Quyết định 365/QĐ-UBND

Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2015 Nội quy cửa khẩu Quốc tế Tà Lùng, huyện Phục Hòa; cửa khẩu Lý Vạn, huyện Hạ Lang; cửa khẩu Sóc Giang, huyện Hà Quảng; cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng

Nội dung toàn văn Quyết định 365/QĐ-UBND 2015 Nội quy cửa khẩu Quốc tế Tà Lùng Lý Vạn Sóc Giang Trà Lĩnh Cao Bằng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 365/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 18 tháng 03 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH NỘI QUY CỬA KHẨU QUỐC TẾ TÀ LÙNG, HUYỆN PHỤC HÒA; NỘI QUY CỬA KHẨU LÝ VẠN, HUYỆN HẠ LANG; NỘI QUY CỬA KHẨU SÓC GIANG, HUYỆN HÀ QUẢNG; NỘI QUY CỬA KHẨU TRÀ LĨNH, HUYỆN TRÀ LĨNH, TỈNH CAO BẰNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 45/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế điu hành hoạt động tại các cửa khu biên giới đất lin;

Căn cứ Công văn số 7067/BCĐĐ-CQTT ngày 9 tháng 8 năm 2013 của Ban Chỉ đạo Thương mại biên giới trung ương vviệc trin khai thực hiện Quyết định số 45/2013/QĐ-TTG ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét Tờ trình 214/TTr-BQL ngày 21 tháng 1 năm 2015 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Nội quy cửa khẩu Quốc tế Tà Lùng, huyện Phục Hòa; Nội quy cửa khẩu Lý Vạn, huyện Hạ Lang; Nội quy cửa khẩu Sóc Giang, huyện Hà Quảng; Nội quy cửa khu Trà Lĩnh, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị làm việc tại các cửa khẩu quốc tế Tà Lùng, Lý Vạn, Sóc Giang, Trà Lĩnh và các tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Anh

 

NỘI QUY

CỬA KHẨU LÝ VẠN HUYỆN HẠ LANG, TỈNH CAO BẰNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 365/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 của y ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Điều 1. Thời gian làm việc

1. Thời gian làm việc từ 7 giờ 00 phút đến 16 giờ 00 phút các ngày trong tuần kể cả ngày thbảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày Tết.

2. Trường hợp hàng hóa đang giám sát, kiểm tra thực tế mà chưa hoàn thành các thủ tục trong giờ làm việc theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì được thực hiện kiểm tra tiếp khi có đầy đủ điều kiện và lực lượng giám sát. Các thủ tục giám sát, kim tra thực tế hàng hóa phát sinh ngoài thời gian quy định tại Khoản 1 Điu này phải đăng ký với Trưởng cửa khẩu trước 15 giờ 45 phát hàng ngày để tổng hợp, báo cáo Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh và các cơ quan chức năng.

Điều 2. Chế độ trực ngoài giờ

Ngoài thời gian làm việc theo quy định, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị của các lực lượng chức năng tại cửa khẩu có trách nhiệm bố trí cán bộ, chiến sỹ, sỹ quan trực ngoài giờ để giải quyết các công việc có liên quan và tự đảm bảo chế độ trực ngoài giờ theo quy định.

Điều 3. Địa điểm làm việc

1. Địa điểm làm việc tại Trạm Kiểm soát liên hợp cửa khẩu và các địa điểm khác thuộc khu vực cửa khu.

2. Địa điểm làm việc của các lực lượng chức năng

a) Tại nhà Trạm kiểm soát liên hợp: Giải quyết các thủ tục xuất, nhập cảnh đối với người, phương tiện, hàng hóa theo quy trình một cửa liên thông.

- Cửa xuất: Hải quan - Kiểm dịch - Biên phòng

- Cửa nhập: Biên phòng - Kiểm dịch - Hải quan

- Các lực lượng giải quyết thủ tục gồm:

- Bộ phận giám sát Biên phòng;

- Bộ phận trực Hải quan;

- Bộ phận Kiểm dịch: Y tế, Động vật, Thực vật;

- Tổ thuế, Kho bạc Nhà nước.

b) Lãnh đạo và Văn phòng Ban Quản lý cửa khẩu, tiếp nhận, giải quyết các vướng mắc, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân có liên quan tới hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh.

c) Khu vực kiểm tra, kiểm soát đối với phương tiện, hàng hóa khi xuất, nhập qua biên giới: Toàn bộ khu vực từ barrier số 2 trở vào tới barrier số 1.

Điều 4. Trình tự làm việc và giải quyết thủ tục hành chính

1. Liên hệ công tác

a) Các tổ chức, cá nhân khi tham gia xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu phải chủ động liên hệ công tác với các bộ phận Biên phòng, Hải quan, Kiểm dịch, thu phí, thu tại Trạm kim soát liên hợp.

b) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải đáp thắc mắc hoặc kiến nghị liên hệ trực tiếp hoặc thông qua đường dây nóng với bộ phận thường trực Ban Quản lý cửa khu hoặc Trưởng cửa khu.

2. Thủ tục hành chính

a) Thủ tục hành chính đối với người xuất cảnh - nhập cảnh

Công dân Việt Nam khi xuất cảnh - nhập cảnh qua cửa khẩu phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

- Đối với người xuất cảnh: Thủ tục xuất cảnh thực hiện theo trình tự sau:

+ Đến bộ phận Biên phòng tại barrier số 2 để đăng ký.

+ Đến bộ phận Hải quan kê khai hải quan và xuất trình, kiểm tra hành lý (nếu có); Cán bộ Hải quan hướng dẫn và giải quyết thủ tục hải quan xuất cảnh theo quy định.

+ Đến bộ phận Kiểm dịch Động vật, Kiểm dịch thực vật làm thủ tục kiểm dịch (nếu có).

+ Đến bộ phận Biên phòng tiến hành làm thủ tục xuất cảnh sau đó kiểm tra lần cuối tại barrier số 1.

- Đối với người nhập cảnh: Thủ tục xuất cảnh thực hiện theo trình tự sau:

+ Đến Bộ phận Biên phòng tại barrier số 1 kiểm soát và nhận hướng dẫn trước khi nhập cảnh.

+ Đến bộ phận Kiểm dịch Y tế làm thủ tục kiểm dịch.

+ Đến bộ phận Biên phòng, xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu để làm thủ tục nhập cảnh.

+ Đến bộ phận Kiểm dịch Động vật, Kiểm dịch Thực vật làm thủ tục kiểm dịch (nếu có)

+ Đến bộ phận Hải quan kê khai hải quan và xuất trình, kiểm tra hành lý (nếu có).

b) Thủ tục hành chính đối với phương tiện xuất cảnh - nhập cảnh

Đối với phương tiện xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- Thủ tục hành chính đi với phương tiện xuất cảnh: Chủ phương tiện vận tải hoặc người điều khiển phương tiện đến:

+ Bộ phận Biên phòng tại barrier số 2 để đăng ký cho phương tiện vận tải vào bến bãi để sang tải hàng hóa hoặc làm thủ tục cho phương tiện vận tải xuất cảnh.

+ Bộ phận thuế tại cửa khẩu nộp phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu theo quy định.

+ Bộ phận Hải quan làm thủ tục cho phương tiện vận tải xuất cảnh theo quy định.

+ Bộ phận Biên phòng tại barrier số 1 làm thủ tục kiểm soát trước khi xuất cảnh.

- Thủ tục hành chính đối với phương tiện nhập cảnh: Chủ phương tiện vận tải hoặc người điều khin phương tiện đến:

+ Bộ phận Biên phòng tại barrier số 1 làm thủ tục kiểm soát và nhận chỉ dẫn vào bến bãi trước khi nhập cảnh.

+ Bộ phận Kiểm dịch Y tế khai và làm thủ tục kiểm dịch.

+ Bộ phận thuế tại cửa khẩu nộp phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu theo quy định

+ Bộ phận Hải quan làm thủ tục cho phương tiện vận tải nhập cảnh theo quy định.

+ Bộ phận Biên phòng tại barrier số 2 kiểm soát cho phương tiện vận tải nhập cảnh.

c) Đối với hàng hóa xuất khẩu (bao gồm cả hàng xuất quá cảnh) thực hiện theo trình tự gồm các bước sau:

Bước 1: Đăng ký vào khu vực cửa khu tại barrier số 2

- Bộ đội Biên phòng giám sát đối với người và phương tiện vận tải hàng hóa.

Bước 2. Làm thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân đến kê khai, làm thủ tục theo trình tự: Kiểm dịch Y tế, Kiểm dịch Động vật, Kiểm dịch Thực vật - Phí - Hải quan - Biên Phòng.

Bước 3. Kim dịch, kim tra, xử trước khi thông quan hàng hóa xuất khu:

- Bộ phận Hải quan giám sát, kiểm tra thực tế hàng hóa tại bãi kiểm hóa (đối với lô hàng phải kim tra).

- Bphận Kiểm dịch Động vật, Thực vật, Y tế thực hiện các biện pháp kiểm dịch hàng hóa tại bãi kim hóa (nếu có).

Bước 4. Kim soát lần cuối tại barrier s 1.

d) Đối với hàng hóa nhập khẩu (bao gồm cả hàng nhập quá cảnh) thực hiện theo trình tự gồm các bước như sau:

Bước 1: Kim soát lần đầu tại barrier số 1.

Bộ đội Biên phòng giám sát đối với người và phương tiện vận tải hàng hóa.

Bước 2: Làm thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân đến kê khai, làm thủ tục theo trình tự: Kiểm dịch Y tế, Kiểm dịch động vật, Kim dịch Thực vật - Phí - Hải quan - Biên phòng.

Bước 3. Kim dịch, kim tra, xử lý trước khi thông quan hàng hóa nhập khu:

- Bộ phận Hải quan giám sát, kiểm tra thực tế hàng hóa tại bãi kiểm hóa (đối với lô hàng phải kiểm tra).

- Bộ phận Kiểm dịch Động vật, Thực vật, Y tế thực hiện các biện pháp kiểm dịch hàng hóa tại bãi kiểm hóa (nếu có)

Bước 4: Kim soát lần cuối tại barrier s 2.

Điều 5. Tác phong, trang phục, phù hiệu và thái độ làm việc

Cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ, sỹ quan thuộc các lực lượng chức năng chuyên ngành tại cửa khẩu và Ban Quản lý cửa khẩu có trách nhiệm:

1. Làm việc đúng giờ, mặc trang phục gọn gàng, đeo phù hiệu, thẻ công chức theo quy định; có tác phong, lề lối làm việc văn minh, lịch sự, nhiệt tình, chu đáo khi giao tiếp và thực hiện công vụ.

2. Chấp hành tuyệt đối sự phân công công tác của Thủ trưởng đơn vị và của cấp trên. Trong giờ làm việc giữ trật, không tự ý rời khỏi vị trí làm việc, qua lại các phòng, bộ phận khác khi không có nhiệm vụ; không được ung rượu, bia và hút thuốc lá trong khi thi hành công vụ. Có ý thức phòng gian, bảo mật, không tiết lộ và cung cấp tài liệu cho người khác khi chưa được sự đồng ý của lãnh đạo cơ quan quản lý trực tiếp.

3. Sử dụng điện, nước, văn phòng phẩm tiết kiệm, bảo quản tốt tài sản cơ quan, không tự ý di dời và làm thay đổi vị trí các trang thiết bị và phương tiện làm chữa cháy, giữ gìn vệ sinh chung. Khi hết giờ làm việc, ra khỏi phòng phải tắt các thiết bị điện và khóa cửa phòng làm việc.

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân ra, vào và hoạt động tại khu vực cửa khẩu

1. Các cơ quan, đơn vị, lực lượng chức năng làm việc tại các cửa khẩu theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phi hợp và thực hiện kim tra, kiểm soát các hoạt động xuất - nhập khẩu hàng hóa; xuất - nhập cảnh người, phương tiện theo đúng trình tự thủ tục theo quy định.

2. Tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động tại cửa khẩu liên quan đến xuất - nhập khẩu hàng hóa; xut - nhập cảnh người, phương tiện và các hoạt động khác phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý cửa khu biên giới đt liền, thực hiện đúng các hiệp định và thông lệ quốc tế về biên giới Quốc gia, quy chế quản lý cửa khẩu biên giới và các nội dung của Nội quy cửa khẩu. Không giải quyết các thủ tục hành chính đối với các cá nhân đến liên hệ làm việc trong tình trạng say rượu, bia, hút thuốc lá, gây mất trật tự nơi công sở, đeo kính đen, khu trang.

3. Các hoạt động tại khu vực cửa khẩu phải đảm bảo giữ gìn an ninh, trật tự; vệ sinh môi trường; phòng cháy chữa cháy các công trình trụ sở, dịch vụ. Các phương tiện ra vào khu vực cửa khu phải lưu thông đúng làn đường, tuân thủ hệ thng bin báo, bin chỉ dẫn tại khu vực cửa khu. Các phương tiện khi dừng đỗ, bốc xếp, sang tải hàng hóa, phải vào các bến bãi theo quy định.

4. Ngoài các lực lượng thực thi nhiệm vụ tại cửa khẩu và các cá nhân, tổ chức đến làm thủ tục xuất - nhập cảnh, xuất - nhập khẩu thì những người không có nhiệm vụ không được phép ra vào khu vực trạm kiểm soát liên hợp.

5. Khách đến thăm quan cửa khẩu phải liên hệ trước với Văn phòng Ban qun lý cửa khẩu và phải tuân thủ các quy định tại khu vực cửa khu.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Nội quy cửa khẩu được niêm yết công khai tại Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu.

2. Ban Quản lý cửa khẩu thiết lập đường dây nóng để tiếp nhận, giải đáp thắc mắc của các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện các thủ tục tại cửa khẩu.

3. Ban Quản lý cửa khẩu có trách nhiệm điều hành, quản lý, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nội quy cửa khẩu. Định kỳ tổng hợp báo cáo, đề nghị cấp trên khen thưởng hoặc kỷ luật đối với tập thcá nhân có thành tích hoặc vi phạm nội quy này.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nội quy này, nếu nội dung nào cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, cá nhân, tổ chức có ý kiến gửi về Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

NỘI QUY

CỬA KHẨU QUỐC TẾ TÀ LÙNG, HUYỆN PHỤC HÒA, TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 365/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 của y ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Điều 1. Thời gian làm việc

1. Thi gian làm việc từ 7 giờ 00 phút đến 16 giờ 00 phút các ngày trong tuần kể cả ngày thbảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày Tết.

2. Trường hợp hàng hóa đang giám sát, kiểm tra thực tế mà chưa hoàn thành các thủ tục trong giờ làm việc theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì được thực hiện kim tra tiếp khi có đầy đủ điều kiện và lực lượng giám sát. Các thủ tục giám sát, kiểm tra thực tế hàng hóa phát sinh ngoài thời gian quy định tại Khoản 1 Điều này phải đăng ký với Trưởng cửa khu trước 15 giờ 45 phát hàng ngày để tng hợp, báo cáo Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh và các cơ quan chức năng.

Điều 2. Chế độ trực ngoài giờ

Ngoài thời gian làm việc theo quy định, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị của các lực lượng chức năng tại cửa khẩu có trách nhiệm bố trí cán bộ, chiến sỹ, sỹ quan trực ngoài giờ để giải quyết các công việc có liên quan và tự đảm bảo chế độ trực ngoài giờ theo quy định.

Điều 3. Địa điểm làm việc

1. Địa điểm làm việc tại Trạm Kiểm soát liên hợp cửa khẩu và các địa điểm khác thuộc khu vực cửa khẩu.

2. Địa điểm làm việc của các lực lượng chức năng

a) Tại nhà Trạm kiểm soát liên hợp: Giải quyết các thủ tục xuất, nhập cảnh đối với người, phương tiện, hàng hóa theo quy trình một cửa liên thông.

- Cửa xuất: Hải quan - Kiểm dịch - Biên phòng

- Cửa nhập: Biên phòng - Kiểm dịch - Hải quan

- Các lực lượng giải quyết thủ tục gồm:

- Bộ phận giám sát Biên phòng;

- Bộ phận trực Hải quan;

- Bộ phận Kiểm dịch: Y tế, Động vật, Thực vật;

- Tổ thuế, Kho bạc Nhà nước.

b) Lãnh đạo và Văn phòng Ban Quản lý cửa khẩu, tiếp nhận, giải quyết các vướng mắc, kiến nghị của các tchức, cá nhân có liên quan tới hoạt động xut nhập khẩu, xut nhập cảnh.

c) Khu vực kiểm tra, kiểm soát đối với phương tiện, hàng hóa khi xuất, nhập qua biên giới: Toàn bộ khu vực từ barrier số 2 trở vào tới barrier số 1.

Điều 4. Trình tự làm việc và giải quyết thủ tục hành chính

1. Liên hệ công tác

a) Các tổ chức, cá nhân khi tham gia xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu phải chủ động liên hệ công tác với các bộ phận Biên phòng, Hải quan, Kim dịch, thu phí, thu tại Trạm kiểm soát liên hợp.

b) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải đáp thắc mắc hoặc kiến nghị liên hệ trực tiếp hoặc thông qua đường dây nóng với bộ phận thường trực Ban Quản lý cửa khẩu hoặc Trưởng cửa khẩu.

2. Thủ tục hành chính

a) Thủ tục hành chính đối với người xuất cảnh - nhập cảnh

Công dân Việt Nam khi xuất cảnh - nhập cảnh qua cửa khẩu phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

- Đối với người xuất cảnh: Thủ tục xuất cảnh thực hiện theo trình tự sau:

+ Đến bộ phận Biên phòng tại barrier số 2 để đăng ký.

+ Đến bộ phận Hải quan kê khai hải quan và xuất trình, kiểm tra hành lý (nếu có); Cán bộ Hải quan hướng dẫn và giải quyết thủ tục hải quan xuất cảnh theo quy định.

+ Đến bộ phận Kiểm dịch Động vật, Kiểm dịch thực vật làm thủ tục kiểm dịch (nếu có).

+ Đến bộ phận Biên phòng tiến hành làm thủ tục xuất cảnh sau đó kiểm tra lần cuối tại barrier số 1.

- Đối với người nhập cảnh: Thủ tục xuất cảnh thực hiện theo trình tự sau:

+ Đến Bộ phận Biên phòng tại barrier số 1 kiểm soát và nhận hướng dẫn trước khi nhập cảnh.

+ Đến bộ phận Kiểm dịch Y tế làm thủ tục kiểm dịch.

+ Đến bộ phận Biên phòng, xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu để làm thủ tục nhập cảnh.

+ Đến bộ phận Kiểm dịch Động vật, Kiểm dịch Thực vật làm thủ tục kiểm dịch (nếu có)

+ Đến bộ phận Hải quan kê khai hải quan và xuất trình, kiểm tra hành lý (nếu có).

b. Thủ tục hành chính đối với phương tiện xuất cảnh - nhập cảnh

Đối với phương tiện xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- Thủ tục hành chính đi với phương tiện xuất cảnh: Chủ phương tiện vận tải hoặc người điều khiển phương tiện đến:

+ Bộ phận Biên phòng tại barrier số 2 để đăng ký cho phương tiện vận tải vào bến bãi để sang tải hàng hóa hoặc làm thủ tục cho phương tiện vận tải xuất cảnh.

+ Bộ phận thuế tại cửa khẩu nộp phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu theo quy định.

+ Bộ phận Hải quan làm thủ tục cho phương tiện vận tải xuất cảnh theo quy định.

+ Bộ phận Biên phòng tại barrier số 1 làm thủ tục kiểm soát trước khi xuất cảnh.

- Thủ tục hành chính đối với phương tiện nhập cảnh: Chủ phương tiện vận tải hoặc người điều khiển phương tiện đến:

+ Bộ phận Biên phòng tại barrier số 1 làm thủ tục kiểm soát và nhận chỉ dẫn vào bến bãi trước khi nhập cảnh.

+ Bộ phận Kiểm dịch Y tế khai và làm thủ tục kiểm dịch.

+ Bộ phận thuế tại cửa khẩu nộp phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu theo quy định

+ Bộ phận Hải quan làm thủ tục cho phương tiện vận tải nhập cảnh theo quy định.

+ Bộ phận Biên phòng tại barrier số 2 kiểm soát cho phương tiện vận tải nhập cảnh.

c) Đối với hàng hóa xuất khẩu (bao gồm cả hàng xuất quá cảnh) thực hiện theo trình tự gồm các bước sau:

Bước 1: Đăng ký vào khu vực cửa khu tại barrier s 2

Bộ đội Biên phòng giám sát đối với người và phương tiện vận tải hàng hóa.

Bước 2. Làm thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân đến kê khai, làm thủ tục theo trình tự: Kiểm dịch Y tế, Kiểm dịch Động vật, Kim dịch Thực vật - Phí - Hải quan - Biên Phòng.

Bước 3. Kim dịch, kim tra, xử trước khi thông quan hàng hóa xuất khu:

- Bộ phận Hải quan giám sát, kiểm tra thực tế hàng hóa tại bãi kiểm hóa (đối với lô hàng phải kiểm tra).

- Bphận Kiểm dịch Động vật, Thực vật, Y tế thực hiện các biện pháp kiểm dịch hàng hóa tại bãi kiểm hóa (nếu có).

Bước 4. Kim soát lần cuối tại barrier số 1.

d) Đối với hàng hóa nhập khẩu (bao gồm cả hàng nhập quá cảnh) thực hiện theo trình tự gồm các bước như sau:

Bước 1: Kim soát lần đầu tại barrier s 1.

Bộ đội Biên phòng giám sát đối với người và phương tiện vận tải hàng hóa.

Bước 2: Làm thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân đến kê khai, làm thủ tục theo trình tự: Kiểm dịch Y tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch Thực vật - Phí - Hải quan - Biên phòng.

Bước 3. Kim dịch, kim tra, xử lý trước khi thông quan hàng hóa nhập khu:

- Bộ phận Hải quan giám sát, kiểm tra thực tế hàng hóa tại bãi kiểm hóa (đối với lô hàng phải kiểm tra).

- Bộ phận Kiểm dịch Động vật, Thực vật, Y tế thực hiện các biện pháp kiểm dịch hàng hóa tại bãi kiểm hóa (nếu có)

Bước 4: Kim soát ln cuối tại barrier số 2.

Điều 5. Tác phong, trang phục, phù hiệu và thái độ làm việc

Cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ, sỹ quan thuộc các lực lượng chức năng chuyên ngành tại cửa khẩu và Ban Quản lý cửa khẩu có trách nhiệm:

1. Làm việc đúng giờ, mặc trang phục gọn gàng, đeo phù hiệu, thẻ công chức theo quy định; có tác phong, lề lối làm việc văn minh, lịch sự, nhiệt tình, chu đáo khi giao tiếp và thực hiện công vụ.

2. Chấp hành tuyệt đối sự phân công công tác của Thủ trưởng đơn vị và của cấp trên. Trong giờ làm việc giữ trật tự, không tự ý rời khỏi vị trí làm việc, qua lại các phòng, bộ phận khác khi không có nhiệm vụ; không được uống rượu, bia và hút thuốc lá trong khi thi hành công vụ. Có ý thức phòng gian, bảo mật, không tiết lộ và cung cấp tài liệu cho người khác khi chưa được sự đồng ý của lãnh đạo cơ quan quản lý trực tiếp.

3. Sử dụng điện, nước, văn phòng phẩm tiết kiệm, bảo quản tốt tài sản cơ quan, không tự ý di dời và làm thay đổi vị trí các trang thiết bị và phương tiện làm chữa cháy, giữ gìn vệ sinh chung. Khi hết giờ làm việc, ra khỏi phòng phải tắt các thiết bị điện và khóa cửa phòng làm việc.

