Quyết định 36/2019/QĐ-UBND

Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thực hiện quản lý nhà nước về an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Nội dung toàn văn Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quản lý nhà nước an toàn đập hồ chứa nước thủy lợi tỉnh Thanh Hóa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2019/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 12 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC THỦY LI TRÊN ĐỊA BÀN TNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

Căn cứ Luật Phòng, chng thiên tai ngày 19/6/2013;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Theo đề nghị ca Giám đc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 164/TTr-SNN&PTNT ngày 13/8/2019 về việc phân công, phân cấp thực hiện quản lý nhà nước v an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân công, phân cấp thực hiện qun lý nhà nước về an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định tại Nghị định s114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ, cụ th như sau:

1. Phân công cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ:

a) Tổ chức thẩm định:

Quy trình vận hành, phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước thủy lợi lớn và đập, hchứa nước thủy lợi mà phạm vi công trình và vùng hạ du liên quan đến địa bàn hai huyện tr lên.

Đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi lớn, vừa và đập, hồ chứa nước thủy lợi mà phạm vi công trình và vùng hạ du liên quan đến địa bàn hai huyện trở lên.

Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp của đập, hồ chứa nước thủy lợi lớn do Công ty TNHH một thành viên khai thác công trình thủy lợi (sau đây gọi tắt là CTTL) quản lý và đập, hồ chứa nước thủy lợi mà phạm vi công trình và vùng hạ du liên quan đến địa bàn hai huyện tr lên.

b) Tổ chức thẩm định, phê duyệt một số nội dung do các Công ty TNHH một thành viên khai thác CTTL quản lý:

Quy trình vận hành, phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước thủy lợi vừa.

Đ cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi nhỏ.

Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp của đập, hồ chứa nước thủy lợi vừa và nhỏ.

c) Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh:

Quyết định thành lập hội đồng tư vấn đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi do các Công ty TNHH một thành viên khai thác CTTL quản lý và các đập, hồ chứa nước thủy lợi lớn hoặc các đập, hồ chứa nước thủy lợi mà phạm vi công trình và vùng hạ du liên quan đến địa bàn hai huyện trở lên do UBND cấp huyện quản lý.

Quyết định biện pháp xử lý khẩn cấp trường hợp xảy ra sự cố đập, hồ chứa nước thủy lợi lớn trên địa bàn tỉnh và các đập, hồ chứa nước thủy lợi mà phạm vi công trình và vùng hạ du liên quan đến địa bàn hai huyện trở lên khi việc xử lý vượt quá khả năng của huyện, Công ty TNHH một thành viên khai thác CTTL.

2. Phân cấp cho UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) thực hiện các nhiệm vụ:

a) Tổ chức thẩm định, phê duyệt:

Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp của đập, hồ chứa nước thủy lợi mà công trình và vùng hạ du trên địa bàn hai xã trở lên trong một huyện, trừ các đập, hồ chứa nước thủy lợi do Công ty TNHH một thành viên khai thác CTTL quản lý.

Quy trình vận hành, phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước thủy lợi do UBND cấp huyện quản lý, trừ các đập, hồ chứa nước thủy lợi lớn, đập, hồ chứa nước thủy lợi mà phạm vi công trình và vùng hạ du liên quan đến địa bàn hai huyện trở lên.

Đ cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi nhỏ do UBND cấp huyện quản lý, trừ các đập, hồ chứa nước thủy lợi mà phạm vi công trình và vùng hạ du liên quan đến địa bàn hai huyện trở lên.

b) Quyết định biện pháp xử lý khẩn cấp trường hợp xảy ra sự cố đập, hồ chứa nước thủy lợi do UBND cấp huyện quản lý, kịp thời báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh.

c) Quyết định thành lập hội đồng tư vấn đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi do UBND cấp huyện quản lý, trừ các đập, hồ cha nước thủy lợi lớn hoặc các đập, hồ chứa nước thủy lợi mà phạm vi công trình và vùng hạ du liên quan đến địa bàn hai huyện trở lên.

2. Phân cấp cho UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) thực hiện các nhiệm vụ:

a) Tổ chức thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp đối với đập, hồ chứa nước thủy lợi mà phạm vi công trình và vùng hạ du nằm trong phạm vi địa giới hành chính của một xã, trừ các đập, hồ chứa nước thủy lợi do Công ty TNHH một thành viên khai thác CTTL quản lý.

b) Quyết định biện pháp xử lý khẩn cấp trường hợp xảy ra sự cố đập, hồ chứa nước thủy lợi do UBND cấp xã quản lý, kịp thời báo cáo UBND cấp huyện.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND cấp huyện, UBND cấp xã có đập, hồ chứa nước thủy lợi, các Công ty TNHH một thành viên khai thác CTTL và các tổ chức, cá nhân liên quan; đồng thời, phối hp với các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện tốt các quy định tại Quyết định này.

2. UBND cấp huyện, UBND cấp xã chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, các tổ chức thủy lợi cơ sở, đơn vị, cá nhân liên quan thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp nêu trên.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, UBND cấp huyện, xã, các Công ty TNHH một thành viên khai thác CTTL và các đơn vị, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quyết định cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc các Công ty TNHH một thành viên khai thác CTTL và Thủ trưởng các ngành, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (để b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh T. Hóa; (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh T. Hóa;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh T. Hóa;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



Nguyễn Đức Quyền

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 36/2019/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 36/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 12/11/2019
Ngày hiệu lực 25/11/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 36/2019/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quản lý nhà nước an toàn đập hồ chứa nước thủy lợi tỉnh Thanh Hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quản lý nhà nước an toàn đập hồ chứa nước thủy lợi tỉnh Thanh Hóa
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 36/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đức Quyền
Ngày ban hành 12/11/2019
Ngày hiệu lực 25/11/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 6 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quản lý nhà nước an toàn đập hồ chứa nước thủy lợi tỉnh Thanh Hóa

Lịch sử hiệu lực Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quản lý nhà nước an toàn đập hồ chứa nước thủy lợi tỉnh Thanh Hóa

  • 12/11/2019

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 25/11/2019

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực