Quyết định 362/QĐ-UBND

Quyết định 362/QĐ-UBND năm 2007 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 362/QĐ-UBTH giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 362/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 30 tháng 01 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP.

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND ngày 27/12/2006 của HĐND tỉnh Thanh Hoá, Khoá XV, Kỳ họp thứ 7 về việc ban hành định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 và ổn định đến năm 2010; Nghị quyết số 56/2006/NQ-HĐND ngày 27/12/2006 của HĐND tỉnh Thanh Hoá về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2007;
Xét đề nghị của liên ngành: Sở Tài chính-Sở Nội vụ tại tờ trình số 78/LS-TC-NV ngày 16/01/2007, tờ trình số 92/LN-TC-TCTU ngày 17/01/2007 của liên ngành: Tài chính - Ban Tổ chức Tỉnh uỷ về việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh quản lý; cụ thể như sau:

1. Tổng số đơn vị sự nghiệp giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm: 222 đơn vị, trong đó:

- Đơn vị tự đảm bảo 100% kinh phí hoạt động thường xuyên 16 đơn vị ( theo Phụ lục số 01);

- Đơn vị tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động: 169 đơn vị, gồm:

+ Đơn vị sự nghiệp thuộc khối QLNN: 167 đơn vị ( theo phụ lục số 02);

+ Đơn vị sự nghiệp thuộc khối Đảng, Đoàn thể: 02 đơn vị ( theo phụ lục số 03)

- Đơn vị được NSNN đảm bảo 100% kinh phí hoạt động: 39 đơn vị.

( theo phụ lục số 02).

2. Biên chế thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm:

- Đối với các đơn vị được NSNN đảm bảo 100% và tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên, đơn vị được quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng trong tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao;

- Đối với đơn vị tự đảm bảo 100% kinh phí hoạt động thường xuyên được quyền quyết định về số lượng biên chế của đơn vị mình, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.

3. Kinh phí thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm:

- Đối với các đơn vị được NSNN đảm bảo 100% và tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên, kinh phí thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo chỉ tiêu được UBND tỉnh Thanh Hoá giao tại Quyết định số 3918/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006.

- Đối với đơn vị tự đảm bảo 100% kinh phí hoạt động thường xuyên tự quyết định phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, khai thác nguồn thu để đảm bảo nguồn hoạt động cho đơn vị.

Điều 2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và thực tế của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương để triển khai thực hiện.

Điều 3. Giao Sở Tài chính, Sở Nội vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao; có văn bản hướng dẫn cụ thể cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo các quy định hiện hành; giải quyết kịp thời những vướng mắc, điều chỉnh trong quá trình tổ chức thực hiện hoặc đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết theo thẩm quyền; tổng hợp báo cáo định kỳ kết quả thực hiện về UBND tỉnh.

Điều 4. Quyết định này thực hiện ổn định từ năm 2007 đến năm 2009.

Các ông chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4 của QĐ;
- TT Tỉnh ủy (để báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Bộ Tài chính ( báo cáo);
- Bộ Tư Pháp ( báo cáo);
- Lưu: VT, KTTC ( QĐCĐ 7002).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Lợi

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 362/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu362/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/01/2007
Ngày hiệu lực30/01/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 362/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 362/QĐ-UBTH giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 362/QĐ-UBTH giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu362/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýNguyễn Văn Lợi
                Ngày ban hành30/01/2007
                Ngày hiệu lực30/01/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 362/QĐ-UBTH giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 362/QĐ-UBTH giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm

                        • 30/01/2007

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 30/01/2007

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực