Quyết định 36/2019/QĐ-UBND

Quyết định 36/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 56/2015/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 36/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động Sở Lao động tỉnh Đồng Nai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2019/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 17 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 56/2015/QĐ-UBND NGÀY 23/12/2015 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 125/TTr-LĐTBXH ngày 07/8/2019, Văn bản số 3685/LĐTBXH-VP ngày 05/9/2019 và Tờ trình số 143/TTr-LĐTBXH ngày 05/9/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp của tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp, tiêu chuẩn giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp; quy chế tuyển sinh, quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và việc cấp văn bằng, chứng chỉ nghề; chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên giáo dục nghề nghiệp và học sinh, sinh viên học nghề theo quy định của pháp luật; quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia sau khi được phân cấp; cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo thẩm quyền.

3. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ quản lý và giáo viên giáo dục nghề nghiệp; tổ chức hội giảng giảng viên, giáo viên giáo dục nghề nghiệp, hội thi thiết bị dạy nghề tự làm cấp tỉnh; các hội thi có liên quan đến công tác học sinh, sinh viên học nghề”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

Điều 11. Về lĩnh vực người có công

1. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật đối với người có công với cách mạng.

2. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng, các công trình ghi công liệt sỹ; quản lý các công trình ghi công liệt sỹ theo phân cấp trên địa bàn.

3. Chủ trì, phối hợp tổ chức công tác tiếp nhận và an táng hài cốt liệt sỹ; thông tin, báo tin về mộ liệt sỹ; hướng dẫn, theo dõi việc thăm viếng mộ liệt sỹ, di chuyển hài cốt liệt sỹ của các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa.

4. Quản lý đối tượng, hồ sơ đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân của họ.

5. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”; quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp tỉnh theo quy định của pháp luật”.

3. Sửa đổi khoản 2 Điều 14 như sau:

“2. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức quản lý đối với cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở cai nghiện tự nguyện, cơ sở điều trị cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng tập trung cấp huyện, điểm tư vấn, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng cấp xã, cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo phân cấp, ủy quyền”.

4. Bổ sung khoản 3 vào Điều 14 như sau:

“3. Kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện công tác đào tạo nghề nghiệp, giải quyết việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù và người tha tù trước hạn có điều kiện trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 80/2011/NĐ-CP ngày 16/9/2011 của Chính phủ quy định các biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù; Thông tư số 44/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù”.

5. Sửa đổi Điều 18 như sau:

“Điều 18. Các phòng, Chi cục; đơn vị sự nghiệp

1. Các phòng, Chi cục thuộc Sở:

a) Văn phòng (bao gồm công tác pháp chế).

b) Thanh tra.

c) Phòng Kế hoạch - Tài chính.

d) Phòng Người có công.

đ) Phòng Chính sách lao động.

e) Phòng Giáo dục nghề nghiệp.

g) Phòng Bảo trợ xã hội.

h) Phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em và Bình đẳng giới.

i) Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội.

2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:

a) Trung tâm Công tác xã hội Đồng Nai.

b) Trung tâm Dịch vụ việc làm Đồng Nai.

c) Ban Quản lý nghĩa trang Đồng Nai.

d) Cơ sở điều trị nghiện ma túy Đồng Nai.

đ) Quỹ Bảo trợ trẻ em Đồng Nai”.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/9/2019.

2. Các nội dung khác tại Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hòa Hiệp

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 36/2019/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu36/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/09/2019
Ngày hiệu lực30/09/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 36/2019/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 36/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động Sở Lao động tỉnh Đồng Nai


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 36/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động Sở Lao động tỉnh Đồng Nai
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu36/2019/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Đồng Nai
              Người kýNguyễn Hòa Hiệp
              Ngày ban hành17/09/2019
              Ngày hiệu lực30/09/2019
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật5 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Quyết định 36/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động Sở Lao động tỉnh Đồng Nai

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 36/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động Sở Lao động tỉnh Đồng Nai

                • 17/09/2019

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 30/09/2019

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực