Quyết định 3618/QĐ-UBND

Quyết định 3618/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc tại Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025

Nội dung toàn văn Quyết định 3618/QĐ-UBND 2018 phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động Mobifone Hà Tĩnh


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3618/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI MOBIFONE MIỀN BẮC TẠI HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bsung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ vlập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

Căn cứ Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 của UBND tnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 3754/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tnh phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thđộng tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số 746/STTTT-BCVT ngày 27/9/2018 và Văn bản số 840/STTTT-BCVT ngày 25/10/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc tại Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 với các nội dung chính như sau:

1. Mục đích, yêu cầu:

- Thực hiện hiệu quả Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật Viễn thông thụ động của tnh theo Quyết định s3754/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp xây dựng hạ tầng theo đúng định hướng phát triển viễn thông của tnh.

- Phát triển hạ tầng mạng viễn thông của Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc tại tnh Hà Tĩnh đồng bộ, hiện đại, phù hợp vi sự phát triển hạ tầng mạng viễn thông của tỉnh và cả nước. Cụ thể:

* Đến năm 2020:

+ Triển khai thêm 08 điểm dịch vụ viễn thông công cộng;

+ Tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động đạt khoảng 65%;

+ Triển khai 1.188 km cáp quang truyn dẫn;

+ Cáp quang hóa 60% hạ tầng mạng di động trên địa bàn tnh;

+ Phủ sóng 3G ti 100% khu dân cư và 4G tới 85% khu dân cư.

* Đến năm 2025:

+ Phát triển mới 20 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ;

+ Tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động đạt khoảng 80%;

+ Cáp quang hóa 90% hạ tầng mạng di động trên địa bàn tỉnh;

+ Mạng di động 4G tới 100% khu dân cư. Mạng di động 5G ti 80% khu dân cư.

2. Nội dung kế hoạch

2.1. Xây dựng hạ tầng đảm bảo an toàn thông tin liên lạc

- Cho phép Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc đặt các bộ điều khiển trạm gc (BSC) tại thành phố Hà Tĩnh và thị trấn huyện Đức Thọ.

- Xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh các trạm thu phát sóng di động lắp bộ khuếch đại Booster có thphát sóng được xa hơn 20km. Trong thời điểm khẩn cấp, các trạm này có thể được phục vụ cho một số lĩnh vực liên quan đến an ninh quốc gia, phục vụ trên địa bàn rộng lớn.

2.2. Xây dựng điểm phục vụ viễn thông công cộng

2.2.1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ

Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc phát triển 8 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ, gồm:

- Khu vực thành phố Hà Tĩnh phát triển mới 02 điểm tại khu vực Bến xe Hà Tĩnh và phường Tân Giang.

- Khu vực huyện Hương Sơn phát triển mới 01 điểm tại khu vực Cổng B Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.

- Khu vực huyện Cẩm Xuyên phát triển mi 01 điểm tại thị trấn Thiên Cầm.

- Khu vực thị xã Kỳ Anh phát triển mới 01 điểm tại khu vực gần Cảng Vũng Áng, xã Kỳ Lợi.

- Khu vực huyện Vũ Quang phát triển mới 01 điểm tại thị trấn Vũ Quang.

- Khu vực huyện Kỳ Anh phát triển mới 01 điểm tại xã Kỳ Phong (thị trấn Voi).

- Khu vực huyện Lộc Hà phát triển mới 01 điểm tại xã Thạch Bằng.

Trong quá trình thực hiện, theo yêu cầu thực tế, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các ngành thẩm đnh, tham mưu đề xuất thay đổi vị trí, vị trí xây dựng của doanh nghiệp.

2.2.2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ

Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc nghiên cứu xây dựng mạng cáp ngoại vi, triển khai điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có ngưi phục vụ trên địa bàn tnh.

2.3. Xây dựng cột ăng ten

2.3.1. Cột ăng ten không cồng kềnh

Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc nghiên cứu xây dựng, phát triển loại cột ăng ten không cồng kềnh tại các khu vực có yêu cầu cao về thẩm mỹ, kiến trúc cảnh quan theo Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh.

Trong quá trình thực hiện, do yêu cầu phát triển, doanh nghiệp muốn chuyển đổi từ xây dựng cột ăng ten không cồng kềnh sang xây dựng loại ăng ten khác, hoặc thay đổi vị trí xây dựng thì báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, thẩm định.

2.3.2. Cột ăng ten cồng kềnh

a) Số lưng: Giai đoạn 2018 - 2020, Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc phát triển 163 vị trí cột ăng ten cồng kềnh tại các vùng để mở rộng vùng phủ sóng, nâng cao chất lượng dịch vụ, phủ sóng các vùng không có sóng di động. Cụ thể:

STT

Huyện, thành phố, th

Tng số vị trí

Vị trí gồm trạm 2G và 3G

Vị trí gồm trạm 2G, 3G và 4G

1

Huyện Nghi Xuân

06

06

03

2

Thị xã Hồng Lĩnh

10

10

03

3

Huyện Can Lộc

10

10

03

4

Huyện Lộc Hà

05

05

01

5

Huyện Đức Thọ

14

14

04

6

Huyện Hương Sơn

21

21

04

7

Huyện Hương Khê

15

15

05

8

Huyện Thạch Hà

09

09

04

9

Thành phố Hà Tĩnh

22

22

17

10

Huyện Cẩm Xuyên

14

14

04

11

Thị xã Kỳ Anh

15

15

12

12

Huyện Kỳ Anh

17

17

09

13

Huyện Vũ Quang

05

05

03

 

Tng cộng:

163

163

72

b) Nguyên tc xây dựng, lp đặt cột ăng ten cng knh:

- Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc chủ động trong vấn đề thuê đất hoặc xin cấp đất để xây dựng hạ tầng theo đúng quy định hiện hành.

- Cột ăng ten xây dựng phải chịu được gió bão cấp 15 - 16 trở lên, đảm bảo an toàn, chất lượng của công trình. Lắp đặt cột ăng ten tại các vị trí đảm bảo quy định về hành lang giao thông, an toàn và các quy định khác.

- Theo tình hình thực tế, chính sách tắt hệ thống 2G, chính sách phân bdải tần cho các loại hình dịch vụ 4G, 5G.

- Khi xây dựng cột ăng ten cồng kềnh cho phép sai số bán kính 100m trong đô thị, 200m ngoài khu vực đô thị so với vị trí trong kế hoạch (Trình Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận vtrí trước khi tiến hành làm thủ tục xây dựng). Trường hợp khác báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông khảo sát, xem xét thực hiện.

- Đối với cột ăng ten cồng kềnh được xây dựng gn vi các tuyến đường theo Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tnh Hà Tĩnh: Nếu xây dựng loại cột ăng ten từ dưới mặt đất lên, khoảng cách từ tâm cột ăng ten đến mép đường phải ln hơn 60m; nếu xây dựng loại cột ăng ten trên các công trình có sẵn (tòa nhà, trụ sở...): Khoảng cách từ tâm cột ăng ten đến mép đường phải lớn hơn 30m. Các cột ăng ten cồng kềnh xây mới phải đảm bảo hành lang an toàn giao thông tại các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ.

2.3.3. Hạ tầng dùng chung

Căn cứ vào số vị trí dùng chung cột ăng ten thu phát sóng theo quy hoạch của tnh Hà Tĩnh, Mobifone tự đầu tư hoặc thuê cột ăng ten của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khác để dùng chung hạ tầng.

Mobifone chia sẻ cơ sở hạ tầng với doanh nghiệp khác tại các vị trí mà doanh nghiệp khác dự kiến xây dựng nhưng không đảm bảo khoảng cách giữa các trạm theo quy định nếu hạ tầng đáp ứng yêu cầu.

Các vị trí phát triển mới, vị trí di dời có khoảng cách so với các cột ăng ten hiện có tối thiểu 150m trong đô thị, 350m ngoài khu vực đô thị phải sử dụng chung cơ sở hạ tng (không áp dụng với cột tự đứng dưới 20m).

Trường hợp cơ sở hạ tầng không đáp ứng cho việc sử dụng chung, doanh nghiệp có văn bản gửi Sở Thông tin và Truyn thông đđề xut phương án cụ thể.

2.4. Cải tạo, sắp xếp hệ thống cột ăng ten

a) Các khu vực cần có giải pháp cải tạo, sắp xếp:

- Cột ăng ten trạm thu phát sóng thuộc khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan (khu du lịch, khu di tích...); có vị trí gần mặt đường, độ cao, hình thức không hợp lý.

- Các trạm không phù hợp vi quy hoạch đô th, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh.

- Cột ăng ten trạm thu phát sóng xây dựng quá gần nhau và các vị trí tại các tuyến đường theo quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của tỉnh đã được phê duyệt.

- Cột ăng ten trạm thu phát sóng xây dựng trong khuôn viên trụ sở UBND cấp xã, trường học, trạm y tế. Thiết bị của Mobifone tại các cột ăng ten của đơn vị khác nằm khuôn viên trụ sở UBND cấp xã, trường học, trạm y tế.

b) Phương pháp thực hiện:

- Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng loại cồng kềnh thành cột ăng ten loại không cồng kềnh đảm bảo mỹ quan đô thị;

- Đối với loại cột ăng ten cồng kềnh có dạng tháp tự đứng chiếm dụng đất ít, kết cấu vững chắc, nằm ngoài khuôn viên UBND cấp xã, trường học, trạm y tế, khi kiểm định chất lượng công trình khẳng định cột đạt yêu cầu, cho phép tiếp tục giữ nguyên cột để khai thác, sử dụng, có biện pháp sp xếp, trang trí đảm bảo mỹ quan.

- Di dời các trạm BTS của Mobifone không phù hp quy hoạch, các trạm nằm trong khuôn viên UBND cấp xã, trường học, trạm y tế.

- Các trạm có cột ăng ten gần với nhà mạng khác, tổ chức thương lượng dùng chung, hoặc di dời ra vị trí phù hp.

c) Lộ trình triển khai:

Đến năm 2020, hoàn thành việc di dời các trạm nằm trong khuôn viên UBND cấp xã, trường học; trm y tế. Đến năm 2025, hoàn thành vic cải tạo các cột thu phát sóng hiện trạng tại khu vực, tuyến đường quy định chỉ được lắp đặt cột ăng ten không cồng kềnh.

2.5. Phát triển mạng lưới ứng dụng công nghệ mới

Trung tâm mạng lưi Mobifone Miền Bắc tận dụng, sử dụng chung hạ tng mạng hiện tại (2G, 3G) đ trin khai xây dựng hạ tầng mạng 4G trên địa bàn tnh Hà Tĩnh. Căn cứ nhu cầu phát triển đầu tư 343 vị trí trạm 4G bao gồm lắp đặt 51 trạm lắp tại vị trí phát triển mới (phát triển mi 166 điểm), 292 trạm bsung vào các vị trí trạm đã có. Giai đoạn 2020 - 2025 phát triển mạng 5G.

2.6. Xây dựng mạng truyền dẫn

Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc nghiên cứu xây dựng tuyến cáp quang tại tnh Hà Tĩnh với nội dung như sau:

a) Mạng tuyến cáp quang chính (mạng backbone)

Mạng backbone chính sử dụng nền tảng công nghệ truyền tải mạng quang DWDM bước sóng 100G để kết nối liên trung tâm kết hp với OTN tại các nút mạng DWDM để kết nối các giao diện STM-n, GE, 10GE, 100GE xuống lp mạng biên.

Thiết bị truyền tải mạng quang áp dụng công nghệ chuyển mạch bảo vệ để đảm bảo an toàn mạng lưới. Quản lý giám sát vận hành khai thác tập trung. Thiết bị mạng lõi Core P sử dụng công nghệ IP/MPLS cung cấp đa dịch vụ hỗ trợ các giao diện GE, 10GE, 100GE.

Thi công cáp quang dọc theo các tuyến đường Quốc lộ, điện lực, đường st, đường tnh lộ. Đảm bảo mạng đường trục phải có từ 03 tuyến cáp quang trở lên đđảm bảo an toàn mạng lưới.

Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc xây dựng các tuyến cáp quang liên tnh kết nối với các khu vc trên đa bàn tỉnh Hà Tĩnh, như sau:

TT

Tuyến truyền dẫn

Chiều dài tuyến

Thi điểm khai thác

1

Tuyến truyền dẫn dọc theo đường Hồ Chí Minh đi qua huyện Hương Sơn, huyện Vũ Quang, đặt nút OLA tại huyện Vũ Quang, từ Vũ Quang đi thành phố Vinh, Nghệ An

Cáp quang 96 sợi

Đoạn: 390Km

12/2019

2

Tuyến dọc theo Quốc lộ 1A đi qua Hà Tĩnh, kết nối Nghệ An - Quảng Bình

Cáp quang 96 sợi - Tổng: 128Km

12/2019

3

Tuyến dọc theo Quốc lộ 15 lên huyện Hương Khê nối vào tuyến cáp Vinh - Hà Tĩnh (được đấu ni tại thành phố Hà Tĩnh)

Cáp quang 96 sợi - Tổng: 300Km

12/2019

Khi triển khai cáp quang dọc theo các tuyến quốc lộ 1A, 8A, 15, vị trí đặt thiết bị WDM tại thành phố Hà Tĩnh (tại Viễn thông Hà Tĩnh).

b) Mạng đô thị Hà Tĩnh (mạng metro)

- Sử dụng truyền tải IP trên toàn mạng trong giai đoạn 2017 - 2018. Đối vi giai đoạn tiếp theo sẽ căn cứ vào băng thông kết nối từng liên kết (sử dụng giao diện 100GE trở lên) trong tỉnh để có thể bsung truyền tải WDM trên cơ sở so sánh mức đầu tư thiết bị WDM và giao diện 100GE thêm mới.

- Áp dụng công nghệ IP/MPLS đồng nhất trên toàn mạng lưới, sn sàng kết nối L3 cho các thiết bị đến phân lớp AGG tại Hà Tĩnh.

- Có thể triển khai công nghệ hỗ trợ dịch vụ L2 trong giai đoạn đầu cho phần di động 2G/3G. Khi triển khai dịch vụ 4G/LTE, internet cố định băng rộng và IPTV thì phần thiết bị AGG sẽ được triển khai công nghệ IP/MPLS đồng nhất hỗ trợ dịch vụ L3.

- Đảm bảo độ trễ cho các dịch vụ tốc độ cao là tối thiểu nhất.

- Thi công cáp quang theo phương thức đi ngầm dưi cống, bể hoặc tổ chức đàm phán treo cáp vào hệ thống cột của ngành điện.

- Việc triển khai cáp quang sẽ trải qua 02 giai đoạn chính:

Giai đoạn 01: Năm 2019 - 2020, tập trung vào khu vực trung tâm các thị xã, thị trấn, thành phố Hà Tĩnh; cấu hình chủ yếu phân lp AGG là các mạng vòng nhằm giảm thiểu slượng cáp quang cần triển khai. Cáp quang được triển khai ngầm hóa trong đô thị.

Giai đoạn 02: Năm 2020 - 2022, triển khai diện rộng trên toàn tnh; cấu hình cho phân lớp AGG sẽ chuyển thành Dual Home nhằm nâng cao năng lực xử lý và băng thông qua từng nút (node).

Bng thống kê định lượng theo các giai đoạn:

TT

Giai đoạn

Định hướng

Phân lp cáp

Số lượng nút

Số lượng mạng vòng

Chiều dài cáp phân lp (km)

Tổng chiều dài cáp (km)

1

2018-2019

- Tập trung tại trung tâm thị xã, thị trấn, TP

- Cấu hình Ring quang là chủ yếu nhằm tiết kiệm sợi quang

MC

2

1

12

831.62

2

AGG

19

5

100

3

CSG

105

27

460

4

Last mile

325

-

260

5

2019-2020

- Toàn tỉnh

- Cấu hình Ring + Dual Home đối vi phân lp AGG để nâng cao năng lực của mạng

MC

0

0

0

356.41

6

AGG

0

0

0

7

CSG

38

10

306

8

Last mile

63

-

50.4

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông

Chủ trì, phối hợp với các s, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã quản lý, giám sát việc trin khai thực hiện của doanh nghiệp theo đúng Kế hoch.

Theo tình hình phát triển kinh tế, xã hi, kỹ thuật, công nghệ, hướng dẫn, chỉ đạo doanh nghiệp rà soát, điều chnh kế hoạch phù hợp với tình hình phát triển hạ tầng viễn thông thụ động thực tế; tiến hành điều chỉnh kế hoạch bằng văn bản.

Tăng cường kim tra, thẩm định, đảm bảo các vị trí trạm thu phát sóng phát triển mới đáp ứng mỹ quan, thân thiện, chất lượng công trình theo quy định và quy hoạch. Kêu gọi xã hội hóa việc xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông để dùng chung cho các doanh nghiệp.

Thẩm định, chấp thuận về sự phù hợp, điều chỉnh kế hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông đối với công trình viễn thông thụ động do doanh nghiệp đ xut xây dựng.

2. Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành ph, thị xã

Có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kim tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch của Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc tại Hà Tĩnh.

Hướng dẫn, tạo điều kiện để Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc phát triển công trình hạ tng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo việc phát triển hạ tầng viễn thông gắn với quy hoạch xây dựng, không gian kiến trúc, cảnh quan, đấu nối hạ tầng viễn thông vi các hạ tầng khác.

3. Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc

Căn cứ Kế hoạch, hàng năm báo cáo, đăng ký kế hoạch xây dựng công trình hạ tầng viễn thông thụ động trình Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, chấp thuận.

Chủ động phối hợp với các doanh nghiệp khác xây dựng và sử dụng chung hạ tầng. Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện Kế hoạch (nếu có).

Đối với các vị trí gần các doanh nghiệp khác, tchức thỏa thuận, hợp tác sử dụng chung cột ang ten nếu hạ tầng đảm bảo. Trong trường hp không thể sử dụng chung, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông để xem xét, quyết định vị trí mới.

Hàng năm, theo tình hình thực tế phát triển của khoa học, công nghệ, Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc rà soát, điều chỉnh kế hoạch, trình Sở Thông tin và Truyền thông phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Công Thương, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết đnh này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND t
nh;
- CVP, các PVP UBND t
nh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;

- Lưu: VT, XD, KGVX1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Quốc Vinh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3618/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3618/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/11/2018
Ngày hiệu lực30/11/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3618/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3618/QĐ-UBND 2018 phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động Mobifone Hà Tĩnh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3618/QĐ-UBND 2018 phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động Mobifone Hà Tĩnh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3618/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Tĩnh
                Người kýĐặng Quốc Vinh
                Ngày ban hành30/11/2018
                Ngày hiệu lực30/11/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 3618/QĐ-UBND 2018 phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động Mobifone Hà Tĩnh

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 3618/QĐ-UBND 2018 phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động Mobifone Hà Tĩnh

                        • 30/11/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 30/11/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực