Quyết định 3616/QĐ-UBND

Quyết định 3616/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

Quyết định 3616/QĐ-UBND Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Xúc tiến thương mại đã được thay thế bởi Quyết định 1395/QĐ-UBND năm 2012 Quỹ Xúc tiến Đầu tư Thương mại Tiền Giang và được áp dụng kể từ ngày 11/06/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 3616/QĐ-UBND Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Xúc tiến thương mại


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3616/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 05 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 - 2010; Quyết định số 80/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 - 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang tại Tờ trình số 786/TTr-SCT ngày 13 tháng 8 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm quản lý và sử dụng Quỹ đúng theo các điều khoản quy định trong Quy chế này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Trung

 

QUY CHẾ

VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3616/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quỹ Xúc tiến thương mại là nguồn tài chính của Nhà nước được hình thành để hỗ trợ, khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm trưng bày, quảng cáo thương mại; tham quan học tập và khảo sát thị trường trong nước và ngoài nước.

Quỹ Xúc tiến thương mại sử dụng tài khoản của Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Tiền Giang, mở tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang.

Nguồn thu hàng năm của Quỹ Xúc tiến thương mại từ:

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm;

- Nguồn hỗ trợ từ kinh phí xúc tiến thương mại của quốc gia;

- Nguồn hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ cho việc xúc tiến thương mại;

- Nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Quỹ Xúc tiến thương mại chịu sự kiểm tra, giám sát thường xuyên và định kỳ của Sở Công Thương, Sở Tài chính và các cơ quan chức năng liên quan. Việc quản lý, sử dụng Quỹ phải theo đúng chế độ quản lý tài chính Nhà nước hiện hành, đúng mục đích và có hiệu quả.

Điều 3. Năm tài chính của Quỹ Xúc tiến thương mại bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Chương II.

SỬ DỤNG QUỸ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI

Điều 4. Đối tượng được hỗ trợ từ Quỹ Xúc tiến thương mại

Các tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành, cá nhân trực tiếp tổ chức, thực hiện nội dung, đề án, chương trình xúc tiến thương mại hoặc tham gia các chương trình, đề án xúc tiến thương mại theo quy định tại Quy chế này, gồm:

- Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế;

- Hợp tác xã;

- Hộ kinh doanh cá thể;

- Trung tâm Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương Tiền Giang;

- Công chức, viên chức nhà nước, nhân viên của các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể.

Điều 5. Nội dung chi hỗ trợ cho hoạt động xúc tiến thương mại gồm

1. Thông tin thương mại và tuyên truyền xuất khẩu, kể cả việc tổ chức cho đại diện cơ quan truyền thông nước ngoài đến viết bài quảng bá cho xuất khẩu của tỉnh Tiền Giang.

2. Thuê chuyên gia trong và ngoài nước để tư vấn về phát triển xuất khẩu và tư vấn thiết kế mẫu mã, sản phẩm nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ.

3. Đào tạo nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh xuất khẩu ở trong và ngoài nước. Đối với các khóa đào tạo ở nước ngoài, tập trung hỗ trợ việc tham gia các khóa đào tạo chuyên ngành không quá 03 tháng nhằm phát triển sản phẩm mới.

4. Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm xuất khẩu trong nước.

5. Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm đa ngành hoặc chuyên ngành tại nước ngoài;

6. Tổ chức đoàn đa ngành hoặc chuyên ngành để khảo sát thị trường, giao dịch thương mại, tổ chức mạng lưới phân phối ở trong và ngoài nước.

7. Tổ chức hoạt động xúc tiến tổng hợp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ của tỉnh Tiền Giang ra nước ngoài.

8. Quảng bá, hỗ trợ thâm nhập thị trường nước ngoài đối với thương hiệu các hàng hóa, dịch vụ đặc trưng thuộc Chương trình của tỉnh, Chương trình thương hiệu quốc gia đạt Giải thưởng xuất khẩu hàng năm của Thủ tướng Chính phủ.

9. Xây dựng và ứng dụng quy trình thương mại điện tử trong kinh doanh; áp dụng các chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử trong các ngành theo quy định.

10. Các hoạt động đưa hàng hóa, sản phẩm Việt Nam, Tiền Giang về nông thôn; hàng hóa, trái cây đặc sản của Tiền Giang đến các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị hoặc ra ngoài tỉnh như thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh, thành phố phía Bắc, nước ngoài.

11. Các hoạt động phục vụ xúc tiến thương mại của Trung tâm Xúc tiến thương mại thuộc Sở Công Thương Tiền Giang, gồm:

a) Chi phí thuê đường truyền ADSL; thuê bao tên miền, dung lượng đĩa của Sàn giao dịch thương mại điện tử tại địa chỉ trang Website http://www.tiengiang-etrade.com.vn (phục vụ cho sàn giao dịch điện tử).

b) Chi phí mua sắm, sửa chữa và phụ kiện máy phôtô, máy in màu, văn phòng phẩm,... để phục vụ cho việc thiết kế gian hàng tham gia hội chợ, triển lãm, in bản tin; điện thoại, máy Fax của Phòng Xúc tiến thương mại thuộc Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Tiền Giang.

c) Chi phí công tác, chi phí thuê mướn phương tiện và nhiên liệu phục vụ công tác xúc tiến thương mại ngoài tỉnh.

12. Các hoạt động xúc tiến thương mại khác do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quyết định (xây dựng cơ sở hạ tầng, hội nghị xúc tiến thương mại, các họat động khác có liên quan đến xúc tiến thương mại)

Điều 6. Hình thức và mức hỗ trợ

1. Hình thức: Hỗ trợ không thu hồi đối với tổ chức, cá nhân tổ chức, tham gia hoạt động xúc tiến thương mại.

2. Mức hỗ trợ:

a) Hỗ trợ 70% chi phí cho các nội dung quy định tại khoản 1, 8, 9 Điều 5 Quy chế này.

b) Hỗ trợ 50% chi phí theo định mức cho các nội dung quy định tại khoản 2, khoản 3, Điều 5 Quy chế này. Đối với công chức: hỗ trợ 100% chi phí đào tạo, tập huấn trong và ngoài nước về xúc tiến thương mại theo chương trình được phê duyệt.

c) Hỗ trợ 50% chi phí cấu thành gian hàng (kể cả chi phí thuê mặt bằng, dàn dựng, dịch vụ điện nước, vệ sinh, bảo vệ, v.v. ), chi phí tuyên truyền quảng bá cho tham gia hội chợ triển lãm xuất khẩu trong nước qui định tại khoản 4, Điều 5 Quy chế này.

d) Hỗ trợ 50% chi phí vé máy bay, chi phí thuê gian hàng, chi phí trang trí tổng thể gian hàng và chi phí tổ chức hội thảo (nếu có) để gặp gỡ giao dịch thương mại tại hội chợ triển lãm đa ngành hoặc chuyên ngành tại nước ngoài quy định tại khoản 5 Điều 5 Quy chế này.

đ) Hỗ trợ 50% chi phí vé máy bay, chi phí đi lại cho đoàn đa ngành hoặc chuyên ngành để đến các địa điểm khảo sát theo đúng chương trình đã được phê duyệt quy định tại khoản 6 Điều 5 Quy chế này.

e) Hỗ trợ 50% chi phí cho cán bộ, nhân viên của đơn vị chủ trì Chương trình thực hiện công tác tổ chức, quản lý và hướng dẫn tham gia hội chợ triển lãm, khảo sát đa ngành, chuyên ngành tại khoản 4, 5, 6, 7 Điều 5 Quy chế này theo qui định đối với cán bộ, công chức trong tỉnh đi công tác ngắn hạn ở trong nước, nước ngoài do ngân sách đài thọ (riêng cán bộ, công chức nhà nước được hỗ trợ 100%). Số người được hỗ trợ như sau: hỗ trợ 1 người cho đoàn có dưới 11 doanh nghiệp, hỗ trợ 2 người cho đoàn có từ 11 đến 20 doanh nghiệp, hỗ trợ 3 người cho đoàn có từ 21 đến 40 doanh nghiệp và 4 người cho đoàn có từ 41 doanh nghiệp trở lên.

g) Hỗ trợ 100% chi phí cho đoàn cán bộ, công chức các cơ quan quản lý nhà nước trong tỉnh đi khảo sát thị trường, giao dịch thương mại ở trong và ngoài nước quy định tại khoản 6, 7 Điều 5 Quy chế này.

h) Hỗ trợ 40% chi phí tiền xe vận chuyển hàng hóa trong đợt cao điểm Tết Nguyên đán cho nội dung quy định tại khoản 10 Điều 5 Quy chế này.

i) Hỗ trợ 100% chi phí phục vụ cho hoạt động xúc tiến thương mại quy định tại khoản 11 Điều 5 Quy chế này.

Điều 7. Điều kiện; thủ tục cấp hỗ trợ, báo cáo, quyết toán

1. Điều kiện hỗ trợ:

- Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ kinh phí cho các chương trình, kế hoạch, đề án xúc tiến thương mại phải đề nghị từ tháng 9 năm trước để đưa vào kế hoạch dự toán kinh phí năm sau (theo mẫu số 1/XTTM).

- Chương trình, kế hoạch, đề án xúc tiến thương mại phải phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, có tính khả thi, hợp lý, đúng quy định của Nhà nước.

- Căn cứ chương trình, kế hoạch, dự toán kinh phí do đơn vị đề nghị; Sở Công Thương giao Trung tâm Xúc tiến thương mại chủ trì, phối hợp với các phòng có liên quan thuộc Sở thẩm định, giúp Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch xúc tiến thương mại hàng năm, Trung tâm Xúc tiến thương mại chi số tiền hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện xong các hoạt động xúc tiến thương mại trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

- Các hoạt động xúc tiến thương mại xin được hỗ trợ có tính đơn lẻ như tham gia hội chợ, triển lãm, tuyên truyền, quảng bá,... phải có giấy đề nghị gửi đến Trung tâm Xúc tiến thương mại ít nhất 20 ngày trước ngày thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại (theo mẫu số 2/XTTM).

2. Thủ tục hỗ trợ, báo cáo, quyết toán:

a) Thủ tục hỗ trợ:

- Giấy đề nghị hỗ trợ, nếu đăng ký từ năm trước (theo mẫu số 2/XTTM).

- Giấy đề nghị quyết toán (theo mẫu số 3/XTTM) và kèm theo chương trình, kế hoạch, dự toán kinh phí của tổ chức, cá nhân đứng ra tổ chức hoặc tham gia hoạt động xúc tiến thương mại.

b) Báo cáo kết quả tham gia chương trình, kế hoạch:

- Báo cáo kết quả tham gia chương trình, kế hoạch xúc tiến thương mại của đơn vị (theo mẫu số 4/XTTM)

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chương trình, kế hoạch hoạt động xúc tiến thương mại; tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí từ Quỹ Xúc tiến thương mại phải báo cáo kết quả về thực hiện chương trình, kế hoạch bằng văn bản gửi Trung tâm Xúc tiến thương mại cùng lúc với đề nghị quyết toán.

c) Hồ sơ quyết toán:

Ngoài hồ sơ tại mục a, b khoản 2 Điều này, còn có:

- Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ 100% kinh phí, phải nộp bản chính hóa đơn, chứng từ theo quy định.

- Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ 50% kinh phí, phải nộp bản sao hóa đơn tài chính về các khoản chi của đơn vị mình theo mục kinh phí được hỗ trợ, bản sao các chứng từ có liên quan (có xác nhận sao y của đơn vị hoặc thị thực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).

- Các chứng từ khác có liên quan đến việc hỗ trợ kinh phí (nếu có) theo yêu cầu của Trung tâm Xúc tiến thương mại.

Điều 8. Thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ kinh phí và chi cho hoạt động xúc tiến thương mại

1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, cá nhân được hỗ trợ từ Quỹ Xúc tiến thương mại từ 50 triệu đồng trở lên cho các hoạt động xúc tiến thương mại.

2. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Công Thương quyết định hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, cá nhân được hỗ trợ từ Quỹ Xúc tiến thương mại từ 15 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng cho các hoạt động xúc tiến thương mại.

Đối với trường hợp này, Sở Công Thương và Trung tâm Xúc tiến thương mại có văn bản thống nhất với Sở Tài chính trước khi thực hiện việc hỗ trợ.

3. Ủy quyền cho Giám đốc Trung tâm Xúc tiến thương mại quyết định hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, cá nhân được hỗ trợ từ Quỹ Xúc tiến thương mại dưới 15 triệu đồng cho hoạt động xúc tiến thương mại và các khoản chi quy định tại Khoản 11, Điều 5 của Quy chế này theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Việc duyệt chi cho các hoạt động phục vụ xúc tiến thương mại của Trung tâm phải đúng kế hoạch được duyệt và đảm bảo theo đúng chế độ tài chính hiện hành.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán chi hoạt động xúc tiến thương mại từ đầu năm và phê duyệt dự toán chi hoạt động xúc tiến thương mại phát sinh trong năm (nếu có). Ủy quyền cho Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến thương mại duyệt chi theo dự toán, phạm vi được hỗ trợ và chế độ tài chính hiện hành.

Chương III.

CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ TRÁCH NHIỆM

Điều 9. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm tra, quyết toán về việc thực hiện quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến thương mại hàng quý, năm, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 10. Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm:

- Xây dựng kế hoạch chi cho hoạt động xúc tiến thương mại và hỗ trợ cho các doanh nghiệp hàng năm và phát sinh khi có yêu cầu.

- Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về các hoạt động xúc tiến thương mại, về hỗ trợ cho các doanh nghiệp của Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh đảm bảo đúng đối tượng, đúng mục đích, đúng chế độ quản lý tài chính Nhà nước hiện hành để thực hiện có hiệu quả chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh.

- Phối hợp với các ngành kiểm tra quản lý, sử dụng Quỹ Xúc tiến thương mại.

Điều 11. Giám đốc Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh có trách nhiệm:

- Hướng dẫn, kiểm tra, xem xét, thẩm định dự toán, hồ sơ xin hỗ trợ đúng quy định, đúng mục đích, đối tượng và đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định hỗ trợ hoặc trực tiếp quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về đề nghị, quyết định của mình.

Kịp thời phát hiện, báo cáo Giám đốc Sở Công Thương hoặc cơ quan chức năng quản lý xem xét giải quyết về việc sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại không đúng mục đích.

- Mở sổ sách kế toán, hạch toán đầy đủ các khoản thu, chi và bảo quản chứng từ theo đúng chế độ của Nhà nước quy định. Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình sử dụng Quỹ Xúc tiến thương mại; cuối năm lập báo cáo quyết toán, nộp báo cáo quyết toán theo quy định hiện hành. Các báo cáo phải gởi Giám đốc Sở Công Thương, đồng gửi Giám đốc Sở Tài chính để phối hợp kiểm tra, xem xét và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 12. Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại phải đúng mục đích và chế độ tài chính hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí từ Quỹ Xúc tiến thương mại chịu sự kiểm tra của Trung tâm Xúc tiến thương mại.

Chương IV.

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 13. Các tổ chức, cá nhân vi phạm điều khoản quy định trong Quy chế này phải trả lại kinh phí hỗ trợ đã nhận và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm còn phải bị xử lý theo pháp luật hiện hành.

Chương V.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm triển khai, thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp với yêu cầu về xúc tiến thương mại./.

 

Mẫu số 1/XTTM

TÊN ĐƠN VỊ/CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/………

Mỹ Tho, ngày ……tháng…… năm …

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Về việc hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang

Thực hiện kế hoạch phát triển sản xuất, kinh doanh của (tên đơn vị/công ty) ......................................................, đơn vị y dng, chương trình/kế hoạch xúc tiến thương mại để tham gia vào Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh năm …..... như sau:

1. Về s cần thiết việc phát triển ngành hàng của đơn vị:

-

-

……..

2. Nội dung chương trình /kế hoạch:

STT

Tên chương trình

Thời gian

Địa điểm

Khu vực thị trường mục tiêu

Mặt hàng mục tiêu

Nội dung hỗ trợ

Kinh phí đề nghị hỗ trợ (triệu đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

3. Về tính kh thi của từng chương trình/ kế hoạch sẽ triển khai:

-

-

…….

(Kèm theo đề án, chương trình xúc tiến thương mại)

Kính đề nghị Sở Công Thương xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để đưa vào chương trình XTTM năm... của tỉnh. Nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình XTTM, chúng tôi xin cam đoan chi đúng mục đích theo kinh phí đã được phê duyệt, thanh quyết toán và thực hiện chế độ báo cáo trong vòng 07 ngày kể từ khi kết thúc chương trình đúng theo quy định hiện hành ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 2/XTTM

TÊN ĐƠN VỊ/CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/ …….

Về việc đề nghị hỗ trợ kinh phí tham gia chương trình XTTM.

Mỹ Tho, ngày ……tháng…… năm …

 

Kính gửi: Trung tâm Xúc tiến Thương mại Tiền Giang.

Đơn vị/ Công ty:…………………………………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Đề nghị hỗ trợ về:…………………………………………………………………

Số tiền:……………………… (Viết bằng chữ)………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Chi tiết nội dung hỗ trợ:

STT

Diễn giải

Số tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

(Kèm theo nội dung chương trình, thời gian và địa điểm mà đơn vị tham gia xúc tiến thương mại)

Nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình XTTM, chúng tôi xin cam đoan đảm bảo chi đúng mục đích theo kinh phí đã được phê duyệt, thanh quyết toán và thực hiện chế độ báo cáo trong vòng 07 ngày kể từ khi kết thúc chương trình đúng theo quy định hiện hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 3/XTTM

TÊN ĐƠN VỊ/CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/ …….

Về việc đề nghị quyết toán kinh phí tham gia chương trình XTTM.

Mỹ Tho, ngày ……tháng…… năm …

 

Kính gửi: Trung tâm Xúc tiến Thương mại Tiền Giang.

Đơn vị/ Công ty:…………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..

Nội dung quyết toán:

Thực hiện công văn số:……………., ngày… tháng… năm…. của………………….. về việc chấp thuận cho đơn vị tham gia hội chợ (khảo sát thị trường,...) kể từ ngày ……/…./…. đến ngày…./…/… tại ……………………………………………………..

Số tiền:……………………… (Viết bằng chữ):…………………………………………

…………………………………………………………………………………………...

Chi tiết nội dung quyết toán:

STT

Diễn giải

Số tiền

Chứng từ

kèm theo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

Đơn vị/Công ty ..................................................... đề nghị Trung tâm Xúc tiến thương mại quyết toán theo Quy chế hiện hành.

Ghi chú:

1/ Văn bản đề nghị quyết toán của đơn vị.

2/ Bản báo cáo kết quả thực hiện chương trình XTTM.

3/ Hóa đơn, chứng từ tham gia chương trình XTTM.

- Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ 100% kinh phí, phải nộp bản chính hóa đơn, chứng từ theo quy định.

- Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ 50% kinh phí, phải nộp hóa đơn tài chính do đơn vị mình chi theo số kinh phí được hỗ trợ, bản sao các chứng từ có liên quan (có xác nhận sao y của đơn vị hoặc thị thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

- Các chứng từ khác có liên quan theo yêu cầu của Trung tâm Xúc tiến thương mại./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 4/XTTM

TÊN ĐƠN VỊ/CÔNG TY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/ …….

V/v báo cáo kết quả thực hiện chương trình xúc tiến thương mại.

Mỹ Tho, ngày ……tháng…… năm …

 

Kính gửi: Trung tâm Xúc tiến thương mại Tiền Giang.

Căn cứ Công văn số ……., ngày…. tháng…. năm …....của………………............................................... về việc chấp thuận cho (đơn vị) ............................................................. tham gia chương trình (Hội chợ triển lãm/khảo sát thị trường, ...)........................................................................................................

Nay (đơn vị) ...................................................... báo cáo kết quả tình hình thực hiện chương trình như sau:

1. Nội dung chương trình:

STT

Tên chương trình

Thời gian

Địa điểm

Tổng kinh phí (triệu đồng)

Kinh phí nhà nước hỗ trợ (triệu đồng)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

2. Kết quả thực hiện:

- Quy mô: có bao nhiêu đơn vị, gian hàng tham gia tại Hội chợ (nếu có tham gia Hội chợ). Trong đó gian hàng trong nước (ngoài nước)?

- Có bao nhiêu lượt người đến tham quan gian hàng của đơn vị (nếu có tham gia Hội chợ)?

- Đóng góp như thế nào vào sự phát triển xuất khẩu?

- Gặp bao nhiêu đối tác, ký được bao nhiêu hợp đồng/thỏa thuận ghi nhớ, trị giá………….USD hoặc VND? Sản phẩm gì của đơn vị?

- Trường hợp không thực hiện được (nêu rõ lý do cụ thể).

3. Đề xuất, kiến nghị:

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3616/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3616/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/10/2009
Ngày hiệu lực05/10/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/06/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3616/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3616/QĐ-UBND Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Xúc tiến thương mại


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3616/QĐ-UBND Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Xúc tiến thương mại
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3616/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tiền Giang
                Người kýTrần Thanh Trung
                Ngày ban hành05/10/2009
                Ngày hiệu lực05/10/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/06/2012
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 3616/QĐ-UBND Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Xúc tiến thương mại

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 3616/QĐ-UBND Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Xúc tiến thương mại