Nội dung toàn văn Quyết định 3628/QĐ-BNN-KHCN 2017 năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3628/QĐ-BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ THỊ CỦA BỘ TRƯỞNG VỀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TIẾP CẬN CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Chỉ thị số 6524/CT-BNN-KHCN ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chỉ thị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư giai đoạn 2017-2020.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chủ động triển khai thực hiện theo kế hoạch được phân công.
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi và tổng hợp báo cáo Bộ tình hình thực hiện Chỉ thị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định 3628/QĐ-BNN-KHCN ngày 07 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Sản phẩm hoàn thành | Thời gian HT |
1. | Truyền thông định hướng dư luận, giúp cho các tổ chức và người dân có nhận thức đúng về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư | Trung tâm Tin học và Thống kê, Báo Nông nghiệp Việt Nam, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị thuộc Bộ | Bản tin về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư | Hàng năm |
2. | Triển khai thực hiện Quyết định số 4332/QĐ-BNN- KHCN ngày 30/10/2015 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2016-2020, các Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017, số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 và số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ. | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ | Hạ tầng công nghệ thông tin; ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý chỉ đạo điều hành; ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp; nguồn nhân lực ứng dụng CNTT. | Hàng năm |
3. | Xây dựng các nhiệm vụ nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng sâu rộng công nghệ sinh học, công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghệ viễn thám phục vụ việc phát triển các sản phẩm chủ lực của ngành theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ | Nhiệm vụ KHCN được Bộ phê duyệt | Hàng năm |
4. | Thực hiện các chương trình quốc gia (Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, Chương trình sản phẩm quốc gia, Chương trình công nghệ sinh học nông nghiệp, thủy sản) và Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030 để tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ | Nhiệm vụ KHCN được Bộ phê duyệt | Hàng năm |
5. | Tổng hợp đề xuất các sản phẩm chủ lực, có lợi thế cạnh tranh của ngành, trình Bộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong Quý IV năm 2017 để xem xét, tập trung đầu tư phát triển. | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ; các đơn vị liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ | Danh mục sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh của ngành | 9/2017 |
6. | Xác định các công nghệ mà ngành nông nghiệp cần ưu tiên phát triển trong trung hạn và dài hạn để đón đầu các xu hướng công nghệ mới trên thế giới. Ưu tiên cho nhập khẩu và làm chủ công nghệ tiên tiến của thế giới | Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Danh mục công nghệ ngành cần ưu tiên phát triển trong trung hạn và dài hạn | Hàng năm |
7. | Rà soát điều chỉnh cơ cấu nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chú trọng đầu tư cho thương mại hóa kết quả khoa học và công nghệ; lấy doanh nghiệp là trung tâm của hệ thống đổi mới sáng tạo ngành nông nghiệp; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhanh chóng tiếp cận và phát triển được các công nghệ sản xuất mới | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ | Nhiệm vụ KHCN được Bộ phê duyệt | Hàng năm |
8. | Rà soát các chiến lược, chương trình hành động, đề xuất xây dựng kế hoạch và các nhiệm vụ trọng tâm để triển khai phù hợp với xu thế phát triển của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. | Vụ Kế hoạch | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ | Bản kế hoạch và các chương trình hành động | Hàng năm |
9. | Rà soát, đề xuất bãi bỏ các điều kiện kinh doanh không còn phù hợp; đề xuất sửa đổi các điều kiện quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu theo hướng đơn giản hóa và hiện đại hóa thủ tục hành chính | Vụ Pháp chế | Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ | Quyết định phê duyệt danh mục các quy định kinh doanh không còn phù hợp; đề xuất sửa đổi các điều kiện quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu | Hàng năm |
10. | Lựa chọn, đề xuất các sản phẩm chủ lực, có lợi thế cạnh tranh của lĩnh vực, đáp ứng được thực tiễn sản xuất, phù hợp với xu thế cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư phục vụ thiết thực và hiệu quả việc cơ cấu lại ngành nông nghiệp, báo cáo Bộ trưởng để xem xét, tập trung đầu tư phát triển | Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Danh mục sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh của lĩnh vực tập trung đầu tư phát triển | 10/9/2017 |
11. | Đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với sản phẩm chủ lực, có lợi thế cạnh tranh của lĩnh vực, đáp ứng được thực tiễn sản xuất, phù hợp với xu thế cuộc cánh mạng công nghiệp lần thứ tư phục vụ thiết thực và hiệu quả việc cơ cấu lại ngành nông nghiệp | Các đơn vị nghiên cứu triển khai | Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ | Danh mục các nhiệm vụ khoa học công nghệ được phê duyệt | Hàng năm |
12. | Tập trung xây dựng, thúc đẩy các hoạt động ứng dụng, chuyển giao công nghệ chủ chốt của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư | Trung tâm Khuyến nông quốc gia | Các đơn vị thuộc Bộ | Danh mục các hoạt động ứng dụng, chuyển giao công nghệ | Hàng năm |