Quyết định 36/2017/QĐ-UBND

Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung về chức năng, nhiệm vụ liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ và Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận

Nội dung toàn văn Quyết định 36/2017/QĐ-UBND sửa đổi chức năng nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính Bình Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2017/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 15 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ NỘI VỤ VÀ SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 5108/TTr-VP ngày 23 tháng 10 năm 2017 và Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận và Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận như sau:

1. Bỏ cụm từ “kiểm soát thủ tục hành chính” tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND và “Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính” tại Điểm a Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND.

2. Sửa đổi Khoản 8 Điều 2 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND như sau:

“8. Thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp.”

Điều 2. Bãi bỏ Điểm đ Khoản 11 Điều 2 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 07/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.

Điều 3. Bổ sung một số nội dung vào Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận như sau:

1. Bổ sung vào Khoản 1 Điều 1 cụm từ: “kiểm soát thủ tục hành chính; cải cách thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã”.

2. Bổ sung Khoản 12 vào Điều 2:

“12. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Xây dựng chương trình, kế hoạch về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm, từng giai đoạn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định; hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện.

b) Tổ chức, hướng dẫn, triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính; kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; tổ chức rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.

c) Phối hợp với các đơn vị liên quan cho ý kiến các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính.

d) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức, hướng dẫn, triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.

đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (trừ các phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, pháp luật hoặc khó khăn, vướng mắc trong hoạt động sản xuất, kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, xử lý; các đơn, thư phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân do Thanh tra tỉnh chủ trì, xử lý).

e) Chủ trì, phối hợp với Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trung tâm Tin học (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) quản lý, vận hành Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính; Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; Trang thông tin điện tử tổng hợp về Kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có).

g) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, đề xuất hoặc chủ động nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách, giải pháp, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định có liên quan; nhân rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính trình cấp có thẩm quyền quyết định.

h) Tổ chức hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ, giao ban định kỳ, đột xuất về công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính đối với các sở, ban, ngành, địa phương để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

i) Báo cáo định kỳ (hàng quý, một năm) hoặc đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.”

3. Bổ sung vào Điểm a Khoản 2 Điều 3 cụm từ: “- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính”.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2017.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 5;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Bình Thuận;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC, HCTC, QTTV, NC, SNV
(Ngan- 35 b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hai

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 36/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu36/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/11/2017
Ngày hiệu lực01/12/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 36/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 36/2017/QĐ-UBND sửa đổi chức năng nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính Bình Thuận


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Quyết định 36/2017/QĐ-UBND sửa đổi chức năng nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính Bình Thuận
          Loại văn bảnQuyết định
          Số hiệu36/2017/QĐ-UBND
          Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Thuận
          Người kýNguyễn Ngọc Hai
          Ngày ban hành15/11/2017
          Ngày hiệu lực01/12/2017
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcBộ máy hành chính
          Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
          Cập nhật6 năm trước

          Văn bản thay thế

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 36/2017/QĐ-UBND sửa đổi chức năng nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính Bình Thuận

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 36/2017/QĐ-UBND sửa đổi chức năng nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính Bình Thuận

                  • 15/11/2017

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 01/12/2017

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực