân cư Tân Dương 2 - cạnh nhà bà Tuyên)

 

26.1

- Vào 100m

900

26.2

- Từ sau 100m đến 200m

700

*

Xã Tân Quang

 

27

Km 54/H8+50m (Đường Tân Thành 1 từ nhà ông Sơn vào bờ kênh)

 

27.1

- Vào 50m

750

27.2

- Từ sau 50m đến 150m

600

28

Km 55+30m (Đường Tân Thành 1 từ nhà ông Muôn vào bờ kênh)

 

28.1

- Vào 50m

750

28.2

- Từ sau 50m đến 150m

600

29

Km 55/H1+40m (Đường bê tông Tân Thành 2 cạnh nhà ông Hùng đến hết đường bê tông)

 

29.1

- Vào 50m

750

29.2

- Từ sau 50m đến hết đường bê tông

600

30

Km55/H2+20m (đường bê tông cạnh nhà ông Hưng đến hết đường bê tông)

 

30.1

- Vào 50m

700

30.2

- Từ sau 50m đến hết đường bê tông

600

31

Km 55/H4 (Đường Tân Thành 2 từ Quốc lộ 3 vào nhà ông Điểm)

 

31.1

- Vào 50m

800

31.2

- Từ sau 50m đến hết đường bê tông

650

32

Km 55/H5+60m (Đường Tân Thành 3 từ nhà ông Khanh vào nhà ông Vinh)

 

32.1

- Vào 50m

800

32.2

- Từ sau 50m đến 150m

700

32.3

- Từ sau 150m đến 220m

600

33

Km 55/H7+80m (Đường Tân Thành 3 từ nhà ông Xuân vào nhà bà Hồng)

 

33.1

- Vào 50m

800

33.2

- Từ sau 50m đến 150m

650

34

Km 55/H9+80m (Đường Quốc lộ 3 vào xóm Tân Tiến)

 

34.1

- Vào 50m

1.750

34.2

- Từ sau 50m đến mương thoát nước

1.400

34.3

- Từ sau mương thoát nước đến hết đất khu TĐC Tân Tiến

1.200

34.4

- Từ hết đất khu TĐC Tân Tiến đến đường gom cạnh nhà ông Lập Sỹ

750

II

ĐƯỜNG CÁCH MẠNG THÁNG 8

 

A

Trục chính

 

1

Từ ngã ba Phố Cò đến đường rẽ Xây lắp 3

5.000

2

Từ đường rẽ Xây lắp 3 đến đường rẽ Tổ dân phố Tân Huyện

4.000

3

Từ đường rẽ tổ dân phố Tân Huyện đến đường rẽ TDP Nguyên Gon

4.000

4

Từ đường rẽ Tổ dân phố Nguyên Gon đến đường rẽ trường tiểu học Phố Cò

3.900

5

Từ đường rẽ trường tiểu học Phố Cò đến đường rẽ khu dân cư 3,5 ha

5.600

6

Từ đường rẽ khu dân cư 3,5 ha đến cầu Ghênh

4.650

7

Từ cầu Ghênh đến đường rẽ vào khu Văn hoá thể thao (đối diện Đài tượng niệm thị xã)

5.000

8

Từ đường rẽ vào khu Văn hoá thể thao (đối diện Đài tượng niệm thị xã) đến đường rẽ vào Tổ dân phố Tân Lập

5.800

9

Từ đường rẽ vào tổ dân phố Tân Lập đến tường rào phía nam Bưu điện

7.200

10

Từ tường rào phía nam Bưu điện đến ngã ba Mỏ Chè

9.500

11

Từ ngã ba Mỏ Chè đến tường rào phía nam Trường Hướng nghiệp dạy nghề

12.000

12

Từ tường rào phía nam trường Hướng nghiệp dạy nghề đến hết đất Ngân hàng chính sách

8.900

13

Từ giáp đất Ngân hàng chính sách đến ngã ba Bãi Đỗ

7.200

B

Trục phụ - Được tính từ sau lô 1

 

*

Bên phường Mỏ Chè

 

1

Đường rẽ TDP 2 (cạnh nhà ông Thêm) đến 100m - Ngõ số 4

2.650

2

Đường rẽ TDP 3 (cạnh nhà ông Hoàn) đến 100m - Ngõ số 6

2.450

3

Đường rẽ TDP 3 đối diện Ngân hàng chính sách (đường rẽ cạnh nhà Chính Loan) đến 150m - Ngõ số 8

2.550

4

Đường rẽ vào trường Mầm non tư thục (đường rẽ cạnh nhà bà Bính) đến 100m - Ngõ số 10

2.750

5

Đường rẽ đối diện Trường Hướng nghiệp dạy nghề (Đường rẽ cạnh nhà ông Son đến hết đất nhà ông Hưng Vân) – Ngõ số 12

2.750

6

Đường rẽ từ chợ Mỏ Chè đi Trường tiểu học Mỏ Chè (Từ đường CMT8 đến Trường tiểu học Mỏ Chè) - Ngõ số 14

 

6.1

- Từ sau lô 1 đến hết đất khu dân cư quy hoạch tổ 4, 5

3.350

6.2

Các đường phân lô khác thuộc quy hoạch khu dân cư tổ 4, 5 (lô 2)

1.700

6.3

- Từ hết khu dân cư tổ 4, 5 đến 200m

2.000

6.4

- Từ sau 200m đến giáp nhà văn hoá An Châu 2

1.350

6.5

- Từ nhà văn hoá An Châu 2 đến giáp lô 1 đường Gốc Đa

1.700

*

Các đường nhánh quy hoạch mới của đoạn từ nhà văn hoá An Châu 2 đến giáp đất lô 1 đường Gốc Đa

1.250

7

Ngõ phía bắc Ngân hàng Công thương - Ngõ số 18

4.500

8

Ngõ phía bắc chợ Trung tâm (từ đất nhà ông Thận đến hết đất nhà ông Kỳ) - Ngõ số 7

2.650

9

Đường rẽ đi nhà văn hoá xóm Đồi đến đường Thanh Niên - Ngõ số 3

2.000

10

Các đường phân khu còn lại của khu tập thể XN xây lắp 3 cũ (Tổ dân phố 4)

1.500

11

Đường rẽ vào khu dân cư tổ dân phố 1 (đường rẽ phía nam Ngân hàng chính sách) đến hết đất nhà văn hóa - Ngõ số 5

2.250

*

Bên phường Thắng Lợi

 

12

Đường rẽ vào tổ dân phố Tân Lập - Ngõ số 22

 

12.1

- Vào 100m

2.250

12.2

- Từ sau 100m đến 300m

1.800

13

Đường rẽ vào khu Văn hoá thể thao (Đối diện Đài tưởng niệm thị xã) - Ngõ số 24

 

13.1

- Vào đến đường 30-4

2.500

13.2

- Từ đường 30-4 đi tiếp 300m

1.450

13.3

- Từ sau 300m đến NVH TDP Du Tán

1.000

13.3a

- Đường 30-4: Đoạn từ tường rào phía bắc khu VHTT đến lối rẽ vào Công ty môi trường đô thị Sông Công

1.700

13.3b

Từ lối rẽ vào Công ty môi trường đô thị Sông Công đến ngã ba thứ nhất (hết đất ông Thiện)

1.300

13.3c

Từ ngã ba thứ nhất (hết đất ông Thiện) đến ngã ba thứ hai (đất ông Sinh)

900

14

Đường rẽ vào trụ sở Thị ủy, UBND thị xã Sông Công đến khu văn hóa thể thao thị xã

2.250

15

Đường rẽ phía bắc nhà văn hóa Tổ dân phố 12 (Đường vào nhà ông Sinh) - Ngõ số 26

 

15.1

- Vào 100m

1.350

15.2

- Từ sau 100m đến 200m

1.050

16

Đường rẽ vào tổ dân phố 12 (Đối diện nhà văn hoá Xuân Miếu 2) - Ngõ số 28

 

16.1

- Vào 100m

1.350

16.2

- Từ sau 100m đến 200m

1.050

17

Đường rẽ vào TDP 12 (phía bắc) - Ngõ số 30

 

17.1

- Vào 100m

1.350

17.2

- Từ sau 100m đến 200m

1.050

18

Đường rẽ vào khu 3,5 ha - Ngõ số 36

 

18.1

- Vào 180m

2.700

18.2

- Từ sau 180m đến 380m

2.250

18.3a

- Từ sau 380m đến cách tường rào phía đông Trường Cao đẳng Việt Đức 40m

1.900

18.3b

- Từ sau 380m đến hết hết đất khu dân cư tổ 13

1.350

19

Đường rẽ tổ dân phố 10 (giáp Thị đội Sông Công) đến hết đất Thị đội Sông Công - Ngõ số 17

1.150

20

Đường rẽ vào xóm Mỏ Chè (Giáp Chi cục thuế cũ) - Ngõ số 9

 

20.1

- Đến hết đất Bưu điện cũ

2.750

20.2

- Từ giáp đất Bưu điện cũ đến đường rẽ cạnh Toà án thị xã (giáp đất lô 1 đường CMT8)

2.250

21

Các đường phân lô theo quy hoạch khu dân cư Tân Lập (tổ 10)

2.750

*

Bên phường Cải Đan

 

22

Đường rẽ tổ dân phố Xuân Miếu 1 (đối diện đường vào UBND thị xã) - Ngõ số 21

 

22.1

- Vào 100m

1.700

22.2

- Từ sau 100m đến 250m

1.350

23

Đường rẽ vào Nhà ông Quyên đến 100m - Ngõ 23

1.250

24

Đường rẽ cạnh nhà văn hoá Xuân Miếu 2 - Ngõ số 25 vào 150m

1.350

25

Đường rẽ vào nhà văn hoá Xuân Miếu 1 đến hết đất nhà văn hoá- Ngõ số 27

1.350

26

Đường rẽ tổ dân phố Xuân Miếu 1 (Đường rẽ vào nhà ông Đồng) - Ngõ số 29

 

26.1

- Vào 100m

1.350

26.2

- Sau 100m đến 200m

1.150

27

Đường rẽ cạnh nhà ông Nho Tản (Đối diện đường vào khu 3,5ha) - Ngõ số 31 vào 150m

1.000

28

Đường rẽ cạnh nhà văn hoá Xuân Thành đến 100m - Ngõ số 39

1.550

29

Đường rẽ vào tổ dân phố Nguyên Gon - Ngõ số 41

 

29.1

- Vào 100m

1.250

29.2

- Từ sau 100m đến 150m

1.150

30

Đường rẽ cạnh nhà ông Thắng đến 100m - Ngõ số 43

1.000

31

Đường bờ mương Núi Cốc vào 150m - Ngõ số 45

900

*

Bên phường Phố Cò

 

32

Từ đường rẽ cạnh nhà Hương Tài đến hết đường bê tông - Ngõ số 38

 

32.1

- Vào 100m

1.450

32.2

- Từ sau 100m đến hết đường bê tông

1.000

33

Đường rẽ cạnh Trạm y tế Phường Phố Cò cũ đến hết đất nhà ông Lợi Vượng - Ngõ số 40

 

33.1

- Vào 100m

1.350

33.2

- Từ sau 100m đến nhà ông Lợi

950

34

Đường rẽ tổ dân phố Thanh Xuân 1 đến hết đất Trường tiểu học Phố Cò- Ngõ số 42

 

34.1

- Vào 100m

1.550

34.2

- Từ sau 100m đến hết đất trường Tiểu học Phố Cò

1.250

35

Đường rẽ vào trại chăn nuôi Thắng Lợi đến cổng trại- Ngõ số 46

1.150

36

Đường rẽ vào nhà văn hóa Tổ dân phố Thanh Xuân 2 đến hết đất nhà văn hóa- Ngõ số 48

900

37

Đường bờ kênh Núi Cốc- Ngõ số 50

 

37.1

Vào 150m

900

37.2

Từ sau 150m đi tiếp 250m

750

38

Đường rẽ tổ dân phố Tân Huyện- Ngõ số 52

 

38.1

Đường rẽ tổ dân phố Tân Huyện đến mương núi Cốc

1.350

38.2

Từ mương Núi Cốc đến đường rẽ NVH Tân Huyện

800

38.3

Từ đường rẽ NVH Tân Huyện vào 500m

700

39

Đường vào nhà văn hoá tổ dân phố 4A đến 100m- Ngõ số 54

1.150

40

Đường bê tông đi vào Xí nghiệp 1/5 (C.Ty CP kết cấu thép Hà Nội)- Ngõ số 56

 

40.1

- Từ đường đường cách mạng tháng 8 đến ngã ba vào Xí nghiệp xây lắp 3

1.900

40.2

- Từ ngã ba vào Xí nghiệp xây lắp 3 đến mương núi Cốc

1.250

40.3

- Từ mương Núi Cốc đến hết đất Nhà văn hóa tổ dân phố 5

800

41

- Từ cổng Xí nghiệp 1/5 (Công ty CP kết cấu thép Hà Nội) đến cổng sau chợ Phố Cò

1.150

42

- Từ ngã ba vào Xí nghiệp xây lắp 3 đến hết đất nhà bà Phượng (Tổ dân phố 4A)

1.000

43

Đường rẽ vào trường THCS Thắng Lợi- Ngõ số 47

 

43.1

Vào đến 100 m

1.250

43.2

Qua 100 m đến Trường Mầm non số 2

1.150

III

ĐƯỜNG CÁCH MẠNG THÁNG 10

 

A

Trục chính

 

1

Đoạn từ Cầu vượt Sông Công đến kênh thoát nước An Châu

2.750

2

Từ kênh thoát nước An Châu đến đường rẽ 262

2.900

3

Từ đường rẽ 262 đến đường Thanh Niên

4.250

4

Từ đường Thanh Niên đến đường rẽ Tổ dân phố Đồi

3.550

5

Từ đường rẽ tổ dân phố Đồi đến đường rẽ tổ dân phố La Đình (cạnh nhà ông Chung)

3.450

6

Từ đường rẽ tổ dân phố La Đình (cạnh nhà ông Chung) đến đường Quốc lộ 3

3.350

B

Trục phụ - Được tính từ sau lô 1

 

*

Bên phường Lương Châu

 

1

Đường rẽ từ Cổng Nhà máy nước đến đường Ko

1.350

2

Đường rẽ tường rào phía Tây nhà máy Điesel đến hết tường rào

1.150

3

Đường phía Đông hàng rào nhà máy Điesel đến kênh dẫn nước

1.150

4

Đường vào khu dân cư Ban kiến thiết đến kênh núi Cốc

1.350

*

Bên phường Mỏ Chè

 

5

Đường rẽ khu dân cư Làng May - Tổ dân phố 6

 

5.1

Vào đến 100m

1.500

5.2

Các đường còn lại của KDC Làng May

900

6

Đường rẽ chợ Bãi Đỗ đi Đài tưởng niệm Mỏ Chè đến 200m

2.100

*

Bên phường Bách Quang

 

7

Đường Thanh Niên- Ngõ số 25

 

7.1

- Vào 100m

1.350

7.2

- Từ sau 100m đến nhà văn hoá tổ dân phố Đồi

900

8

Đường rẽ vào nhà văn hóa tổ dân phố Làng Sắn (vào đến nhà văn hóa)

900

9

Đường rẽ tổ dân phố Đồi (phía nam) dọc kênh N12-56- Ngõ số 21

 

9.1

- Vào 50m

900

9.2

- Từ sau 50m đến nhà văn hóa tổ dân phố Đồi

700

10

Đường rẽ tổ dân phố Đồi (phía bắc) dọc kênh N12-56 (đi Làng Sắn) - Ngõ số 22

 

10.1

- Vào 50m

1.150

10.2

- Từ sau 50m đến 150m

800

10.3

- Từ sau 150m đến 250m

700

11

Đường vào tổ dân phố La Đình về 2 phía (Nam - Bắc) - (Ngõ số 17-18)

 

11.1

- Vào 50m

1.250

11.2

- Sau 50m đến 150m

900

12

Đường vào nhà văn hóa tổ dân phố La Đình (Khu dân cư Tái định cư La Đình)- Ngõ số 15

 

12.1

- Từ đường CMT10 rẽ vào hết khu dân cư (Trục dọc )

1.550

12.2

- Song song với đường CMT10 (Trục ngang )

1.350

13

Đường vào nhà văn hoá tổ dân phố Cầu Gáo-Ngõ số 7

 

13.1

- Vào 50m

950

13.2

- Từ sau 50m đến 100m

850

13.3

- Từ sau 100m đến 300m

700

14

Đường bê tông đi tổ dân phố Cầu Gáo (giáp khu công nghiệp Sông Công 1) - Ngõ số 5

 

14.1

- Vào 50m

950

14.2

- Từ sau 50m đến 100m

850

14.3

- Từ sau 100m đến 300m

700

15

Đường vào tổ dân phố Làng Mới (Cạnh nhà ông Sen)

 

15.1

- Vào 50m

900

15.2

- Từ sau 50m đến 150m

800

15.3

- Từ sau 150m đến 300m

650

16

Đường vào tổ dân phố Dọc Dài (cạnh Công ty May) - Ngõ số 3

 

16.1

- Vào 50m

900

16.2

- Từ sau 50m đến 100m

850

16.3

- Từ sau 100m đến 300m

750

17

Đường Làng Mới - Chương Lương – Quang Minh - Khu Yên

 

17.1

- Vào 50m

900

17.2

- Từ sau 50m đến 100m

850

17.3

- Từ sau 100m đến 300m

750

18

Đường rẽ cạnh nhà ông Tráng đi nhà văn hoá tổ dân phố Chương Lương

 

18.1

- Vào 50m

900

18.2

- Từ sau 50m đến 100m

850

18.3

- Từ sau 100m đến 300m

750

18.4

- Từ sau 300m đến 500m

600

19

 Đường liên xã Bách Quang- Tân Quang

 

*

Địa phận Phường Bách Quang:

 

19.1

- Từ đường CMT10 đến đường rẽ vào UBND phường Bách Quang

2.500

19.2

- Từ đường rẽ vào UBND phường Bách Quang đến đường rẽ trường THCS Bách Quang

1.700

19.3

- Từ đường rẽ trường THCS Bách Quang đến trạm biến áp Bách Quang 2 (hết đất TDP Khu Yên)

1.300

*

Địa phận xã Tân Quang:

 

19.4

Từ hết đất TDP Khu Yên đến ngã ba Chùa Đổ (Đình Tân Yên)

1.000

19.5

- Từ ngã ba Chùa Đổ (Đình Tân Yên) đến đường Gom cạnh nhà ông Lập Sỹ

900

19.6

- Từ nhà ông Lập Sỹ đến cầu Đá Rùa

600

19.7

- Từ cầu Đá Rùa đến giáp đất Bãi Rác

500

IV

ĐƯỜNG THẮNG LỢI

 

A

Trục chính

 

1

Từ ngã ba Mỏ Chè đến hết đất UBND phường Mỏ Chè

9.000

2

Từ hết đất UBND phường Mỏ Chè đến đường rẽ TDP An Châu

5.000

3

Từ đường rẽ tổ dân phố An Châu đến hết đất nhà tầng số 8

4.650

4

Từ giáp đất nhà tầng số 8 đến đường rẽ Công ty cổ phần Mêinfa

5.550

5

Từ đường rẽ Công ty cổ phần Mêinfa đến ngã ba đường rẽ Ko

3.350

6

Từ ngã ba đường rẽ Ko đến đầu cầu treo Sông Công

2.000

B

Trục phụ - Được tính từ sau lô 1

 

*

Bên phường Thắng Lợi

 

1

Đường rẽ từ ngã ba Mỏ Chè vào trường Lý Tự Trọng - Ngõ số 20

 

1.1

- Vào 150m

2.450

1.2

- Từ sau 150m đến hết đất nhà văn hoá khối phố 3 cũ

2.000

1.3

- Từ giáp đất nhà văn hoá khối phố 3 cũ đến giáp đường rẽ phía đông Trường cấp 3 đi bến Vượng

2.100

1.4

- Từ ngã ba (đường rẽ đối diện nhà ông Đình) đến đường rẽ vào khu Văn hóa Thể thao

1.450

2

Đường rẽ vào tổ dân phố 8,9 đến đường đi Nhà văn hóa Khối phố 3 cũ - Ngõ số 5

1.700

3

Đường rẽ cạnh Trường cấp 3 đi bến Vượng - Ngõ số 7

 

3.1

- Từ sau lô 1 đến ngã ba (cạnh nhà ông Long)

2.250

3.2a

- Từ ngã ba (cạnh nhà ông Long) rẽ đi Tổ dân phố bến Vượng đến hết đất nhà ông Trung Phúc

1.700

3.3a

- Từ hết đất nhà ông Trung Phúc đến phía đông Đập Vai Xanh

1.150

3.2b

- Từ ngã ba (cạnh nhà ông Long) rẽ đi TDP Du Tán vào đến hết đất nhà ông Trung Thêu

1.350

3.3b

- Từ giáp đất nhà ông Trung Thêu đến Ngã ba đường đi NVH Tổ dân phố Du Tán

1.000

4

Đường rẽ khu dân cư đồi Yên ngựa (phía đông trụ sở phường Thắng Lợi cũ) - Ngõ số 15

 

4.1

- Vào đến 200m

2.250

4.2

- Các nhánh của trục phụ đường rẽ KDC đồi Yên Ngựa vào 100m

1.550

5

Đường rẽ cạnh Trụ sở Công An phường Thắng Lợi (Đường vào nhà văn hoá tổ dân phố 4) - Ngõ số 17

 

5.1

- Vào 100m

2.250

5.2

- Từ sau 100m đến 200m

1.700

5.3

- Từ sau 200m đến hết đường bê tông

1.350

5.4

- Các nhánh của trục phụ đường rẽ cạnh Trụ sở Công an phường vào 100m

1.350

6

Đường rẽ phía Tây chợ phường Thắng Lợi - Ngõ số 25

 

6.1

- Vào đến hết chợ Thắng Lợi

3.350

6.2

- Từ sau chợ Thắng Lợi rẽ về 2 đường nhánh đến 100m

2.450

7

Đường rẽ phía tây của nhà văn hóa khối phố 1 cũ vào 100m - Ngõ số 27

1.450

8

Đường rẽ phía Đông chợ Thắng Lợi (cạnh nhà Mai Minh) vào 100m

2.500

9

Đường rẽ vào tổ dân phố Vượng - Ngõ số 35

 

9.1

- Vào 100m

2.250

9.2

- Từ sau 100m đến 300m

1.700

10

Đường đi núi Tảo vào đến 200m - Ngõ số 43

1.150

11

Đường rẽ vào ngõ số 45, vào 100m

1.000

12

Đường rẽ vào ngõ số 49, vào 100m

1.000

*

Bên phường Mỏ Chè

 

13

Đường rẽ vào tổ dân phố An Châu nhánh 1 đến 100m (Cạnh nhà ông Hòa Huấn) - Ngõ số 10

1.350

14

Đường rẽ vào tổ dân phố An Châu nhánh 2 đến 150m (Cạnh nhà bà Bích) - Ngõ số 12

1.350

15

Đường rẽ vào tổ dân phố An Châu nhánh 3 đến 200m (Cạnh nhà ông Lâm) - Ngõ số 14

1.350

16

Đường gốc đa (từ đường Thắng Lợi đến giáp lô 1 đường CMT10) - Ngõ số 16

2.000

17

Đường rẽ tổ dân phố 7 (Từ đường rẽ nhà ông Hào đến hết đất nhà bà Biên Ước) - Ngõ số 18

1.700

18

Đường rẽ vào trường Mầm non số 1 đến hết đất trường Mầm non số 1 - Ngõ số 20

1.700

19

Đường rẽ phía tây nhà tầng số 8 đến 200m - Ngõ số 22

1.700

20

Đường rẽ theo tường rào phía tây Công ty MANI - Ngõ số 28

 

20.1

- Vào 100m

1.550

20.2

- Từ sau 100m đến 200m

1.250

V

ĐƯỜNG 3/2 (TOÀN TUYẾN)

 

A

Trục chính - toàn tuyến

4.250

B

Trục phụ - Được tính từ sau lô 1

 

1

Đường rẽ phía bắc nhà tầng 3B tổ dân phố 8 đến 100m

1.350

2

Đường rẽ phía nam nhà tầng 3B tổ dân phố 8 đến 100m

1.450

3

Đường rẽ phía nam nhà ông Thắng (Thanh) đến 100m

1.250

4

Đường rẽ cạnh nhà ông Lưu (Tâng) đến 100m

1.150

VI

ĐƯỜNG K0

 

A

Trục chính

 

1

Từ đường Thắng Lợi đến đường CMT10

2.000

2

Từ đường CMT10 đến giáp đất Bá Xuyên

1.600

B

Trục phụ - Được tính từ sau lô 1

 

 

Bên phường Mỏ Chè

 

1

Đường rẽ vào tổ dân phố 10 nhánh 1 (Đường rẽ phía Nam nhà ông Đắc) đến 130m

1.000

2

Đường rẽ vào tổ dân phố 10 nhánh 2 (Đường rẽ phía Nam nhà ông Ngô Trí Nguyện) đến 60m

1.000

3

Đường rẽ vào tổ dân phố 10 nhánh 3 (Đường rẽ phía Nam nhà bà Lý Khôi) đến 130m

1.000

4

Đường đi bến Bùn đến bờ sông

1.000

VII

ĐƯỜNG 262 ĐI THỊNH ĐỨC

 

A

Trục chính:

 

1

Từ Km11/H2+35 (Chợ Gốc tre) đến hết đất UBND phường Lương Châu

2.750

2

Từ hết đất UBND phường Lương Châu đến Km8+H9 (Cầu Khoang)

1.700

3

Từ Km8+H9 (Cầu Khoang) đến Km9+90 (Kênh N12 -56)

1.150

4

Từ Km8+H9 (kênh N12-56) đến Km7+400 (cầu La Giang)

1.000

5

Từ Km7+400 (Cầu La Giang) đến Km5+H5 (giáp đất Thịnh Đức)

800

B

Trục phụ - Được tính từ sau lô 1

 

*

Phường Lương Châu

 

1.1

Trạm y tế phường Lương Châu đến ngã tư TDP 4

1.150

1.2

Từ ngã tư TDP 4 đến giáp đất TTVH phường Lương Châu

1.000

1.3

Từ TT Văn hoá phường vào 300m (giáp đất nhà ông Tuấn)

900

1.4

Từ sau 300m (giáp đất nhà ông Tuấn) đến cầu Đấp

800

1.5

Từ cầu Đấp đến đường Ko

750

2

Đường vào đồi Giếng Rán đến hết đất nhà bà Thu Thi

900

3

Đường rẽ vào tổ dân phố 3 đến đât khu Ao Đầm

 

3.1

Vào 100m

700

3.2

Từ sau 100m đến đất khu Ao Đầm

600

*

Xã Bá Xuyên

 

4

Km9/H5+30 (Đi La Cảnh 1)

 

4.1

- Vào 100m

550

4.2

- Sau 100m đến 560m (Ngã ba Ngàn Mây)

500

5

Km9/H2+70 (Đi xóm Chùa) vào 100m

550

6

Km9/H2+60 (Đi xóm Đớ, đi La Đàng) vào 100m

550

7

Km8+H7/30 (Đi Na Chùa)

 

7.1

- Vào 200m

550

7.2

- Từ sau 200m đến nhà văn hoá Na Chùa

500

8

Km6/H1+50 (Đi xóm Chũng Na -Nhà văn hoá)

 

8.1

- Vào 300m

500

8.2

- Từ sau 300m đến hết đường bê tông

450

9

Km6+00 (Đi Ao Cang) (từ nhà ông Bể đến nhà ông Đức) vào 100m

500

10

Km7/H6+40 (Đi xóm La Giang) vào 100m

500

11

Km6/H3+10 qua Nghiêm đi Lý Nhân vào 100m

400

12

Km9/H5+30 (Xứ Đào đi xóm Chùa) (Đường Bầu)

 

12.1

- Vào 200m

550

12.2

- Từ sau 200m đến hết đường bê tông

500

13

Km9+90 (Đường rẽ phía nam xóm Bãi Hát)

 

13.1

- Vào 200m

600

13.2

- Từ sau 200m đến nhà văn hoá xóm Bãi Hát

550

14

Km8/H3+50 (Đường rẽ phía bắc đi xóm Bãi Hát)

 

14.1

- Vào 200m

550

14.2

- Từ sau 200m đến nhà văn hoá

500

15

Đường Thịnh Đức đi Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chăn nuôi miền núi (từ hết đất thành phố Thái Nguyên đến đập tràn)

600

VIII

ĐƯỜNG THỐNG NHẤT (ĐƯỜNG QL3 ĐI 209)

 

1

Từ Quốc lộ 3 đến qua Ngã tư Xuân Thành 100m

5.550

2

Qua ngã tư Xuân Thành 100m đến đường rẽ vào Tổ dân phố Tân Mới

4.200

3

Từ đường rẽ vào TDP Tân Mới đến cổng Trung đoàn 209

4.450

4

Từ cổng Trung đoàn 209 mới đến cầu Thống Nhất (đường đất)

1.700

5

Từ cầu Thống Nhất đến đường rẽ Trung tâm sát hạch lái xe của trường CĐ Việt Đức (đường đất)

1.200

6

Từ đường rẽ Trung tâm sát hạch lái xe của trường CĐ Việt Đức đến bờ sông (đường đất)

1.150

B

Trục phụ - Được tính từ sau lô 1

 

*

Bên phường Phố Cò

 

1

Đường rẽ vào tổ dân phố Tân Mới - Ngõ số 15

 

1.1

Từ đường rẽ tổ dân phố Tân Mới đến ngã ba đầu tiên

1.250

1.1a

Từ ngã ba đầu tiên đến hết đất nhà ông Bình

800

1.1b

Từ ngã ba đầu tiên đến hết đất nhà ông Ngữ

900

1.1.1

Đường chia lô (lô 2, lô 3) - KDC cổng Trường cao đẳng Công nghiệp Việt Đức

3.500

1.2b

Từ hết đất nhà ông Ngữ đến đường rẽ Tiểu đoàn 9 - E 209

800

2

Đường rẽ vào tổ dân phố Thành Ưng, vào 250m

750

3

Đường rẽ vào Trung tâm sát hạch lái xe Trường cao đẳng Công nghiệp Việt Đức, vào 250m

700

*

Bên phường Cải Đan

 

4

Đường rẽ vào tổ dân phố Xuân Gáo đến hết khu dân cư mới (Gần trường Tiểu học Cải Đan) - Ngõ số 4

2.250

5

Đường rẽ vào tổ dân phố Xuân Gáo vào khu ông Măng 50m - Ngõ số 6

1.150

6

Đường rẽ tổ dân phố Nguyên Gon - Ngõ số 1

 

6.1

Vào đến hết KDC quy hoạch

2.250

6.2

Từ hết KDC quy hoạch vào đến kênh Núi Cốc

2.000

7

Đường rẽ cạnh Ngân hàng Đầu tư - Ngõ số 9 vào 80m

2.250

*

Bên phường Thắng Lợi

 

8

Đường rẽ vào tổ dân phố Hợp Thành vào 100m - Ngõ số 14

1.700

9

Đường rẽ vào Trường Mầm non Việt Đức, vào 200m

2.000

10

Đường rẽ phía đông Trường cao đẳng Công nghiệp Việt Đức đến giáp đất ông Hòa - Ngõ số 18

3.000

11

Đường rẽ phía tây Trường cao đẳng Công nghiệp Việt Đức vào 150m - Ngõ số 20

1.700

12

Đường rẽ vào tổ dân phố Ưng (cạnh nhà ông Ca) - Ngõ số 22

 

12.1

Vào 70m

1.700

12.2

Từ sau 70m đến 200m

1.150

12.3

Từ sau 200m đến giáp đất nhà ông Sinh

900

13

Đường rẽ (Cạnh nhà ông Vụ) đi tổ dân phố Bến Vượng đến Cầu Ưng

800

14

Đường rẽ phía Đông Nhà văn hóa tổ dân phố Kè, vào 300m

750

IX

CÁC TRỤC ĐƯỜNG CỦA XÃ VINH SƠN

 

1

Đường trung tâm xã Vinh Sơn đi cầu treo Sông Công

 

1.1

- Từ ngã tư trung tâm xã Vinh Sơn đến 100m

800

1.2

- Từ cách ngã tư 100m đến 250m

650

1.3

- Từ cách ngã tư 250m đến cầu treo Sông Công

550

2

Đường trung tâm UBND xã Vinh Sơn đi xã Bình Sơn

 

2.1

- Từ ngã tư trung tâm xã Vinh Sơn đến hết núi Măn

900

2.2

- Từ hết núi Măn đến đường rẽ nhà văn hoá Bờ Lở

800

2.3

- Từ đường rẽ nhà văn hoá Bờ Lở đến giáp đất xã Bình Sơn

750

3

Đường trung tâm UBND xã Vinh Sơn đi hồ Núc Nác

 

3.1

- Từ ngã tư trung tâm xã Vinh Sơn đến 100m

800

3.2

- Từ cách ngã tư 100m đến 150m

700

3.3

- Từ cách ngã tư 150m đến cầu Tân Sơn

600

4

Trục đường Vinh Sơn - Thu Quang - Minh Đức

 

4.1

- Từ ngã tư trung tâm xã Vinh Sơn đến 150m

800

4.2

- Từ 150m đi tiếp 250m

700

5

Đường từ cầu cứng đến Ngã 3 núi Măn

1.500

X

CÁC TRỤC ĐƯỜNG CỦA XÃ BÌNH SƠN

 

1

Từ cổng UBND xã Bình Sơn đi UBND xã Vinh Sơn

 

1.1

-Từ cổng UBND xã Bình Sơn + 200m

1.700

1.2

-Từ sau 200m đến 300m

1.350

1.3

-Từ sau 300m đến 400m

1.150

1.4

- Từ sau 400m đến giáp đất xã Vinh Sơn

800

2

Từ cổng UBND xã Bình Sơn đi Ghềnh Chè, Linh Sơn

 

2.1

- Từ cổng UBND xã Bình Sơn đến 200m

1.700

2.2

- Từ cách cổng UBND xã Bình Sơn 200m đi về phía Linh Sơn đến hết KDC quy hoạch

1.350

2.3

Các đường nhánh trong KDC quy hoạch

1.250

2.4

- Từ hết KDC quy hoạch đi đến hết đất nhà văn hóa xóm Bá Vân 5

900

2.5

- Từ nhà văn hóa Bá Vân 5 đi tiếp đến giáp đất xã Phúc Thuận - Phổ Yên

600

2.6

Đường đi Kim Long- đoạn ngã 3 rẽ Linh Sơn 1 đến hết Linh Sơn 1

450

2.7

- Từ cách cổng UBND xã Bình Sơn 200m đi về phía Ghềnh Chè 200m 

1.350

2.8

- Từ sau 200m tiếp theo đến đường bê tông rẽ xóm Bá Vân 1

800

2.9

- Từ đường bê tông rẽ xóm Bá Vân 1 đến cách ngã ba Bá Vân 2 (100m )

600

2.10

- Từ ngã ba Bá Vân 2 đi về các phía 100m

800

2.11

- Từ cách ngã ba Bá Vân 2 - 100m đi đến Ghềnh Chè

600

3

Từ cổng UBND xã Bình Sơn đi Trung tâm Nghiên cứu phát triển chăn nuôi miền núi

 

3.1

- Từ cổng UBND xã Bình Sơn đến cổng chợ cũ

1.700

3.2

- Từ cổng chợ cũ đến ngã 3 Cầu treo Bá Vân

1.350

3.3

- Từ ngã ba cầu treo Bá Vân đi hướng ngầm đến giáp đất Trung tâm nghiên cứu và phát triển chăn nuôi miền núi

800

II. Trường hợp đất ở nông thôn ngoài các trục giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, chưa được quy định giá chi tiết trên, thì áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

MỨC GIÁ

Vùng Trung du

Vùng miền núi khu vực II

Loại 1

350

290

Loại 2

320

260

Loại 3

290

230

Loại 4

260

200

Ghi chú:

Phân loại đất ở nông thôn theo quy định tại tiết 2.1 điểm 2, mục I, phần B hướng dẫn áp dụng bảng giá đất.

 

PHỤ LỤC SỐ 03

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN PHỔ YÊN NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, các đầu mối giao thông.

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

Số TT

TRỤC GIAO THÔNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

A

TRỤC QUỐC LỘ 3: (HÀ NỘI - THÁI NGUYÊN)

 

I

Trục chính

 

1

Từ đầu cầu Đa Phúc đến đường bê tông vào xóm Thượng Thuận Thành ( Km 33+ 400 - Km 35+ 475 )

4.000

2

Từ đường bê tông vào xóm Thượng Thuận Thành đến cách đường rẽ vào UBND xã Trung Thành 150m (Km 35+ 475-Km 37 + 270)

3.600

3

Từ cách đường rẽ vào UBND xã Trung thành 150m đến giáp đất nhà ông Luân lốp (Km 37+ 270 – Km 37 + 957)

4.000

4

Từ đất thổ cư nhà ông Luân lốp đến giáp đất Nam Tiến (Km 37+ 957 -Km 40 + 240 )

3.600

5

Từ đất Nam Tiến đến đường rẽ vào Trung tâm Chính trị ( Km 40+ 240 - Km 41 + 486)

3.400

6

Từ đường rẽ vào Trung tâm Chính trị đến giáp đất thị trấn Ba Hàng ( Km 41 + 486 - Km 42 + 268 )

4.800

7

Từ đất TT Ba Hàng đến đường rẽ vào Viện 91 (Km 42+268-Km 42+700)

6.000

8

Từ đường rẽ vào Viện 91 đến đường rẽ trường TH Ba Hàng (Km 42+700-Km 42+845)

7.000

9

Từ đường rẽ trường TH Ba Hàng đến đường rẽ vào trường Đỗ Cận (Km 42+845-Km 43+45)

8.040

10

Từ đường rẽ vào trường Đỗ Cận đến cách Ngã tư Ba Hàng100m (Km 43+45-Km 43+350)

7.000

11

Ngã tư Ba Hàng + 100m về hai hướng HN – TN (Km 43+350-Km 43+550)

7.500

12

Từ cách ngã tư 100m đến đường rẽ chợ Ba Hàng cũ (Km 43+550-Km 43+705)

7.000

13

Từ đường rẽ chợ Ba Hàng cũ đến hết đất thị trấn Ba Hàng (Km 43+705-Km 44+208)

6.400

14

Từ giáp đất TT Ba Hàng đến đường rẽ XN XM Đồng Tiến (Km 44+208-Km 44+982)

4.400

15

Từ đường rẽ XN XM Đồng Tiến đến giáp đất Sông Công (Km 44+982-Km 45+925)

4.200

16

Từ nhà bà Bình đến giáp đất nhà máy cám Trư Đại ( Km 46 – Km 46 + 250 )

3.800

17

Từ giáp đất Sông Công đến giáp đất TP Thái Nguyên (Km 50 - Km 51+230)

4.000

II

Trục phụ

 

1

Từ Quốc lộ 3 đi Điềm Thụy - Phú Bình

 

1.1

Từ Quốc lộ 3 đến đường sắt

2.500

1.2

Từ đường sắt đến giáp đất Phú Bình

2.500

2

Từ Quốc lộ 3 đến nhà ông Thư xóm Giếng xã Hồng Tiến

 

2.1

Từ Quốc lộ 3 đến đường sắt

1.600

2.2

Từ đường sắt đến nhà ông Thư

1.200

2.3

Từ nhà ông Thư đến đường Tỉnh lộ 266

1.000

3

Từ Quốc lộ 3 đi xóm Hiệp Đồng xã Hồng Tiến (Vào 500m)

1.200

4

Từ Quốc lộ 3 đến đồi Tên lửa xóm Đài xã Đắc Sơn

800

5

Từ Quốc lộ 3 qua trạm điện đến nhà văn hoá xóm Đông Sinh xã Hồng Tiến

1.200

6

Từ Quốc lộ 3 đến nhà văn hoá xóm Đông Sinh xã Hồng Tiến (Đoạn đi qua xóm Đông Sinh)

1.100

6.1

Nhà văn hóa xóm Đông Sinh đi xóm Chùa (Nhà văn hóa + 1km)

800

7

Từ Quốc lộ 3 đến Nhà văn hoá xóm Ấm xã Hồng Tiến

1.500

8

Từ Quốc lộ 3 đến cổng trào trong xóm Đài xã Đắc Sơn

1.500

9

Từ Quốc lộ 3 đến cổng Xí nghiệp Xi măng Đồng Tiến

2.000

10

Từ Quốc lộ 3 qua xóm Quán Vã đến kênh Núi Cốc

700

11

Từ QL3 sau VT1, 2 nhánh xóm Thành Lập đến kho thuốc sâu cũ khu Quán Vã

600

12

Từ QL3 sau VT1 đến Nhà văn hóa TK2 + 50m

2.000

13

Từ Quốc lộ 3 (Cạnh nhà ông Thích thôn Thành Lập) đến đường 261 đi Phú Bình

 

13.1

Từ Quốc lộ 3 đến hết đất Nhà văn hoá thôn Thành Lập

1.500

13.2

Từ giáp đất Nhà văn hoá thôn Thành Lập đến đường 261 đi Phú Bình (Cổng nhà bà Vạn)

1.200

14

Từ Quốc lộ 3 (Đường rẽ chợ cũ) đến giáp đất Đồng Tiến(Nhà ông Kiên tiểu khu 3)

2.000

15

Từ Quốc lộ 3 đi trường Mầm non Sơn Ca đến hết đất nhà bà Bình (Tiểu khu 4)

2.300

16

Từ Quốc lộ 3 đến Cổng Trung tâm Y tế huyện

5.600

17

Từ Quốc lộ 3 qua cổng trường THCS Đỗ Cận đến đường Ba Hàng – Tiên Phong

5.200

18

Từ Quốc lộ 3 đến cổng trường Tiểu học Ba Hàng

5.200

19

Từ Quốc lộ 3 đến cổng chính Bệnh viện Quân y 91

 

19.1

Từ Quốc lộ 3 đến bờ kênh Núi Cốc + 100m

5.600

19.2

Từ bờ kênh Núi Cốc + 100m đến cổng Bệnh viện Quân y 91

4.000

19.3

Từ nhà hàng 91 đi qua nhà ông Tâm sản xuất gạch đến giáp địa phận xã Nam Tiến

1.500

20

Từ Quốc lộ 3 đi thôn Kim Thái (Vào 200m)

3.600

21

Từ Quốc lộ 3 đến cổng Trung tâm Chính trị huyện Phổ Yên

1.600

22

Từ QL3 đến cổng chính UBND xã Nam Tiến +100m đi 2 tuyến

1.200

23

Từ Quốc lộ 3 đến Trường Tiểu học 1 Nam Tiến

1.000

24

Từ Quốc lộ 3 đi UBND xã Tân Hương

 

24.1

Từ Quốc lộ 3 đến hết đất thổ cư nhà ông Lợi Thuận xã Tân Hương

2.800

24.2

Từ giáp đất thổ cư nhà ông Lợi Thuận xã Tân Hương đến Đường sắt

2.300

24.3

Từ Đường sắt đến hết đất trạm xá xã Tân Hương

2.000

24.4

Từ giáp đất Trạm xá xã Tân Hương đến cổng UBND xã Tân Hương + 100m đi về 2 tuyến

2.400

24.5

Từ thổ cư ông Phúc (xóm Tân Long 3) đến hết đất ông Hào (xóm Đông)

800

25

Nhánh của trục phụ Quốc lộ 3 đi UBND xã Tân Hương

 

25.1

Từ Trạm xá xã đến cổng trường cấp I, II xã Tân Hương

1.200

25.2

Từ cổng UBND xã +100m đến thổ cư ông Việt (xóm Hương Đình 2)

800

25.3

Từ UBND xã + 100m đến thổ cư ông Năng (xóm Tân Long 2)

800

25.4

Từ thổ cư ông Phúc (xóm Tân Long 3) đến thổ cư ông Cường (xóm Tân Trung)

1.600

25.5

Từ thổ cư ông Cường (xóm Tân Trung) đi Cẩm Na đến giáp đất xã Đông Cao

800

26

Từ Quốc lộ 3 đến nghè ông Đại

1.200

27

Từ nghè ông Đại đến cầu treo Bến Vạn+100m

800

28

Từ Quốc lộ 3 đến cổng chính K602

2.400

29

Từ Quốc lộ 3 đến Cầu Sơn

 

29.1

Từ Quốc lộ 3 đến bờ kênh Núi Cốc

2.000

29.2

Từ bờ kênh Núi Cốc đến Cầu Sơn

1.200

30

Từ Quốc lộ 3 qua UBND xã Đông Cao đến Đê Chã

 

30.1

Từ Quốc lộ 3 đến đường rẽ thôn Thanh Hoa xã Trung Thành

3.200

30.2

Từ đường rẽ thôn Thanh Hoa xã Trung Thành đến Đường sắt

2.400

30.3

Từ Đường sắt đến cổng trường Tiểu học xã Đông Cao

2.000

30.4

Từ cổng trường Tiểu học xã Đông Cao đến đường rẽ xóm Trại Đông Hạ xã Đông Cao

2.300

30.5

Từ đường rẽ xóm Trại Đông Hạ xã Đông Cao đến chân đê Chã

2.400

31

Nhánh trục phụ từ Quốc lộ 3 đến đê Chã

 

31.1

Từ Đường sắt qua cổng Trường Xây lắp điện cũ đến hết đất Trung Thành

 

-

Từ đường sắt đến Bãi sỏi

1.200

-

Từ Bãi sỏi đến Sân bóng trường Xây lắp điện cũ

1.600

-

Từ Sân bóng trường Xây lắp điện cũ đến giáp đất Tân Phú

1.000

31.2

Từ Trạm xá xã Đông Cao đến giáp đất xã Tân Hương

800

32

Từ Quốc lộ 3 (đường rẽ xóm Cẩm Trà) đến kênh Núi Cốc

1.000

33

Từ Quốc lộ 3 đến chân đê Tứ Thịnh

 

33.1

Từ Quốc lộ 3 đến cổng chợ Thanh Xuyên +50m

2.800

33.2

Từ cổng chợ Thanh Xuyên +50m đến +200m

2.000

33.3

Từ cổng chợ Thanh Xuyên +250m đến chân đê Tứ Thịnh

1.000

34

Từ Quốc lộ 3 (Công ty Sữa) đến Cống Táo

 

34.1

Từ Quốc lộ 3 đến Đường sắt Hà Thái

2.000

34.2

Từ đường sắt Hà Thái đến Cống Táo

1.000

35

Từ Quốc lộ 3 đến Cổng Sư đoàn 312

2.800

36

Từ Quốc lộ 3 (Núi Sáo) đến Đường Ngầm

2.000

37

Từ Quốc lộ 3 đoạn qua UBND xã Thuận Thành cũ đến Cống Táo

 

37.1

Từ Quốc lộ 3 đến cổng UBND xã Thuận Thành cũ

1.900

37.2

Từ cổng UBND xã Thuận Thành đến Đường sắt Hà Thái

1.600

37.3

Từ Đường sắt Hà Thái đến Cống Táo Thuận Thành

800

B

CÁC TUYẾN TỈNH LỘ

 

I

Đường Tỉnh lộ Phổ Yên đi Phú Bình (ĐT261)

 

 

Trục chính

 

1

Từ Quốc lộ 3 đến ngã 3 xe trâu

5.200

2

Từ ngã 3 xe trâu đến Đường sắt

4.000

3

Từ đường sắt đến hết chợ Hồng Tiến

4.500

4

Từ giáp đất chợ Hồng Tiến đến hết đất ở nhà ông Tiêu

3.700

5

Từ giáp đất ở nhà ông Tiêu đến Cầu Rẽo

3.300

6

Từ Cầu Rẽo đến cổng kho K602

2.400

7

Từ cổng kho K602 đến đường rẽ Cống Thượng

2.000

8

Từ đường rẽ Cống Thượng đến kênh giữa Núi Cốc

1.200

9

Từ kênh giữa Núi Cốc đến giáp đất Phú Bình

800

 

Trục phụ

 

1

Từ ngã 3 dốc Xe Trâu đến nhà ông Trung Trạm

 

1.1

Từ ngã 3 dốc xe Trâu +120m

4.800

1.2

Từ ngã 3 dốc Xe Trâu +120m đến đường sắt

4.000

1.3

Từ đường sắt đến ngã 3 (nhà ông Trung Trạm)

4.000

2

Từ ngã 3 Vòng Bi đến cổng nhà máy Vòng Bi

2.800

3

Từ đường 261 (nhà ông Luật Hậu) đi xóm Đồng Quang đến đầu cầu Đồng Tâm

500

II

Đường 261 đi Phúc Thuận Đại Từ

 

 

Trục chính

 

1

Từ quốc lộ 3 đến hết đất thị trấn Ba Hàng

5.200

2

Từ giáp đất Thị trấn Ba Hàng đến cổng phụ Bệnh viện Quân y 91

3.600

3

Từ cổng phụ Bệnh viện Quân y 91 đến Cầu Trâu II

3.000

4

Từ Cầu Trâu II đến cách ngã 3 Giếng Đồn +100m

2.000

5

Từ cách ngã 3 Giếng Đồn +100m đến cầu Đẫm

1.600

6

Từ cầu Đẫm đến giáp đất Minh Đức

800

7

Từ đất Minh Đức đến cách cổng UBND xã Minh Đức 150m

700

8

Từ cổng UBND xã Minh đức +150m về 2 phía

1.600

9

Từ cổng UBND xã Minh Đức +150m đến hết địa phận xã Minh Đức

1.100

10

Từ địa phận xã Minh Đức đến hết hạt giao thông số 5

1.200

11

Từ Hạt giao thông số 5 đến cách cổng chính chợ Bắc Sơn 50m

2.400

12

Cổng chính chợ Bắc Sơn +50m về hai phía (Đường 261)

2.800

13

Từ cách cổng chính chợ Bắc Sơn 50m đến đường rẽ UBND TT Bắc Sơn +300m đi Phúc Thuận

1.600

14

Cách đường rẽ UBND TT Bắc sơn 300m đến cách cổng chợ Phúc Thuận 50m

1.200

15

Cổng chợ Phúc Thuận +50m về 2 phía

1.600

16

Từ cách cổng chợ Phúc Thuận 50m đến cây đa Bến Đông +200m

1.200

17

Cách cây đa Bến Đông + 200m đến cầu số 1

800

18

Từ cầu số 1 đến hết đất Phúc Thuận giáp đất Đại Từ

700

 

Trục phụ

 

1

Từ đường 261 (nhà ông Vỵ) qua Nhà văn hoá thôn Yên Ninh đến kênh Núi Cốc

1.200

2

Từ đường 261 (nhà ông Uyển Cần) đến ngã 3 (nhà ông Lưu Tiểu khu 3)

1.600

3

Nhánh rẽ cạnh nhà ông Kiên đến kênh mương Núi Cốc

800

4

Từ đường 261 (Cạnh nhà ông Bình) đến ngã 3 (nhà ông Luyến Tiểu khu 3)

1.500

5

Từ đường 261 (Cạnh nhà ông Dần thôn Yên Ninh) qua thôn Yên Ninh đến gặp đường nhựa đi Bệnh viện Quân y 91

1.500

6

Từ đường 261 đến cổng chính Bệnh viện Quân y 91( đi qua cổng phụ Bệnh viện 91)

600

7

Từ đường 261 đến hồ Suối Lạnh

 

7.1

Từ đường 261 +100m

1.400

7.2

Qua 100m đến Cầu Nhái

800

7.3

Từ Cầu Nhái đến hết đất thổ cư nhà ông Phúc xóm Thượng Vụ

600

7.4

Từ giáp đất thổ cư nhà ông Phúc xóm Thượng Vụ đến cầu Lai xã Thành Công

700

7.5

Từ cầu Lai đến cách ngã 3 chợ Long Thành 50m

1.200

7.6

Từ ngã 3 chợ Long Thành +50m về 3 phía

1.500

7.7

Từ ngã 3 chợ Long Thành +50m đến Gò Tròn

800

7.8

Từ Gò Tròn đến Gò Đồn

600

7.9

Từ Gò Đồn đến cách chân đập hồ Suối Lạnh 300m

700

7.10

Cách chân đập hồ Suối Lạnh 300m đến chân đập

1.000

8

Từ Trung tâm Thương nghiệp đi xóm 3 TT Bắc Sơn (Vào 500m)

1.500

9

Từ Trung tâm Thương nghiệp đến cổng trường THPT Bắc Sơn

1.500

10

Từ ngã 3 UBND thị trấn Bắc Sơn đến trạm biến thế Công ty Chè Bắc Sơn

1.200

11

Từ ngã 3 chợ Phúc Thuận đi Quân Cay (Vào 200m)

700

12

Từ Ngã 3 chợ Phúc Thuận đi xóm Chãng (Vào 200m)

700

13

Từ đường rẽ đi Phúc Tân đến đập tràn

400

14

Từ đập tràn đến hết đất trường Tiểu Học 2 Phúc Thuận

350

15

Từ ngã tư Đức Phú đi đập tràn Trung Năng (đường đi Thái Nguyên)

400

16

Từ đập tràn Trung Năng đi ngã tư xóm 6 xã Phúc Thuận

350

 

Các nhánh của trục phụ từ Giếng Đồn đến hồ Suối Lạnh

 

1

Từ ngã 3 Bến Nhái đi xã Vạn Phái

 

1.1

Từ ngã 3 Bến Nhái đến cách UBND xã Vạn Phái 200m

500

1.2

Từ Trung tâm UBND xã Vạn Phái +200m về các phía

700

2

Từ ngã 3 nhà ông Quang Chiến đến cổng trường Tiểu học 2 xã Thành Công

500

3

Từ ngã 3 Gò Đồn đến cách ngã 3 làng Đanh + 50m

400

4

Từ cổng Làng Đanh +50m về 2 phía

600

5

Từ ngã 3 chợ Long Thành + 50m đến đỉnh đèo Nhe (hết địa phận xã Thành Công)

 

5.1

Từ ngã 3 chợ Long Thành + 50m đến cổng trường THCS xã Thành Công

1.200

5.2

Từ cổng trường THCS Thành Công đến hết đất thổ cư nhà ông Toản xóm Xuân Dương

700

5.3

Từ nhà ông Toản xóm Xuân Dương đến đỉnh đèo Nhe (hết địa phận xã Thành Công)

320

6

Đoạn từ giáp đất Bắc Sơn – Sóc Sơn – Hà Nội đi qua nhà máy gạch Hồng Trang đến hết đất thổ cư nhà ông Lưu Văn Hai xóm Ao Sen xã Thành Công

400

III

Từ Quốc lộ 3 đi Tiên Phong

 

 

Trục chính

 

1

Từ Quốc lộ 3 đến hết đất thổ cư nhà Ngân Dân

6.500

2

Từ giáp đất thổ cư nhà Ngân Dân đến đường sắt

5.600

3

Từ Đường sắt đến ngã 3 kho dự trữ C203+200m

4.500

4

Từ ngã 3 kho dự trữ C203 +200m đến ngã 3 Cao Vương

2.000

5

Từ ngã 3 Cao Vương đến giáp đất Tiên Phong

1.200

6

Từ đất Tiên Phong đến hết đất thổ cư nhà ông Hà Trọng Đại

1.000

7

Từ giáp đất thổ cư nhà ông Hà Trọng Đại đi chợ Cầu Gô đến hết đất thổ cư nhà ông Hà Công Uẩn

1.200

8

Từ giáp đất thổ cư nhà ông Hà Công Uẩn đến ngã tư Nguyễn Hậu + 100 m

800

9

Từ ngã tư Nguyễn Hậu +100m đến chân đê Thù Lâm

600

 

Trục phụ

 

1

Từ đường đi Tiên Phong (giáp đất ông Thoại) đến đường nhựa đi vào nhà nhà máy Z131

 

1.1

Từ đường đi Tiên Phong (Giáp đất ông Thoại) đến nhà ông Bằng thôn Đại Phong

2.400

1.2

Từ nhà ông Bằng (thôn Đại Phong) qua thôn Đại Phong đến đường nhựa đi vào nhà máy Z131

1.600

2

Từ đường đi Tiên Phong (Cạnh nhà Ngân Dân) đến nhà Hợp Xuân

4.800

3

Nhánh Từ ngã 3 cổng nhà bà Vân (thôn Kim Thái) đến hết đất nhà bà Sơn (thôn Kim Thái)

3.200

4

Từ đường đi Tiên Phong đến sau ga Phổ Yên (nhà ông Thắng thuế)

4.000

5

Từ đường đi Tiên Phong (nhà ông Đính Mầu) đến nhà khách Z131

 

5.1

Từ đường đi Tiên Phong (nhà ông Đính Mầu) đến cổng chính Z131

3.500

5.2

Từ cổng chính Z131 đến nhà khách Z131

2.500

6

Từ đường đi Tiên Phong (ngã 3 C203) đến cổng xưởng vật liệu nổ Z131

 

6.1

Từ ngã 3 C203 vào 100m

2.000

6.2

Từ ngã 3 C203 +50m đến cổng xưởng vật liệu nổ Z131

1.500

7

Từ đường đi Tiên Phong (Nhà ông Quản) đến thổ cư ông Năng xóm Tân Long 2

500

8

Từ đường đi Tiên Phong (ngã 3 Cao Vương) đến Km0 đê Chã

400

9

Từ đường đi Tiên Phong đi thôn Giã Trung

 

9.1

Từ đường đi Tiên Phong +100m

700

9.2

Sau 100m đến hết đất ở nhà ông Dương Văn Huy – Giã Trung

500

10

Từ đường đi Tiên Phong + 100m (đi thôn Giã Thù)

600

11

Từ đường đi Tiên Phong (ngã 3 nhà ông Đào Văn Tiến) đến chân đê Yên Trung (Cống bò đái)

700

12

Từ biển di tích lịch sử bà Lưu Thị Phận Cổ Pháp - Hảo Sơn đến giếng làng Yên Trung

500

13

Từ cổng trường Tiểu học Tiên Phong 2 đến trạm điện Hảo Sơn

600

C

CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ

 

1

Khu tái định cư xóm Xây xã Thuận Thành (Đường rộng 7.5m)

350

2

Khu tái định cư xóm Đình xã Tân Phú (Đường rộng 7.5m)

350

3

Khu tái định cư xóm Yên Gia xã Tân Phú (Đường rộng 7.5m)

350

4

Khu tái định cư xóm Trại xã Tân Phú (Đường rộng 7.5m)

350

5

 Khu tái định cư xóm Tân Long 1, xóm Tân Long 2 xã Tân Hương ( Đường rộng 7.5m)

600

6

Khu tái định cư Sơn Trung thị trấn Bắc Sơn (Đường rộng 7.5m)

600

II. Giá đất ở tại nông thôn ngoài những trục giao thông chính, chưa được quy định trong bảng giá trên, thì áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

MỨC GIÁ

Vùng Trung du

Vùng miền núi

khu vực II

Vùng miền núi

khu vực III

Loại 1

350

320

290

Loại 2

320

290

260

Loại 3

290

260

230

Loại 4

260

230

200

Ghi chú:

1. Phân loại đất ở nông thôn theo quy định tại tiết 2.1 điểm 2, mục I, phần B hướng dẫn áp dụng bảng giá đất.

2. Trường hợp đất ở đô thị tại thị trấn Ba Hàng, thị trấn Bãi Bông và thị trấn Bắc Sơn chưa được quy định chi tiết trong bảng giá trên, khi xác định giá đất áp dụng điểm 2, mục II, phần B hướng dẫn áp dụng bảng giá các loại đất, mức tối thiểu không được thấp hơn giá đất tại bảng giá đất ở nông thôn trên.

 

PHỤ LỤC SỐ 04

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN PHÚ BÌNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, các đầu mối giao thông.

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

Số TT

TRỤC GIAO THÔNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

I

TRỤC ĐƯỜNG QUỐC LỘ 37

 

1

Từ giáp đất Hiệp Hoà đến cách ngã tư Cầu Ca 200m

2.500

2

Cách ngã tư Cầu Ca 200m đến qua ngã tư Cầu Ca 500m

3.000

3

Từ cách ngã tư Cầu Ca 500m đến cầu Chợ Đồn

2.000

4

Từ cầu Chợ Đồn đến hết đất xã Kha Sơn

3.500

5

Từ giáp đất Kha Sơn đến cách cổng Công an huyện 200m

4.000

6

Từ cách cổng Công an huyện 200m đến cổng Công an huyện

4.000

7

Từ cổng Công an huyện đến giáp đất Ngân hàng Chính sách xã hội

5.500

8

Từ đất Ngân hàng Chính sách (đường vào Nhà văn hóa Tổ 2) đến cầu bằng chợ Úc Sơn (+) 300m đi Thái Nguyên

6.000

9

Từ cách cầu bằng Úc Sơn 300m đến qua cổng Bệnh viện Đa khoa Phú Bình 100m đi Thái Nguyên

4.500

10

Từ cách cổng Bệnh viện Đa khoa Phú Bình 100m đến hết đất thị trấn Hương Sơn

3.500

11

Từ giáp đất thị trấn Hương Sơn đến ngã ba đường mới (đường rẽ Cầu Mây địa phận xã Xuân Phương)

2.500

12

Từ ngã ba đường mới đến Cầu Mây (hết đất Xuân Phương)

4.000

13

Từ đầu Cầu Mây (+) 200 m đi Thái Nguyên

2.500

14

Từ cách đầu Cầu Mây 200m đến ngã ba đường rẽ vào xóm Chiễn 1

1.800

15

Từ ngã ba đường rẽ xóm Chiễn 1 đến ngã ba đường rẽ vào xóm Soi 1

2.000

16

Từ ngã ba đường rẽ xóm Soi 1 đến kênh qua đường rẽ vào xóm Đô

3.000

17

Từ giáp kênh qua đường rẽ vào xóm Đô đến ngã ba đường rẽ vào nghĩa trang Vườn Giếng

2.200

18

Từ ngã ba đường rẽ vào nghĩa trang Vườn Giếng đến hết đất Nhã Lộng

1.800

19

Từ giáp đất Nhã Lộng đến đường rẽ xóm Thuần Pháp, xã Điềm Thụy

2.000

20

Từ đường rẽ xóm Thuần Pháp đến đường rẽ vào Trường tiểu học xã Điềm Thụy

3.200

21

Từ đường rẽ vào Trường tiểu học Điềm Thụy đến giáp đất xã Thượng Đình

2.500

22

Từ giáp đất xã Điềm Thụy đến đường rẽ vào Trường Tiểu học xã Thượng Đình

2.000

23

Từ đường rẽ vào Trường Tiểu học xã Thượng Đình đến giáp đất thành phố Thái Nguyên

2.500

II

THỊ TRẤN HƯƠNG SƠN

 

1

Từ Quốc lộ 37 (Trạm Thuế cũ) đến ngã ba cầu Vườn Nhanh

3.000

2

Từ Quốc lộ 37 (đường vào Huyện ủy) đến ngã ba cầu Vườn Nhanh

3.500

3

Từ Quốc lộ 37 (Bưu điện) đến hết đất Phòng Giáo dục

3.000

4

Từ Quốc lộ 37 (Viện Kiểm sát cũ) đến gặp đường từ Trạm thuế cũ đi ngã ba cầu Vườn Nhanh.

3.000

5

Từ Quốc lộ 37 (nhà bà Toan Thi) đi Tổ dân phố Hoà Bình

 

5.1

Từ Quốc lộ 37 đi đường mới Khu dân cư số 1 đến bờ Sông Đào

4.500

5.2

Từ Quốc lộ 37 (+) 100m đi cổng làng Tổ dân phố Hoà Bình

3.000

5.3

Từ cách Quốc lộ 37 (100m) đến ngã 3 Tổ dân phố Hoà Bình (nhà ông Liệu)

2.000

6

Từ Quốc lộ 37 đi Trường THCS thị trấn Hương Sơn (đường đi Tổ dân phố La Sơn)

 

6.1

Từ Quốc lộ 37 (+) 80m đến ngã tư vào đình chùa La sơn

2.000

6.2

Từ cách Quốc lộ 37 (80m) đến ngã tư vào đình La Sơn

1.500

7

Từ Quốc lộ 37 đi Tổ dân phố Thơm

 

7.1

Từ Quốc lộ 37 đến giáp đất Sân vận động

1.500

7.2

Từ đất Sân vận động đến ngã ba thứ nhất đi Tổ dân phố Thơm

700

8

Từ Quốc lộ 37 đi vào Ban Chỉ huy quân sự huyện

 

8.1

Từ Quốc lộ 37 (+) 30m đi vào Ban Chỉ huy quân sự huyện

4.000

8.2

Từ cách Quốc lộ 37 (30m) đến cổng Ban Chỉ huy quân sự

3.500

9

Từ cầu Bằng đi xuôi Sông Đào đi cầu Thủng – Lương Phú (qua cổng UBND thị trấn Hương Sơn)

 

9.1

Từ cầu bằng đi xuôi Sông Đào đến cầu Vồng cũ

5.000

9.2

Từ cầu Vồng cũ đến cổng UBND thị trấn Hương Sơn

3.500

9.3

Từ cổng UBND thị trấn Hương Sơn đến hết đất thị trấn

2.000

10

Từ cầu Vồng cũ đi Tổ dân phố Hoà Bình

 

10.1

Từ cầu Vồng cũ đến gặp đường nội thị khu dân cư số 1 thị trấn Hương Sơn

2.000

10.2

Từ đường khu dân cư số 1 đến ngã 3 tổ dân phố Hòa Bình

2.000

11

Từ đầu Cầu Bằng Úc Sơn (bờ phía chợ), đi ngược dòng chảy

 

11.1

Từ đầu Cầu Bằng Úc Sơn (+) 300m

3.000

11.2

Từ cách Cầu Bằng Úc Sơn 300m đến 500m

2.500

11.3

Từ cách Cầu Bằng Úc Sơn 500m đến cách đầu cầu Đoàn Kết 100m

1.000

11.4

Từ cầu Đoàn Kết đi xuôi, ngược dòng 100m

2.000

11.5

- Từ cầu Đoàn kết (+) 100m vào Tổ dân phố Đoàn kết

1.800

11.6

- Từ cách cầu Đoàn kết 100m vào Nhà văn hoá Tổ dân phố Đoàn Kết

800

12

 Từ Cầu Bằng Úc Sơn (bờ phía chợ) đi xuôi dòng chảy 400m

2.500

13

Từ Cầu Bằng Úc Sơn đi xã Tân Thành (đường tỉnh 269B)

 

13.1

Từ Cầu Bằng Úc Sơn (+)100m

4.500

13.2

Từ cách Cầu Bằng Úc Sơn 100m đến 400m

4.000

13.3

Từ cách Cầu Bằng Úc Sơn 400m đến 600m

3.500

13.4

Từ cách Cầu Bằng Úc Sơn 600m đến 1000m

2.500

13.5

Từ cách Cầu Bằng Úc Sơn 1000m đến hết đất thị trấn (giáp đất Tân Hòa)

1.000

14

Từ cầu Mỹ Sơn đi các phía 100m

800

15

Từ cầu Vườn Nhanh (sau UBND huyện) đến ngã tư cổng đình chùa La Sơn

1.500

16

Vị trí đất phía sau giáp đất chợ Úc Sơn từ phía Đông đến phía Bắc chợ (phía Đông giáp bờ sông, phía Bắc cách đường đi Tân Thành 20m)

1.500

17

Đường vào khu xử lý rác thải thị trấn Hương Sơn

 

17.1

Từ đường Úc Sơn - Tân Thành (+) 200m

1.500

17.2

Từ cách 200 m đến ngã ba đình Úc Sơn

800

18

Từ Quốc lộ 37 đến cổng Trường Mầm non Cụm trung tâm thị trấn Hương Sơn

1.500

19

Từ Quốc lộ 37 đi qua đình Làng Cả đến cống Dọc

 

19.1

Từ Quốc lộ 37 đến kênh N2

1.000

19.2

Từ kênh N2 đến ngã tư cống Quán

800

19.3

Từ ngã tư cống Quán đến cống Dọc

600

20

Từ Quốc lộ 37 (Cầu Gô) đi ngã ba Bãi Đình

 

20.1

Từ Quốc lộ 37 (Cầu Gô) đi ngã tư cống Quán

1.000

20.2

Từ ngã tư cống Quán đến ngã ba Bãi Đình

600

21

Từ Quốc lộ 37 (Trạm Y tế thị trấn Hương Sơn) đến Nhà văn hóa Tổ dân phố số 2

1.000

22

Từ Quốc lộ 37 đi đến ao Ngàn (Tổ 2)

800

23

Từ Quốc lộ 37 đi đến cổng Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề huyện Phú Bình

1.200

24

Từ Quốc lộ 37 đi vào trong khu tái định cư Nhà máy may TNG Phú Bình

3.500

III

XÃ KHA SƠN

 

1

Ngã tư Cầu Ca đi xã Hà Châu

 

1.1

Ngã tư Cầu Ca (+) 150m

2.500

1.2

Từ cách ngã tư Cầu Ca 150m đến hết đất Kha Sơn

1.500

2

Từ ngã tư Cầu Ca đi xã Thanh Ninh

 

2.1

Từ ngã tư Cầu Ca (+) 100m

2.500

2.2

Từ cách ngã tư Cầu Ca 100m đến ngã ba xóm Hoà Bình

2.000

2.3

Từ ngã ba xóm Hoà Bình đi xã Thanh Ninh đến hết đất Kha Sơn

1.500

3

Từ Quốc lộ 37 ngã tư Chợ Đồn đi xã Lương Phú

 

3.1

Từ Quốc lộ 37 ngã tư Chợ Đồn (+) 200m

1.500

3.2

Cách Quốc lộ 37 (200m) đi xã Lương Phú đến hết đất Kha Sơn

900

4

Từ Quốc lộ 37 ngã tư Chợ Đồn (+) 200m đi vào Chợ Đồn

2.000

5

Đường trong khu tái định cư Nhà máy may TNG Phú Bình (khu dân cư trong điểm công nghiệp Kha Sơn)

3.500

6

Đường trong khu dân cư gắn liền với khu tái định cư Nhà máy may TNG Phú Bình

3.000

IV

XÃ DƯƠNG THÀNH

 

1

Từ Cầu Đất (+) 200m đi Bưu điện văn hóa xã Dương Thành

1.200

2

Từ Bưu điện văn hoá xã (+) 300m đi xã Thanh Ninh

1.500

3

Từ Bưu điện văn hóa xã đến kênh 4 đường Cầu Ca - Lữ Vân (đường tỉnh 261C)

1.000

4

Từ giáp địa giới xã Phúc Sơn, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang (+) 300m đi xã Thanh Ninh (đường tỉnh 261C)

1.000

5

Các đoạn còn lại của đường Cầu Ca - Lữ Vân (đường tỉnh 261C)

800

6

Từ ngã ba đường đi vào UBND xã Dương Thành đến cống Phẩm

 

6.1

Từ ngã ba đường đi vào UBND xã (+) 100m đến kênh 4

550

6.2

Đoạn còn lại đến cống Phẩm

450

7

Đường WB3 thuộc địa phận xã Dương Thành

 

7.1

Từ giáp địa giới xã Thanh Ninh (+) 700m đi máng Cộc

500

7.2

Cách địa giới xã Thanh Ninh 700m đến cống Sấm

500

7.3

Từ ngã ba xóm An Ninh (+) 100m đi máng Cộc

450

7.4

Từ ngã ba xóm An Ninh (+) 100m đi máng Sấm

450

7.5

Các đoạn còn lại của đường WB3

450

V

XÃ LƯƠNG PHÚ

 

1

Từ đầu cầu Thanh Lang đi 2 phía:

 

1.1

Từ cầu Thanh Lang (+) 100m đi xã Tân Đức

1.500

1.2

Từ cầu Thanh Lang (+) 100m đi Cầu Thủng

1.500

 

- Từ cách cầu Thanh Lang 100m đến Cầu Thủng

1.000

2

Từ cầu Lang Tạ đi xã Kha Sơn

 

2.1

Từ cầu Lang Tạ (+) 200m đi xã Kha Sơn

1.500

2.2

Từ cách cầu Lang Tạ 200m đi xã Kha Sơn đến hết địa phận xã Lương Phú

900

3

Từ cầu Lang Tạ đến ngã ba đường vào xóm Phú Hương

1.000

4

Từ cầu Lang Tạ đi ngược Sông Đào 150m lên Cầu Thủng

1.000

5

Từ cầu Lang Tạ đi xóm Việt Ninh (theo bờ đê)

 

5.1

Từ cầu Lang Tạ (+) 200m

1.000

5.2

Từ cách cầu Lang Tạ 200m đến 300m

600

6

Từ ngã tư Trạm y tế xã Lương Phú (+) 100m đi xóm Mảng

500

VI

XÃ ÚC KỲ

 

1

Từ ngã ba Quán Nam đi xuôi xã Nga My 200m và đi ngược xã Điềm Thụy 200m (đường tỉnh lộ 266)

600

VII

XÃ NGA MY

 

1

Từ cổng chợ Quán Chè đi xuôi, đi ngược đê đến hết địa phận xã Nga My (đường tỉnh lộ 266)

 

1.1

Từ cổng chợ Quán Chè đi xuôi, đi ngược đê 200m

900

1.2

Từ cách cổng chợ Quán Chè 200m đi xuôi, đi ngược đê hết địa phận xã Nga My

700

2

Từ ngã ba đường tỉnh lộ 266 đến Kho Quán, xã Nga My

600

3

Từ ngã ba chợ Quán Chè đến hết đất trụ sở mới của UBND xã Nga My

650

VIII

XÃ HÀ CHÂU

 

1

Từ dốc ngã tư đến giáp đất Phổ Yên

 

1.1

Từ dốc ngã ba vào xóm Ngói đến Kè số 1

1.500

1.2

Từ Kè số 1 đến Hạt quản lý đê

1.200

1.3

Từ Hạt quản lý đê hết đất Hà Châu (giáp đất Phổ Yên)

1.000

2

Từ dốc vào UBND xã đến ngã tư xóm Hương Chúc rẽ phải, rẽ trái 500 m

800

3

Từ dốc đê Hà Trạch (+) 800m đi đình Hà Trạch, xóm Trầm Hương

600

IX

XÃ TÂN HÒA

 

1

Từ ngã tư Trung tâm xã đi Thanh Lương, đi xóm Ngò, đi xóm Trụ Sở và đi xóm Hân

 

1.1

Từ ngã tư Trung tâm xã đến cổng trường tiểu học xã Tân Hòa

700

1.2

Từ ngã tư Trung tâm xã đi xóm Ngò đến cống qua đường (thuộc địa phận xóm Vực Giảng)

500

1.3

Từ ngã tư Trung tâm xã (+) 100m đi xóm Trụ Sở

500

1.4

Từ ngã tư Trung tâm xã đi xóm Hân đến trạm bơm

500

2

Từ cầu Thanh Lang (+) 500m đi UBND xã

500

3

Ngã ba xóm Giàn (giáp đất thị trấn Hương Sơn) đi xóm Ngò (đường Úc Sơn - Tân Thành) đến hết đất xã Tân Hòa

450

4

Từ ngã tư xóm Trụ Sở (+) 100m đi xã Tân Thành

 350

5

Từ ngã tư xóm Trụ Sở đi UBND xã đến hết đất nhà bà Lưu

350

X

XÃ TÂN THÀNH

 

1

Từ cổng UBND xã (+) 700m đi vào xã Hợp Tiến, huyện Đồng Hỷ

800

2

Từ cổng UBND xã đi ra UBND huyện qua ngã tư La Lẻ 100m

800

3

Từ ngã ba Trung tâm xã (+) 300m đi xóm Đồng Bốn

500

4

Từ ngã tư La Lẻ (+) 100m đi xóm Vo

400

5

Từ ngã tư La Lẻ đến bờ đập Kim Đĩnh

400

6

Từ trạm điện Cầu Muối (+300m) đi vào xã Hợp Tiến

400

7

Từ ngã ba Na Bì (+) 300m đi vào đình Na Bì

350

8

Từ trạm điện cầu muối đến trạm điện đồng bầu 2 (200m)

400

XI

XÃ TÂN KIM

 

1

Từ cổng UBND xã (+) 300m đi xã Tân Khánh

800

2

Từ cách cổng UBND xã 300m đi xã Tân Khánh đến hết địa phận xã Tân Kim

600

3

Từ cổng UBND xã đến đường rẽ Bệnh viện Phong

850

4

Từ đường rẽ Bệnh viện Phong đi cầu Mây đến hết đất Tân Kim

650

5

Từ ngã 3 xóm Mỏn Hạ (+)150m đi Kim Đĩnh

500

6

Từ cách ngã 3 Mỏn Hạ 150m đến ngã tư Kim Đĩnh

400

7

Từ ngã tư Kim Đĩnh đi xóm Thòng Bong (200m), đi Trại giống (200m), đi Núi Chùa (200m)

400

8

Từ cổng UBND xã đến cổng trường tiểu học

700

9

Từ cổng trường tiểu học đến dốc gềnh làng Châu

500

10

Từ dốc gềnh làng Châu đi Đèo Khê hết đất Tân Kim

350

XII

XÃ TÂN KHÁNH

 

1

Từ ngã ba trung tâm xã (+) 150m đi Bảo Lý

1.500

2

Từ ngã ba trung tâm xã đến nghĩa trang liệt sỹ xã

1.500

3

Từ nghĩa trang liệt sỹ xã đến ngã 3 đường rẽ xóm Kim Bảng

600

4

Từ ngã ba đường rẽ xóm Kim Bảng đến cầu Trà Tước

450

5

Từ ngã ba trung tâm xã đến ngã ba đường rẽ xóm La Tú

1.000

6

Từ ngã ba đường rẽ trạm y tế xã đến ngã ba đường rẽ đi xóm La Tú (nhà ông Tuân)

1.000

7

Từ ngã ba xóm La Tú đi Trại Cau đến cổng nhà bà Phong (hết thửa đất số 447 tờ bản đồ địa chính số 21 xã Tân Khánh)

600

XIII

XÃ TÂN ĐỨC

 

1

Từ đầu cầu bằng đi ngược, xuôi 100m hai bờ sông Đào

1.200

2

Từ cổng chính của chợ (+) 200m đi xóm Diễn

1.500

3

Từ cổng chính của chợ đi xóm Ngoài

 

3.1

Từ cổng chính của chợ (+) 200m

1.200

3.2

Cách cổng chính chợ 200m đến 300m

800

4

Từ cổng chính chợ đến đầu cầu bằng

1.500

5

Từ ngã ba xóm Ngoài đi Nhà văn hóa xóm Ngọc Lý

 

5.1

Từ ngã ba xóm ngoài (+) 200m

600

5.2

Từ qua 200m đến Nhà Văn hoá xóm Ngọc Lý

500

6

Từ cách đầu cầu bằng 100m đi Lữ Vân, đi xã Lương Phú đến hết đất Tân Đức

500

7

Từ ngã ba Nhà văn hóa xóm Quẫn đi xã Tân Hòa; đi xóm Viên; đi xã Tiến Thắng, Yên Thế, Bắc Giang

 

7.1

Từ ngã ba Nhà văn hóa xóm Quẫn (+) 200m đi các phía trên.

400

7.2

Từ cách ngã ba Nhà văn hóa xóm Quẫn 200m đi xã Tân Hòa, đi xóm Viên, đi xã Tiến Thắng (huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang)

350

8

Từ ngã ba xóm Ngọc Lý đi đến Nhà văn hóa xóm Tân Ngọc

350

9

Từ đầu cầu Vồng đi xóm Lềnh, đi xóm Quại đến giáp đất Thanh Ninh

400

XIV

XÃ XUÂN PHƯƠNG

 

1

Từ trạm Y tế đến cống Na Oan

1.500

2

Từ Trạm Y tế đi Cầu Cống

1.200

3

Từ ngã ba UBND xã đến chợ Đình

800

4

Từ cống Na Oan đến gặp Quốc lộ 37

1.000

5

Từ cầu bằng gốc đa đi xã Tân Kim hết địa phận xã Xuân Phương

 

5.1

Từ cầu bằng gốc đa đến cầu Núi Cao

1.200

5.2

Từ cầu Núi Cao đi hết địa phận xã Xuân Phương

800

6

Từ ngã ba đường Quốc lộ 37 đến gốc đa Cầu Mây cũ

3.000

7

Từ gốc đa Cầu Mây đi Bảo Lý đến hết đất Xuân Phương

3.500

8

Từ gốc đa Cầu Mây đi bến phà Cầu Mây cũ

2.000

XV

XÃ NHÃ LỘNG

 

1

Đất phía sau giáp đất chợ Cầu

1.000

2

Từ Quốc lộ 37 (đi qua cổng Nhà Thờ) đến ngã ba xóm Náng, xóm Xúm

600

XVI

XÃ ĐIỀM THỤY

 

1

Từ ngã tư Điềm Thụy đi Quốc lộ 3 đến giáp đất Phổ Yên (đường tỉnh lộ 266)

2.500

2

Từ ngã tư Điềm Thụy đến gặp đường tỉnh lộ 261 đi huyện Phổ Yên (ngã 3 Núi Căng)

1.000

3

Đường tỉnh lộ 266: Từ ngã ba rẽ đường tỉnh lộ 261 đi xuôi đến hết đất xã Điềm Thụy

600

4

Từ Quốc lộ 37 đi qua Trường Tiểu học xã Điềm Thụy đến gặp đường tỉnh lộ 266

 

4.1

Từ Quốc lộ 37 (+) 500m

800

4.2

Đoạn còn lại

500

5

Đường tỉnh lộ 261: Từ ngã ba đi Phổ Yên đến hết đất Điềm Thụy

600

XVII

XÃ THƯỢNG ĐÌNH

 

1

Từ Quốc lộ 37 (+) 100m đi vào UBND xã

700

2

Từ cổng Trường Tiểu học xã Thượng Đình (+) 150m đi hai phía

700

XVIII

XÃ BẢO LÝ

 

1

Từ cổng Chi nhánh Vật tư Nông nghiệp (+) 200m đi UBND xã Bảo Lý

1.800

2

Từ cầu Vạn Già (+) 200m đi ngược UBND xã Bảo Lý; Từ cầu Vạn Già (+) 200m đi xuôi Cầu Mây

1.000

3

Từ cầu bằng Bảo Lý đi xuôi 200m; đi ngược xã Đào Xá 300m

1.500

4

Từ cầu bằng Bảo Lý đến ngã ba xóm Thượng

 

4.1

Từ cầu bằng Bảo Lý đến cổng Trường Mầm non

1.500

4.2

Từ cổng Trường Mầm non đến ngã ba xóm Thượng

800

5.

Từ ngã ba phố Quyên đi ngược xã Tân Khánh 100m, đi xuôi UBND xã Bảo Lý 100m

600

6

Từ cầu Cổ Dạ đi xuôi UBND xã 200m, đi ngược xã Đào Xá 200 m

700

XIX

XÃ ĐÀO XÁ

 

1

Đường bờ đê sông Đào (đường nhựa Cầu Mây - Đồng Liên, địa phận xã Đào Xá)

 

1.1

Từ ngã ba kè Lũ Yên đi xuôi, đi ngược 200m

1.000

1.2

Từ cách ngã ba kè Lũ Yên 200m đi xuôi xã Bảo Lý đến 800m

800

1.3

Từ cách ngã ba kè Lũ Yên 200m đi ngược dòng chảy đến 300m

600

1.4

Từ đầu cầu vồng xóm Dẫy đi ngược, đi xuôi sông 200m

500

1.5

Các đoạn còn lại thuộc xã Đào Xá

450

1.6

Từ cách ngã ba kè lũ yên 1000m đi xuôi đến cầu cứng xóm đoàn kết

550

2

Từ đầu kè Lũ Yên đi xã Bàn Đạt đến ngã ba đường đi xã Tân Khánh

550

XX

XÃ THANH NINH

 

1

Từ cổng UBND xã đi Cầu Ca đến hết địa phận xã Thanh Ninh

2.000

2

Từ cổng UBND xã đi xã Dương Thành

 

2.1

Từ cổng UBND xã đến ngã ba đường rẽ xóm Tiền Phong

2.000

2.2

Từ ngã ba đường rẽ xóm Tiền Phong đến cổng Trường cấp I, II xã Thanh Ninh

1.800

2.3

Từ cổng Trường cấp I, II xã Thanh Ninh đến giáp đất Dương Thành

1.600

3

Từ ngã ba đường rẽ xóm Tiền Phong đi xã Lương Phú (đường liên xã Thanh Ninh - Lương Phú)

 

3.1

Từ ngã ba đường rẽ xóm Tiền Phong (+) 100m

1.500

3.2

Từ cách ngã ba đường rẽ xóm Tiền Phong 100m đến 300m

1.200

3.3

Đoạn còn lại đi xã Lương Phú

500

4

Từ cổng UBND xã đến ngã ba đường rẽ xóm Hòa Bình (đường liên xã Thanh Ninh - Dương Thành)

 

4.1

Từ cổng UBND xã (+) 100m

1.200

4.2

Từ cách cổng UBND xã 100m đến ngã ba đường rẽ xóm Hòa Bình

600

5

Từ ngã ba xóm Nam Hương (+) 200m đi xã Tân Đức

500

6

Từ ngã ba xóm Nam Hương (+) 200m đi Cầu Đất

500

XXI

XÃ ĐỒNG LIÊN

 

1

Đoạn đường bờ đê Sông Đào địa phận xã Đồng Liên

 

1.1

Từ đầu Cầu Trắng (Đồng Vỹ) đi xuôi, đi ngược dòng Sông Đào 100m

500

1.2

Từ cổng UBND xã Đồng Liên đi xuôi và đi ngược dòng Sông Đào 100m

800

1.3

Từ kè Đá Gân đi xuôi và đi ngược dòng Sông Đào 100m

1.000

1.4

Các đoạn còn lại

400

2

Từ bờ đê Sông Đào đi đến đầu cầu treo Đồng Liên - Hương Sơn, thành phố Thái Nguyên

500

3

Đoạn từ đầu cầu bằng Trung tâm xã Đồng Liên (+) 200m đi xã Bàn Đạt

450

XXII

XÃ BÀN ĐẠT

 

1

Từ cổng UBND xã Bàn Đạt đi xuôi xóm Bàn Đạt 200m

600

2

Từ cách cổng UBND xã 200m đến Cầu Cuồng, xóm Tân Minh

400

3

Từ cổng UBND xã đến ngã ba Ao Văn Nghệ, xóm Na Chặng

500

4

Từ Cầu Trắng (+) 200m đi xóm Đồng Vỹ

400

5

Từ cách Cầu Trắng 200m đến Ao Văn Nghệ, xóm Na Chặng, đi xóm Việt Long

350

II. Giá đất ở tại thị trấn Hương Sơn chưa được quy định chi tiết trong bảng giá trên, thì được áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

TT

NỘI DUNG

MỨC GIÁ

1

Loại 1

500

2

Loại 2

450

3

Loại 3

400

4

Loại 4

350

Tiêu chí phân loại đất cụ thể như sau:

a) Loại 1: Các ô thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5m;

- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có đường rộng (bao gồm cả phần chưa đổ bê tông hoặc nhựa) lớn hơn hoặc bằng 2,0m;

- Cách chợ, trung tâm thị trấn, trường học, Khu công nghiệp TNG, Quốc lộ 37, không quá 200m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.

b) Loại 2: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng nhỏ hơn 3,5 m nhưng lớn hơn hoặc bằng 2,5 m;

- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có (mặt) đường rộng nhỏ hơn 2,5 m, nhưng lớn hơn hoặc bằng 2,0 m;

- Cách chợ, trung tâm thị trấn, trường học, Khu công nghiệp TNG, Quốc lộ 37, không quá 200m, có đường vào nhỏ hơn 2m;

- Cách chợ, trung tâm thị trấn, Quốc lộ 37 qua 200m đến 500m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m;

- Cách đường liên xã, đường liên thôn qua 200m đến 500m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.

c) Loại 3: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Cách chợ, trung tâm thị trấn, Quốc lộ 37 qua 500m đến 1000m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m;

- Cách đường liên xã, đường liên thôn qua 500m đến 1000m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.

d) Loại 4: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.

III. Giá đất ở tại nông thôn ngoài những tuyến đường liên thôn, liên xã, liên huyện, tỉnh lộ và Quốc lộ chưa được quy định trong bảng giá trên, thì áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

MỨC GIÁ

Vùng Trung du

Vùng miền núi khu vực I

Vùng miền núi khu vực II

Vùng miền núi khu vực III

Loại 1

450

410

380

350

Loại 2

400

360

330

300

Loại 3

350

310

280

250

Loại 4

300

260

230

200

Ghi chú: Phân loại đất ở nông thôn theo quy định tại tiết 2.1, điểm 2, mục I, phần B hướng dẫn áp dụng bảng giá đất.

 

PHỤ LỤC SỐ 05

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN ĐỒNG HỶ NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu thương mại, khu công nghiệp, các đầu mối giao thông.

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

Số TT

TRỤC GIAO THÔNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

A

TRỤC QUỐC LỘ 1B

 

1

Từ giáp đất xã Cao Ngạn đến cách ngã ba xã Hoá Thượng 200m

2.500

2

Ngã ba xã Hoá Thượng về hai phía (đi cầu Cao Ngạn và đi thị trấn Chùa Hang) 200m

3.000

3

Từ ngã ba xã Hóa Thượng đến cống La Gianh

3.000

4

Từ Cống La Gianh đến km 7+ 150

2.000

5

Từ Km 7 + 150m đến Km 8

1.500

6

Từ Km 8 đến qua cổng UBND xã Hóa Trung 100m

800

7

Cách cổng UBND xã Hóa Trung 100m đến Km9 + 500m

600

8

Từ Km9 + 500m đến Km12

500

9

Từ Km 12 đến Km 12 + 300m

1.000

10

Từ Km 12 + 300m đến đến km 13

1.500

11

Từ Km 13 đến cầu Đồng Thu

2.000

12

Từ cầu Đồng Thu đến cổng trung tâm dạy nghề trại Phú Sơn 4

1500

13

Từ cổng trung tâm dạy nghề trại Phú Sơn 4 đến hết đất xã Quang Sơn

800

B

TRỤC ĐƯỜNG QUỐC LỘ 1B CŨ

 

1

Từ cổng HTX Cờ Hồng (giáp đất xã Đồng Bẩm) đến cống Bà Tành

4.500

2

Từ hết đất cống Bà Tành đến hiệu thuốc Đồng Hỷ

5.500

3

Từ giáp đất hiệu thuốc Đồng Hỷ đến hết đất kiốt xăng (gần Trạm vật tư nông nghiệp huyện Đồng Hỷ)

4.500

4

Từ giáp đất kiôt xăng (gần trạm vật tư Nông nghiệp) đến đường rẽ vào Bộ Tư lệnh QKI

4000

5

Từ đường rẽ vào Bộ Tư lệnh Quân khu I đến đường rẽ vào lữ 575

3.000

6

Từ đường rẽ vào lữ 575 đến cách ngã ba xã Hoá Thượng 200m

2.500

C

TRỤC ĐƯỜNG 269

 

1

Từ đường tròn Chùa Hang đến Cầu Đỏ

5.000

2

Từ Cầu đỏ đến hết đất kiôt xăng DN Đồng Tâm

3.500

3

Từ giáp đất kiôt xăng DN Đồng Tâm đến cầu Linh Nham

2.500

4

Từ cầu linh Nham đi Linh Sơn 100m

1000

5

Từ cách cầu Linh Nham 100m đến ngã ba đường đi cầu treo Bến Oánh (giáp trường quân sự)

700

6

Từ ngã ba đường đi cầu treo Bến Oánh (giáp trường quân sự) đến qua UBND xã Linh Sơn 100m

900

7

Cách UBND xã Linh Sơn 100m đến cầu Ngòi Chẹo

500

8

Từ cầu Ngòi Chẹo đến cách chợ Nam Hoà 200m

900

9

Chợ Nam Hoà 200m về 2 phía

1.800

10

Từ cách chợ Nam Hoà 200m đến cầu Thác Lạc

900

11

Từ cầu Thác Lạc đến đường tầu quặng

1.000

12

Từ đường tầu quặng đến ngã ba bách hoá

1.500

13

 Từ ngã ba Bách Hoá đến cầu Đợi chờ

1.200

14

Từ cầu Đợi Chờ đến đường rẽ đi UBND xã Tân Lợi

600

15

Từ đường rẽ đi UBND xã Tân Lợi đến cầu Đã

500

16

Từ cầu Đã đến cách cổng UBND xã Hợp Tiến 500m

500

17

Từ cổng UBND xã Hợp Tiến + 500m về hai phía

600

18

Từ cách cổng UBND xã Hợp Tiến 500m đi Bắc Giang (hết đất xã Hợp Tiến)

500

D

CÁC TRỤC ĐƯỜNG CÒN LẠI CỦA CÁC XÃ, THỊ TRẤN

 

I

THỊ TRẤN CHÙA HANG

 

1

Trục đường Thanh niên (từ QL1B cũ đi hết đường thanh niên gặp đường 379)

3.000

1.1

Từ đường Thanh niên nối công trình phục vụ lễ hội Chùa hang (ngõ số 2)

1.500

1.2

Từ đường Thanh niên nối công trình phục vụ lễ hội Chùa hang (ngõ số 4)

 

-

Đoạn đường bê tông

1.500

-

Đoạn đường chưa đổ bê tông

1.000

1.3

Các tuyến rẽ từ đường Thanh niên vào 100m đã được đổ bê tông

1.200

2

Từ trục đường QL1B cũ nối với đường 269 đoạn cạnh đường tròn tiểu công viên

5.000

-

Các nhánh rẽ trên trục đường từ QL1B cũ nối đường 269 (đoạn cạnh tiểu đường tròn công viên) vào 100m đã được đổ bê tông có nền đường rộng ≥ 2,5m

1.500

3

Từ trục đường QL1B cũ nối với đường 269 đoạn cạnh chợ Chùa Hang

5.000

-

Các nhánh rẽ trên trục đường từ QL1B cũ nối đường 269 (đoạn cạnh chợ Chùa Hang) vào 100m đã được đổ bê tông có nền đường rộng ≥ 2,5m

1.500

4

Các tuyến rẽ từ trục QL1B cũ

 

4.1

Từ QL1B cũ đi trạm xá Đồng Bẩm (Đến hết đất thị trấn)

2.000

4.2

Trục đường từ QL1B cũ đến khu dân cư tập thể Lâm sản

 

-

Từ QL1B cũ đến cổng Trung tâm dạy nghề huyện

2.000

-

Từ cổng Trung tâm dạy nghề huyện vào hết đường quy hoạch của khu dân cư tập thể Lâm sản (Trục chính)

1.500

4.3

Từ QL1B cũ đi trường cấp II Đồng Bẩm (lối rẽ đối diện đường Thanh niên)

1.500

4.4

Từ QL1B cũ đến hết Núi phấn (lối rẽ đối diện đường vào khu TTVH Chùa Hang)

1.500

4.5

Từ QL1B cũ đến giáp đất sân bay Đồng Bẩm (lối rẽ đối diện lò vôi - đoạn đường đã đổ bê tông)

1.500

-

Đoạn đường chưa đổ bê tông

1.000

4.6

Đường QL1B cũ rẽ cạnh chi cục Thuế gặp đường 379

 

-

Từ QL1B cũ vào 100m

2.000

-

Sau 100m đến cách đường 379 100m

1.000

4.7

Các tuyến đường rẽ còn lại từ QL1B cũ vào 100m (đã được đổ bê tông có mặt đường rộng ≥ 3m)

1.500

5

Trục đường 379 (từ đường tròn Chùa Hang đến đường tròn Núi Voi)

 

5.1

Từ đường tròn Chùa Hang đến đường rẽ vào Chùa Hang

5.000

5.2

Từ đường rẽ vào Chùa Hang đến đường lối rẽ đường Thanh niên

3.000

5.3

Từ lối rẽ đường Thanh niên đến cách đường tròn Núi Voi 100m

2.500

5.4

Đường tròn Núi Voi + 100m về các phía (Cao ngạn, Chùa Hang, Núi Còi)

3.000

6

Các nhánh rẽ từ đường 379

 

6.1

Từ đường 379 đến Cổng Chùa Hang

3.000

6.2

Các tuyến đường rẽ còn lại từ đừơng 379 vào 100m (đã được đổ bêtông có mặt đường rộng ≥ 2,5m)

1.000

7

Qua đường tròn Núi voi 100m đi hết đất Núi Còi

1.000

8

Qua đường tròn Núi voi 100m đi Công ty CPXM Cao ngạn (hết đất thị trấn)

 

8.1

Qua đường tròn Núi Voi 100m đi tiếp 100m

2.000

8.2

Cách đường tròn Núi Voi 200m đi Công ty CPXM Cao Ngạn (đến hết đất thị trấn)

1.000

9

Đường Hữu nghị thị trấn Chùa Hang (toàn tuyến)

1.500

10

Đường tròn Núi Voi rẽ vào Trạm xá Núi voi

1.200

11

Trục đường rẽ từ đường tròn Chùa Hang vào 100m đi nghĩa trang ấp Thái

1.500

12

Các tuyến đường rẽ còn lại từ đừơng 269 vào 100m (đã được đổ bêtông có mặt đường rộng ≥ 2,5m)

1.500

13

Các đường trong khu quy hoạch Lâm trường Đồng Phú (sau nhà văn hoá tổ 2, 3)

1.200

14

Các đường trong khu quy hoạch Mỏ đá Núi voi

1.000

15

Các tuyến đường rẽ trên trục đường từ Ql1B cũ đi khu tập thể Lâm sản

 

15.1

Các nhánh rẽ trên trục đường từ QL1B cũ đến cổng trung tâm dạy nghề huyện vào 200m

1.200

15.2

Các đường nhánh còn lại trong khu quy hoạch dân cư tổ 5 (khu Đá xẻ )

1.000

16

Các trục đường bê tông, nhựa còn lại thuộc Thị trấn Chùa Hang

800

17

Các trục đường còn lại chưa bê tông, nhựa thuộc Thị trấn Chùa Hang

500

II

XÃ HOÁ THƯỢNG

 

1

Các tuyến đường rẽ từ trục QL1B

 

1.1

Các tuyến đường rẽ từ QL1B cũ vào 200m về phía hai bên đường (tính từ đường rẽ đối diện cổng trường cấp 3 đến đường rẽ vào nhà văn hóa xóm Hưng Thái) có mặt đường bê tông hoặc nhựa rộng ≥ 2,5m

1.000

1.2

Đường rẽ QL 1B cũ ngõ rẽ cạnh huyện đội(địa phận xã Hóa Thượng)

800

1.3

Từ QL 1B cũ đến nhà văn hóa xóm Hưng Thái

1.000

-

Từ nhà văn hóa xóm Hưng Thái đến ngã tư giáp đất chùa Hang

600

1.4

Từ QL1B cũ đến trường Mầm Non Quân khu I

 

-

Từ QL1B cũ đến trạm 88 cũ

1.500

-

Từ trạm 88 cũ đến trường mầm non Quân khu I

1.000

1.5

QL1B cũ đến ngã 3 (đường giáp nhà ông Hoàng Sính)

1.200

1.6

Từ QL1B cũ đến bệnh xá 43 (đường giáp XN may 20)

1.200

1.7

Từ QL1B cũ vào 200m (đoạn Km4 + 400m) đi vào Núi Kháo

800

1.8

Từ QL1B cũ vào 200m (đoạn Km4 + 500m) đi vào đồi Pháo cũ

800

1.9

Từ QL1B cũ vào 200m (đoạn Km4 + 600m) đi vào Núi Cái

800

1.10

QL1B cũ đến cổng chính BTL QKI

2.000

1.11

Đường rẽ trục đường từ QL1B cũ đến cổng Quân khu I (đường vào cổng Quân khu I cũ)

1.200

1.12

Từ QL1B cũ vào 100m (đoạn Km4 + 900m) đi vào xóm Đồng Thái (đoạn giáp Trường cấp 2 nối với đường vào lữ 575)

800

1.13

Từ QL1B cũ đi lữ 575 (hết địa phận xã Hoá Thượng)

1.000

1.14

Từ QL1B cũ đến cổng trạm nước sạch

700

1.15

Từ QL1B cũ đến lò vôi Nha Trang

1.000

1.16

Từ QL 1B cũ đến đồi chùa và đến hết dốc nhà ông Thiêm

1.000

2

Các tuyến đường rẽ từ trục đường 269

 

2.1

Trục từ đường 269 đi xóm Ấp Thái (đường vào nhà Ông Luật) đến hết xóm Ấp Thái

 

-

Từ đường 269 đi xóm Ấp Thái vào 200m (đường vào nhà ông Luật)

1.200

-

Từ đường 269 đi xóm Ấp Thái vào 200m đến hết đất xóm Ấp Thái

800

2.2

Từ đường 269 vào 200m (đi nhà thờ họ đạo ấp Thái)

900

2.3

Trục từ đường 269 đi xóm Ấp Thái (lối rẽ cạnh kiôt xăng) đến hết đất xóm Ấp Thái

 

-

Từ đường 269 đi xóm Ấp Thái (lối rẽ cạnh kiôt xăng) vào 200m

900

-

Từ đường 269 đi xóm Âp Thái (lối rẽ cạnh kiôt xăng) vào 200m đến hết đất xóm Ấp Thái

700

2.4

Từ đường 269 đến giáp đất đồi bệnh viện cũ

1.000

2.5

Trục từ đường 269 đi xóm Tân Thái (hướng đi Nhị Hoà) đến hết đất xóm Tân Thái

 

-

Từ đường 269 đi xóm Tân Thái (hướng đi Nhị Hoà) vào 200m

800

-

Từ đường 269 đi xóm Tân Thái (hướng đi Nhị Hoà) vào 200m đến hết đất Tân Thái

500

2.6

Từ đường 269 đi khu dân cư xóm Tân Thái 200m (đối diện đường rẽ vào NVH xóm Tân Thái)

600

2.7

Từ đường 269 đến cổng trại chăn nuôi Tân Thái

800

3

Tuyến đường rẽ từ trục QL1B mới di nhà văn hóa xóm Sơn Cầu

 

3.1

Từ QL1B mới đến NVH xóm Sơn Cầu

1.000

3.2

Từ nhà văn hóa xóm Sơn Cầu đến đường 359 (cũ)

400

4

Trục từ ngã ba Km7 QL1B đi Trung đoàn 601 - Gốc Vối

 

4.1

Từ ngã ba Km7 QL1B đến ngã tư Gò Cao (rẽ đi Minh Lập)

1.000

4.2

Từ ngã từ Gò Cao đi Gốc Vối (hết địa phận xã Hoá Thượng)

500

5

Các tuyến rẽ từ trục ngã ba Km7 QL1B đi Gốc Vối

 

5.1

Trục từ ngã ba Hòa Bình đi Cầu Mơn

 

-

Từ ngã ba (đường đi Hoà Bình) + 100m

900

-

Từ cách ngã ba (đường đi Hoà Bình) 100m đến đỉnh dốc Văn Hữu

600

-

Từ đỉnh dốc Văn Hữu đến cầu Mơn

500

5.2

Trục từ ngã tư Gò Cao đi Minh Lập (hết địa phận xã Hoá Thượng)

400

6

Các tuyến đường trong khu quy hoạch QK I

 

6.1

Khu trạm phòng dịch E 651

1.000

6.2

Khu xí nghiệp may 20(khu trong tuyến giáp đường nhà ông Hoàng Sính)

800

7

Đường tránh Chùa Hang (Đường QL 1B nối đường 269 )

 

7.1

Từ QL 1B cũ rẽ vào 150m

2.000

7.2

Từ cách QL 1B cũ 150m đến cách đường 269 150m

1.000

7.3

Từ đường 269 rẽ vào 150m

1.500

III

XÃ HÓA TRUNG

 

1

Đường rẽ từ QL1B đi trụ sở Chi nhánh chè Sông Cầu (địa phận xã Hóa Trung)

800

2

Đường rẽ từ QL1B (giáp đất Hóa Thượng) đến cổng Lữ đoàn 575

600

3

Các tuyến đường rẽ từ QL1B vào 200m

 

3.1

Đoạn từ Km7 đến cổng UBND xã Hoá Trung

 

-

Đường bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng ≥ 2,5m

300

-

Đường chưa bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng ≥ 3m

250

3.2

Đoạn từ cổng UBND xã Hoá Trung đến Km12

 

-

Đường bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng ≥ 2,5m

250

-

Đường chưa bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng ≥ 3m

220

IV

XÃ QUANG SƠN

 

1

Từ QL1B đi xã Tân Long (đường 135) đến hết địa phận xã Quang Sơn

400

2

Từ QL1B qua UBND xã Quang Sơn đến trường THPT Trần Quốc Tuấn

1.500

3

Từ QL1B vào xóm Đồng Thu I đến cổng trường Tiểu học Quang Sơn

350

4

Từ QL 1B vào xóm Viến Ván đi Mỏ đá La Hiên (hết địa phận xã Quang Sơn)

350

5

Trục đường nhựa từ đường 135 xóm Na Oai đi đến trường tiểu học xã Quang Sơn

400

6

Từ đường nhựa xóm Na Oai đi Tân Long (hết địa phận xã Quang Sơn)

350

7

Từ trường THPT Trần Quốc Tuấn đến cổng trường tiểu học xã Quang Sơn

400

8

Từ đường nhựa xóm Xuân Quang I vào xóm Na Lay đi xã Tân Long (hết địa phận xã Quang Sơn)

250

9

Trục đường từ xóm Viến Ván vào xóm Đồng Chuỗng đi xã La Hiên (hết địa phận xã Quang Sơn)

200

V

THỊ TRẤN SÔNG CẦU

 

1

Từ QL1B đến đường tròn thị trấn Sông Cầu

 

1.1

Từ giáp đất xã Hóa Trung đến cách cổng trụ sở Chi nhánh chè Sông Cầu 100m

600

1.2

Từ cách cổng trụ sở Chi nhánh chè Sông Cầu 100m đến ngã tư đường tròn Thị trấn Sông Cầu

800

2

Từ ngã tư đường tròn Thị trấn đến bình phong xóm Liên cơ đi xóm 9

600

3

Từ ngã tư đường tròn Thị trấn đến chân đồi cây trám xóm Tân Tiến

500

4

Từ chân đồi cây trám xóm Tân Tiến đến hết đường nhựa xóm 5

300

5

Từ ngã tư đường tròn thị trấn + 100m đi Trung tâm Văn hoá thể thao thị trấn

400

6

Từ bình phong xóm Liên cơ đi xóm 4 đến QL1B

500

7

Từ bình phong xóm Liên cơ đến đỉnh dốc đồi cây giang

350

8

Từ bình phong xóm 4 đi xóm La Mao đến ngã ba xóm 9

300

9

Từ đồi cây giang đến cầu treo xóm 7

300

10

Từ ngã ba trạm y tế đến trạm bơm

350

11

Từ ngã ba trạm y tế đến cổng trường cấp II

400

12

Các tuyến đường rẽ bê tông, nhựa từ đường chính vào 300m có mặt đường rộng ≥ 2,5m

300

13

Các trục đường bê tông, nhựa còn lại mặt đường rộng ≥ 2,5m

250

14

Các trục còn lại chưa bê tông hoặc nhựa thuộc thị trấn Sông Cầu có mặt đường rộng ≥ 3,0m

200

VI

XÃ LINH SƠN

 

1

Đường 269 đến cầu treo Bến Oánh (cả 2 nhánh)

800

2

Từ ngã ba Hùng Vương đến cầu phao Ngọc Lâm

300

3

Các đường rẽ từ đường 269 vào 200m bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng ≥ 2,5m

250

4

Các đường rẽ từ đường 269 vào 200m đường đất có mặt đường rộng ≥ 3,0m

200

VII

XÃ NAM HOÀ

 

1

Từ đường 269 đi xã Huống Thượng (hết địa phận xã Nam Hòa)

500

2

Từ đường 269 đi xã Văn Hán (hết địa phận xã Nam Hòa)

500

3

Các đường rẽ từ đường 269 vào 200m bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng ≥ 2,5m

250

4

Các đường rẽ từ đường 269 vào 200m đường đất có mặt đường rộng ≥ 3,0m

200

VIII

THỊ TRẤN TRẠI CAU

 

1

Từ đường 269 vào cổng UBND xã Tân Lợi

500

1

Từ ngã ba Thương nghiệp đến cổng Bệnh viện Trại Cau

1.000

2

Từ ga 48 đến ngầm xã Cây Thị

400

3

Từ cổng mỏ sắt Trại Cau đến nhà văn hóa sô 7,8

400

4

Các tuyến đường rẽ từ đường 269 vào 200m

 

-

Đường bê tông, nhựa(mặt đường rộng ≥ 2,5m)

400

-

Đường chưa bê tông, nhựa(mặt đường rộng ≥ 3m)

300

IX

XÃ TÂN LỢI

 

1

Các tuyến rẽ từ đường 269 vào 200m

 

1.1

Đường bê tông hoặc nhựa mặt đường rộng ≥ 2,5m

220

1.2

Đường chưa bê tông, nhựa (nền đường ≥ 3,0m)

200

2

Từ UBND xã Tân Lợi đi Phú Bình đến hết đất xã Tân Lợi

300

X

XÃ HỢP TIẾN

 

1

Từ cách UBND xã Hợp Tiến + 500m đi Tân Thành, Phú Bình

600

2

Cách UBND xã Hợp Tiến 500m đi Tân Thành, Phú Bình đến hết đất Hợp Tiến

300

3

Từ đường 269 đi hồ cặp kè (đường bê tông)

200

4

Từ đường 269 đi xóm Đèo Hanh vào 200m

200

5

Từ đường 269 qua chợ Hợp Tiến 50m (đường nhựa)

600

6

Từ cách chợ Hợp Tiến 50m đến ga Hợp Tiến

500

XI

XÃ CÂY THỊ

 

1

Từ giáp đất Trại Cau đến cổng UBND xã Cây Thị

400

2

Từ cổng UBND xã Cây Thị đến cống khe tuyển I

350

3

Từ cống khe tuyển I đến ngầm tràn đền Ông Thị

300

4

Từ ngầm tràn đền Ông Thị đến chân dốc cổng trời (đường đi xã Văn Hán)

250

XII

XÃ HÒA BÌNH

 

1

Cổng chợ Hòa Bình + 200m về ba phía

800

2

Qua cổng chợ Hòa Bình 200m đến giáp đất xã Văn Lăng

300

3

Cách cổng chợ Hòa Bình 200m đến giáp đất xã Tân Long

400

4

Cách cổng chợ Hòa Bình 200m đến giáp cầu phố Hích

450

5

Từ cầu phố Hích đến giáp đất xã Minh Lập

350

XIII

XÃ MINH LẬP

 

1

Từ Cổng chợ Trại Cài + 200m về hai phía

800

2

Từ cách cổng chính chợ Trại Cài 200m đi Cầu Mơn (hết đất xã Minh Lập)

400

3

 Từ Ngã ba xóm Sông Cầu đến nhà văn hóa xóm Sông Cầu

250

4

Từ ngã tư chợ Trại Cài đi xã Hòa Bình (hết đất xã Minh Lập)

400

5

Từ ngã tư Chợ Trại Cài đến ngã ba Cà Phê 2

400

6

 Từ ngã ba Cà Phê 2 đến bến đò Cà Phê 2 (Toàn Thắng)

300

7

 Từ ngã ba Cà Phê 2 đến Cổng làng Cà Phê 2

350

8

Từ cổng làng Cà Phê 2 qua UBND xã đến giáp đất xã Hoá Thượng

400

9

Từ đường Hoá Thượng - Hoà Bình rẽ đến NVH xóm Hang Ne

200

10

Từ cổng UBND xã Minh Lập + 200m đi xóm Ao Sơn

200

11

Từ ngã ba xóm Na Ca đến ngã ba trường THCS Minh Lập

300

12

Từ ngã ba gốc đa đi Tân Lập ( hết đất xã Minh Lập)

300

13

Từ ngã ba xóm Đoàn Kết + 200m đi Làng Chu, Theo Cày

200

14

Từ ngã ba xóm Cầu Mơn 2 + 200m đi La Đòa

200

15

Từ ngầm Cà Phê vào 200m đi Đồng Sẻ

200

16

Từ ngã ba xóm Bà Đanh vào 200m đi xóm Bà Đanh 1 + 2

300

XIV

XÃ KHE MO

 

1

Trục đường từ cầu Linh Nham đi Đèo khế gặp đường QL1B

 

1.1

Từ cầu Linh Nham + 100m đi về phía Khe Mo

700

1.2

Cách cầu Linh Nham 100m đến giáp kiốt xăng dầu Bắc Thái

500

1.3

Từ đất kiốt xăng dầu Bắc Thái đến cầu xi măng Khe Mo

600

1.4

Từ cầu xi măng Khe Mo đi Đèo Khế gặp đường QL1B (hết địa phận xã Khe Mo)

300

2

Đường Khe Mo đi xã Văn Hán

 

2.1

Ngã ba chợ Khe Mo + 100m đường đi xã Văn Hán

600

2.2

Cách ngã ba chợ Khe Mo 100m đi xã Văn Hán (hết địa phận xã Khe Mo)

250

2.3

Từ đường nhựa (ngã ba xóm Hải Hà) đến Cầu Sắt

200

2.4

Từ đường nhựa (ngã ba xóm Ao Rôm II) đến D1 lữ đoàn 575

200

XV

XÃ VĂN HÁN

 

1

Tuyến Khe Mo - Đèo Nhâu

 

1.1

Từ giáp đất Khe Mo đến cách chợ Văn Hán 100m

250

1.2

Đoạn từ cổng chợ Văn Hán đi về 2 phía 50m

800

1.3

Đoạn từ cách cổng chợ Văn Hán 50m đi tiếp 50m

400

1.4

Đoạn từ Ngã ba Phả Lý đến cột điện phân tuyến Phả Lý - Thái Hưng

300

1.5

Đoạn từ cột điện phân tuyến Phả Lý - Thái Hưng đến suối Cầu Mai

200

1.6

Đoạn từ suối Cầu Mai đến chân Đèo Nhâu

200

2

Tuyến ngã ba Phả Lý đi Thịnh Đức

 

2.1

Đoạn từ Ngã ba xóm Phả Lý đến trạm biến thế xóm Phả Lý

600

2.2

Đoạn từ trạm biến thế xóm Phả Lý đến xóm Thịnh Đức 1

200

3

Tuyến Vân Hoà đi xã Nam Hoà

 

3.1

Đoạn từ ngã ba xóm Vân Hoà đến ngã ba đường rẽ xóm La Củm

300

3.2

Đoạn ngã ba xóm La Củm đi xã Nam Hoà (hết đất xã Văn Hán)

200

XVI

XÃ HUỐNG THƯỢNG

 

1

Cầu treo xã Huống Thượng đến ngã tư xóm Hóc

800

2

Từ ngã tư xóm Hóc đến giáp đất xã Nam Hoà

600

3

Từ ngã tư xóm Hóc đến Cầu treo xóm Sộp

200

4

Từ Cầu phao xóm Huống Trung đến đội 18 xóm Huống Trung (đường đi sang xã Linh Sơn)

200

5

Từ cổng làng xóm Trám đi xóm Huống Trung (toàn tuyến)

200

6

Từ cầu treo Huống Thượng đi xóm Cậy (toàn tuyến)

200

7

Từ cổng làng xóm Bầu đến nhà văn hoá xóm Bầu

200

8

Từ UBND xã Huống Thượng đi trường dạy nghề QKI (hết đất xã Huống Thượng)

200

XVII

XÃ VĂN LĂNG

 

1

Từ cầu treo Khe Tiên đi xã Hòa Bình (hết đất xã Văn Lăng)

 

1.1

Từ giáp đất xã Hòa Bình đi cầu treo Văn Lăng

300

1.2

Từ cầu treo Văn Lăng đi ngã ba Văn Lăng

250

1.3

Ngã ba Văn Lăng đi cầu treo khe Tiên

500

1.4

Từ cầu treo Khe Tiên đi hết xóm Liên Phương

200

1.5

Ngã ba Văn Lăng đi hết đất trường THCS Văn Lăng

300

1.6

Từ hết đất trường THCS Văn Lăng đến giáp đất xã Phú Đô (Phú Lương)

200

XVIII

XÃ TÂN LONG

 

1

Từ cổng UBND xã đến cầu tràn Làng Mới

600

2

Từ cổng UBND xã đến đường rẽ vào trạm biến áp xóm Làng Mới

600

3

Từ đường rẽ vào Trạm biến áp xóm Làng Mới đến giáp đất xã Quang Sơn

350

4

Từ cầu tràn liên hợp xóm Làng Mới đến giáp đất xã Hòa Bình

350

5

Từ ngã ba cầu tràn đến Đài tưởng niệm xã Tân Long

300

6

Từ Đài tưởng niệm xã Tân Long đến cầu tràn liên hợp xóm Đồng Mây

200

7

Từ cầu tràn liên hợp xóm Đồng Mây đến ngã ba Nhà văn hóa xóm Làng Giếng

250

8

Từ ngã ba xóm Luông đi xã Quang Sơn

300

II. Giá đất ở tại nông thôn ngoài những trục giao thông chính, chưa được quy định trong bảng giá trên, thì áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

MỨC GIÁ

Vùng miền núi khu vực I

Vùng miền núi khu vực II

Vùng miền núi khu vực III

Loại 1

210

190

170

Loại 2

190

170

150

Loại 3

170

150

130

Loại 4

150

130

110

Ghi chú: Phân loại đất ở nông thôn theo quy định tại tiết 2.1, điểm 2, mục I, phần B hướng dẫn áp dụng bảng giá đất.

 

PHỤ LỤC SỐ 06

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN ĐẠI TỪ NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, các đầu mối giao thông.

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

Số TT

TRỤC GIAO THÔNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

A

TRỤC QUỐC LỘ 37

 

I

Trục đường chính từ giáp đất huyện Phú Lương đến đèo khế giáp đất huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang

 

1

Từ giáp đất huyện Phú Lương đến đường rẽ vào UBND xã Cù Vân

1.100

2

Từ đường rẽ UBND xã Cù Vân đến cầu Rùm xã Cù Vân

2.000

3

Từ cầu Rùm xã Cù Vân đến cầu Khe Lạnh

1.700

4

Từ cầu Khe Lạnh đến đường Tàu cắt ngang xóm 11 xã Hà Thượng

4.500

5

Từ đường Tàu cắt ngang xóm 11 xã Hà Thượng đến Km số 17 + 200m Thái Nguyên - Đại Từ

2.500

6

Từ Km số 17+ 200m Thái Nguyên - Đại Từ đến Cầu suối Cát

2.500

7

Từ nhà ông Hùng (dốc Đình) đến hết Kiốt Xăng dầu

2.000

8

Từ kiốt xăng dầu đến cầu Đầm Phủ

3.000

9

Từ Cầu Đầm Phủ đến đường rẽ vào Hồ Núi Cốc

3.500

10

Từ đường rẽ vào Hồ Núi Cốc đến đầu cầu Huy Ngạc

4.500

11

Từ đầu cầu Huy Ngạc đến đường rẽ xóm Táo xã Hùng Sơn

7.000

12

 Từ đường rẽ xóm Táo xã Hùng Sơn đến Cống Cầu Bò

7.500

13

Từ cống Cầu Bò đến cổng Bưu chính Đại Từ

8.000

14

Từ cổng Bưu chính Đại Từ đến kiốt xăng số 19 (đối diện nghĩa trang thị trấn Đại Từ)

7.500

15

Từ kiốt xăng số 19 (Đối diện nghĩa trang thị trấn Đại Từ) đến đường rẽ vào xóm Gò

5.500

16

Từ đư­ờng rẽ vào xóm Gò đến cầu Đen

4.500

17

Từ cầu Đen đến trạm biến áp xã Tiên Hội

4.000

18

Từ trạm biến áp xã Tiên Hội đến đ­ường rẽ vào nghĩa trang xã Tiên Hội

4.300

19

Từ đư­ờng rẽ vào nghĩa trang xã Tiên Hội đến cầu Suối Long

3.500

20

Từ cầu Suối Long đến đư­ờng rẽ vào xã Hoàng Nông (Dốc Đỏ)

3.500

21

Từ đường rẽ vào xã Hoàng Nông (Dốc đỏ) đến cầu Điệp

2.500

22

Từ cầu Điệp đến hết đất xã Tiên Hội (Giáp đất xã Bản ngoại)

1.500

23

Từ giáp đất xã Tiên Hội đến cống Tiêu Ba Giăng

2.000

24

Từ cống tiêu Ba Giăng đến đ­ường rẽ vào xã La Bằng

1.300

25

Từ đường rẽ vào xã La Bằng đến hết đất xã Bản Ngoại

1.000

26

Từ giáp đất xã Bản Ngoại đến cách ngã ba Khuôn ngàn 150 m

1.500

27

 Từ cách Ngã ba Khuôn Ngàn 150 m đến đường tàu cắt ngang

2.500

28

Từ đường tàu cắt ngang đến đỉnh Dốc Mon

1.500

29

Từ đỉnh Dốc Mon (đường rẽ vào xã La Bằng) đến cầu Phú Xuyên

2.500

30

Từ cầu Phú Xuyên đến qua trụ sở UBND xã Phú Xuyên cũ 300m

2.500

31

Từ qua trụ sở UBND xã Phú Xuyên cũ 300m đến cầu Trà (hết đất xã Phú Xuyên)

1.800

32

Từ cầu Trà đến cầu Tây xã Yên Lãng

1500

33

Từ cầu Tây xã Yên Lãng đến ngã ba đường rẽ vào xóm Tiền Đốc

1.800

34

Từ ngã ba đường rẽ vào xóm Tiền Đốc đến cổng Trường tiểu học Yên Lãng I

2.500

35

Từ cổng Trường Tiểu học Yên Lãng 1 đến qua kiốt xăng Yên Lãng 300m

1.500

36

 Từ qua kiốt xăng Yên Lãng 300m đến hết đất xã Yên Lãng (giáp đất huyện Sơn Dương - Tuyên Quang)

450

II

 Trục phụ Quốc Lộ 37

 

1

 Từ Quốc Lộ 37 đi vào xã An Khánh

 

1.1

Từ Quốc lộ 37 đến cầu Suối Huyền (hết đất xã Cù Vân)

800

1.2

Từ cầu Suối Huyền (giáp đất xã Cù Vân) đến đường rẽ Trại giống lúa An Khánh

650

1.3

Từ đường rẽ Trại giống lúa An Khánh đến trường THCS xã An Khánh

500

1.4

Từ ngã 3 Làng Ngò xã An Khánh đến cầu Bà Yểng (hết đất xã An Khánh)

 

1.4.1

 Từ trường THCS xã An Khánh đến cầu Xạc Bi

700

1.4.2

Từ cầu Xạc Bi đến ngã tư xóm Tân Tiến

750

1.4.3

Từ ngã tư xóm Tân Tiến đến cầu Bà Yểng (hết đất xã An Khánh)

750

1.5

 Đường Cù Vân - An Khánh

 

1.5.1

Từ ngã ba (Trung tâm giống thủy sản Thái Nguyên - đường rẽ vào đường Cù Vân - An Khánh đoạn bổ sung) đến cầu xóm Đạt

400

1.5.2

Từ Cầu xóm Đạt đến ngã ba xóm Đầm (tiếp giáp đường Cù Vân - An Khánh giai đoạn 1)

500

1.5.3

Từ ngã ba trạm bơm xóm Đồng Sầm đến ngã ba đường rẽ vào trường Tiểu học xã An Khánh

400

2

Từ Quốc Lộ 37 vào Kho K9 xã Cù Vân

 

2.1

Từ Quốc Lộ 37 vào 100m

1.000

2.2

Qua 100m đến 300m

800

2.3

Qua 300m đến cổng kho K9

500

2.4

Từ cổng kho K9 đến ngã ba bảng tin xóm 12+13 xã Cù Vân

300

3

Từ Quốc Lộ 37 đi vào Mỏ than Phấn Mễ

 

3.1

Từ QL 37 đến nhà cân Mỏ than Phấn Mễ

1.500

3.2

Từ nhà cân mỏ than Phấn Mễ đến hết đất xã Hà Thượng

1.000

3.3

Từ giáp đất xã Hà Thượng đến giáp đất vành đai M3 – BLC

600

3.4

Từ giáp đất vành đai M3 - BLC đến cầu Đát Ma (Giáp đất huyện Đại Từ)

500

4

Từ Quốc Lộ 37 vào Kho Muối xã Hà Thượng (xóm 6 + xóm 7)

 

4.1

Từ QL 37 vào tới đường tàu cắt ngang (bao gồm khu quy hoạch dân cư xóm 6+7)

600

4.2

Từ đường tàu cắt ngang đến cổng Kho Muối

350

5

Từ Quốc Lộ 37 (đường mỏ Thiếc) đi qua UBND xã Phục Linh sang xã Tân Linh

 

5.1

Từ QL 37 vào 100m

500

5.2

Từ cách QL 37 vào 100m đến hết đất xã Hà Thượng

450

5.3

Từ giáp đất xã Hà Thượng đến qua cổng UBND xã Phục Linh 200m (đường đi Tân Linh)

550

5.4

Từ qua cổng UBND xã Phục Linh 200m đến ngã ba đường rẽ đi xã Tân Linh

400

5.5

Từ ngã ba đường rẽ đi xã Tân Linh đến giáp đất xã Tân Linh (hết đất xã Phục Linh)

500

5.6

Từ ngã ba xóm Soi đến Cầu Sung

400

5.7

Từ ngã ba xóm Khuôn 3 đến trạm điện số 35

350

6

Từ Quốc lộ 37 vào xã Tân Linh đi Phục Linh

 

6.1

Từ đỉnh dốc Đá đến cách ngã ba cầu Suối Bột 150 m

500

6.2

Từ ngã ba cầu Suối Bột + 150 m về ba phía

700

6.3

Qua ngã ba cầu Suối Bột 150 m đến hết đất xã Tân Linh (giáp đất xã Phục Linh)

600

6.4

Qua ngã ba cầu Suối Bột 150 m đến cầu Vực Xanh xã Tân Linh

600

6.5

Từ cầu Vực Xanh xã Tân Linh đến cổng UBND xã Tân Linh + 350m

1.000

6.6

Qua cổng UBND xã Tân Linh 350m đến ngã ba Kiến Linh

700

6.7

Từ ngã ba Kiến Linh đến cống xóm 6, xã Tân Linh

1.000

6.8

Từ cống xóm 6, xã Tân Linh đến cách ngã tư Thái Linh 150 m

600

6.9

Từ cách ngã tư Thái Linh 150m đến cầu bê tông xóm 3, xã Tân Linh

800

6.10

Từ cầu bê tông xóm 3, xã Tân Linh đến hết đất xã Tân Linh (giáp đất xã Phú Lạc)

500

7

Từ Quốc Lộ 37 đi qua trường THCS xã Hùng Sơn đến giáp đường đi xóm Đồng Cả

1.800

8

Từ Quốc Lộ 37 đến hết đất nhà ông Nguyên xóm Đồng Cả

 

8.1

Từ Quốc Lộ 37 đến nhà ông Thâu (ngã tư đường bê tông xóm 18)

1.500

8.2

Từ hết đất nhà ông Thâu (ngã tư đường bê tông xóm 18) đến ngã 3 đường rẽ nhà thờ Yên Huy

1.000

8.3

Từ ngã 3 đường rẽ nhà thờ Yên Huy đến hết đất ở nhà ông Nguyên xóm Đồng Cả

800

9

Từ Quốc Lộ 37 vào xóm Táo xã Hùng Sơn

 

9.1

Từ Quốc Lộ 37 đến đường Nam Sông Công

2.500

9.2

Trục đường Nam Sông Công

3.500

9.3

Nhánh đường Nam Sông Công - Đoạn từ Đường Nam Sông Công đến hết đất nhà ông Trường

1.000

10

Từ Quốc Lộ 37 đến cổng Trường PTTH Đại Từ

2.700

11

Từ Quốc lộ 37 vào 100m (nhà ông Lưu) xóm 4 xã Hùng Sơn

1.200

12

Đất ở thuộc lô 2 sau bến xe khách Đại Từ

2.000

13

Từ Quốc Lộ 37 vào đường Đồng Khốc đến giáp đường vào Trung tâm Y tế Đại Từ

 

13.1

Từ Quốc lộ 37 đến đường rẽ trường Mầm non thị trấn Đại Từ

5.500

13.2

Từ đường rẽ trường Mầm non thị trấn Đại Từ đến ngã tư đường vào cổng phụ Trường THPT Đại Từ

3.200

13.3

Từ ngã tư đường vào cổng phụ Trường THPT Đại Từ đến giáp đường vào Bệnh Viện đa khoa Đại Từ

2.800

13.4

Từ đường 261 (cầu Gò Son) đến cổng phụ Trường THPT Đại Từ

2.200

14

Từ Quốc Lộ 37 (cầu Tây Phố Mới ) đến cổng Đài tưởng niệm huyện Đại Từ

2.500

15

Từ Quốc Lộ 37 vào đến cổng UBND huyện Đại Từ

3.000

16

Đường từ Quốc Lộ 37 (ngã ba Bách hoá) đi Khôi Kỳ - Mỹ Yên

 

16.1

Từ Quốc Lộ 37 (ngã 3 Bách Hoá) đến cầu Thông

4.000

16.2

Từ cầu Thông đến rẽ vào Trung tâm Chính trị

3.000

16.3

Từ đường rẽ vào Trung tâm Chính trị đến hết đất khu di tích 27/7

3.000

16.4

Từ hết đất khu di tích 27/7 đến đường rẽ xóm Gò

1.700

16.5

Từ đường rẽ xóm Gò đến hết đất xã Hùng Sơn

1.200

16.6

Từ giáp đất xã Hùng Sơn đến đường rẽ Nhà văn hoá xóm Hoà Bình, xã Khôi Kỳ

800

16.7

Từ đường rẽ Nhà văn hoá xóm Hoà Bình đến đường rẽ vào UBND xã Khôi Kỳ (đường 1) giáp nhà ông Thuỷ

700

16.8

Từ đường rẽ vào UBND xã Khôi Kỳ (đường 1) giáp nhà ông Thuỷ đến cầu Đức Long xã Khôi Kỳ

550

16.9

Từ cầu Đức Long xã Khôi Kỳ đến UBND xã Mỹ Yên +200m

 

16.9.1

Từ cầu Đức Long xã Khôi Kỳ đến trạm điện Na Hồng (đường rẽ vào xóm Làng Lớn)

400

16.9.2

Từ trạm điện Na Hồng (đường rẽ vào xóm Làng Lớn) đến UBND xã Mỹ Yên +200m

600

16.10

Từ UBND xã Mỹ Yên +200m đến giáp đất xã Văn Yên

400

17

Các nhánh của trục đường từ QL 37 (ngã ba bách hoá) đi Khôi Kỳ - Mỹ Yên

 

17.1

Từ trục đường vào đến cổng Trung tâm Chính trị (+) 50m

1.500

17.2

Từ giáp đất 27 tháng 7 đến cổng Trường cấp III cũ

600

17.3

Từ nhà văn hoá xóm 11 xã Hùng Sơn đến tiếp giáp đường vào Trường cấp III cũ

600

17.4

Đường bê tông từ giáp đất nhà ông Thuỷ đến UBND xã Khôi Kỳ

300

17.5

Từ trạm điện số 2 xã Khôi Kỳ đến ngã ba Nhà văn hoá xóm Gò Miều (tiếp giáp đường 5 xã)

250

17.6

Từ ngã ba (giáp nhà ông Lê Bá Đông - xóm Đức Long) đến trạm điện số 2 xã Khôi Kỳ

300

17.7

Từ tràn 2 (tiếp giáp đất xã Mỹ Yên) đến tràn 7 giáp đất xã Hoàng Nông ( đường 5 xã)

300

17.8

Từ ngã tư (ông Hoà) đến ngã ba tràn Na Giai

 

17.8.1

Từ ngã tư (ông Hoà) + 500 m

350

17.8.2

Qua ngã tư (ông Hoà) 500 m đến ngã ba Tràn Na Giai

300

17.8.3

Từ trạm điện Na Hang đến giáp đất xã Khôi Kỳ

250

18

Từ Quốc Lộ 37 vào nhà máy nước

 

18.1

Từ Quốc Lộ 37 đến hết đất nhà máy nước

2.500

18.2

Từ hết đất nhà máy nước đến giáp bờ sông

600

19

 Từ Quốc Lộ 37 vào trường tiểu học Hùng Sơn I

 

19.1

Từ Quốc Lộ 37 đến hết đất ô P7 (khu tái định cư Hùng Sơn III)

3.500

19.2

 Từ hết đất ô P7 (khu tái định cưHùng Sơn III) đến hết đất nhà ông Đàm

1.500

19.3

 Từ đến hết đất nhà ông Đàm- đến Trường tiểu học Hùng Sơn I

1.800

20

Từ Quốc lộ 37 vào khu tái định cư Hùng Sơn III

 

20.1

Từ Quốc lộ 37 đến hết đất ô M4

3.500

20.2

Từ ô N9 đến ô A1

2.500

20.3

Các tuyến đường còn lại trong khu quy hoạch tái định cư Hùng Sơn III

2.000

21

Từ Quốc lộ 37 đến nhà văn hoá xóm Phố Dầu xã Tiên Hội

1.200

22

Từ Quốc lộ 37 đến cổng Trường Tiểu học xã Tiên Hội

1.200

23

Từ Quốc lộ 37 (Dốc Đỏ) vào xã Hoàng Nông

 

23.1

Từ QL 37 đến hết đất Trường Mầm non xã Tiên Hội

800

23.2

Từ hết đất Trường Mầm non xã Tiên Hội đến hết đất xã Tiên Hội

700

23.3

Từ Quốc lộ 37 vào 150 m (đường bê tông xóm Đại Quyết)

600

23.4

Từ giáp đất xã Tiên Hội đến ngã tư làng Đảng xã Hoàng Nông

500

23.5

Từ ngã tư làng Đảng xã Hoàng Nông đến Trạm Kiểm lâm Hoàng Nông

600

23.6

Từ Trạm Kiểm lâm Hoàng Nông đến đ­ỉnh dốc Thuỷ Điện cũ xã Hoàng Nông

500

23.7

Từ đ­ỉnh dốc Thuỷ Điện cũ xã Hoàng Nông đến cống qua đường (giáp nhà ông Ngôn)

350

23.8

UBND xã Hoàng Nông (+) (-) 200m về hai phía

350

24

Nhánh của tuyến đường liên xã Tiên Hội - Hoàng Nông

 

24.1

Từ trạm điện số 3 xã Hoàng Nông đến cầu tràn số 7 (giáp đất xã Khôi Kỳ) - Tuyến đường 5 xã

350

24.2

Từ trạm điện số 2 xã Hoàng Nông đến giáp đất xã La Bằng (tuyến đường 5 xã)

350

25

Từ Quốc lộ 37 (ngã ba Ba Giăng) đến đường rẽ đi cầu Treo xã Phú Lạc (giáp nhà ông Minh)

600

26

 Từ đường rẽ đi cầu Treo xã Phú Lạc (giáp nhà ông Minh) đến cầu treo xã phú Lạc

600

27

Từ Quốc lộ 37 (cổng Trạm Y tế) đến ngã tư xóm Phố xã Bản Ngoại

300

28

Từ ngã tư xóm Phố xã Bản Ngoại đi Đầm Bàng hết đất xã Bản Ngoại (giáp đất xã Phú Lạc)

250

29

Từ QL37 đến khu di tích lịch sử xóm Đầm Mua xã Bản Ngoại

300

30

Từ cống tiêu Ba Giăng đi xã Tiên Hội - Hoàng Nông đến hết đất xã Bản Ngoại (đường liên xã Bản Ngoại - Tiên Hội - Hoàng Nông)

250

31

Từ đường rẽ đi cầu treo xã Phú Lạc (giáp nhà ông Minh) đến hết đất xã Bản Ngoại (giáp xã Phú Thịnh)

400

32

Từ ngã ba nhà ông Việt xóm Đầm Bàng đến hết đất xã Bản Ngoại giáp xã Tân Linh

200

33

Từ giáp đất nhà ông Thi (xóm Na Mận) đi xóm Cao Khản giáp xã Tiên Hội

200

34

Từ Quốc Lộ 37 đi vào xã La Bằng

 

34.1

Từ QL 37 đến hết xã Bản Ngoại (giáp đất xã La Bằng)

600

34.2

Từ giáp đất xã Bản Ngoại đến trạm biến áp xóm Lau Sau

300

34.3

Từ trạm biến áp xóm Lau Sau đến cổng Trường Mầm non xã La Bằng

350

34.4

Từ cổng Trường Mầm non xã La Bằng đến ngã ba cây si + 100m (đi Phú Xuyên) + 100m đi xóm Rừng Vần

700

34.5

Từ ngã ba cây Si + 100m (đường đi xã Phú Xuyên) đến hết đất xã La Bằng

350

34.6

Từ ngã ba cây Si + 100m đến Trạm biến áp xóm Rừng Vần

350

34.7

Từ trạm biến áp xóm Rừng Vần đến đường rẽ xóm Tiến Thành xã La Bằng

250

34.8

Từ đường rẽ xóm Tiến Thành xã La Bằng đến Đập Kẹm xã La Bằng

200

34.9

Nhánh của trục đường từ QL 37 đi xã La Bằng

 

34.9.1

Từ trục đường đến khu di tích thành lập Đảng (xã La Bằng)

300

34.9.2

Giáp đất xã Hoàng Nông đến cầu Tràn Non Bẹo

200

35

Từ Quốc lộ 37 (Dốc Mon) đến hết đất xã Phú Xuyên (giáp xã La Bằng)

700

36

Từ Quốc Lộ 37 vào trạm Y tế cũ xã Phú Xuyên

400

37

Từ Quốc Lộ 37 (Cây Đa đôi) vào UBND xã Na Mao

 

37.1

Từ Quốc lộ 37 (Cây Đa đôi) đi xã Na Mao, vào 200m

600

37.2

Từ cách Quốc lộ 37 vào 200 m đến UBND xã Na Mao

300

37.3

Từ UBND xã Na Mao đến ngã tư (giáp đường Na Mao - Phú Cường - Đức Lương)

350

38

Từ Quốc lộ 37 (Đường đi Tượng đài thanh niên xung phong) đến hết đất xã Yên Lãng

 

38.1

Từ Quốc lộ 37 đến đường đi Tượng đài thanh niên xung phong

400

38.2

Từ đường đi Tượng đài thanh niên xung phong đến hết đất xã Yên Lãng

250

39

Từ Quốc lộ 37 (đường Nguyễn Huệ) đến ngã tư xóm Giữa xã Yên Lãng

500

40

Từ Quốc lộ 37 đến nhà Văn hoá xóm Khuôn Nanh

250

41

Từ Quốc Lộ 37 đi vào Mỏ than Núi Hồng xã Yên Lãng

 

41.1

Từ Quốc lộ 37 (từ ngã ba Chợ Yên Lãng) đến hết đất chi nhánh Ngân hàng

2.200

41.2

Từ giáp đất chi nhánh Ngân hàng đến cổng văn phòng Mỏ

1.800

41.3

Từ cổng văn phòng Mỏ đến đ­ường rẽ vào Bàn Cân

750

41.4

Từ đư­ờng rẽ vào Bàn Cân đến núi đá Vôi (xóm cây Hồng)

450

41.5

Nhánh từ cổng văn phòng Mỏ đến tập thể Mỏ (Khu B)

350

B

TRỤC ĐƯỜNG TỈNH LỘ

 

I

 Đường 270 (Từ quốc Lộ 37 đi Hồ Núi Cốc)

 

1

Từ Quốc Lộ 37 vào 300m

1.500

2

Cách QL37 300m đến đường rẽ xóm 8 +50 m

800

3

 Từ đường rẽ xóm 8 +50 m đến hết đất xã Hùng Sơn giáp xã Tân Thái

800

4

Từ giáp đất xã Hùng Sơn đến Cống qua đường nhà ông Năm Thuý

800

5

Từ Cống qua đường nhà ông Năm Thuý đến Suối Lạc

1.100

6

Từ Suối Lạc đến cống qua đường Đầm ông Cầu

1.600

7

Từ cống qua đường Đầm ông Cầu đến cống qua đường Nhà ông Ninh xóm Gốc Mít

3.000

8

Từ cống qua đường Nhà ông Ninh xóm Gốc Mít đến hết đất xã Tân Thái

2.000

II

Đường 261 (ngã ba Bưu điện đi quân chu)

 

1

 Từ Quốc Lộ 37 đến cầu Gò Son

5.500

2

Từ cầu Gò Son đến ngã 3 sân vận động

3.000

3

Từ ngã 3 sân vận động đến cầu Suối Tấm

3.500

4

Từ cầu suối Tấm đến cầu Cổ Trâu

3.300

5

Từ cầu Cổ Trâu đến hết đất xã Bình Thuận

2.200

6

Từ giáp đất xã Bình Thuận đến cầu Đẩu xã Lục Ba ( Km 3 + 600)

1.300

7

Từ cầu Đẩu xã Lục Ba (Km3 + 600) đến đường rẽ vào nghĩa địa Gò Chùa xóm Đồng Mưa xã Lục Ba (Km4 + 300)

2.000

8

Từ đường rẽ vào nghĩa địa Gò Chùa xóm đồng Mưa xã Lục Ba (km4 + 300) đến đường rẽ vào xóm Gò Lớn xã Lục Ba (km5 + 500)

1.400

9

Từ đường rẽ vào xóm Gò Lớn (Km5 + 500) đến hết đất xã Lục Ba (Km7 + 100)

1.000

10

Từ giáp đất xã Lục Ba đến đường rẽ vào xã Vạn Thọ

700

11

Từ đường rẽ vào xã Vạn Thọ đến cầu treo (xóm Cả xã Ký Phú)

1.000

12

Từ cầu Treo (xóm Cả xã Ký Phú) đến hết đất xã Ký Phú

700

13

Từ giáp đất xã Ký Phú đến đường rẽ vào Nhà văn hoá xóm Trung Nhang

400

14

Từ đường rẽ vào Nhà văn hoá xóm Trung Nhang đến Dõng Đầm Tranh, xóm Nông Trường

450

15

Từ Dõng Đầm Tranh, xóm Nông Trường đến ngầm tràn 3 Gò (hết đất xã Cát Nê)

400

16

 Từ Ngầm tràn 3 Gò đến đường rẽ UBND xã Quân Chu

350

17

Từ đường rẽ UBND xã Quân Chu đến hết đất Trường THCS xã Quân Chu

600

18

Từ hết đất Trường THCS xã Quân Chu đến đường rẽ xóm 2 thị trấn Quân Chu

600

19

Từ đường rẽ xóm 2 thị trấn Quân Chu đến cầu sắt Công Trình

350

20

Từ cầu sắt Công Trình đến cổng trường tiểu học Thị trấn Quân Chu

300

21

Từ cổng trường Tiểu học Thị Trấn Quân Chu đến cầu suối đôi

500

22

Từ cầu suối Đôi đến cầu suối Liếng xã Quân Chu

400

III

Trục phụ đường 261

 

1

Từ cổng đài tưởng niệm huyện Đại Từ đến cổng ban chỉ huy quân sự

3.500

2

 Từ trục đường 261 đến cổng Bệnh viện đa khoa huyện Đại Từ

3.500

3

Từ cổng Bệnh viện đa khoa huyện Đại Từ đến nhà Khí tượng cũ

2.000

4

 Các đường còn lại trong quy hoạch dân cư Bệnh viện đa khoa Đại Từ

1.000

5

Từ đường vào Bệnh viện Đa khoa Đại Từ đến Trung tâm y Tế Đại Từ

2.000

6

 Từ đường 261 vào Trường Cấp III cũ (Xóm Phú Thịnh xã Hùng Sơn)

 

6.1

 Từ đường 261 vào 100m

1.200

6.2

 Từ đường 261 vào 100m đến giáp sân thể thao trường Cấp III cũ

800

7

Từ đường 261 vào 300m (đi xóm Bình Xuân) xã Bình Thuận

600

8

Từ đường 261 vào 350m (đi xóm Trại) xã Bình Thuận

500

9

Từ đường 261 vào 350m đi trường Mầm non, Tiểu học Bình Thuận

600

10

Từ đường 261 vào 350m (đi xóm Chùa) xã Bình Thuận

500

11

Từ đường 261 vào 350m (đi xóm Thanh Phong) xã Bình Thuận

400

12

Từ đường 261 vào 350m (đi xóm Thuận Phong) xã Bình Thuận

400

13

Từ đường 261 vào 350m (đi xóm Tiến Thành) xã Bình Thuận

500

14

Từ đường 261 vào 350m đến nhà văn hoá xóm thuận Phong

400

15

Từ đường 261 đi Trường THSC xã Lục Ba

 

15.1

Từ đường 261 vào đến Trường THCS Lục Ba

600

15.2

Từ giáp đất trường THCS đến ngã ba ông Ky xóm Thành Lập

300

15.3

Từ giáp đất trường THCS đến Trạm biến áp xóm Văn Thanh

300

15.4

 Từ đường 261 đến ngã ba nhà ông Úy (đường đi xóm Gò Lớn)

300

15.5

Từ đường 261 đến ngã tư nhà ông Huỳnh

300

16

 Từ đường 261 vào xã Vạn Thọ

 

16.1

Từ đường 261 vào đến cầu treo xã Vạn Thọ

500

16.2

Từ tràn Vạn Thọ đến trụ sở UBND xã Vạn Thọ + 200m

300

16.3

Qua trụ sở UBND xã Vạn Thọ + 200m đến cầu Vai Say

250

16.4

Nhánh của trục đường ĐT 261 vào xã Vạn Thọ

 

16.4.1

Từ đường trục xã (Trạm điện xóm 5) vào 100 m

210

16.4.2

Từ đường trục xã vào 100 m (đường vào xóm 6)

210

17

Từ đường 261 vào xã Văn Yên

 

17.1

Từ đường 261 đến ngã tư Gò Quếch

400

17.2

Từ ngã tư Gò Quếch đến đường vào Trường Mầm non

500

17.3

Từ đường vào Trường Mầm non đến Nhà văn hoá xóm Cầu Găng

400

17.4

 Từ Nhà văn hoá xóm Cầu Găng đến hết đất xã Văn Yên (giáp đất xã Mỹ Yên)

350

18

Nhánh của trục phụ (đường ĐT 261 vào xã Văn Yên)

 

18.1

Từ đường trục xã đến Chùa Già

300

18.2

Từ đường rẽ Trường Tiểu học đến Trường Mầm non

300

19

Từ đường 261 vào đến giáp hồ Gò Miếu xã Ký Phú

500

20

Từ đường ĐT 261 (sau nhà ông Sơn Cảnh) + 120m – vào xóm Đặn 1, xã Ký Phú

500

21

Từ đường ĐT 261 (nhà ông Cầu Uyên) đường bê tông xóm Soi xã Ký Phú đến Ngã ba đường rẽ sang xã Vạn Thọ (giáp nhà ông Trần Văn Thức)

500

22

Từ đường 261 đến UBND xã Quân Chu

250

23

Từ đường 261 (ngã 3 rẽ xóm 2) đến suối Xóm 2

200

24

Từ đường 261 (ngã ba rẽ xóm Chiểm) đến ngã ba (nhà ông Nhâm) +100m

250

IV

Đường 264 từ ngã ba Khuôn Ngàn đi Minh Tiến

 

1

Từ QL37 (ngã ba Khuôn Ngàn) đến hết đất Trường THPT Nguyễn Huệ

2.500

2

Từ hết đất Trường THPT Nguyễn Huệ đến hết đất Trường THCS xã Phú Thịnh

700

3

Từ giáp đất Trường THCS xã Phú Thịnh đến cầu tràn Phú Minh

450

4

Từ cầu tràn Phú Minh đến ngã ba Phú Minh

800

5

Từ ngã ba Phú Minh đến hết đất xã Phú Thịnh (Giáp đất xã Phú Cường)

450

6

Từ giáp đất xã Phú Thịnh đến Km5 + 800m

 

6.1

Từ giáp đất xã Phú Thịnh đến Km5 + 200m (Trước cửa nhà ông Uớc)

500

6.2

Từ Km5 + 200m trước cửa nhà ông Uớc đến Km5 + 800 m (hết đất UBND xã Phú Cường cũ)

600

7

Từ Km5 + 800m (hết đất UBND xã Phú Cường cũ) đến Km 6 (Thổ cư nhà ông Quyền)

500

8

Từ Km6 (Thổ cư nhà ông Quyền) đến Km6 + 900m (cống Đồng Hàng)

600

9

Từ Km6 + 900m (Cống Đồng Hàng) đến Km8 + 300m

450

10

Từ Km 8 + 300m đến hết đất xã Phú Cường (Km 8 + 900)

300

11

Từ giáp đất xã Phú Cường đến đầm Thẩm Mõ xã Minh Tiến

400

12

Từ đầm Thẩm Mõ xã Minh Tiến đến Trạm bơm điện xã Minh Tiến

 

12.1

Từ hết đầm Thẩm Mõ đến cầu Cảnh Thịnh xã Minh Tiến

600

12.2

Từ cầu Cảnh Thịnh xã Minh Tiến đến Trạm bơm điện xã Minh Tiến

800

13

Từ Trạm bơm điện xã Minh Tiến đến hết đất xã Minh Tiến (giáp đất huyện Định Hoá)

400

14

Trục phụ 264

 

14.1

Nhánh từ ngã ba chợ cũ xã Minh Tiến đến trạm điện xóm 8 xã Minh Tiến

700

14.2

Từ trạm điện xóm 8 xã Minh Tiến đến hết đất xã Minh Tiến (giáp đất xã Phúc Lương)

250

14.3

Từ ngã ba (giáp nhà ông Khiên) đến cầu treo sắt (đường vào trạm y tế xã Minh Tiến)

500

14.4

Từ Cầu sắt (đường rẽ vào xóm Lưu Quang) đến Nhà văn hoá xóm 1 Lưu Quang xã Minh Tiến

250

V

Đường 263 Từ ngã ba Phú Minh - Đi huyện Đại Từ

 

1

Từ ngã ba Phú Minh đến hết đất xã Phú Thịnh (giáp xã Phú Lạc)

350

2

Từ giáp đất xã Phú Thịnh đến hết đất xã Phú Lạc (giáp xã Đức Lương)

600

3

Từ ngã ba Chợ Trung tâm xã Phú Lạc đến cầu Đá xóm cây Nhừ

500

4

Từ Cầu Đá xóm Cây Nhừ đến hết đất xã Phú Lạc (giáp đất xã Tân Linh)

400

5

 Từ Cầu Đá xóm Cây Nhừ xã Phú Lạc đi xóm Phương Nam 2 xóm Phương Nam 3 đến hết đất xã Bản Ngoại

300

6

Từ ngã ba trung tâm xóm Na Hoàn đến cầu treo Làng Vòng xã Phú Lạc

300

7

Từ giáp đất xã Phú Lạc đến cách UBND xã Đức Lương 200m

250

8

Từ UBND xã Đức Lư­ơng + 200m về 2 phía

400

9

Qua UBND xã Đức Lư­ơng 200m đến ngầm cầu Tuất xã Phúc Lương

200

10

Từ ngầm cầu Tuất đến hết khu quy hoạch (giáp nghĩa trang liệt sỹ xã Phúc Lương)

350

11

Từ nghĩa trang liệt sỹ xã Phúc Lư­ơng đến cách UBND xã Phúc Lư­ơng cũ 300m

250

12

Từ cách UBND xã Phúc Lương cũ 300m đến ngã ba đường đi cầu Đá Dài

300

13

 Từ ngã ba đi cầu Đá Dài đến hết đất xã Phúc Lương (giáp đất huyện Đại Từ)

250

C

Tuyến đường Na Mao - Phú Cường- Đức Lương

 

1

Từ cầu Tràn xóm Đồng ỏm xã Yên Lãng đến hết đất xã Na Mao (tiếp giáp đất xã Phú Cường)

250

2

Từ giáp đất xã Na Mao đến bờ Sông Công xã Phú Cường

300

3

Từ tiếp giáp đường ĐT 264 đến ngã ba xóm Na Quýt xã Phú Cường (trước cửa nhà ông Hoàng Văn Đường)

400

4

Từ ngã ba xóm Na Quýt xã Phú Cường (trước cửa nhà ông Hoàng Văn Đường) đến Km số 6 (trước cửa nhà ông Chư)

300

5

Km số 6 (trước cửa nhà ông Chư) đến hết đất xã Phú Cường (giáp đất xã Đức Luơng)

200

6

Từ hết đất xã Phú Cường đến đường ĐT 263 ( thuộc xã Đức Lương)

200

D

 Tuyến đường Phúc Lương – Minh Tiến

 

1

Từ ngã ba Mặt Giăng đến cầu Đồng Lốc xóm Bắc Máng

250

2

Từ cầu Đồng Lốc đến hết đất xã Phúc Lương ( giáp đất xã Minh Tiến)

200

II. Giá đất ở nông thôn ngoài các trục giao thông chính, chưa được quy định trong bảng giá trên, thì áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

MỨC GIÁ

Vùng miền núi khu vực I

Vùng miền núi khu vực II

Vùng miền núi khu vực III

Loại 1

210

190

170

Loại 2

190

170

150

Loại 3

170

150

130

Loại 4

150

130

110

Ghi chú: Phân loại đất ở nông thôn theo quy định tại tiết 2.1, điểm 2, mục I, phần B hướng dẫn áp dụng bảng giá đất.

 

PHỤ LỤC SỐ 07

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN PHÚ LƯƠNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, các đầu mối giao thông.

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

Số TT

TRỤC GIAO THÔNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

A

TRỤC QUỐC LỘ

 

I

QUỐC LỘ 3
(Từ giáp đất TP Thái Nguyên đến hết đất xã Yên Ninh)

 

1

Từ giáp đất TP Thái Nguyên đến Km 76+500

4.500

2

Từ Km 76 + 500 đến Km 77+500

3.500

3

Từ Km 77+500 đến Km 78+200 (hết đất Sơn Cẩm)

2.900

4

Từ Km 78+200 đến Km 79+400 (cách ngã 3 Bờ Đậu 100m về phía Ki ốt xăng dầu Mạnh Hùng )

2.100

5

Từ Km 79 + 400 đến Km 80 (đường rẽ vào NVH xóm Bờ Đậu)

2.500

6

Từ Km 80 đến Km 81+600

2.000

7

Từ Km 81+600 đến Km 83+300 (Cầu Giang Tiên)

1.700

8

Từ Km 83+300 (Cầu Giang Tiên) đến Km 83+600

2.000

9

Từ Km 83+600 đến Km 85

2.500

10

Từ Km 85 đến Km 85+660 (hết đất Giang Tiên)

2.000

11

Từ Km 85+660 đến Km 86+500 (cổng nghĩa trang liệt sỹ xã Phấn Mễ)

2.500

12

Từ Km 86+500 đến Km 88+700 (hết đất Phấn Mễ)

2.000

13

Từ Km 88+700 đến Km 89+400 (đất Động Đạt)

2.500

14

Từ Km 89+400 đến Km 90 (cổng bệnh viện ĐK huyện)

3.300

15

Từ Km 90 (cổng bệnh viện ĐK huyện) đến Km 91+200

4.400

16

Từ Km 91+200 đến Km 91+500

3.800

17

Từ Km 91+500 đến Km 92 + 450 (cổng Huyện Đội)

3.200

18

Từ Km 92 + 450 đến Km 93 + 100 (hết đất TT Đu)

2.500

19

Từ Km 93+100 đến Km 96

2.500

20

Từ Km 96 đến Km 96+800 (hết đất Động Đạt)

1.500

21

Từ Km 96+800 (hết đất Động Đạt) đến Km 97+500

1.000

22

Từ Km 97+500 đến Km 99 (khu chợ xã Yên Đổ)

1.800

23

Từ Km 99 (khu chợ xã Yên Đổ) đến Km 99 + 900

700

24

Từ Km 99+900 đến Km 100+100 (Ngã ba cây số 31)

1.200

25

Từ Km 100+100 (Ngã ba cây số 31) đến Km 104+700 (Giáp đất Yên Ninh)

700

26

Từ Km 104 +700 (Giáp đất Yên Ninh) đến Km 108+300

385

27

Từ Km 108+300 đến Km 110+400 (Cầu Suối Bén)

440

28

Từ Km 110+400 (Cầu Suối Bén) đến Km 112

660

29

Từ Km 112 đến Km 112+750 (đỉnh dốc Suối Bốc)

440

30

Từ Km 112+750 (đỉnh dốc Suối Bốc) đến Km 113+800 (Hết đất Yên Ninh)

660

 

TRỤC PHỤ QUỐC LỘ 3

 

1

Từ quốc lộ 3 (Km 75+300) đi cầu Bến Giềng đến cổng cũ trường đào tạo mỏ, xã Sơn Cẩm

 

1.1

Từ Quốc lộ 3 (Km 75+300) +100 vào hết đất chợ Gốc Bàng

3.000

1.2

Sau 100m đến ngã ba sau UBND xã Sơn Cẩm

2.000

1.3

Từ ngã ba sau UBND xã Sơn Cẩm đến cầu Bến Giềng

1.500

1.4

Từ ngã ba sau UBND xã Sơn Cẩm đến cổng Trường đào tạo mỏ

1.300

1.5

Nhánh rẽ từ ngã ba cổng Trường đào tạo mỏ đến giáp bờ Sông (Cầu treo cũ)

1.000

1.6

Từ ngã 3 gần Cầu treo cũ đến cổng cũ trường Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên

500

2

Từ Quốc lộ 3 (Km75+600) (trạm kiểm soát lâm sản) đến ngã ba đường rẽ Bến Giềng (ngã ba sau UBND xã Sơn Cẩm)

1.800

3

Đường QL3 cũ (đoạn nắn đường Quốc lộ 3)

3.000

4

Từ Quốc lộ 3 đến cầu Trắng 2 (đường đi trại giam Phú Sơn 4)

 

4.1

Từ Quốc lộ 3 đến ngã 3 xi măng

2.000

4.2

Từ ngã 3 xi măng đến cầu Trắng 2

1.700

5

Từ QL3 đến trường tiểu học Sơn Cẩm I

2.000

6

Từ Quốc lộ 3 vào 150m đi kho gạo cũ

1.300

7

Từ Quốc lộ 3 đi Trung tâm giáo dục chữa bệnh XH

 

7.1

Từ Quốc lộ 3 đến 200m

550

7.2

Sau 200m đến Trung tâm giáo dục chữa bệnh XH

330

8

Trục đường từ Quốc lộ 3 đi làng Ngói (xã Cổ Lũng)

 

8.1

Từ Quốc lộ 3 đến 150m

550

8.2

Sau 150m đến 500m

350

9

Trục đường từ Quốc lộ 3 đi làng Phan (xã Cổ Lũng)

 

9.1

Từ Quốc lộ 3 đến 150m

550

9.2

Sau 150m đến 500m

350

10

Trục đường từ Quốc lộ 3 + 200m đi Đình Cháy (xã Cổ Lũng)

550

11

Từ Quốc lộ 3 đi xóm Tân Long, xóm Bờ Đậu (xã Cổ Lũng)

 

11.1

Từ Quốc lộ 3 đến 150m

550

11.2

Sau 150m đến 500m

350

12

Từ QL3 đến cầu cũ Giang Tiên (địa phận xã Cổ Lũng)

1.100

13

Từ Quốc lộ 3 đến cầu cũ Giang Tiên (địa phận thị trấn Giang Tiên)

1.100

14

Từ Quốc lộ 3 đi cầu Đát Ma Giang Tiên

 

14.1

Từ Quốc lộ 3 +300m

700

14.2

Sau 300m đến đường rẽ NVH tiểu khu Giang Long

400

14.3

Từ đường rẽ NVH tiểu khu Giang Long đến cầu Đát Ma

300

15

Từ Quốc lộ 3 đi Bãi Bông

 

15.1

Từ Quốc lộ 3 đến 100m

1.100

15.2

Sau 100m đến 300m đi Bãi Bông

400

16

Từ Quốc lộ 3 rẽ đi Văn phòng mỏ than Phấn Mễ (hết đất Giang Tiên)

1.200

17

Từ Quốc lộ 3 đến bãi than 3 mỏ than Phấn Mễ

800

18

Từ Quốc lộ 3 + 200 m đi khu hầm lò Mỏ Phấn Mễ

300

19

Trục đường từ Quốc lộ 3 đi Tân Bình (Vô Tranh)

 

19.1

Từ Quốc lộ 3 đến NVH xóm Mỹ Khánh

800

19.2

Từ NVH xóm Mỹ Khánh đến đầm Thiếu nhi

600

20

Từ QL3 đến cổng trường tiểu học Phấn Mễ 1

400

21

Từ Quốc lộ 3 đến cổng Trung tâm Dạy nghề huyện Phú Lương.

2.000

22

Từ cổng Trung tâm Dạy nghề huyện Phú Lương + 500m đi Thọ Lâm

1.100

23

Từ Quốc lộ 3 đến cổng phòng Giáo dục huyện Phú Lương

2.200

24

Từ Quốc lộ 3 đến hết đất khu dân cư Ngân hàng, Thương nghiệp

2.200

25

Từ Quốc lộ 3 + 250m đi Thọ Lâm (ngã ba)

1.600

26

Từ Quốc lộ 3 đến giáp đường đi Yên Lạc

 

26.1

Từ Quốc lộ 3 đến cổng TT bồi dưỡng chính trị huyện

1.700

26.2

Từ cổng TT bồi dưỡng chính trị huyện đến giáp đường đi Yên Lạc

1.500

27

Từ Quốc lộ 3 đi Trường tiểu học TT- Đu

 

27.1

Từ Quốc lộ 3 đến cổng Trường tiểu học TT- Đu

1.600

27.2

Từ cổng Trường tiểu học TT- Đu đến hết đường bê tông

1.000

28

Từ Quốc lộ 3 vào cổng Huyện đội Phú Lương

1.200

29

Từ Quốc lộ 3 đi hết địa phận xóm Gốc Vải (hai hướng)

250

30

Đường từ QL3 đi kho K87B

 

30.1

Từ QL 3 đi hết địa phận xóm Phố Trào

600

30.2

Từ hết địa phận xóm phố Trào đến hết địa phận xóm Kẻm

300

30.3

Từ hết địa phận xóm Kẻm đến Cầu Khe Nác

250

30.4

Từ Cầu Khe Nác đến hết đất Yên Đổ

300

31

Từ Quốc lộ 3 +300m đi xóm Bắc Bé (Yên Ninh)

330

32

Từ Quốc lộ 3 + 200m đi đền Thắm (Chợ Mới, Bắc Kạn)

495

II

ĐƯỜNG QUỐC LỘ 1B
( Đoạn từ Quốc lộ 3 đến cầu Cao Ngạn)

 

1

Từ ngã tư Quốc lộ 3 đến 1.000 m

3.500

3

Sau 1.000m đến cầu Cao Ngạn

2.800

III

QUỐC LỘ 37
(Từ ngã ba bờ Đậu đến hết đất xã Cổ Lũng)

 

1

Từ Ngã ba Bờ đậu đến 100m

2.000

2

Sau 100 m đến 500m

1.700

3

Sau 500 m đến cầu Lò Bát

1.000

4

Từ Cầu Lò Bát đến hết đất xã Cổ Lũng (giáp đất Đại từ)

900

B

CÁC TRỤC ĐƯỜNG TỈNH LỘ

 

I

TRỤC ĐƯỜNG 263
(Từ quốc lộ 3 đến hết đất xã Ôn Lương)

 

1

Từ Km 0 đến Cầu Tràn

1.700

2

Từ Cầu Tràn đến Km 1+300 (lối rẽ đi Cổ Cò)

1.200

3

Từ Km 1+300 đến Km 1+ 900 (hết đất Động Đạt)

1.000

4

Từ Km 1+900 đến Km 3

300

5

Từ Km 3 đến Km 4

370

6

Từ Km 4 đến Km 5 + 500

210

7

Từ Km 5 + 500 đến Km 6 + 800 (hết đất Phủ Lý)

240

8

Từ Km 6 +800 đến Km 7+300

240

9

Từ Km 7+300 đến Km 7+800 (cầu Bến Gió)

800

10

Từ Km 7+800 đến ngã tư Ôn Lương

880

11

Từ ngã tư Ôn Lương + 100 m đi Phú Lạc

880

12

Từ cách ngã tư Ôn Lương 100m đến ngã ba rẽ NVH xóm Xuân Trường, xã Ôn Lương

660

13

Từ ngã ba đường rẽ NVH xóm Xuân Trường, xã Ôn Lương đến hết đất Ôn Lương

550

II

TRỤC ĐƯỜNG 268
(Từ quốc lộ 3 đến giáp đất huyện Định Hóa)

 

1

Từ Km 0 đến Km 0+100

1.100

2

Từ Km 0 +100 đến Km 2

300

3

Từ Km 2 đến Km 2+400

400

4

Từ Km 2+400 đến giáp đất Định Hoá

300

C

CÁC TRỤC ĐƯỜNG LIÊN XÃ

 

I

Tuyến Đường Sơn Cẩm - Vô Tranh

 

1

Từ cầu Bến Giềng đến ngã ba Quang Trung 2

700

2

Từ ngã ba Quang Trung 2 đến hết sân bóng xóm Hiệp Lực

500

3

Từ giáp sân bóng xóm Hiệp Lực đến ngã ba xóm Thanh Trà 1

400

4

Từ ngã ba xóm Thanh Trà 1 đến cầu Khe Húng (giáp đất Vô Tranh)

300

II

Tuyến đường Sơn Cẩm đi xã Phúc Hà (TP Thái Nguyên) và xã An Khánh (huyện Đại Từ)

 

1

Từ Quốc lộ 3 đến gặp đường sắt

3.300

2

Từ đường sắt đến ngã ba rẽ trại tạm giam Công an tỉnh Thái Nguyên

2.700

3

Từ ngã ba rẽ trại tạm giam Công an Tỉnh Thái Nguyên đến ngã tư Chợ mỏ cũ

2.200

4

Từ ngã tư chợ mỏ cũ + 200m đi 3 phía

1.700

5

Từ cách ngã tư chợ mỏ cũ 200 đến cầu Sắt (đi xã An Khánh)

1.000

6

Từ cách ngã tư chợ mỏ cũ 200 đến cầu Treo (đi xã Phúc Hà)

1.000

7

Từ cách ngã tư chợ mỏ cũ 200m đến cầu Mười Thước (đi phường Tân Long)

1.000

III

Từ Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn gặp Quốc lộ 3

 

1

Từ Quốc lộ 3 đến cầu Lồng Bồng (hết đất Giang Tiên)

1.200

2

Từ cầu Lồng Bồng đến Km 0+650 m

650

3

Từ Km 0+650m đến Km số 2

450

4

Từ Km số 2 đến Km 4+700m (giáp đất Tức Tranh)

300

5

Từ Km 4+700 đến Km số 5 (Đầm Ao Xanh)

320

6

Từ Km số 5 đến Km 5+200m (hết cánh đồng Ao Xanh)

370

7

Từ Km 5 + 200 đến Km 6 +100m (Cầu Đồng Chùa, xã Tức Tranh)

650

8

Km 6+100 đến Km 7+300m (Xí nghiệp Chè)

750

9

Từ Km 7 +300 đến Km 7+600 (Cầu Tràn)

400

10

Từ Km 7+600 đến Km 8+200m (hết đất Tức Tranh)

350

11

Từ Km 8+200m đến Km 9+300 (ngã ba đường rẽ xóm Khe Vàng 1)

200

12

Từ Km 9+300 đến Km 11+300 (ngã ba đường rẽ xóm Cúc Lùng)

280

13

Từ Km 11+300 đến Km 12+500 (ngã ba đường rẽ đi xã Văn Lăng)

220

14

Từ Km12+500 đến Km 15+300 (Cầu tràn Phú Đô 2)

210

15

Từ Km 15 + 300 đến Km 16+600 (giáp xã Yên Lạc)

200

16

Từ Km 16+600 (giáp đất Phú Đô) đến Km 17+800

250

17

Từ Km 17+800 đến Km 18+300

300

18

Từ Km 18+300 đến hết đất Yên Lạc

250

19

Từ giáp Yên Lạc đến gặp Quốc lộ 3

 

19.1

Từ giáp đất Yên Lạc đến ngã ba rẽ vườn ươm (dự án 661)

500

19.2

Từ ngã ba rẽ vườn ươm (dự án 661) đến cổng nhà máy chè

600

19.3

Từ cổng nhà máy chè đến gặp QL 3

800

IV

Trục đường Phấn Mễ - Tức Tranh

 

1

Từ Quốc lộ 3 +100m đi dốc Ông Thọ

300

2

Sau 100m đến dốc Ông Thọ (đi Tức Tranh)

200

3

Từ Đỉnh dốc Ông Thọ đến NVH xóm Bãi Bằng

230

4

Từ NVH xóm Bãi Bằng đến Cầu Trắng

300

5

Từ Cầu Trắng đến NVH xóm Đồng Hút

300

6

Từ NVH xóm Đồng Hút đến ngã ba gặp đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn

450

V

Trục đường Quốc lộ 3 (Phấn Mễ) - Cầu Làng Giang - thị trấn Đu

 

1

Từ QL3 đến cổng trường THCS Phấn Mễ 1

800

2

Từ cổng trường THCS Phấn Mễ 1 đến qua ngã tư Làng Bò 100m đi Làng Giang

400

3

Từ cách ngã tư Làng Bò 100m đến cách cầu Làng Giang 200 m

230

4

Từ cách cầu Làng Giang 200 m đến khu quy hoạch dân cư cầu Làng Giang

250

5

Từ khu QH dân cư cầu Làng Giang đến Cầu treo Làng Cọ (giáp thị trấn Đu)

230

6

Từ cầu Treo Làng Cọ đến cách Quốc lộ 3 300m

1.350

7

Từ sau 300m đến QL3

1.700

VI

Trục đường Đu - Yên Lạc

 

1

Từ Bưu điện Phú Lương + 250m (đến ngã ba)

2.000

2

Từ ngã ba đến hết đất TT- Đu (giáp xã Động Đạt)

1.350

3

Từ giáp đất TT Đu đến Km 1

1.000

4

Từ Km 1 đến Km 3

800

5

Từ Km 3 đến hết đất Động Đạt

500

6

Từ giáp đất Động Đạt đến cách UBND xã Yên Lạc 200m

300

7

Trung tâm UBND xã Yên Lạc +200 m đi 2 phía

350

8

Cách UBND xã 200m đến gặp đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi phấn

300

VII

Trục đường liên xã Tức Tranh - Yên Lạc - Yên Đổ

 

1

Từ cổng làng xóm Yên Thuỷ 4 đến hết đất xóm Yên Thuỷ 4

230

2

Từ hết đất xóm Yên Thuỷ 4 đến Cầu Ông Mạch

210

3

Từ Cầu Ông Mạch đến Nhà văn hoá xóm Yên Thuỷ 2 + 100m

230

4

Từ Nhà văn hoá xóm Yên Thuỷ 2 + 100m đến Cầu Yên Thuỷ 1

210

5

Từ Cầu Yên Thuỷ 1 đến Trung tâm UBND xã

300

6

Từ ngã 3 giáp đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn đến cổng làng Đồng Xiền

250

7

Từ cổng làng Đồng Xiền đến cách nhà văn hoá xóm Đẩu 100m

210

8

Từ cách Nhà văn hoá xóm Đẩu 100m đến hết đất xóm Đẩu

230

9

Từ hết đất xóm Đẩu đến cầu Khe Lin

210

10

Từ cầu Khe Lin đến cách chợ xóm Ó 300m

250

11

Từ chợ xóm Ó + 300m đi 2 phía

300

12

Từ cách chợ xóm Ó 300m đến hết đất Yên Lạc

300

VIII

Tuyến đường liên xã xóm Đồng Bòng - Yên Lạc đi xóm Quyết Thắng - Tức Tranh

 

1

Từ ngã 3 Viện Tân - Na Mụ - Đồng Bòng đến NVH xóm Đồng Bòng + 100m

230

2

Từ NVH xóm Đồng Bòng + 100m đến hết đất Yên Lạc (giáp Đồng Tiến - Tức Tranh)

210

IX

Trục đường Quốc lộ 3- Yên Ninh - Yên Trạch - Phú Tiến

 

1

Từ Quốc lộ 3 đến Cầu Tràn (đi Yên trạch)

230

2

Từ cầu Tràn đến hết đất Yên Ninh

200

3

Từ cổng trường cấp II xã Yên Trạch +100m đi Yên Ninh, từ cổng trường cấp II + 250m đi Phú Tiến

230

4

Từ cách cổng trường cấp II 250m đến qua đường rẽ cổng chợ Yên Trạch 100m hướng đi Phú Tiến

190

5

Từ ngã 3 rẽ Bản Héo +50m đi Yên Ninh, từ ngã 3 rẽ Bản Héo +100m đi Phú Tiến

190

6

Các đoạn còn lại của trục đường Yên Ninh - Yên Trạch - Phú Tiến (thuộc địa phận xã Yên trạch)

180

X

Trục đường Phủ Lý - ATK Hợp Thành

 

11

Từ ngã ba chợ Hợp Thành đến ngã ba Phú Thành

440

2

Từ ngã 3 Phú Thành đến Bưu điện văn hóa xã

250

3

Từ Bưu điện VH xã đến cách ngã ba đình Làng Mới 100m

210

4

Từ ngã 3 đình Làng Mới + 100m về 3 phía

250

5

Từ ngã 3 đình Làng Mới + 100m đi xóm làng Mon (đến giáp đất Phủ Lý)

210

6

Từ Cầu Na Lậu đến cống Na Nhạp

220

7

Từ cống Na Nhạp đến hết đất Phủ Lý

210

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

I

XÃ SƠN CẨM

 

1

Đường trong khu tái định cư xã Sơn Cẩm

3.600

2

Đoạn Từ ngã ba cổng trường tiểu học Tân Long đến cổng cũ trường Cao đẳng Công nghiệp

1.800

3

Đoạn Từ ngã ba cổng trường tiểu học Tân Long +200m đi xí nghiệp gạch Tân Long

1.200

4

Từ ngã ba VP mỏ đến cổng trường PTTH Khánh Hoà

2.000

5

Nhánh rẽ Trại tạm giam Công an Tỉnh Thái Nguyên

 

5.1

Từ ngã ba rẽ Trại tạm giam đi 200m về phía Trại tạm giam Công an Tỉnh Thái Nguyên

700

5.2

Từ 200m đến Trại tạm giam Công an Tỉnh

500

II

THỊ TRẤN GIANG TIÊN

 

1

Đất khu dân cư trong chợ Giang Tiên

1.700

2

Các trục đường liên phố, tiểu khu khác chưa kể tên

 

2.1

Đường đấu nối với đường từ Quốc lộ 3 đi cầu Đát Ma Giang Tiên, đến hết khu di tích Bazuka

500

2.2

Từ bãi than 3 mỏ than Phấn Mễ rẽ hai phía đến hết đất thị trấn Giang Tiên

300

2.3

Các đường bê tông có đấu nối với QL3 vào 150m.

600

2.4

Các đoạn đường bê tông đấu nối với QL3 còn lại sau 150m.

270

2.5

Đường bê tông (không đấu nối với QL3)

270

2.6

Đường đất

240

III

THỊ TRẤN ĐU

 

1

Các trục đường thuộc TT Đu chưa kể tên

 

1.1

Đường bê tông (có đấu nối với QL3):

 

-

Đường bê tông (Km 89+700) vào đến hết đường bê tông.

900

-

Đường bê tông (Km 89+810) vào 250m.

900

-

Đường bê tông (Km 90+250) (cạnh điện lực Phú Lương) vào 250m.

900

-

Đường bê tông (Km 90+500) vào đến hết đường bê tông.

900

-

Đường bê tông (Km 90+550) vào đến NVH tiểu khu Thái An

900

-

Đường bê tông (Km 91+50) vào đấu nối với đường Đu - Yên Lạc

1.500

-

Đường bê tông (Km 91+580) (đường vào UBND xã Động Đạt cũ) đến hết đất TT Đu

1.500

-

Đường bê tông (Km 91+690) (đường vào Đền Liệt sỹ) vào đến hết đường bê tông.

1.500

-

Đường bê tông (Km 91+850) vào đến hết đường bê tông.

900

-

Đường bê tông (Km 91+950) vào đến hết đường bê tông.

1.500

-

Đường bê tông (Km 92+230) vào đến hết đường bê tông.

900

-

Đường bê tông (Km 92+780) vào 250m.

900

1.2

Đường bê tông (không đấu nối với QL3)

750

1.3

Đường đất

 

-

Đường rộng ≥ 3,5m

600

-

Đường rộng < 3,5m

500

IV

XÃ YÊN ĐỔ

 

1

Đường quy hoạch dân cư sau chợ Trào Yên Đổ

450

2

Đường nối đường tỉnh lộ 263 với Tỉnh lộ 268

220

V

XÃ ÔN LƯƠNG

 

1

Nhánh rẽ từ trục đường tỉnh lộ 263 đi xã Ôn Lương

 

1.1

Từ đường 263 đến hết đất UBND xã Ôn Lương (ngã ba)

750

1.2

Từ giáp đất UBND xã + 100m đi 2 nhánh

650

2

Đường làng nghề xã Ôn Lương

 

2.1

Từ ngã ba xóm Thâm Đông đi NVH xóm Đầm Rum

380

2.2

Đoạn đường còn lại thuộc đường làng nghề xã Ôn Lương

300

2.3

Đoạn từ NVH xóm Na Tủn đến Nhánh 3 đường làng nghề

220

3

Nhánh rẽ từ trục đường 263 + 200m đi trạm Y tế xã Ôn Lương

700

4

Đường du lịch làng nghề hồ Na Mạt

 

4.1

Từ trục đường 263 +150m đi xóm Na Pặng

500

4.2

Từ ngã ba xóm Thâm Đông +100m đi hồ Na Mạt

400

4.3

Từ cách ngã ba xóm Thâm Đông 100m đến Hồ Na Mạt

350

5

Nhánh rẽ từ ngã ba Cầu Gãy xã Ôn Lương đi xóm Cây Thị

400

6

Đường bê tông nối " Nhánh rẽ từ ngã ba Cầu Gãy xã Ôn Lương đi xóm Cây Thị "

220

7

Từ đầu nối đường 263 (Km 8+780) (xóm Khau Lai) đến ngã ba sau trạm y tế

250

8

Từ đường 263 (Km 9+300) qua NVH xóm Xuân Trường nối đường 263 (Km 9+900)

220

VI

XÃ HỢP THÀNH

 

1

Từ ngã ba làng Mon đến nhà văn hóa Khuôn Lân + 400 (hết đường nhựa)

210

2

Tuyến bê tông liên xóm Kết Tiến Thành (đường nối đường TL 263 với đường Phủ Lý – ATK Hợp Thành)

200

3

Tuyến trục B Phú Thành đến Làng Mới

220

4

Từ ngã 3 Đình Làng Mới +100m đến giáp xóm Hàm Rồng, xã Phúc Lương, huyện Đại Từ

210

VII

XÃ VÔ TRANH

 

1

Từ ngã ba Bình Long +100m đi UBND xã Vô tranh

450

2

Trục đường từ ngã ba chợ Vô Tranh cũ đi xóm Toàn Thắng

 

2.1

Từ ngã ba chợ Vô Tranh cũ + 300m

350

2.2

Từ cách ngã ba chợ cũ 300m đến cầu Xoan Đào đi xóm Toàn Thắng

250

2.3

Từ cầu Xoan Đào đến ngã ba đường rẽ đi xóm Thống Nhất

300

3

Trục đường từ ngã ba chợ Vô Tranh cũ đến đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn

 

3.1

Từ ngã ba chợ Vô Tranh cũ + 300m

350

3.2

Từ cách ngã ba chợ Vô Tranh cũ +300m đến cách đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn 100m

250

4

Từ ngã ba chợ Vô Tranh cũ đi trại giam Phú Sơn 4

 

4.1

Từ ngã ba chợ cũ + 400m

400

4.2

Từ cách ngã ba chợ cũ 400m đến Cổng phân trại K4 - Phú Sơn 4

250

5

Từ cách ngã ba chợ cũ 400m đến cầu Húng (giáp xã Sơn Cẩm)

250

6

Từ ngã ba trường học xóm Thống Nhất 4 đến phân trại K3 - Phú Sơn 4

250

7

Từ ngã tư xóm Tân bình 3 +150m đi 3 phía (trừ phía đi xóm Tân Bình 4)

300

VIII

XÃ TỨC TRANH

 

1

Đường bê tông từ đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn đi xóm Đồng Tiến (từ ngã ba chợ Tức Tranh đi xóm Đồng Tiến)

 

1.1

Từ đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn +200m đi xóm Đồng Tiến

 450

1.2

Từ sau 200m đến hết đường bê tông

250

2

Đường bê tông từ đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn đi xóm Đồng Lòng (từ Nhà máy Chè đi xóm Đồng Lòng)

 

2.1

Từ đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn +300m đi xóm Đồng Lòng

350

2.2

Từ sau 300m đến hết đường bê tông

250

3

Đường bê tông từ đường Phấn Mễ - Tức Tranh đi xóm Minh Hợp

 

3.1

Từ đường Phấn Mễ - Tức Tranh +300m đi xóm Minh Hợp

250

3.2

Từ sau 300m đến hết đường bê tông

210

4

Đường bê tông từ đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn đi xóm Thâm Găng

 

4.1

Từ đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn +300m đi xóm Thâm Găng

250

4.2

Từ sau 300 đến hết đường bê tông

210

II. Giá đất ở tại nông thôn ngoài các trục giao thông chính, chưa được quy định trong bảng giá trên, thì áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

MỨC GIÁ

Vùng miền núi khu vực I

Vùng miền núi khu vực II

Vùng miền núi khu vực III

Loại 1

220

200

175

Loại 2

200

180

155

Loại 3

180

160

135

Loại 4

160

140

115

Ghi chú: Phân loại đất ở nông thôn theo quy định tại tiết 2.1, điểm 2, mục I, phần B hướng dẫn áp dụng bảng giá đất.

 

PHỤ LỤC SỐ 08

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN ĐỊNH HOÁ NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, các đầu mối giao thông.

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

Số TT

TRỤC GIAO THÔNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

I

TRỤC ĐƯỜNG 268

 

1

XÃ PHÚ TIẾN

 

1.1

Từ Km 2 + 950 (giáp đất Phú Lư­ơng) đến Km 3 + 870

250

1.2

Từ Km 3 + 870 đến Km 4

300

1.3

Từ Km 4 đến đầu cầu Đen

400

1.4

Từ đầu Cầu đen đến Km 5

550

1.5

Từ Km 5 đến Km 5 + 120

450

1.6

Từ Km 5 + 120 đến Km 8 + 820 (giáp đất Bộc Nhiêu)

400

2

XÃ BỘC NHIÊU

 

2.1

Từ Km 8 + 820 (giáp đất Phú Tiến) đến Km 9 + 500

500

3

XÃ TRUNG HỘI

 

3.1

Từ Km 9 + 500 (giáp đất Bộc Nhiêu) đến Km 10 + 900)

350

3.2

Từ Km 10 + 900 đến Km 11 + 600

450

3.3

Từ Km 11 + 600 đến Km 12 + 200

450

3.4

Từ Km 12 + 200 đến Km 12 + 400

450

3.5

Từ Km 12 + 400 đến Km 12 + 630

500

3.6

Từ Km 12 + 630 đến Km 13 + 30

550

3.7

Từ Km 13 + 30 đến Km 13 + 270

600

3.8

Từ Km 13 + 270 đến Km 13 + 500

800

3.9

Từ Km 13 + 500 đến Km 13 + 900

1.400

3.10

Từ Km 13 + 900 đến cách Trung tâm ngã ba Quán Vuông 50m về phía Phú Tiến (Km 14)

2.000

3.11

Từ Km 14 đến Km 14 + 50 ( trung tâm ngã ba Quán Vuông)

2.800

3.12

Km 14 + 50 ( trung tâm ngã ba Quán Vuông) đến Km 14 + 100 (hướng đi Chợ Chu)

2.800

3.13

Từ Km 14 + 100 đến Km 14 + 200

2.000

3.14

Từ Km 14 + 200 đến Km 14 + 300

1.400

3.15

Từ Km 14 + 300 đến Km 14 + 500

1.200

3.16

Từ Km 14 + 500 đến Km 14 + 800

900

3.17

Từ Km 14 + 800 đến Km 15 + 500

750

3.18

Từ Km 15 + 500 đến Km 16 + 400 (giáp đất Bảo Cường)

600

4

XÃ BẢO CƯỜNG

 

4.1

Từ Km 16 + 400 (giáp đất Trung Hội) đến đường rẽ UBND xã Bảo Cư­ờng (nhà ông Thao)

700

4.2

Từ đường rẽ Bảo Cường (nhà ông Thao) đến đường rẽ xóm Đồng Màn (nhà ông Nhân)

1.000

4.3

Từ đ­ường rẽ Đồng Màn (nhà ông Nhân) đến ngã ba đ­ường rẽ Bảo Cường - Đồng Thịnh (nhà ông Sơn)

1.600

4.4

Từ ngã ba đ­ường rẽ Bảo Cường - Đồng Thịnh (nhà ông Sơn) đến đ­ường rẽ vào thôn Khấu Bảo

1.800

4.5

Từ đ­ường rẽ Thôn Khấu Bảo đến cầu Ba Ngạc

1.800

5

THỊ TRẤN CHỢ CHU (Trục đường 268)

 

5.1

Từ cầu Ba Ngạc đến đư­ờng rẽ vào xóm Thâm Tý, Bảo Cường

2.500

5.2

Từ đư­ờng rẽ xóm Thâm Tý, Bảo Cư­ờng đến đường rẽ xóm Bãi Á 2.

3.500

5.3

Từ đư­ờng rẽ xóm Bãi Á 2 đến hết đất Trạm vật t­ư huyện

3.800

5.4

Từ giáp đất Trạm vật t­ư huyện đến hết đất chợ Tân Lập

4.000

5.5

Từ giáp đất chợ Tân Lập đến đư­ờng rẽ vào Huyện ủy

4.200

5.6

Từ đ­ường rẽ vào Huyện ủy đến cách ngã t­ư trung tâm huyện 50 m

4.200

5.7

Ngã tư trung tâm huyện + 50 m về phía ngã tư lương thực và về phía hướng đi Thái Nguyên

4.500

5.8

Từ cách ngã tư­ trung tâm huyện 50 m đến đường rẽ vào Trường PTTH

4.000

5.9

Từ đ­ường rẽ vào Tr­ường PTTH đến đầu cầu Mới

3.500

5.10

Từ đầu cầu Mới đến cách ngã tư lư­ơng thực 50 m

3.500

5.11

Ngã tư lương thực + 50 m đi các phía

3.800

5.12

Từ cách ngã tư l­ương thực 50 m đến hết cửa hàng xăng dầu số 22

2.800

5.13

Từ cửa hàng xăng dầu số 22 đến cách ngã ba xóm Nà Lài 50 m

2.500

5.14

Ngã ba Nà Lài + 50 m đi các phía

2.700

5.15

Từ cách ngã ba Nà Lài 50 m đến đư­ờng rẽ vào xóm Nà Lài (đường rẽ vào nhà ông Thình)

1.500

5.16

Từ đường rẽ vào xóm Nà Lài đến đ­ường rẽ Ao Nặm Cắm

1.000

5.17

Từ đ­ường rẽ Ao Nặm Cắm đến Km 20 + 600 (giáp đất Kim Sơn)

600

6

XÃ KIM SƠN

 

6.1

Từ Km 20 + 600 (giáp đất Chợ Chu) đến Km 24 + 300m

450

6.2

Từ Km 24 + 300 đến Km 24 + 700 (cách ngã ba Quy Kỳ 50 m)

600

6.3

Từ Km 24 + 700 đến Km 24 + 800

650

6.4

Từ Km 24 + 800 đến Km 25

400

6.5

Từ Km 25 đến Km 25 + 300 (giáp đất Quy Kỳ, đư­ờng đi Chợ Đồn)

300

7

XÃ QUY KỲ

 

7.1

Từ Km 25 +300 đến giáp đất huyện Chợ Đồn

160

II

TRỤC PHỤ ĐƯỜNG 268

 

1

XÃ PHÚ TIẾN

 

1.1

Đường Phú Tiến - Yên Trạch

 

1.1.1

Từ đường 268 rẽ đi Yên Trạch đến cầu Thôn 9 + 100m

250

1.1.2

Từ cầu Thôn 9 + 100m đến giáp đất Yên trạch

160

1.2

Đường Phú Tiến - Ôn Lương

 

1.2.1

Từ đường 268 rẽ đi Ôn Lương đến ngã ba đi thôn 3, thôn 10

250

1.2.2

Từ ngã ba đi thôn 3, thôn 10 đến giáp đất Ôn Lương

160

2

XÃ BẢO CƯỜNG

 

 

Từ đường 268 (cạnh nhà ông Thao) rẽ vào UBND xã Bảo Cường

 

2.1

Từ đường 268 vào 100 m

600

2.2

Cách đường 268+ 100 m đến cách ngã tư trung tâm xã ­50 m

500

3

THỊ TRẤN CHỢ CHU

 

3.1

Từ đường 268 rẽ vào xóm Bãi Á 2

 

3.1.1

Đoạn từ đường 268 rẽ vào xóm Bãi Á 2 đến ngã ba đường rẽ nhà văn hóa xóm Bãi Á 2 (ngõ quán Hoa sữa)

800

3.1.2

Đoạn từ đường 268 rẽ vào xóm Bãi Á 2 đến ngã ba đường rẽ nhà văn hóa xóm Bãi Á 2 (ngõ rẽ từ quán Hiền Hà)

800

3.2

Đường bê tông rẽ vào Huyện ủy

 

3.2.1

Từ đ­ường 268 rẽ vào đư­ờng bê tông cổng Huyện Uỷ

2.500

3.2.1.1

Nhánh rẽ từ đường bê tông Huyện ủy đến đường rẽ xóm Bãi Á 2 (đường quanh nhà thiếu nhi)

1.400

3.3

Đường từ ngã tư trung tâm huyện đến Đài tưởng niệm

 

3.3.1

Ngã t­ư trung tâm huyện đến cổng UBND huyện

3.800

3.3.2

Từ cổng UBND huyện đến giáp Đài tư­ởng niệm

2.500

3.4

Ngã tư trung tâm huyện đi phố Tân Thành

 

3.4.1

Từ ngã t­ư trung tâm huyện + 100 m

2.800

3.4.2

Cách ngã t­ư trung tâm huyện 100 m đến ngã ba Dốc Châu

2.000

3.5

Từ đường 268 rẽ vào đến xóm Hợp Thành

 

3.5.1

Từ đ­ường 268 đến cổng trư­ờng PTTH

2.000

3.5.2

Đoạn đ­ường bê tông (từ đường vào trư­ờng THPT sang đến đường vào UBND huyện)

1.800

3.5.3

Đường bê tông từ giáp đường vào trường cấp 3 Định Hóa đến hết nhà ông Vũ Ngọc Đỉnh phố Trung Thành

700

3.5.4

Từ cổng tr­ường PTTH đến hết xóm Hợp Thành

700

3.5.5

Đường bê tông từ giáp xóm Hợp Thành đi xóm Phúc Thành ( Đoạn từ hết xóm Hợp Thành đến giáp đập Đồng Phủ xóm Phúc Thành)

500

3.6

Đường 268 rẽ vào xóm Ao Sen 100 m

1.000

3.7

Đường từ ngã tư lương thực đến cổng Bệnh viện đa khoa huyện (đường qua UBND thị trấn Chợ Chu)

2.000

3.8

Đường ngã tư lương thực - Chợ Chu - cầu Ba Ngạc

 

3.8.1

Cách ngã tư l­ương thực 50 m đến đư­ờng rẽ vào Bệnh viện đa khoa huyện

2.400

3.8.2

Đường rẽ vào đến cổng Bệnh viện đa khoa huyện

2.000

3.8.3

Đường bê tông từ cổng Bệnh viện đa khoa huyện đi xóm Trung Việt tới giáp trục đường nhựa 268 ( đi ao Nậm Cắm)

500

3.8.4

Từ đ­ường rẽ vào Bệnh viện đa khoa huyện + 50 m về phía cầu Gốc Găng

2.200

3.8.5

Đoạn còn lại đến đầu cầu Gốc Găng

1.200

3.8.6

Từ cầu Gốc Găng đến cách gốc đa Chợ Chu 50 m

1.500

3.8.7

Từ gốc đa Chợ Chu + 50 m đi các phía

1.800

3.8.8

Các đoạn đư­ờng còn lại đi hết các phố Hoà Bình, Thống Nhất, Đoàn Kết

1.200

3.8.9

Từ cách gốc đa Chợ Chu 50 m đến đỉnh Dốc Châu

1.200

3.8.10

Từ đỉnh Dốc Châu đến Hạt kiểm lâm huyện

1.700

3.8.11

Từ cổng Hạt kiểm lâm huyện đến đư­ờng 268 (đường cũ)

1.200

3.9

Các đ­ường còn lại thuộc thị trấn Chợ Chu

 

3.9.1

Đường rộng ≥ 3,5 m (từ trục chính vào 150m)

300

3.9.2

Đường rộng ≤ 3,5 m nhưng lớn hơn 2,5 m (từ trục chính vào 150m)

200

4

XÃ KIM SƠN

 

4.1

Từ ngã ba Quy Kỳ + 50 m (đi chợ Quy Kỳ)

650

4.2

Cách ngã ba Quy Kỳ 50 m đến giáp đất Quy Kỳ (đư­ờng vào chợ Quy Kỳ)

600

III

ĐƯỜNG 264 (hư­ớng Bình Thành đi Quán Vuông)

 

1

XÃ BÌNH THÀNH

 

1.1

Từ Km 12 + 800 (giáp Đại Từ) đến Km 13 + 700

250

1.2

Từ Km 13 + 700 đến Km 14 + 600

230

1.3

Từ Km 14 + 600 đến Km 15 + 700

240

1.4

Từ Km 15 + 700 đến Km 16 + 500

220

1.5

Từ Km 16 + 500 đến Km 17 + 200

300

1.6

Từ Km 17 + 200 đến Km 17 + 900

270

1.7

Từ Km 17 + 900 đến Km 19 + 100

300

1.8

Từ Km 19 + 100 đến Km 19+600 (giáp đất Sơn Phú)

250

2

XÃ SƠN PHÚ

 

2.1

Từ Km 19 + 600 (giáp đất Bình Thành) đến Km 21 + 300

300

2.2

Từ Km 21 + 300 đến Km 21 + 700

400

2.3

Từ Km 21 + 700 đến Km 22 + 200

450

2.4

Từ Km 22 + 200 đến Km 22 + 700

400

2.5

Từ Km 22 + 700 đến Km 23 + 400 (giáp đất Trung Lương)

300

3

XÃ TRUNG LƯƠNG

 

3.1

Từ Km 23 + 400 (giáp đất Sơn Phú) đến Km 24 + 200

250

3.2

Từ Km 24 + 200 đến Km 24 + 900

350

3.3

Từ Km 24 + 900 đến Km 26 + 100

450

4

XÃ BÌNH YÊN

 

4.1

Từ Km 26 + 100 đến Km 26 + 200

520

4.2

Từ Km 26 + 200 đến Km 26 + 250

550

4.3

Từ Km 26 + 250 đến Km 26 + 300

800

4.4

Từ Km 26 + 300 đến trung tâm ngã ba Bình Yên

1.100

4.5

Từ Trung tâm ngã ba Bình Yên + 100 m đi Phú Đình

2.000

4.6

Từ Trung tâm ngã ba Bình Yên + 100 m đi Quán Vuông (Km 26 + 500)

2.200

4.7

Từ Km 26 + 500 đến Km 26 + 600

1.800

4.8

Từ Km 26 + 600 đến Km 26 + 700

1.200

4.9

Từ Km 26 + 700 đến Km 26 + 800

1.000

4.10

Từ Km 26 + 800 đến Km 27 + 200

900

5

XÃ TRUNG LƯƠNG (tiếp)

 

5.1

Từ Km 27 + 200 đến Km 28 + 800

900

5.2

Từ Km 28 + 800 đến Km 29 + 300

1.000

5.3

Từ Km 29 + 300 đến Km 29 + 800 (giáp đất Trung Hội)

800

6

XÃ TRUNG HỘI

 

6.1

Từ Km 29 + 800 (giáp đất Trung L­ương) đến Km 30 + 400

1.000

6.2

Từ Km 30 + 400 đến Km 30 + 500

700

6.3

Từ Km 30 + 500 đến Km 30 + 850

1.000

6.4

Từ Km 30 + 850 đến Km 30 + 900

1.500

6.5

Từ Km 30 + 900 đến Km 31 (ngã ba Quán Vuông)

1.800

IV

ĐƯỜNG ATK BÌNH YÊN-PHÚ ĐÌNH (Đường 264 B)

 

1

XÃ BÌNH YÊN

 

1.1

Từ Km 0 +100 đến Km 0 +300

1.000

1.2

Từ Km 0 + 300 đến Km 0 + 600

600

1.3

Từ Km 0 + 600 đến Km 1 + 500

500

1.4

Từ Km 1 + 500 đến Km 1 + 900

450

1.5

Từ Km 1 + 900 đến Km 2 (Ngã ba Đá Bay)

600

1.6

Từ Km 2 (Ngã ba Đá Bay) + 100 về các phía

600

1.7

Từ Km 2 + 100 đến Km 3 (giáp đất xã Điềm Mặc)

300

2

XÃ ĐIỀM MẶC

 

2.1

Từ Km 3 (giáp đất Bình Yên) đến Km 4 + 400

300

2.2

Từ Km 4 + 400 đến Km 4 + 600

300

2.3

Từ Km 4 + 600 đến Km 4 + 900

350

2.4

Từ Km 4 + 900 đến Km 5 + 500

800

2.5

Từ Km 5 + 500 đến Km 5 + 600

600

2.6

Từ Km 5 + 600 đến Km 5 + 800

500

2.7

Từ Km 5 + 800 đến Km 5 + 900

450

2.8

Từ Km 5 + 900 đến Km 6 + 00

350

2.9

Từ Km 6 + 00 đến Km 6 + 400

300

2.10

Từ Km 6 + 400 đến Km 6 + 800

250

2.11

Từ Km 6 + 800 đến giáp đất xã Phú Đình (Km 6 + 900)

250

3

XÃ PHÚ ĐÌNH

 

3.1

Từ Km 6 + 900 (giáp đất Điềm Mặc) đến Km 7 + 100

250

3.2

Từ Km 7 + 100 đến Km 7 + 200

250

3.3

Từ Km 7 + 200 đến đầu cầu Nạ Tiển

300

3.4

Từ đầu cầu Nạ Tiển đến Km 7 +750

300

3.5

Từ Km 7 +750 đến Km 8 +300

300

3.6

Từ Km 8 + 300 đến Km 8 +900

350

3.7

Từ Km 8 + 900 đến Km 9 +200

450

3.8

Từ Km 9 + 200 đến Km 9 + 600

1.000

3.9

Từ Km 9 + 600 đến Km 9 + 900

600

3.10

Từ Km 9 + 900 đến Km 10 + 150

450

3.11

Từ Km 10+150 đến Km 11 + 800

400

3.12

Từ Km 11+ 800 đến Km 11 + 950

400

3.13

Từ Km 11+ 950 đến Km 12 + 500

420

3.14

Từ Km 12 + 500 đến Km 13 + 400

400

3.15

Từ Km 13 + 400 đến Km 13 + 750 (Ngã ba đi Tuyên Quang)

500

3.16

Từ ngã ba đi Tuyên Quang +100 m đi các phía

460

3.17

Từ ngã ba đi Tuyên Quang +100 m đi Khuôn Tát (đến cây đa)

250

3.18

Từ ngã ba đi Tuyên Quang +100 đến giáp đất Tuyên Quang

250

V

ĐƯỜNG LIÊN XÃ BẢO CƯỜNG - ĐỒNG THỊNH

 

1

Từ đường 268 vào 100 m

700

2

Cách đường 268 100m + 150 m tiếp theo

600

3

Đoạn còn lại đến cách ngã tư trung tâm xã ­50 m

700

4

Ngã t­ư trung tâm xã + 50 m về các phía

800

5

Từ ngã tư­ trung tâm xã Bảo C­ường+50 m đến giáp đất Đồng Thịnh

350

6

Từ giáp đất Bảo Cư­ờng đến cổng trư­ờng T.H.C.S Đồng Thịnh

250

7

Từ cổng tr­ường T.H.C.S đến đập tràn Thác Lầm

350

8

Từ đập tràn Thác Lầm đến ngã ba An Thịnh 1

200

VI

ĐƯỜNG LIÊN XÃ CHỢ CHU- LAM VỸ

 

1

Từ cầu Gốc sung đến đ­ường rẽ vào Chùa hang + 50m đi vào Phượng Tiến

500

2

Cách đ­ường rẽ chùa hang 50 m đến giáp đất Phư­ợng Tiến

350

3

Từ đất Ph­ượng Tiến đến ngã ba Cầu tràn Tân Dương

350

4

Từ Cầu tràn Tân Dư­ơng đến Km 2

250

5

Từ Km 2 đến ngã ba đ­ường vào xóm 5A, 5B

250

6

Từ ngã ba đ­ường xóm 5A, 5B đến Km 3

350

7

Từ Km 3 đến Km 4

250

8

Từ Km 4 đến Km 5 (giáp đất Tân Thịnh)

230

9

Từ Km 5 (giáp đất Tân Dư­ơng) đến Cầu Đồng Khiếu

200

10

Từ Cầu Đồng Khiếu đến cột điện cao thế 98 đường dây 376

250

11

Cột điện cao thế 98 đ­ường dây 376 đến trạm biến áp trung tâm

350

12

Từ trạm biến áp trung tâm đến cầu tràn Hát Mấy

200

13

Từ cầu tràn Hát Mấy đến giáp đất Lam Vỹ

200

14

Từ đất Lam Vỹ đến Cầu Nghịu

200

15

Từ Cầu Nghịu đến km 9+840 (cột điện hạ thế nhà ông Thanh)

300

16

Từ Km 9 + 840 (cột điện hạ thế nhà ông Thanh) đến Km 10 (cột điện thoại nhà ông Xanh)

800

17

Từ Km 10 (cột điện thoại nhà ông Xanh) đến Km 10 + 300 (cột hạ thế nhà ông Hiệp)

800

18

 Từ Km 10 +300 (cột hạ thế Nhà ông Hiệp) đến cầu Trung Tâm

500

19

Từ Km 10 + 600 (cầu Trung Tâm) đến đư­ờng rẽ trường Tiểu học (Km 10+700 - ngã ba Trung Tâm)

300

20

Từ Km 10 + 700 (đ­ường rẽ tr­ường Tiểu học) đến Km 14 + 300 (cống qua đư­ờng nhà ông Hoàn)

160

21

Từ Km 14 + 300 (cống qua đ­ường nhà ông Hoàn) đến Km 15 (cống qua đ­ường nhà ông Quý)

200

22

Từ Km 15 (cống qua đ­ường nhà ông Quý) đến giáp đất xã Linh Thông

150

23

Từ ngã ba Trung tâm đến cổng tr­ường trung học cơ sở xã Lam Vỹ

400

VII

ĐƯỜNG LIÊN THÔN XÓM

(Từ đầu cầu treo Tân Thịnh đến hết đất Làng Duyên xã Tân Thịnh)

 

1

Từ đầu cầu treo đến cột hạ thế trung tâm số 69

140

VIII

TRỤC ĐƯỜNG LIÊN XÃ THANH ĐỊNH - BẢO LINH

 

1

Từ đầm Đá bay đến cột cao thế 473/04 (xóm Khuẩn Nghè)

250

2

Từ cột cao thế 473/04 đến cột cao thế 473/07 (xóm Khuẩn Nghè)

200

3

Từ cột cao thế 473/07 (xóm Khuổi Nghè) đến cột điện cao thế số 473/11 (xóm Thẩm Thia)

300

4

Từ cột điện cao thế số 473/11 (xóm Thẩm Thia) đến cột điện hạ thế số 6 xóm Nạ Mao

380

5

Từ cột điện hạ thế số 6 xóm Nạ Mao đến cầu phướn Thanh Xuân.

300

6

Từ cầu Ph­ướn Thanh Xuân đến ngã ba Văn Lang + 100 m hướng đi xã Bảo Linh

300

7

Từ ngã ba Văn Lang + 100 m đến cột hạ thế số 5 (xóm Nạ Chèn)

250

8

Từ cột hạ thế số B9 xóm Nạ Chèn đến giáp đất xã Bảo Linh

160

IX

TRỤC ĐƯỜNG LIÊN XÃ

Quy Kỳ - Linh Thông - Lam Vỹ

 

1

Từ giáp đất Kim Sơn đến qua cổng chợ Quy Kỳ 100 m

600

2

Từ qua cổng chợ Quy Kỳ 100 m đến cầu tràn Kim Phượng

300

3

Từ cầu tràn Kim Phượng đến giáp trạm Y tế xã Quy kỳ

400

4

Từ Trạm y tế xã Quy Kỳ đến hết cổng trường mầm non xã Quy Kỳ

500

5

Từ trường mầm non xã Quy Kỳ đến Km 4 + 200 (giáp đất Linh Thông)

200

6

Từ Km 4 + 200 đến Km 7 + 350

160

7

Từ Km 7 + 350 đến Km 10 + 200

200

8

Từ Km 10 + 200 đến Km 11 (giáp đất Lam Vỹ)

160

X

TRỤC ĐƯỜNG LIÊN XÃ

Phúc Chu - Bảo Linh

 

1

Cách ngã ba Nà Lài 50 m đến hết đất nhà ông Bạch

900

2

Từ nhà ông Bạch đến giáp đất Phúc Chu

700

3

Từ Km 0 +660 (giáp đất Chợ Chu) đến Km 1 + 130

350

4

Từ Km 1+130 đến Km 1+ 850

600

5

Từ Km 1+850 đến Km 3

350

6

Từ Km 3 đến Km 6+200

300

7

Từ Km 6 +200 đến đ­ường rẽ đi Khuổi Chao

200

8

Từ đ­ường rẽ đi Khuổi Chao đến cầu đập chính

350

9

Từ cầu đập chính đến cách ngã ba Đồng Rằm 50m

220

10

Từ ngã ba Đồng Rằm đi các phía 50 m

250

11

Từ ngã ba Đồng Rằm + 50 m đến giáp đất Bảo Linh

160

12

Từ giáp đất Định Biên đến cách ngã ba trạm điện số 1 (100 m)

160

13

Từ cổng chợ Trung tâm Cụm xã Bảo Linh đi Định Biên 50 m; Đi UBND xã Bảo Linh 100 m

220

14

Cách chợ trung tâm cụm xã 100 m đến cách ngã ba trạm điện số 1 Bảo Linh 100 m

200

15

Từ ngã ba trạm điện số 1 Bảo Linh về các phía 100 m

300

16

Từ ngã ba rẽ trư­ờng T.H.C.S Bảo Linh đi các phía 40 m

300

17

Từ ngã ba rẽ trư­ờng T.H.C.S Bảo Linh + 40 m đến giáp đất Thanh Định

200

18

Cách ngã ba rẽ trư­ờng T.H.C.S Bảo Linh 40 m đến cổng trường Tiểu học

200

XI

ĐƯỜNG LIÊN XÃ

Nà Guồng - Đồng Thịnh

 

1

Từ Km 0 đến Km 0 + 500

450

2

Từ Km 0 + 500 (giáp đất Trung Lư­ơng) đến Km 1 + 500 (cách chợ 100 m)

300

3

Từ Km 1 + 500 đến Km 1 + 700

450

4

Từ Km 1 + 700 đến Km 2 + 100

300

5

Từ Km 2 + 100 đến Km 3 + 200 (giáp đất Định Biên)

220

6

Từ Km 3 + 200 đến cách ngã ba cầu Vằng chương 100m

220

7

Từ cách ngã ba cầu vằng chương 100m đến đường rẽ xóm Noong Nia

400

8

Từ đường rẽ xóm Noong Nia đến giáp đư­ờng liên xã Phúc Chu-Bảo Linh

200

XII

ĐƯỜNG LIÊN XÃ

Tân Dương - Phượng Tiến – Trung Hội

 

1

Từ Km 0 (cầu Tràn Tân Dư­ơng) đến đường rẽ xóm Pải (nhà ông Việt)

300

2

Từ Đường rẽ xóm Pải đến cách ngã ba trung tâm xã Phượng Tiến 50m

500

3

Ngã ba trung tâm xã Phượng Tiến + 50m đi các phía

550

4

Từ ngã ba trung tâm xã Phượng Tiến + 50m đến Km 4

250

5

Từ Km 4 đến Km 6 + 400

250

6

Từ Km 6 + 400 đến Km 9

200

7

Từ Km 9 đến giáp đư­ờng 268

300

XIII

ĐƯỜNG LIÊN THÔN

Xã Phượng Tiến

 

1

Đường liên thôn ngã ba Nạ Poọc đi xóm Héo đến hết đường nhựa(Nạ Poọc- Nà Lang- Xóm Héo)

160

2

Từ Ngã ba trung tâm xã + 50m đi xóm Pa goải, xóm Đình

200

XIV

ĐƯỜNG LIÊN XÃ

Chợ Chu - Kim Phượng

 

1

Từ ngã ba đ­ường rẽ Kim Ph­ượng đến hết đất Chợ Chu

400

2

Từ cột điện số 7 (giáp Chợ Chu) đến Trạm Biến Thế Cạm Ph­ước + 200 m

300

3

Cách Trạm Biến thế Cạm Phước + 200 m đến đầu Cầu treo liên xã Kim Ph­ượng - Lam Vỹ

350

4

Từ Cầu treo liên xã Kim Ph­ượng - Lam Vỹ đến Bản Lác (bia di tích lịch sử thành lập chính quyền huyện Định Hoá)

200

5

Từ Cầu treo liên xã Kim Ph­ượng đến giáp đất Lam Vỹ (Đèo Bỏn)

200

XV

ĐƯỜNG LIÊN XÃ

Bộc Nhiêu – Bình Thành

 

1

Từ trục đư­ờng 268 rẽ đi Bộc Nhiêu + 50 m đến Km 4 + 200

250

2

Từ Km 4 + 200 đến Km 5 + 300

400

3

Từ Km 5 + 300 đến đường 264 (xã Bình Thành)

220

4

Từ cầu trung tâm xã + 100 m đi các phía

400

5

Từ cầu trung tâm xã + 100 m đến hết đất Vân Nhiêu

200

XVI

ĐƯỜNG LIÊN THÔN (xã Đồng Thịnh)

 

1

Đoạn từ Cầu treo xóm Đèo Tọt đến Ngã ba Trường Mầm Non xã Đồng Thịnh

200

XVII

ĐƯỜNG LIÊN THÔN (xã Linh Thông)

 

1

Từ Ngã ba Bản Chang đến cầu Đông Khán

160

2

Từ cầu Đông Khán đến ngã ba Cốc Móc

200

3

Trục đường bê tông Bản Chang- Nà Lá- Nà Chú

130

4

Trục đường bê tông Tân Vàng

130

5

Trục đường nhựa Nà Mỵ - Tân Thái- Tân Trào

130

XVIII

Xung quanh các chợ nông thôn còn lại ngoài các trục đường đã quy định trên, có đường rộng từ 3m trở lên có mặt tiền bám chợ (chợ thành lập theo quyết định của UBND tỉnh)

300

II. Giá đất ở tại nông thôn ngoài những trục giao thông chính, chưa được quy định trong bảng giá trên, thì áp dụng bảng giá sau:

 Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

MỨC GIÁ

Vùng miền núi khu vực I

Vùng miền núi khu vực II

Vùng miền núi

khu vực III

Loại 1

200

170

160

Loại 2

160

140

130

Loại 3

130

110

100

Loại 4

100

90

80

Ghi chú:

Phân loại đất ở nông thôn theo quy định tại tiết 2.1, điểm 2, mục I, phần B hướng dẫn áp dụng bảng giá đất.

 

PHỤ LỤC SỐ 09

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN VÕ NHAI NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 36 /2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, các đầu mối giao thông.

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

Số TT

TRỤC GIAO THÔNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

A

TUYẾN QUỐC LỘ 1B

 

I

Từ giáp đất Lạng Sơn đến ngã tư thị trấn Đình Cả

 

1

Từ giáp đất Lạng sơn km (100 + 500) đến km 102

300

2

Từ km102 đến km102 +300

450

3

Từ km 102+300 đến km 103

650

4

Từ km 103 đến Cầu Vẽ (km 106)

450

5

Từ km 106 (cầu Vẽ) đến km 107+150 (cầu Suối Cạn)

1.500

6

Từ km 107+150 (cầu Suối Cạn) đến km 107+550 (cầu Nà Trang)

3.500

7

Từ km 107+550 (cầu Nà Trang) đến km 107+750 (ngã tư thị trấn Đình Cả)

4.000

II

Từ ngã tư thị trấn Đình Cả đến giáp đất huyện Đồng Hỷ

 

1

Từ km 107+750 (ngã tư thị trấn Đình Cả) đến km 108 +120 (đường rẽ vào Trường Tiểu học thị trấn Đình Cả)

5.500

2

Từ km 108 +120 (đường rẽ vào Trường Tiểu học thị trấn Đình Cả) đến km 108+700 (cầu Rắn)

4.500

3

Từ km 108+700 (cầu Rắn) đến km 109 +400 (đường rẽ vào Trường THPT Võ Nhai)

3.000

4

Từ km 109 + 400 (đường rẽ vào Trường THPT Võ Nhai) đến km 109+900 (cổng Trường tiểu học Đông Bắc xã Lâu Thượng)

1.500

5

Từ km109+900 (cổng Trường tiểu học Đông Bắc xã Lâu Thượng) đến km 111+ 800

700

6

Từ km111+ 800 đến km 112+400 (đường rẽ vào Trường THCS Lâu Thượng)

1.500

7

Từ km 112+400 (đường rẽ vào Trường THCS Lâu Thượng) đến km 113+500 (đường rẽ vào phân Trường Tiểu học Làng Hang)

500

8

Từ km 113+500 (đường rẽ vào phân Trường Tiểu học Làng Hang) đến cổng khu công nghiệp Trúc Mai

600

9

Từ cổng khu công nghiệp Trúc Mai đến km 119+400

500

10

Từ km 119+400 đến km 124+100 (Trạm Y tế La Hiên)

600

11

Từ km 124 +100 (Trạm Y tế La Hiên) đến km 124+800 (đường rẽ vào trường THCS La Hiên)

1.000

12

Từ km 124+800 (đường rẽ vào trường THCS La Hiên) đến km 125+80 (đường rẽ vào UBND xã La hiên)

2.000

13

Từ km 125+80 (đường rẽ vào UBND xã La hiên) đến km125+200 (cầu La Hiên)

4.000

14

Từ km125+200 (cầu La Hiên) đến km 126+300 (Nhà máy nước khoáng AVA La Hiên)

2.000

15

Từ km 126+300 (Nhà máy nước khoáng AVA La Hiên) đến km 128+100 (giáp đất huyện Đồng Hỷ)

1.000

 

TRỤC PHỤ QUỐC LỘ 1B

 

1

Từ Quốc lộ 1B (km 108+ 120) đến cổng Trường tiểu học thị trấn Đình Cả

2.000

2

Từ Quốc lộ 1B (km 108+ 650) đến cổng bệnh viện Đa khoa huyện Võ Nhai

2.500

3

Từ Quốc lộ 1B (km 109+400) đến cổng Trường THPT Võ Nhai

1.500

4

Từ Quốc lộ 1B đến cổng Trung tâm chính trị Võ Nhai

2.000

B

TUYẾN TỈNH LỘ

 

I

ĐƯỜNG ĐÌNH CẢ - BÌNH LONG ( ĐT 265 )

 

1

Từ ngã tư Đình Cả đến cầu Sông Đào

6.000

2

Từ cầu Sông Đào đến cầu Đá Mài

650

3

Từ cầu Đá mài đến cầu Suối Lũ

300

4

Từ cầu Suối Lũ đến Km 7 (cổng Trường Tiểu học Tràng Xá)

400

5

Từ km7 (cổng Trường Tiểu học Tràng Xá) đến km 8 (cầu Bắc Bén)

600

6

Từ km 8 (cầu Bắc Bén) đến km 8+400 (Bưu điện VH xã Tràng Xá)

1.500

7

Từ km 8+400 (Bưu điện VH xã Tràng Xá) đến Km10+400

1.200

8

Từ Km10+400 đến Km10+800 (cổng Trường THCS Tràng Xá + 200m về 2 phía)

800

9

Từ Km10+800 đến Km13+400

300

10

Từ Km13+400 đến Km15+100

300

11

Từ Km15+100 đến Km15+500 (cổng chợ Dân Tiến + 200m về 2 phía )

1.200

12

Từ Km15+500 đến Km16+100

800

13

Từ Km16+100 đến Km16+500 (cổng Trường THCS Dân Tiến + 200m về 2 phía )

800

14

Từ Km16+500 đến Km²1+100

350

15

Từ Km²1+100 đến Km²1+700 (cổng chợ Bình Long + 300m về 2 phía )

800

16

Từ Km 21+700 đến giáp đất huyện Hữu Lũng - Lạng Sơn

300

 

TRỤC PHỤ ĐÌNH CẢ - BÌNH LONG (ĐT265)

 

1

Từ đường ĐT 265 (hiệu thuốc Tràng Xá) đến cổng UBND xã Tràng Xá và đường vào Trạm đa khoa khu vực

1.000

C

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHÁC

 

I

ĐƯỜNG TRÀNG XÁ - PHƯƠNG GIAO

 

1

Cổng Chợ Mủng +250m về 2 phía

800

2

Các đoạn còn lại của Đường Tràng Xá - Dân Tiến - Phương Giao

300

3

Cổng UBND xã Phương Giao +400m về 2 phía

400

II

ĐƯỜNG ĐÔNG BO XÃ TRÀNG XÁ

 

1

Cổng chợ Đông Bo + 200m về hai phía

400

III

ĐƯỜNG LA HIÊN - VŨ CHẤN

 

1

Từ Quốc lộ 1B đến Km0 +150m

2.500

2

Từ Km 0 +150 đến Km 1 (dốc Suối Đát)

1.000

3

Từ Km 1 (dốc Suối Đát) đến Km7+600 (đường rẽ vào trường THPT Trần Phú)

400

4

Từ Km7+600 (đường rẽ vào trường THPT Trần Phú) đến Km 8+100 (ngã ba Cúc Đường)

1.200

5

Từ Km 8+100 (ngã ba Cúc Đường) đến cổng trụ sở UBND xã Cúc Đường + 100m

600

6

Từ Km 8+100 (ngã ba Cúc Đường) + 200m đường đi Thần Sa, Thượng Nung

600

7

Từ cổng trụ sở UBND xã Cúc Đường+ 100m đến Km 9 (Trạm Y tế xã Cúc Đường)

550

8

Từ Trạm Y tế xã Cúc Đường đến hết UBND xã Vũ Chấn

180

IV

KHU VỰC CHỢ ĐÌNH CẢ

 

1

Từ đường Đình Cả Bình Long (ĐT 265) đến hết đất trường THCS Đình Cả

3.000

2

Từ đường Đình Cả Bình Long (ĐT 265) vòng ra cổng chợ sau chợ (cổng phía đông)

3.500

3

Từ cổng sau chợ (cổng phía đông) + 150m đường đi Bãi Lai

2.000

4

Đoạn còn lại đường Bãi Lai đến QL 1B

1.500

5

Từ cầu Đình Cả theo đường bê tông rẽ về hai phía

3.500

V

ĐƯỜNG TỪ NGÃ TƯ ĐÌNH CẢ - CỔNG HUYỆN UỶ

 

1

Từ ngã tư Đình Cả đến Ban chỉ huy quân sự huyện

3.000

2

Từ Ban chỉ huy quân sự huyện đến cổng Huyện uỷ

2.500

VI

Các vị trí đất nằm trên đường bao quanh chợ Thượng Nung, Liên Minh.

350

VII

ĐƯỜNG THƯỢNG NUNG - SẢNG MỘC

 

1

Từ qua cổng chợ Thượng Nung 500 m đến qua ngã tư nhà Văn hóa xóm Trung Thành 100 m

200

 

TRỤC PHỤ ĐƯỜNG THƯỢNG NUNG - SẢNG MỘC

 

1

Từ đường liên xã Thượng Nung - Sảng Mộc đến cổng Trường THCS Thượng Nung

200

VIII

ĐƯỜNG LIÊN XÃ NGHINH TƯỜNG - SẢNG MỘC

 

1

Từ trạm Kiểm lâm Nghinh Tường đến cầu Na Mao

300

 

TRỤC PHỤ ĐƯỜNG LIÊN XÃ NGHINH TƯỜNG - SẢNG MỘC

 

1

Từ cầu Na Mao đến UBND xã Nghinh Tường

300

II. Giá đất ở tại nông thôn ngoài những trục giao thông chính, chưa được quy định trong bảng giá trên, thì áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

MỨC GIÁ

Vùng miền núi

khu vực II

Vùng miền núi

khu vực III

Loại 1

160

130

Loại 2

130

100

Loại 3

100

80

Loại 4

80

70

Ghi chú: Phân loại đất ở nông thôn theo quy định tại tiết 2.1, điểm 2, mục I, phần B hướng dẫn áp dụng bảng giá đất.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 36/2013/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 36/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 21/12/2013
Ngày hiệu lực 01/01/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 36/2013/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 36/2013/QĐ-UBND giá đất Thái Nguyên năm 2014


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 36/2013/QĐ-UBND giá đất Thái Nguyên năm 2014
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 36/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Nhữ Văn Tâm
Ngày ban hành 21/12/2013
Ngày hiệu lực 01/01/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 10 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 36/2013/QĐ-UBND giá đất Thái Nguyên năm 2014

Lịch sử hiệu lực Quyết định 36/2013/QĐ-UBND giá đất Thái Nguyên năm 2014

  • 21/12/2013

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/01/2014

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực