Nội dung toàn văn Quyết định 3605/QĐ-UBND Đề án cung cấp dịch vụ công trực tuyến Quảng Nam 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3605 /QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 07 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ ÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang/cổng thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin - truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 – 2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 477/KH-UBND ngày 22/02/2012 của UBND tỉnh về việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 – 2015;
Căn cứ Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 03/7/2013 của UBND tỉnh về ban hành Đề án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 09/01/2015 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình công tác năm 2015.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 165/TTr-STTTT ngày 17/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và các địa phương triển khai thực hiện Đề án đạt mục tiêu đề ra, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3605/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 của UBND tỉnh)
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH ĐỀ ÁN
Trong những năm qua, kinh tế của tỉnh tăng trưởng khá, thu nhập bình quân đầu người được nâng cao, giữ vững ổn định chính trị, xã hội, tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư, phát triển kinh tế. Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh được cải thiện. Tuy nhiên, chỉ số về cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) còn ở mức thấp so với cả nước.
Để tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước và cải cách hành chính, đơn giản hóa, tạo thuận lợi tối đa cho người dân và doanh nghiệp khi cần thực hiện các thủ tục hành chính, qua đó cải thiện môi trường đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, cần thiết phải đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam, đặc biệt trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ công.
Hiện nay, các Bộ, ngành, địa phương trên cả nước đang đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp, với số lượng và chất lượng ngày càng được nâng cao (tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 do các tỉnh, thành phố cung cấp đến hết năm 2014 là 2.472, mức độ 4 là 56). Đối với Quảng Nam, việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến còn hạn chế (khoảng 40 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3), chủ yếu ở mức thử nghiệm, chưa hoàn chỉnh về quy trình triển khai, xử lý, chưa có tính tích hợp, thống nhất.
Thực hiện Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2011 – 2015, với mục tiêu cụ thể là cung cấp hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến tối thiểu mức độ 3 tới người dân và doanh nghiệp. Đây là xu thế tất yếu hiện nay, trong điều kiện xã hội thông tin ngày càng phát triển và các giao dịch qua mạng trở nên phổ biến. Do đó, cần thiết phải ban hành đề án cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện cải cách hành chính, làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước minh bạch, hiệu quả, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.
II. HIỆN TRẠNG VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Hiện trạng ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
a) Về hạ tầng kỹ thuật:
Hầu hết các Sở, Ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố đã có mạng LAN và kết nối internet, với tổng số máy chủ khoảng 87 máy, tổng số máy vi tính là 6.477, tỉ lệ máy tính/cán bộ công chức ở cấp tỉnh đạt 97% (trong đó 100% máy có nối mạng), ở cấp huyện đạt 86% (trong đó 100% máy có nối mạng). Đã có 60 đơn vị kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng (TSLCD) Chính phủ. Hiện nay, tỉnh đang triển khai xây dựng hệ thống mạng WAN trên cơ sở nâng cấp mạng TSLCD Chính phủ, phục vụ cho việc kết nối, truy cập các ứng dụng, cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung của tỉnh và trao đổi dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước đảm bảo an toàn và thông suốt.
Hệ thống Trung tâm dữ liệu tỉnh hoạt động ổn định, với hạ tầng bao gồm 10 máy chủ, các trang/cổng thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ SAN, hệ thống điện, đường truyền kết nối internet trực tiếp tốc độ 50Mbps, … Hiện nay, Hệ thống đang phục vụ cung cấp dịch vụ web hosting cho hơn 100 cơ quan, đơn vị của tỉnh, cung cấp các ứng dụng trực tuyến như quản lý văn bản, một cửa điện tử và các CSDL khác.
b) Về phần mềm ứng dụng:
18/18 huyện, thị xã, thành phố và hầu hết các Sở, Ban, ngành đã có trang/cổng/cổng thông tin điện tử. Cổng thông tin điện tử tỉnh (quangnam.gov.vn) hoạt động thường xuyên, ổn định, cung cấp đầy đủ thông tin theo đúng quy định.
Đã triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp cho 60 cơ quan, đơn vị. Tổng số văn bản điện tử được nhập vào phần mềm của các Sở, Ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh trung bình một năm gần 600.000 văn bản. Tỷ lệ văn bản điện tử trao đổi nội bộ đạt hơn 90%.
Về ứng dụng phần mềm một cửa điện tử: có 05 huyện, thị xã, thành phố (Hội An, Điện Bàn, Tam Kỳ, Thăng Bình, Phước Sơn) và 02 Sở (Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư) đã triển khai phần mềm một cửa điện tử nhằm giám sát tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân theo cơ chế một cửa.
Ngoài ra, các ngành, địa phương theo yêu cầu về công tác quản lý của mình có các ứng dụng phần mềm và CSDL chuyên ngành khác.
c) Về nhân lực CNTT:
Hầu hết cán bộ, công chức chuyên môn nghiệp vụ của tỉnh sử dụng thành thạo tin học văn phòng, thường xuyên sử dụng email và phần mềm tác nghiệp trực tuyến trong công việc.
Số lượng cán bộ chuyên trách CNTT của tỉnh gần 90 người, có trình độ từ đại học CNTT trở lên, trong đó có khoảng 30 thạc sĩ CNTT. Trung bình mỗi đơn vị có 1-2 cán bộ CNTT. Một số cơ quan như: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, … đã có Trung tâm/bộ phận phụ trách về CNTT.
Nhìn chung, trình độ CNTT của cán bộ, công chức nói chung và cán bộ chuyên trách nói riêng đảm bảo khả năng triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong thời gian tới.
2. Hiện trạng về cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Quảng Nam có 18 huyện, thị xã, thành phố; 244 xã, phường, thị trấn. Tổng số thủ tục hành chính theo công bố là 2.510 thủ tục, trong đó: số thủ tục hành chính cấp tỉnh: 2.050, số thủ tục hành chính cấp huyện, thị xã, thành phố: 306, số thủ tục hành chính cấp xã, phường, thị trấn: 154.
- Về thực hiện cơ chế một cửa: đến nay, có 213/244 xã, phường, thị trấn, 17/18 huyện, thị xã, thành phố (huyện Nam Trà My chưa thực hiện) và 22 Sở, ngành trên địa bàn tỉnh đã thực hiện cơ chế một cửa trong việc giải quyết hồ sơ, thủ tục cho tổ chức và công dân.
Hầu hết các thủ tục hành chính của các Sở, Ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố được công bố trên trang/cổng thông tin điện tử của các đơn vị ở mức độ 1, 2. Một số đơn vị bước đầu triển khai chính thức hoặc thử nghiệm cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 như Công an tỉnh (đăng ký lưu trú trực tuyến), UBND thị xã Điện Bàn và UBND thành phố Tam Kỳ (đăng ký kinh doanh hộ cá thể trực tuyến), Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường,…(có Phụ lục 1 kèm theo).
3. Nhận xét, đánh giá
Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh hiện có những thuận lợi và khó khăn như sau:
a) Thuận lợi
- Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và sự hợp tác của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Điều kiện về nguồn nhân lực CNTT tương đối tốt.
- Danh mục các thủ tục hành chính đã được tổng hợp, rà soát.
b) Khó khăn, vướng mắc
- Điều kiện cơ sở hạ tầng CNTT của tỉnh còn hạn chế, chưa đảm bảo cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến với quy mô rộng, số lượng giao dịch lớn.
- Các quy trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính được ban hành chủ yếu quy định về hồ sơ giấy, chưa có quy định cho việc xử lý và lưu trữ hồ sơ điện tử, do đó khó khăn trong việc triển khai quy trình xử lý dịch vụ công trực tuyến.
- Website của các cơ quan, đơn vị chưa được thiết kế để sẵn sàng cho việc tích hợp dịch vụ công trực tuyến và yêu cầu độ an toàn bảo mật cao; việc xác thực điện tử chưa được áp dụng rộng rãi cũng là yếu tố gây trở ngại cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
III. NỘI DUNG TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
1. Các mức độ của dịch vụ công trực tuyến theo quy định như sau:
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó.
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.
2. Mục tiêu đề án
a) Mục tiêu tổng quát:
Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên diện rộng cho người dân và doanh nghiệp, làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn góp phần cải cách hành chính, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Hệ thống trang/cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, đảm bảo 100% thủ tục hành chính đã công bố được cung cấp trực tuyến mức độ 2, đa số các thủ tục hành chính có mức độ giao dịch nhiều được cung cấp ở mức độ 3, 4.
- Đến năm 2020: Cung cấp ít nhất 300 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 ở các ngành, địa phương. Nâng cao chất lượng và hiệu quả của các dịch vụ công trực tuyến được triển khai để đảm bảo người dân, doanh nghiệp ưu tiên lựa chọn hình thức trực tuyến so với các hình thức khác khi giao dịch giải quyết thủ tục hành chính.
3. Nội dung triển khai
a) Chuẩn hóa CSDL thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh:
Trên cơ sở bộ thủ tục hành chính được ban hành, các cơ quan đơn vị có trách nhiệm đăng tải đầy đủ thông tin, biểu mẫu trên website, giúp cho người dân, doanh nghiệp có thể tra cứu, tìm kiếm dễ dàng, thuận lợi. Khi có sự thay đổi, ban hành mới thủ tục hành chính phải kịp thời cập nhật trên website.
Thông tin thủ tục hành chính phải được đăng tải trên website dưới dạng dữ liệu có cấu trúc, được chuẩn hóa với đầy đủ các trường thông tin theo quy định, đảm bảo khả năng chia sẻ thông tin cho các ứng dụng có yêu cầu kết nối, tra cứu dữ liệu thủ tục hành chính.
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp xây dựng CSDL thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, quy định mã thủ tục hành chính nhằm phục vụ cho việc phân định dịch vụ hành chính công của mỗi đơn vị, tạo cơ sở cho việc quản lý thủ tục hành chính, liên thông dữ liệu hồ sơ trên phần mềm.
Rà soát, chuẩn hóa cấu trúc các website của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo khả năng tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Tất cả các website của các cơ quan, đơn vị phải có module thủ tục hành chính theo đúng quy định kỹ thuật, có khả năng kết nối, trao đổi dữ liệu với cổng thông tin điện tử tỉnh.
b) Xây dựng hạ tầng kỹ thuật để triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến:
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu của tỉnh (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) nhằm đảm bảo cơ sở hạ tầng về đường truyền, máy chủ, thiết bị lưu trữ, bảo mật sẵn sàng cho việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho các đơn vị.
Triển khai Đề án ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo đúng lộ trình, phục vụ cho việc xác thực điện tử các văn bản điện tử của các cơ quan, đơn vị.
Nâng cấp cổng thông tin điện tử tỉnh đảm bảo khả năng tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Tích hợp dịch vụ công mức độ 3, 4 của các Sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố vào cổng thông tin điện tử tỉnh. Thực hiện liên thông các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 khi đủ điều kiện.
Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương triển khai xây dựng các CSDL doanh nghiệp, CSDL dân cư, nhằm từng bước hình thành CSDL doanh nghiệp điện tử, công dân điện tử theo lộ trình.
c) Xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cho các ngành, địa phương:
Xây dựng phần mềm lõi dịch vụ công trực tuyến: là phần mềm dùng chung, có đầy đủ các tính năng cơ sở của hệ thống dịch vụ công trực tuyến, đáp ứng được yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định. Trên nền tảng phần mềm lõi, có thể triển khai ứng dụng dịch vụ công trực tuyến cho các cơ quan, đơn vị bằng cách cấu hình, phát triển thêm các biểu mẫu nhập liệu, kết xuất thông tin, nhằm tiết kiệm chi phí xây dựng phần mềm và đảm bảo tính thống nhất.
Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các Sở, Ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh: trên cơ sở nhu cầu thực tế và kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các Bộ, ngành Trung ương đối với từng lĩnh vực, các Sở, Ban, ngành, địa phương của tỉnh lựa chọn thủ tục hành chính phù hợp để đưa vào triển khai trực tuyến từ mức độ 3 trở lên. Phấn đấu đến năm 2020, triển khai 12% (300/2.510) số lượng thủ tục hành chính dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 trở lên; 50% hồ sơ nhận của người dân, doanh nghiệp qua mạng.
Lộ trình triển khai các dịch vụ công trực tuyến trong giai đoạn 2016 – 2020 như sau:
TT | Cơ quan, đơn vị | Dự kiến số lượng dịch vụ công mức độ 3, 4 được triển khai | |||||
Năm | Năm | Năm | Năm | Năm | Tổng cộng | ||
1 | Sở Giao thông vận tải | 3 | 2 | 3 | 3 | 4 | 15 |
2 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 3 | 3 | 4 |
| 10 |
3 | Sở Ngoại vụ | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | 9 |
4 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 5 | 3 | 3 | 4 | 6 | 21 |
5 | Sở Công Thương | 5 | 3 | 3 | 4 | 6 | 21 |
6 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 3 | 2 | 2 | 3 | 3 | 13 |
7 | Sở Thông tin và Truyền thông | 3 | 2 | 3 | 4 | 6 | 18 |
8 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3 | 3 | 3 | 4 | 2 | 15 |
9 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2 | 3 | 3 | 4 | 0 | 12 |
10 | Sở Xây dựng | 2 | 3 | 3 | 4 | 6 | 18 |
11 | Sở Tư pháp | 3 | 3 | 4 | 4 | 5 | 19 |
12 | Sở Tài chính | 2 | 2 | 3 | 0 | 0 | 7 |
13 | Sở Y tế | 3 | 3 | 3 | 4 | 4 | 17 |
14 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 4 | 4 | 5 | 5 | 4 | 22 |
15 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 6 | 5 | 5 | 5 | 6 | 27 |
16 | Sở Nội vụ | 3 | 2 | 3 | 5 | 5 | 18 |
17 | Thanh tra tỉnh | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 |
18 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Nam | 0 | 1 | 2 | 2 | 2 | 7 |
19 | Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai | 2 | 2 | 3 | 3 | 0 | 10 |
20 | Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | 5 |
21 | UBND huyện, thị xã, thành phố | 0 | 2 | 3 | 4 | 5 | 14 |
| Tổng cộng | 50 | 50 | 60 | 70 | 70 | 300 |
Danh mục các thủ tục hành chính ưu tiên cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến theo Phụ lục số 6 đính kèm.
d) Hội nghị tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm
Hàng năm, tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh nhằm chia sẻ các kinh nghiệm, mô hình thành công, đánh giá các khó khăn, vướng mắc và giải pháp khắc phục nhằm thúc đẩy ứng dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp hành chính
- Xây dựng Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng dịch vụ hành chính công mức độ 3, 4 trên hệ thống cổng thông tin điện tử.
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của tỉnh, nâng cao vai trò của các cơ quan quản lý Nhà nước, đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính gắn liền với đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT, tạo môi trường thuận lợi phát triển các dịch vụ hành chính công trực tuyến.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá việc thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các Sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố.
2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
- Áp dụng giải pháp công nghệ xây dựng nâng cấp cổng dịch vụ công trực tuyến đảm bảo tương thích với công nghệ cổng lõi cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Xây dựng phần mềm lõi dịch vụ công trực tuyến và phát triển các dịch vụ công thành phần của từng cơ quan.
3. Giải pháp nhân lực
- Kiện toàn hệ thống cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước làm nòng cốt để quản trị và duy trì các hệ thống phần mềm dịch vụ công mức độ 3, 4 tại đơn vị.
- Đào tạo phổ cập sử dụng thành thạo CNTT cho 100% cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, xây dựng các chương trình đào tạo nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách tại bộ phận 01 cửa của các đơn vị sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Đào tạo kỹ năng sử dụng chuyên sâu cho cán bộ xử lý hồ sơ trực tuyến.
4. Giải pháp tổ chức, triển khai
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố nhằm đảm bảo việc triển khai được đồng bộ các phần mềm dịch vụ công mức độ 3, 4 tại đơn vị theo kế hoạch phê duyệt.
- Tăng cường sự chỉ đạo, quyết tâm của các cấp lãnh đạo trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2013-2015, các cơ quan nhà nước đã xây dựng trang/cổng thông tin điện tử đảm bảo cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Nâng cao năng lực, nghiệp vụ quản lý CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức phụ trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị, đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai đạt hiệu quả.
5. Giải pháp nâng cao nhận thức, thu hút người sử dụng
- Tuyên truyền, phổ biến cách sử dụng dịch vụ hành chính công mức độ 3, 4 mà tỉnh đang cung cấp trên cổng thông tin điện tử của tỉnh và các phương tiện thông tin đại chúng; Trung tâm CNTT - Truyền thông Quảng Nam và Trung tâm Quản lý cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam chịu trách nhiệm hỗ trợ, tư vấn người dân và doanh nghiệp trong quá trình tác nghiệp dịch vụ công.
- Tuyên truyền thông qua hệ thống Đài Truyền thanh – Truyền hình huyện, thị xã, thành phố, Đài Truyền thanh các xã, phường, thị trấn; qua các panô, áp phích đặt tại trụ sở UBND các xã, phường, thị trấn.
- Tuyên truyền thông qua Giấy hẹn trả Kết quả hồ sơ hành chính.
- Gắn nội dung phát triển dịch vụ công trực tuyến với các hoạt động về đẩy mạnh cải cách hành chính của tỉnh: Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu, các cuộc thi tác nghiệp, ngày hội CNTT, thi đua khen thưởng,…
6. Giải pháp tài chính
Nguồn ngân sách tỉnh, các Sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố bố trí vốn đối ứng để triển khai thực hiện.
V. Kinh phí triển khai
Tổng kinh phí: 3.450.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ bốn trăm năm triệu đồng chẵn).
Nguồn vốn sự nghiệp.
Trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 450.000.000 VNĐ (xây dựng phần mềm lõi dịch vụ công trực tuyến).
- Ngân sách đơn vị: 3.000.000.000 VNĐ (10 triệu đồng/dịch vụ công).
(Theo Phụ lục dự toán chi tiết kèm theo)
Đối với các đơn vị: trên cơ sở phần mềm lõi dịch vụ công lõi chung của tỉnh, các đơn vị bố trí kinh phí từ ngân sách phân bổ hàng năm để triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại đơn vị.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, tổ chức triển khai và hướng dẫn các đơn vị thực hiện Đề án. Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện từng năm theo lộ trình của Đề án với UBND tỉnh. Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung mục tiêu và nội dung của Đề án phù hợp.
- Tổ chức triển khai, hướng dẫn lập dự toán kinh phí thực hiện Đề án theo đúng quy định hiện hành, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Chủ trì về phần kỹ thuật xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy chế, quy định về việc quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên hệ thống cổng thông tin điện tử.
- Phối hợp với các đơn vị trong công tác đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ CNTT cho đội ngũ cán bộ và cán bộ chuyên trách.
- Tiếp nhận phản hồi của cá nhân, tổ chức về chất lượng dịch vụ công trực tuyến; đánh giá, báo cáo UBND tỉnh về tiến độ thực hiện hàng năm.
2. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí trong dự toán kế hoạch hàng năm thực hiện Đề án theo lộ trình.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, nghiên cứu ban hành các thủ tục hành chính liên thông, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến liên thông trên cổng thông tin điện tử.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các quy định về việc xét thi đua khen thưởng hàng năm gắn với việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT và cải cách hành chính tại đơn vị, địa phương.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương rà soát chuẩn hóa hệ thống CSDL thủ tục hành chính toàn tỉnh để thống nhất đăng tải trên trang/cổng thông tin điện tử của đơn vị và của tỉnh.
5. Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Đề án cung cấp dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng để chủ động dự toán bố trí kinh phí hàng năm, trang thiết bị, nhân lực CNTT, đào tạo cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu cung cấp các dịch vụ công trực tuyến đúng lộ trình đề ra.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ xây dựng hệ thống thông tin của ngành, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng.
- Xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng cơ chế một cửa liên thông, một cửa điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý.
- Xây dựng và duy trì hoạt động trang/cổng thông tin điện tử cơ quan, tổ chức triển khai đảm bảo tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ hành chính công./.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐÃ TRIỂN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3605/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 của UBND Quảng Nam)
STT | Tên dịch vụ công trực tuyến | Mức độ |
| Sở Khoa học và Công nghệ |
|
1 | Đề xuất, đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trực tuyến | 3 |
2 | Cấp giấy phép thiết bị x-quang sử dụng trong y tế trực tuyến | 3 |
3 | Hướng dẫn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trực tuyến | 3 |
4 | Đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ trực tuyến | 3 |
5 | Đăng ký hoạt động khoa học công nghệ trực tuyến | 3 |
6 | Đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh trực tuyến | 3 |
7 | Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ các dự án đầu tư trực tuyến | 3 |
8 | Tiếp nhận công bố hợp chuẩn - Hợp quy trực tuyến | 3 |
9 | Cấp giấy chứng nhận các phương tiện đo trực tuyến | 3 |
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
1 | Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất | 3 |
2 | Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất | 3 |
3 | Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt | 3 |
4 | Hồ sơ đề nghị thông báo chủ trương thu hồi đất để thực hiện dự án khai thác khoáng sản | 3 |
5 | Cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại | 3 |
6 | Thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp | 3 |
7 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất | 3 |
8 | Cấp giấy xác nhận đã hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án | 3 |
9 | Thủ tục trả lại khu vực biển | 3 |
10 | Thủ tục thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu | 3 |
11 | Thủ tục sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển | 3 |
12 | Thủ tục giao khu vực biển | 3 |
13 | Thủ tục gia hạn quyết định giao khu vực biển | 3 |
14 | Thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất đối với trường hợp hết thời hạn giao đất, cho thuê đất | 3 |
15 | Thủ tục giao đất, cho thuê đất thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất | 3 |
16 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất | 3 |
17 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền cho cơ quan, đơn vị nhà nước, tổ chức sự nghiệp và đơn vị quốc phòng, an ninh đang sử dụng đất theo hiện trạng | 3 |
18 | Thẩm định hồ sơ cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ | 3 |
| Sở Công Thương |
|
1 | Cấp phép hoạt động điện lực | 3 |
2 | Cấp phép vật liệu nổ | 3 |
3 | Cấp phép kinh doanh xăng dầu | 3 |
4 | Cấp phép kinh doanh bia, rượu thuốc lá | 3 |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
1 | Đăng ký doanh nghiệp quốc gia | 3 |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
|
1 | Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương | 3 |
| Sở Giao thông vận tải |
|
1 | Đổi giấy phép lái xe | 3 |
| UBND thành phố Tam Kỳ |
|
1 | Đăng ký kinh doanh hộ cá thể trực tuyến | 3 |
| UBND thị xã Điện Bàn |
|
1 | Đăng ký kinh doanh hộ cá thể trực tuyến | 3 |
| Công an tỉnh |
|
1 | Đăng ký lưu trú trực tuyến | 3 |
PHỤ LỤC 2
DỰ TOÁN KINH PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3605/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 của UBND Quảng Nam)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Hạng mục đầu tư | Mục tiêu | Đơn vị chủ trì | Tổng cộng | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Ghi chú (Nguồn ngân sách) |
I | Hạ tầng kỹ thuật chung |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng phần mềm lõi dịch vụ công trực tuyến | Đảm bảo các dịch vụ được phát triển trên nền tảng công nghệ lõi chung | Sở Thông tin và Truyền thông | 450 | 450 |
|
|
|
| Ngân sách tỉnh |
II | Xây dựng dịch vụ công trực tuyến cho từng đơn vị |
|
|
| ||||||
1 | Triển khai phần mềm dịch vụ công trực tuyến cho các địa phương, đơn vị (Chi tiết theo Phụ lục 3) | Phát triển các dịch vụ công trực tuyến của từng đơn vị | Triển khai phần mềm dịch vụ công trực tuyến cho các địa phương, đơn vị | 3.000 | 500 | 500 | 600 | 700 | 700 | Ngân sách địa phương, đơn vị |
| Tổng kinh phí |
|
| 3.450 | 950 | 500 | 600 | 700 | 700 |
|
PHỤ LỤC 3
CHI PHÍ XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CHO CÁC ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3605/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 của UBND Quảng Nam)
Chi phí phát triển trung bình 01 dịch vụ công trực tuyến:10 triệu đồng | |||||||||||||
(Ngân sách đơn vị) |
|
| |||||||||||
STT | Cơ quan, đơn vị | Số lượng dịch vụ công mức độ 3, 4 dự kiến triển khai | Kinh phí dự kiến triển khai dịch vụ công mức độ 3, 4 (Đơn vị tính: triệu đồng) | ||||||||||
Năm | Năm | Năm | Năm | Năm | Năm | Năm | Năm | Năm | Năm | ||||
1 | Sở Giao thông vận tải | 3 | 2 | 3 | 3 | 4 | 30 | 20 | 30 | 30 | 40 | ||
2 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 3 | 3 | 4 |
| 0 | 30 | 30 | 40 | 0 | ||
3 | Sở Ngoại vụ | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | 10 | 10 | 20 | 20 | 30 | ||
4 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 5 | 3 | 3 | 4 | 6 | 50 | 30 | 30 | 40 | 60 | ||
5 | Sở Công Thương | 5 | 3 | 3 | 4 | 6 | 50 | 30 | 30 | 40 | 60 | ||
6 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 3 | 2 | 2 | 3 | 3 | 30 | 20 | 20 | 30 | 30 | ||
7 | Sở Thông tin và Truyền thông | 3 | 2 | 3 | 4 | 6 | 30 | 20 | 30 | 40 | 60 | ||
8 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3 | 3 | 3 | 4 | 2 | 30 | 30 | 30 | 40 | 20 | ||
9 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2 | 3 | 3 | 4 |
| 20 | 30 | 30 | 40 | 0 | ||
10 | Sở Xây dựng | 2 | 3 | 3 | 4 | 6 | 20 | 30 | 30 | 40 | 60 | ||
11 | Sở Tư pháp | 3 | 3 | 4 | 4 | 5 | 30 | 30 | 40 | 40 | 50 | ||
12 | Sở Tài chính | 2 | 2 | 3 |
|
| 20 | 20 | 30 | 0 | 0 | ||
13 | Sở Y tế | 3 | 3 | 3 | 4 | 4 | 30 | 30 | 30 | 40 | 40 | ||
14 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 4 | 4 | 5 | 5 | 4 | 40 | 40 | 50 | 50 | 40 | ||
15 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 6 | 5 | 5 | 5 | 6 | 60 | 50 | 50 | 50 | 60 | ||
16 | Sở Nội vụ | 3 | 2 | 3 | 5 | 5 | 30 | 20 | 30 | 50 | 50 | ||
17 | Thanh tra tỉnh |
|
|
| 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 10 | 10 | ||
18 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Nam |
| 1 | 2 | 2 | 2 | 0 | 10 | 20 | 20 | 20 | ||
19 | Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai | 2 | 2 | 3 | 3 |
| 20 | 20 | 30 | 30 | 0 | ||
20 | Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc |
| 1 | 1 | 1 | 2 | 0 | 10 | 10 | 10 | 20 | ||
21 | UBND huyện, thị xã, thành phố | 0 | 2 | 3 | 4 | 5 | 0 | 20 | 30 | 40 | 50 | ||
| Tổng cộng | 50 | 50 | 60 | 70 | 70 | 500 | 500 | 600 | 700 | 700 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số dịch vụ công trực truyến mức độ 3, 4 dự kiến triển khai: 300 dịch vụ
Tổng kinh phí dự kiến triển khai dịch vụ công trực truyến mức độ 3, 4: 3.000.000.000 đồng
PHỤ LỤC 4
DỰ TOÁN CHI PHÍ NÂNG CẤP, HOÀN THIỆN PHẦN MỀM LÕI DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3605/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 của UBND Quảng Nam)
Căn cứ Công văn số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24/8/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ;
BẢNG XÁC ĐỊNH ACTOR | |||
Phần mềm lõi dịch vụ công trực tuyến | |||
Stt | Mô tả tác nhân | Phân loại tác nhân | Ghi chú |
1 | Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ | Giao diện đồ họa |
|
2 | Người quản trị (admin) | Giao diện đồ họa |
|
3 | Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả | Giao diện đồ họa |
|
4 | Chuyên viên xử lý hồ sơ | Giao diện đồ họa |
|
5 | Lãnh đạo | Giao diện đồ họa |
|
6 | Hệ thống bên ngoài | Giao thức hoạt động | Các hệ thống bên ngoài như một cửa điện tử, DVC trực tuyến, CSDL chuyên ngành, … tương tác trao đổi dữ liệu với hệ thống DVC trực tuyến |
Tổng cộng có 06 actor |
BẢNG CHUYỂN ĐỔI YÊU CẦU CHỨC NĂNG SANG TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG (USE-CASE) | |||||
Phần mềm lõi dịch vụ công trực tuyến | |||||
Stt | Tên User-Case | Tên tác nhân | Mô tả trường hợp sử dụng | Mức độ cần thiết | Phân loại |
I | Quản lý biểu mẫu điện tử |
|
|
|
|
1 | Quản lý danh mục biểu mẫu | quản trị hệ thống | Cho phép định nghĩa các biểu mẫu sử dụng trong từng dịch vụ công trực tuyến | B | Trung bình |
2 | Định nghĩa các trường biểu mẫu | quản trị hệ thống | Khai báo các trường nhập thông tin trên mẫu đơn | B | Trung bình |
3 | Định nghĩa báo cáo động | quản trị hệ thống | cho phép định nghĩa biểu mẫu báo cáo, tổng hợp danh sách hồ sơ tương ứng với từng dịch vụ công trực tuyến | B | Trung bình |
II | Thiết lập quy trình xử lý hồ sơ |
|
| B |
|
4 | Cấu hình luồng xử lý theo dịch vụ công trực tuyến | quản trị hệ thống | Cho phép khai báo các bước xử lý theo từng dịch vụ công/thủ tục | B | Trung bình |
5 | Phân quyền chức năng xử lý hồ sơ | quản trị hệ thống | định nghĩa thao tác xử lý theo chức vụ của người dùng và tình trạng hồ sơ | B | Phức tạp |
6 | Giám sát trễ hẹn xử lý theo từng công đoạn | quản trị hệ thống | cho phép theo dõi chi tiết tiến độ xử lý, tình trạng xử lý đúng hẹn, trễ hẹn theo từng bộ phận | B | Trung bình |
III | Liên thông với các hệ thống khác |
|
| B |
|
7 | Kết xuất danh sách hồ sơ xử lý dưới dạng XML | hệ thống bên ngoài | web service cho phép trả về dữ liệu danh sách hồ sơ theo yêu cầu dưới dạng XML | B | Trung bình |
8 | Kết xuất thông tin chi tiết hồ sơ | hệ thống bên ngoài | web service trả về thông tin chi tiết của hồ sơ theo yêu cầu | B | Trung bình |
9 | Kết xuất số liệu báo cáo | hệ thống bên ngoài | web service trả về các số liệu báo cáo theo lĩnh vực/dịch vụ, thời gian báo cáo, … | B | Trung bình |
10 | Kết nối với hệ thống email | hệ thống bên ngoài | cho phép gửi thông tin, thông báo từ hệ thống đến email người nhận |
| Trung bình |
11 | Kết nối với hệ thống SMS | quản trị hệ thống | cho phép nhắn tin từ hệ thống đến số điện thoại người nhận |
| Trung bình |
IV | Xác thực, bảo mật |
|
| B |
|
12 | Xác thực người dùng qua hệ thống xác thực tập trung, single sign on | tất cả người dùng | cho phép xác thực người dùng qua hệ thống xác thực tập trung | B | Phức tạp |
13 | Chức năng xác thực đa yếu tố (mật khẩu, SMS, email) | tất cả người dùng | cho phép xác thực đa yếu tố đối với các giao dịch đòi hỏi độ bảo mật cao | B | Phức tạp |
|
|
|
| B |
|
| Tổng cộng các UC |
|
| 13 |
|
BẢNG TÍNH TOÁN ĐIỂM CÁC TÁC NHÂN (ACTORS) TƯƠNG TÁC, TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỚI PHẦN MỀM | ||||||
Phần mềm lõi dịch vụ công trực tuyến | ||||||
Stt | Loại Actor | Mô tả | Số tác nhân | Trọng số | Điểm của từng loại tác nhân | Ghi chú |
1 | Đơn giản | Thuộc loại giao diện của chương trình | 0 | 1 | 0 |
|
2 | Trung bình | Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao thức hoạt động | 3 | 2 | 6 |
|
3 | Phức tạp | Giao diện đồ họa | 3 | 3 | 9 |
|
| Cộng (1+2+3) | TAW |
|
| 15 |
|
BẢNG TÍNH TOÁN ĐIỂM CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG (USE-CASE) | ||||||
Phần mềm lõi dịch vụ công trực tuyến | ||||||
Stt | Loại | Số trường hợp sử dụng | Trọng số | Hệ số BMT | Điểm của từng loại trường hợp sử dụng | Ghi chú |
1 | B |
|
|
|
|
|
| Đơn giản | 0 | 5 | 1 | 0 |
|
| Trung bình | 10 | 10 | 1 | 100 |
|
| Phức tạp | 3 | 15 | 1 | 45 |
|
2 | M |
|
|
|
|
|
| Đơn giản | 0 | 5 | 1,2 | 0 |
|
| Trung bình | 0 | 10 | 1,2 | 0 |
|
| Phức tạp | 0 | 15 | 1,2 | 0 |
|
3 | T |
|
|
|
|
|
| Đơn giản | 0 | 5 | 1,5 | 0 |
|
| Trung bình | 0 | 10 | 1,5 | 0 |
|
| Phức tạp | 0 | 15 | 1,5 | 0 |
|
| Cộng 1+2+3 | TBF |
|
| 145 |
|
BẢNG TÍNH TOÁN HỆ SỐ PHỨC TẠP KỸ THUẬT-CÔNG NGHỆ | |||||
Phần mềm lõi dịch vụ công trực tuyến | |||||
Stt | Các hệ số | Trọng số | Giá trị xếp hạng | Kết quả | Ghi chú |
I | Hệ số kỹ thuật - công nghệ (TFW) |
|
| 41 |
|
1 | Hệ thống phân tán | 2 | 5 | 10 |
|
2 | Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng | 1 | 4 | 4 |
|
3 | Hiệu quả sử dụng trực tuyến | 1 | 4 | 4 |
|
4 | Độ phức tạp của xử lý bên trong | 1 | 4 | 4 |
|
5 | Mã nguồn phải tái sử dụng được | 1 | 1 | 1 |
|
6 | Dễ cài đặt | 0,5 | 1 | 0,5 |
|
7 | Dễ sử dụng | 0,5 | 3 | 1,5 |
|
8 | Khả năng chuyển đổi | 2 | 2 | 4 |
|
9 | Khả năng dễ thay đổi | 1 | 4 | 4 |
|
10 | Sử dụng đồng thời | 1 | 5 | 5 |
|
11 | Có các tính năng bảo mật đặc biệt | 1 | 1 | 1 |
|
12 | Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm của các hãng thứ ba | 1 | 0 | 0 |
|
13 | Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người sử dụng | 1 | 2 | 2 |
|
II | Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) |
|
| 1,01 |
|
BẢNG TÍNH TOÁN HỆ SỐ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG | |||
Phần mềm lõi dịch vụ công trực tuyến | |||
Stt | Kỹ năng | Điểm đánh giá | Ghi chú |
1 | Kỹ năng lập trình |
|
|
| HTML | 4 |
|
| PHP/MySQL | 4 |
|
| Java | 1 |
|
| Javascript | 1 |
|
| VB | 3 |
|
| VC++ | 3 |
|
| C/C++ | 3 |
|
| Microsoft.NET | 3 |
|
| Kylix | 1 |
|
| Perl | 1 |
|
| C# | 2 |
|
| Delphi | 3 |
|
2 | Kiến thức về phần mềm |
|
|
| Flash | 1,5 |
|
| Illustrator | 1 |
|
| Photoshop | 2 |
|
| Firework | 1 |
|
| SQL server | 4 |
|
| Oracle | 4 |
|
| IIS | 1 |
|
| Frontpage | 1 |
|
| MS Word | 2 |
|
| MS Excel | 3 |
|
| Open Office | 1 |
|
| MS Access | 3 |
|
| Visio | 1 |
|
| MS Project | 1 |
|
| Linux | 1 |
|
| Unix | 1 |
|
| Win NT | 1 |
|
| Win 2000/XP | 1 |
|
| LAN | 1 |
|
| WAN | 1 |
|
| Internet | 1 |
|
| Intranet | 1 |
|
3 | Hiểu biết về quy trình và kinh nghiệm thực tế (ghi rõ loại) |
|
|
| Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương | 2 |
|
| Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự | 2 |
|
| Có kinh nghiệm về hướng đối tượng | 3 |
|
| Có khả năng lãnh đạo Nhóm | 2 |
|
| Có tính cách năng động | 1,5 |
|
4 | Loại khác (ghi rõ loại) |
|
|
BẢNG TÍNH TOÁN HỆ SỐ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG | |||||
Phần mềm lõi dịch vụ công trực tuyến | |||||
TÍNH TOÁN HỆ SỐ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ NHÓM LÀM VIỆC, HỆ SỐ PHỨC TẠP MÔI TRƯỜNG, XÁC ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH KINH NGHIỆM VÀ NỘI SUY THỜI GIAN LAO ĐỘNG (P) | |||||
Stt | Các hệ số tác động môi trường | Trọng số | Giá trị xếp hạng | Kết quả | Độ ổn định |
I | Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW) |
|
| 11 |
|
| Đánh giá cho từng thành viên |
|
|
|
|
1 | Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương | 1,5 | 0 | 0 | 0 |
2 | Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự | 0,5 | 3 | 1,5 | 0,4 |
3 | Có kinh nghiệm về hướng đối tượng | 1 | 5 | 5 | 0,6 |
4 | Có khả năng lãnh đạo Nhóm | 0,5 | 3 | 1,5 | 0,5 |
5 | Tính chất năng động | 1 | 3 | 3 | 0,8 |
| Đánh giá chung cho Dự án |
|
| 0 | 0 |
6 | Độ ổn định của các yêu cầu | 2 | 0 | 0 | 0 |
7 | Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian | -1 | 0 | 0 | 0 |
8 | Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó | -1 | 0 | 0 | 0 |
II | Hệ số phức tạp về môi trường (EF) |
|
| 1,07 |
|
III | Độ ổn định kinh nghiệm (ES) |
|
|
| 2,3 |
IV | Nội suy thời gian lao động (P) |
|
|
| 32 |
BẢNG GIÁ TRỊ NỘI SUY THỜI GIAN LAO ĐỘNG | |||||
|
| ES | Giá trị P |
|
|
|
| <1 | 48 |
|
|
|
| ≥1 | 32 |
|
|
|
| ≥3 | 20 |
|
|
BẢNG TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ PHẦN MỀM | ||||
Phần mềm lõi dịch vụ công trực tuyến | ||||
Stt | Hạng mục | Diễn giải | Giá trị |
|
I | Tính điểm trường hợp sử dụng (Use-case) |
|
|
|
1 | Điểm Actor (TAW) |
| 15,00 |
|
2 | Điểm User-case (TBF) |
| 145,00 |
|
3 | Tính điểm UUCP | UUCP=TAW+TBF | 160,00 |
|
4 | Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) | TCF=0,6+(0,01xTFW) | 1,01 |
|
5 | Hệ số phức tạp về môi trường (EF) | EF=1,4+(-0,03xEFW) | 1,07 |
|
6 | Tính điểm AUCP | AUCP=UUCPxTCFxEF | 172,91 |
|
II | Nội suy thời gian lao động (P) | P: người/giờ/AUCP | 32,00 |
|
III | Giá trị nỗ lực thực tế (E) | E=10/6xAUCP | 288,19 |
|
IV | Mức lương lao động bình quân (H) | H: người/giờ (KS3) | 34.987 |
|
V | Giá trị phần mềm nội bộ (G) | G=1,4xExPxH | 450.000.000 |
|
Tổng chi phí nâng cấp, hoàn thiện phần mềm lõi: 450.000.000 đồng.
PHỤ LỤC 5
CHI PHÍ PHÁT TRIỂN, CÀI ĐẶT 01 DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TỪ PHẦN MỀM LÕI
(Kèm theo Đề án Cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 )
ĐVT: 1.000 đồng | ||
STT | Nội dung công việc | Chi phí |
1 | Thiết lập biểu mẫu điện tử cho mẫu đơn tương ứng với dịch vụ công trực tuyến cần triển khai: | 2.000 |
2 | Thiết kế giao diện form nộp hồ sơ theo mẫu: | 2.000 |
3 | Thiết lập quy trình xử lý trên hệ thống: | 1.000 |
4 | Thiết lập, xử lý giao diện các báo cáo, thống kê số liệu cho DVC cần triển khai: | 2.000 |
5 | Cài đặt hệ thống trên server: cài đặt CSDL, cài đặt webserver, khai báo hệ thống | 2.000 |
6 | Kiểm tra, chỉnh sửa, xây dựng tài liệu | 1.000 |
| Tổng cộng | 10.000 |
Tổng cộng: 10.000.000 đồng/01 dịch vụ.
PHỤ LỤC 6
DANH SÁCH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ƯU TIÊN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Đề án Cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 )
STT | Tên dịch vụ công | Mức độ |
| Sở Giao thông vận tải |
|
1 | Đăng ký cấp phù hiệu xe taxi | 3 |
2 | Đăng ký cấp phù hiệu tuyến cố định | 3 |
3 | Đăng ký cấp phù hiệu xe hợp đồng | 3 |
4 | Đăng ký cấp biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch | 3 |
5 | Đăng ký bổ sung xe vào tuyến vận tải hành khách cố định | 3 |
6 | Đăng ký thay xe vào tuyến vận tải hành khách cố định | 3 |
7 | Cấp giấy phép kinh doanh vận tải (lần bổ sung ngành nghề) | 3 |
8 | Cấp giấy phép thi công các công trình sửa chữa, cải tạo nâng cấp đường bộ | 3 |
9 | Cấp giấy phép xe tập lái | 4 |
10 | Đăng ký ngừng phương tiện trên tuyến vận tải khách cố định | 3 |
11 | Đăng ký ngừng khai thác tuyến vận tải khách cố định | 3 |
12 | Cấp lại giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng (quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng đến dưới 01 năm) | 3 |
13 | Cấp lại giấy phép lái xe bị mất | 3 |
14 | Cấp lại do bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn | 3 |
15 | Cấp đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp | 3 |
| Sở Công Thương |
|
1 | Gia hạn giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | 3 |
2 | Cấp giấy phép bổ sung sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | 3 |
3 | Cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | 3 |
4 | Thông báo thực hiện khuyến mại | 3 |
5 | Đăng ký hoạt động khuyến mại theo hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham gia các chương trình mang tính may rủi | 4 |
6 | Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại mang tính may rủi trên địa bàn tỉnh | 4 |
| Sở Giáo dục và Đào tạo | |
1 | Thủ tục thành lập các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập và ngoài công lập trực thuộc Sở (trường THPT) | 3 |
2 | Thủ tục thành lập các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập và ngoài công lập trực thuộc Sở (Trung tâm GDTX-HN) | 3 |
3 | Cấp lại, xác minh và điều chỉnh văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp | 3 |
4 | Cấp phép thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp, trung tâm và cơ sở ngoại ngữ - tin học bồi dưỡng nghiệp vụ | 3 |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
1 | Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức): giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, con dấu, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (chi nhánh) | 3 |
2 | Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đối với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) | 3 |
3 | Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh (địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được đặt tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh) đối với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) | 3 |
4 | Thông báo thay đổi tên doanh nghiệp đối với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) | 3 |
5 | Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do mất đối với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) | 3 |
6 | Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do bị rách, cháy, nát... đối với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) | 3 |
7 | Chấm dứt hoạt động chi nhánh đối với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) | 3 |
8 | Chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) | 3 |
9 | Thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính đối với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) | 3 |
10 | Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân): giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, con dấu, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (chi nhánh) | 3 |
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | |
1 | Đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ sơ cấp đối với cơ sở giáo dục (trừ các trường Đại học, Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp) và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (gọi chung cơ sở giáo dục khác) | 3 |
2 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung học chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh. | 3 |
3 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh | 3 |
4 | Đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ sơ cấp đối với trung tâm dạy nghề trên địa bàn tỉnh | 3 |
5 | Thành lập trường trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh | 3 |
6 | Thành lập trường trung cấp nghề tư thục trên địa bàn tỉnh | 3 |
7 | Thành lập trung tâm dạy nghề công lập thuộc tỉnh | 3 |
8 | Thành lập trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn tỉnh | 3 |
9 | Cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài | 3 |
10 | Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài | 3 |
11 | Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài | 3 |
12 | Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng | 3 |
13 | Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp | 3 |
14 | Đăng ký nội quy lao động | 3 |
15 | Đăng ký thỏa ước lao động tập thể | 3 |
16 | Định hạng doanh nghiệp nhà nước | 3 |
17 | Đăng ký thang lương, bảng lương | 3 |
18 | Đăng ký quỹ lương Giám đốc doanh nghiệp nhà nước | 3 |
| Sở Ngoại vụ |
|
1 | Thẩm tra trình UBND tỉnh cho phép cán bộ, công chức đi công tác nước ngoài | 3 |
2 | Thẩm tra trình UBND tỉnh cho phép cán bộ, công chức đi nước ngoài vì việc riêng | 3 |
3 | Thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh | 3 |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
1 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật | 3 |
2 | Cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật | 3 |
3 | Cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y | 3 |
4 | Gia hạn chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y | 3 |
5 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y | 3 |
6 | Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y | 3 |
7 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản | 3 |
8 | Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm | 3 |
9 | Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản | 3 |
10 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật | 3 |
11 | Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật | 3 |
12 | Câp mới giấy phép khai thác thủy sản | 3 |
13 | Gia hạn giấy phép khai thác thủy sản | 3 |
14 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký bè cá | 3 |
15 | Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá | 3 |
16 | Cấp lại giấy phép khai thác thủy sản | 3 |
17 | Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá | 3 |
| Sở Tư pháp |
|
1 | Cấp giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư | 3 |
2 | Cấp giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư | 3 |
3 | Cấp giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư | 3 |
4 | Cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư khi thay đổi nội dung đăng ký hoạt động | 3 |
5 | Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng (đối với văn phòng do hai công chứng viên thành lập) | 3 |
6 | Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng (đối với văn phòng do một công chứng viên thành lập) | 3 |
7 | Thành lập văn phòng công chứng (đối với văn phòng công chứng do hai công chứng viên thành lập) | 3 |
8 | Thành lập văn phòng công chứng (đối với văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập) | 3 |
9 | Cấp lại giấy đăng ký hoạt động (trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng) | 3 |
10 | Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài | 3 |
11 | Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài | 3 |
12 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài | 3 |
13 | Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài | 3 |
14 | Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài | 3 |
15 | Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài | 3 |
| Sở Y tế |
|
1 | Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho các cá nhân đăng ký các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện) | 3 |
2 | Gia hạn chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho các cá nhân đăng ký các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện) | 3 |
3 | Cấp lại chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho các cá nhân đăng ký các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện) | 3 |
4 | Cấp hoặc gia hạn giấy phép cho người nước ngoài làm công việc chuyên môn tại cơ sở y tế tư nhân ở Việt Nam | 3 |
5 | Cấp giấy phép tiếp nhận đăng ký quảng cáo trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh | 3 |
6 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa | 3 |
7 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám nội tổng hợp, phòng khám gia đình, các phòng khám chuyên khoa hệ nội | 3 |
8 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa ngoại | 3 |
9 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Phụ sản - Kế hoạch hóa gia đình | 3 |
10 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Răng Hàm Mặt | 3 |
11 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Tai Mũi Họng | 3 |
12 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Mắt | 3 |
13 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ | 3 |
14 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa điều dưỡng, phục hồi chức năng và vật lí trị liệu | 3 |
15 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh | 3 |
16 | Cấp chứng chỉ hành nghề y dược cổ truyền cho cá nhân đứng đầu cơ sở phòng chẩn trị | 3 |
17 | Cấp lại chứng chỉ hành nghề y dược cổ truyền cho cá nhân đứng đầu cơ sở phòng chẩn trị | 3 |
| Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
1 | Cấp giấy phép sản xuất băng, đĩa ca nhạc | 3 |
2 | Cấp giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng tư nhân | 3 |
3 | Cấp giấy phép khai quật khẩn cấp | 3 |
4 | Cấp giấy phép đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia | 3 |
5 | Cấp giấy phép người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức các nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hoá phi vật thể tại địa phương | 3 |
6 | Cấp giấy phép chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia | 3 |
7 | Cấp giấy phép đăng ký hoạt động thư viện của tổ chức cấp tỉnh | 3 |
8 | Cấp giấy phép phổ biến phim | 3 |
9 | Cấp giấy phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương | 3 |
10 | Cấp giấy đăng ký tham dự giải thể thao cấp tỉnh | 3 |
11 | Cấp giấy phép hành nghề các môn võ thuật | 3 |
12 | Cho phép thành lập Hội và các Liên đoàn thể thao | 3 |
13 | Cấp giấy phép mở lớp võ thuật | 3 |
14 | Cấp giấy phép thành lập; hoạt động cơ sở trượt Patin | 3 |
15 | Cấp giấy phép hoạt động Bi da | 3 |
16 | Cấp giấy phép hoạt động cơ sở Hồ bơi | 3 |
17 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao | 3 |
18 | Cấp giấy phép hoạt động thể dục thể thao và dịch vụ thể dục thể thao | 3 |
19 | Cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên | 3 |
20 | Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế | 3 |
21 | Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế | 3 |
22 | Cấp giấy phép kinh doanh karaoke | 3 |
| Sở Nội vụ |
|
1 | Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện | 3 |
2 | Phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện | 3 |
3 | Chia tách; sáp nhập; hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện | 3 |
4 | Xin phép đặt văn phòng đại diện của hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh | 3 |
5 | Tự giải thể đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện | 3 |
6 | Đổi tên đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, thành phố | 3 |
7 | Cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh, huyện | 3 |
8 | Đăng ký hoạt động của hội đoàn tôn giáo không nhằm mục đích phục vụ lễ nghi tôn giáo, có phạm vi hoạt động trong tỉnh | 3 |
9 | Cấp đăng ký hoạt động cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong tỉnh | 3 |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
|
1 | Cấp giấy phép xuất bản bản tin trong nước; | 3 |
2 | Cấp phép thu chương trình truyền hình trực tiếp qua vệ tinh; | 3 |
3 | Cấp phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm | 3 |
4 | Cấp phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài | 3 |
5 | Cấp phép tổ chức triển lãm hội chợ xuất bản phẩm | 3 |
6 | Cấp giấy phép chuyển phát thư nội tỉnh | 3 |
| Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai |
|
1 | Cấp lại giấy phép lao động | 4 |
2 | Gia hạn giấy phép lao động | 4 |
3 | Đăng ký nội quy lao động | 3 |
4 | Đăng ký thoả ước lao động tập thể | 3 |
5 | Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 4 |
6 | Đăng ký lại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 4 |
| Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh |
|
1 | Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài | 3 |
2 | Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài | 3 |
3 | Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài | 3 |
4 | Thừa nhận nội quy lao động của doanh nghiệp | 3 |
5 | Thừa nhận thỏa ước lao động tập thể cho doanh nghiệp | 4 |
6 | Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện | 4 |
7 | Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện | 4 |
| Sở Khoa học và Công nghệ |
|
1 | Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế | 3 |
2 | Cấp lại giấy phép thiết bị X-quang sử dụng trong y tế | 3 |
3 | Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế) | 3 |
4 | Cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế) | 3 |
5 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định công nghệ (đối với giám định viên công nghệ là người Việt Nam) | 3 |
6 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định công nghệ (đối với các tổ chức giám định công nghệ không có vốn nước ngoài) | 3 |
| UBND huyện, thành phố, thị xã |
|
1 | Thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ 14 tuổi trở lên | 3 |
2 | Thủ tục xác định lại dân tộc | 3 |
3 | Thủ tục xác định lại giới tính | 3 |
4 | Thủ tục cấp lại bản chính giấy khai sinh (đối với trường hợp có lưu hồ sơ sổ đăng ký khai sinh tại huyện) | 3 |
5 | Bổ sung hộ tịch | 3 |
6 | Điều chỉnh hộ tịch | 3 |
7 | Cấp đổi giấy phép khai thác thủy sản | 3 |
8 | Cấp giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá | 3 |
9 | Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá | 3 |
10 | Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể | 3 |
11 | Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể (do bị rách, nát hoặc mất) | 3 |
12 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể | 3 |
13 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm | 3 |
14 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh Internet và trò chơi điện tử công cộng | 3 |