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân ra, vào và hoạt động tại khu vực cửa khẩu

1. Các cơ quan, đơn vị, lực lượng chức năng làm việc tại các cửa khẩu theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp và thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động xuất - nhập khu hàng hóa; xuất - nhập cảnh người, phương tiện theo đúng trình tự thủ tục theo quy định.

2. Tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động tại cửa khẩu liên quan đến xuất - nhập khẩu hàng hóa; xuất - nhập cảnh người, phương tiện và các hoạt động khác phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý cửa khu biên giới đất liền, thực hiện đúng các hiệp định và thông lệ quốc tế về biên giới Quốc gia, quy chế quản lý cửa khẩu biên giới và các nội dung của Nội quy cửa khẩu. Không giải quyết các thủ tục hành chính đối với các cá nhân đến liên hệ làm việc trong tình trạng say rượu, bia, hút thuốc lá, gây mất trật tự nơi công sở, đeo kính đen, khẩu trang.

3. Các hoạt động tại khu vực cửa khẩu phải đảm bảo giữ gìn an ninh, trật tự; vệ sinh môi trường; phòng cháy chữa cháy các công trình trụ sở, dịch vụ. Các phương tiện ra vào khu vực cửa khu phải lưu thông đúng làn đường, tuân thủ hệ thống biển báo, biển chỉ dẫn tại khu vực cửa khẩu. Các phương tiện khi dừng đỗ, bốc xếp, sang tải hàng hóa, phải vào các bến bãi theo quy định.

4. Ngoài các lực lượng thực thi nhiệm vụ tại cửa khẩu và các cá nhân, tổ chức đến làm thủ tục xuất - nhập cảnh, xuất - nhập khu thì những người không có nhiệm vụ không được phép ra vào khu vực trạm kiểm soát liên hợp.

5. Khách đến thăm quan cửa khẩu phải liên hệ trước với Văn phòng Ban qun lý cửa khẩu và phải tuân thủ các quy định tại khu vực cửa khẩu.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Nội quy cửa khẩu được niêm yết công khai tại Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu.

2. Ban Quản lý cửa khẩu thiết lập đường dây nóng để tiếp nhận, giải đáp thắc mắc của các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện các thủ tục tại cửa khẩu.

3. Ban Quản lý cửa khẩu có trách nhiệm điều hành, quản lý, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nội quy cửa khẩu. Định kỳ tổng hợp báo cáo, đề nghị cấp trên khen thưởng hoặc kỷ luật đối với tập th, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm nội quy này.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nội quy này, nếu nội dung nào cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, cá nhân, tchức có ý kiến gửi về Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

NỘI QUY

CỬA KHẨU SÓC GIANG, HUYỆN HÀ QUẢNG, TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 365/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 của y ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Điều 1. Thời gian làm việc

1. Thời gian làm việc từ 7 giờ 00 phút đến 16 giờ 00 phút các ngày trong tuần kể cả ngày thbảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày Tết.

2. Trường hợp hàng hóa đang giám sát, kiểm tra thực tế mà chưa hoàn thành các thủ tục trong giờ làm việc theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì được thực hiện kiểm tra tiếp khi có đầy đủ điều kiện và lực lượng giám sát. Các thủ tục giám sát, kim tra thực tế hàng hóa phát sinh ngoài thời gian quy định tại Khoản 1 Điều này phải đăng ký với Trưởng cửa khẩu trước 15 giờ 45 phát hàng ngày đ tng hợp, báo cáo Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh và các cơ quan chức năng.

Điều 2. Chế độ trực ngoài giờ

Ngoài thời gian làm việc theo quy định, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị của các lực lượng chức năng tại cửa khẩu có trách nhiệm bố trí cán bộ, chiến sỹ, sỹ quan trực ngoài giờ để giải quyết các công việc có liên quan và tự đảm bảo chế độ trực ngoài giờ theo quy định.

Điều 3. Địa điểm làm việc

1. Địa điểm làm việc tại Trạm Kiểm soát liên hợp cửa khẩu và các địa điểm khác thuộc khu vực cửa khẩu.

2. Địa điểm làm việc của các lực lượng chức năng

a) Tại nhà Trạm kiểm soát liên hợp: Giải quyết các thủ tục xuất, nhập cảnh đối với người, phương tiện, hàng hóa theo quy trình một cửa liên thông.

- Cửa xuất: Hải quan - Kiểm dịch - Biên phòng

- Cửa nhập: Biên phòng - Kiểm dịch - Hải quan

- Các lực lượng giải quyết thủ tục gồm:

- Bộ phận giám sát Biên phòng;

- Bộ phận trực Hải quan;

- Bộ phận Kiểm dịch: Y tế, Động vật, Thực vật;

- Tổ thuế, Kho bạc Nhà nước.

b) Lãnh đạo và Văn phòng Ban Quản lý cửa khẩu, tiếp nhận, giải quyết các vướng mắc, kiến nghị của các tchức, cá nhân có liên quan tới hoạt động xut nhập khẩu, xuất nhập cảnh.

c) Khu vực kiểm tra, kiểm soát đối với phương tiện, hàng hóa khi xuất, nhập qua biên giới: Toàn bộ khu vực từ barrier số 2 trở vào tới barrier số 1.

Điều 4. Trình tự làm việc và giải quyết thủ tục hành chính

1. Liên hệ công tác

a) Các tổ chức, cá nhân khi tham gia xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu phải chủ động liên hệ công tác với các bộ phận Biên phòng, Hải quan, Kim dịch, thu phí, thu tại Trạm kiểm soát liên hợp.

b) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải đáp thắc mắc hoặc kiến nghị liên hệ trực tiếp hoặc thông qua đường dây nóng với bộ phận thường trực Ban Quản lý cửa khẩu hoặc Trưởng cửa khẩu.

2. Thủ tục hành chính

a) Thủ tục hành chính đối với người xuất cảnh - nhập cảnh

Công dân Việt Nam khi xuất cảnh - nhập cảnh qua cửa khẩu phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

- Đối với người xuất cảnh: Thủ tục xuất cảnh thực hiện theo trình tự sau:

+ Đến bộ phận Biên phòng tại barrier số 2 để đăng ký.

+ Đến bộ phận Hải quan kê khai hải quan và xuất trình, kiểm tra hành lý (nếu có); Cán bộ Hải quan hướng dẫn và giải quyết thủ tục hải quan xuất cảnh theo quy định.

+ Đến bộ phận Kiểm dịch Động vật, Kiểm dịch thực vật làm thủ tục kiểm dịch (nếu có).

+ Đến bộ phận Biên phòng tiến hành làm thủ tục xuất cảnh sau đó kiểm tra lần cuối tại barrier số 1.

- Đối với người nhập cảnh: Thủ tục xuất cảnh thực hiện theo trình tự sau:

+ Đến Bộ phận Biên phòng tại barrier số 1 kiểm soát và nhận hướng dẫn trước khi nhập cảnh.

+ Đến bộ phận Kiểm dịch Y tế làm thủ tục kiểm dịch.

+ Đến bộ phận Biên phòng, xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu để làm thủ tục nhập cảnh.

+ Đến bộ phận Kiểm dịch Động vật, Kiểm dịch Thực vật làm thủ tục kiểm dịch (nếu có)

+ Đến bộ phận Hải quan kê khai hải quan và xuất trình, kiểm tra hành lý (nếu có).

b) Thủ tục hành chính đối với phương tiện xuất cảnh - nhập cảnh

Đối với phương tiện xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- Thủ tục hành chính đối với phương tiện xuất cảnh: Chủ phương tiện vận tải hoặc người điều khiển phương tiện đến:

+ Bộ phận Biên phòng tại barrier số 2 để đăng ký cho phương tiện vận tải vào bến bãi để sang tải hàng hóa hoặc làm thủ tục cho phương tiện vận tải xuất cảnh.

+ Bộ phận thuế tại cửa khẩu nộp phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu theo quy định.

+ Bộ phận Hải quan làm thủ tục cho phương tiện vận tải xuất cảnh theo quy định.

+ Bộ phận Biên phòng tại barrier số 1 làm thủ tục kiểm soát trước khi xuất cảnh.

- Thủ tục hành chính đối với phương tiện nhập cảnh: Chủ phương tiện vận tải hoặc người điều khin phương tiện đến:

+ Bộ phận Biên phòng tại barrier số 1 làm thủ tục kiểm soát và nhận chỉ dẫn vào bến bãi trước khi nhập cảnh.

+ Bộ phận Kiểm dịch Y tế khai và làm thủ tục kiểm dịch.

+ Bộ phận thuế tại cửa khẩu nộp phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu theo quy định

+ Bộ phận Hải quan làm thủ tục cho phương tiện vận tải nhập cảnh theo quy định.

+ Bộ phận Biên phòng tại barrier số 2 kiểm soát cho phương tiện vận tải nhập cảnh.

c) Đối với hàng hóa xuất khẩu (bao gồm cả hàng xuất quá cảnh) thực hiện theo trình tự gồm các bước sau:

Bước 1: Đăng ký vào khu vực cửa khu tại barrier số 2

Bộ đội Biên phòng giám sát đối với người và phương tiện vận tải hàng hóa.

Bước 2. Làm thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân đến kê khai, làm thủ tục theo trình tự: Kiểm dịch Y tế, Kiểm dịch Động vật, Kiểm dịch Thực vật - Phí - Hải quan - Biên Phòng.

Bước 3. Kim dịch, kim tra, xử trước khi thông quan hàng hóa xuất khu:

- Bộ phận Hải quan giám sát, kiểm tra thực tế hàng hóa tại bãi kiểm hóa (đối với lô hàng phải kim tra).

- Bphận Kiểm dịch Động vật, Thực vật, Y tế thực hiện các biện pháp kiểm dịch hàng hóa tại bãi kim hóa (nếu có).

Bước 4. Kim soát lần cuối tại barrier s 1.

d) Đối với hàng hóa nhập khẩu (bao gồm cả hàng nhập quá cảnh) thực hiện theo trình tự gồm các bước như sau:

Bước 1: Kim soát lần đầu tại barrier s 1.

Bộ đội Biên phòng giám sát đối với người và phương tiện vận tải hàng hóa.

Bước 2: Làm thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân đến kê khai, làm thủ tục theo trình tự: Kiểm dịch Y tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch Thực vật - Phí - Hải quan - Biên phòng.

Bước 3. Kim dịch, kim tra, xử lý trước khi thông quan hàng hóa nhập khu:

Bộ phận Hải quan giám sát, kiểm tra thực tế hàng hóa tại bãi kiểm hóa (đối với lô hàng phải kiểm tra).

Bộ phận Kiểm dịch Động vật, Thực vật, Y tế thực hiện các biện pháp kiểm dịch hàng hóa tại bãi kiểm hóa (nếu có)

Bước 4: Kim soát ln cuối tại barrier số 2.

Điều 5. Tác phong, trang phục, phù hiệu và thái độ làm việc

Cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ, sỹ quan thuộc các lực lượng chức năng chuyên ngành tại cửa khẩu và Ban Quản lý cửa khẩu có trách nhiệm:

1. Làm việc đúng giờ, mặc trang phục gọn gàng, đeo phù hiệu, thẻ công chức theo quy định; có tác phong, lề lối làm việc văn minh, lịch sự, nhiệt tình, chu đáo khi giao tiếp và thực hiện công vụ.

2. Chấp hành tuyệt đối sự phân công công tác của Thủ trưởng đơn vị và của cấp trên. Trong giờ làm việc giữ trật tự, không tự ý rời khỏi vị trí làm việc, qua lại các phòng, bộ phận khác khi không có nhiệm vụ; không được uống rượu, bia và hút thuốc lá trong khi thi hành công vụ. Có ý thức phòng gian, bảo mật, không tiết lộ và cung cấp tài liệu cho người khác khi chưa được sự đồng ý của lãnh đạo cơ quan quản lý trực tiếp.

3. Sử dụng điện, nước, văn phòng phẩm tiết kiệm, bảo quản tốt tài sản cơ quan, không tự ý di dời và làm thay đổi vị trí các trang thiết bị và phương tiện làm chữa cháy, giữ gìn vệ sinh chung. Khi hết giờ làm việc, ra khỏi phòng phải tắt các thiết bị điện và khóa cửa phòng làm việc.

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân ra, vào và hoạt động tại khu vực cửa khẩu

1. Các cơ quan, đơn vị, lực lượng chức năng làm việc tại các cửa khẩu theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp và thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động xuất - nhập khẩu hàng hóa; xuất - nhập cảnh người, phương tiện theo đúng trình tự thủ tục theo quy định.

2. Tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động tại cửa khẩu liên quan đến xuất - nhập khẩu hàng hóa; xuất - nhập cảnh người, phương tiện và các hoạt động khác phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý cửa khu biên giới đất liền, thực hiện đúng các hiệp định và thông lệ quốc tế về biên giới Quốc gia, quy chế quản lý cửa khẩu biên giới và các nội dung của Nội quy cửa khu. Không giải quyết các thủ tục hành chính đối với các cá nhân đến liên hệ làm việc trong tình trạng say rượu, bia, hút thuốc lá, gây mất trật tự nơi công sở, đeo kính đen, khu trang.

3. Các hoạt động tại khu vực cửa khẩu phải đảm bảo giữ gìn an ninh, trật tự; vệ sinh môi trường; phòng cháy chữa cháy các công trình trụ sở, dịch vụ. Các phương tiện ra vào khu vực cửa khẩu phải lưu thông đúng làn đường, tuân thủ hệ thng bin báo, biển chỉ dẫn tại khu vực cửa khu. Các phương tiện khi dừng đỗ, bốc xếp, sang tải hàng hóa, phải vào các bến bãi theo quy định.

4. Ngoài các lực lượng thực thi nhiệm vụ tại cửa khẩu và các cá nhân, tổ chức đến làm thủ tục xuất - nhập cảnh, xuất - nhập khẩu thì những người không có nhiệm vụ không được phép ra vào khu vực trạm kim soát liên hợp.

5. Khách đến thăm quan cửa khẩu phải liên hệ trước với Văn phòng Ban qun lý cửa khẩu và phải tuân thủ các quy định tại khu vực cửa khu.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Nội quy cửa khẩu được niêm yết công khai tại Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu.

2. Ban Quản lý cửa khẩu thiết lập đường dây nóng để tiếp nhận, giải đáp thắc mắc của các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện các thủ tục tại cửa khẩu.

3. Ban Quản lý cửa khẩu có trách nhiệm điều hành, quản lý, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nội quy cửa khẩu. Định kỳ tổng hợp báo cáo, đề nghị cấp trên khen thưởng hoặc kỷ luật đối với tập th, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm nội quy này.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nội quy này, nếu nội dung nào cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, cá nhân, tổ chức có ý kiến gửi về Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

NỘI QUY

CỬA KHẨU TRÀ LĨNH, HUYỆN TRÀ LĨNH, TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 365/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 của y ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Điều 1. Thời gian làm việc

1. Thời gian làm việc từ 7 giờ 00 phút đến 16 giờ 00 phút các ngày trong tuần kể cả ngày thbảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày Tết.

2. Trường hợp hàng hóa đang giám sát, kiểm tra thực tế mà chưa hoàn thành các thủ tục trong giờ làm việc theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì được thực hiện kim tra tiếp khi có đầy đủ điều kiện và lực lượng giám sát. Các thủ tục giám sát, kiểm tra thực tế hàng hóa phát sinh ngoài thời gian quy định tại Khoản 1 Điều này phải đăng ký với Trưởng cửa khu trước 15 giờ 45 phát hàng ngày đ tng hợp, báo cáo Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh và các cơ quan chức năng.

Điều 2. Chế độ trực ngoài giờ

Ngoài thời gian làm việc theo quy định, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị của các lực lượng chức năng tại cửa khẩu có trách nhiệm bố trí cán bộ, chiến sỹ, sỹ quan trực ngoài giờ để giải quyết các công việc có liên quan và tự đảm bảo chế độ trực ngoài giờ theo quy định.

Điều 3. Địa điểm làm việc

1. Địa điểm làm việc tại Trạm Kiểm soát liên hợp cửa khẩu và các địa điểm khác thuộc khu vực cửa khẩu.

2. Địa điểm làm việc của các lực lượng chức năng

a) Tại nhà Trạm kiểm soát liên hợp: Giải quyết các thủ tục xuất, nhập cảnh đối với người, phương tiện, hàng hóa theo quy trình một cửa liên thông.

- Cửa xuất: Hải quan - Kiểm dịch - Biên phòng

- Cửa nhập: Biên phòng - Kiểm dịch - Hải quan

- Các lực lượng giải quyết thủ tục gồm:

- Bộ phận giám sát Biên phòng;

- Bộ phận trực Hải quan;

- Bộ phận Kiểm dịch: Y tế, Động vật, Thực vật;

- Tổ thuế, Kho bạc Nhà nước.

b) Lãnh đạo và Văn phòng Ban Quản lý cửa khẩu, tiếp nhận, giải quyết các vướng mắc, kiến nghị của các tchức, cá nhân có liên quan tới hoạt động xut nhập khu, xut nhập cảnh.

c) Khu vực kiểm tra, kiểm soát đối với phương tiện, hàng hóa khi xuất, nhập qua biên giới: Toàn bộ khu vực từ barrier số 2 trở vào tới barrier số 1.

Điều 4. Trình tự làm việc và giải quyết thủ tục hành chính

1. Liên hệ công tác

a) Các tổ chức, cá nhân khi tham gia xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu phải chủ động liên hệ công tác với các bộ phận Biên phòng, Hải quan, Kim dịch, thu phí, thu tại Trạm kiểm soát liên hợp.

b) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải đáp thắc mắc hoặc kiến nghị liên hệ trực tiếp hoặc thông qua đường dây nóng với bộ phận thường trực Ban Quản lý cửa khẩu hoặc Trưởng cửa khẩu.

2. Thủ tục hành chính

a) Thủ tục hành chính đối với người xuất cảnh - nhập cảnh

Công dân Việt Nam khi xuất cảnh - nhập cảnh qua cửa khẩu phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

- Đối với người xuất cảnh: Thủ tục xuất cảnh thực hiện theo trình tự sau:

+ Đến bộ phận Biên phòng tại barrier số 2 để đăng ký.

+ Đến bộ phận Hải quan kê khai hải quan và xuất trình, kiểm tra hành lý (nếu có); Cán bộ Hải quan hướng dẫn và giải quyết thủ tục hải quan xuất cảnh theo quy định.

+ Đến bộ phận Kiểm dịch Động vật, Kiểm dịch thực vật làm thủ tục kiểm dịch (nếu có).

+ Đến bộ phận Biên phòng tiến hành làm thủ tục xuất cảnh sau đó kiểm tra lần cuối tại barrier số 1.

- Đối với người nhập cảnh: Thủ tục xuất cảnh thực hiện theo trình tự sau:

+ Đến Bộ phận Biên phòng tại barrier số 1 kiểm soát và nhận hướng dẫn trước khi nhập cảnh.

+ Đến bộ phận Kiểm dịch Y tế làm thủ tục kiểm dịch.

+ Đến bộ phận Biên phòng, xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu để làm thủ tục nhập cảnh.

+ Đến bộ phận Kiểm dịch Động vật, Kiểm dịch Thực vật làm thủ tục kiểm dịch (nếu có)

+ Đến bộ phận Hải quan kê khai hải quan và xuất trình, kiểm tra hành lý (nếu có).

b) Thủ tục hành chính đối với phương tiện xuất cảnh - nhập cảnh

Đối với phương tiện xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- Thủ tục hành chính đối với phương tiện xuất cảnh: Chủ phương tiện vận tải hoặc người điều khiển phương tiện đến:

+ Bộ phận Biên phòng tại barrier số 2 để đăng ký cho phương tiện vận tải vào bến bãi để sang tải hàng hóa hoặc làm thủ tục cho phương tiện vận tải xuất cảnh.

+ Bộ phận thuế tại cửa khẩu nộp phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu theo quy định.

+ Bộ phận Hải quan làm thủ tục cho phương tiện vận tải xuất cảnh theo quy định.

+ Bộ phận Biên phòng tại barrier số 1 làm thủ tục kiểm soát trước khi xuất cảnh.

- Thủ tục hành chính đối với phương tiện nhập cảnh: Chủ phương tiện vận tải hoặc người điều khiển phương tiện đến:

+ Bộ phận Biên phòng tại barrier số 1 làm thủ tục kiểm soát và nhận chỉ dẫn vào bến bãi trước khi nhập cảnh.

+ Bộ phận Kiểm dịch Y tế khai và làm thủ tục kiểm dịch.

+ Bộ phận thuế tại cửa khẩu nộp phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu theo quy định.

+ Bộ phận Hải quan làm thủ tục cho phương tiện vận tải nhập cảnh theo quy định.

+ Bộ phận Biên phòng tại barrier số 2 kiểm soát cho phương tiện vận tải nhập cảnh.

c) Đối với hàng hóa xuất khẩu (bao gồm cả hàng xuất quá cảnh) thực hiện theo trình tự gồm các bước sau:

Bước 1: Đăng ký vào khu vực cửa khu tại barrier số 2

Bộ đội Biên phòng giám sát đối với người và phương tiện vận tải hàng hóa.

Bước 2. Làm thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân đến kê khai, làm thủ tục theo trình tự: Kiểm dịch Y tế, Kiểm dịch Động vật, Kim dịch Thực vật - Phí - Hải quan - Biên Phòng.

Bước 3. Kim dịch, kim tra, xử lý trước khi thông quan hàng hóa xuất khu:

- Bộ phận Hải quan giám sát, kiểm tra thực tế hàng hóa tại bãi kiểm hóa (đối với lô hàng phải kiểm tra).

- Bphận Kiểm dịch Động vật, Thực vật, Y tế thực hiện các biện pháp kiểm dịch hàng hóa tại bãi kiểm hóa (nếu có).

Bước 4. Kim soát lần cuối tại barrier s 1.

d) Đối với hàng hóa nhập khẩu (bao gồm cả hàng nhập quá cảnh) thực hiện theo trình tự gồm các bước như sau:

Bước 1: Kim soát lần đầu tại barrier s 1.

Bộ đội Biên phòng giám sát đối với người và phương tiện vận tải hàng hóa.

Bước 2: Làm thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân đến kê khai, làm thủ tục theo trình tự: Kiểm dịch Y tế, Kiểm dịch động vật, Kim dịch Thực vật - Phí - Hải quan - Biên phòng.

Bước 3. Kim dịch, kim tra, xử lý trước khi thông quan hàng hóa nhập khu:

- Bộ phận Hải quan giám sát, kiểm tra thực tế hàng hóa tại bãi kiểm hóa (đối với lô hàng phải kiểm tra).

- Bộ phận Kiểm dịch Động vật, Thực vật, Y tế thực hiện các biện pháp kiểm dịch hàng hóa tại bãi kiểm hóa (nếu có)

Bước 4: Kim soát lần cuối tại barrier số 2.

Điều 5. Tác phong, trang phục, phù hiệu và thái độ làm việc

Cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ, sỹ quan thuộc các lực lượng chức năng chuyên ngành tại cửa khẩu và Ban Quản lý cửa khẩu có trách nhiệm:

1. Làm việc đúng giờ, mặc trang phục gọn gàng, đeo phù hiệu, thẻ công chức theo quy định; có tác phong, lề lối làm việc văn minh, lịch sự, nhiệt tình, chu đáo khi giao tiếp và thực hiện công vụ.

2. Chấp hành tuyệt đối sự phân công công tác của Thủ trưởng đơn vị và của cấp trên. Trong giờ làm việc giữ trật, không tự ý rời khỏi vị trí làm việc, qua lại các phòng, bộ phận khác khi không có nhiệm vụ; không được uống rượu, bia và hút thuốc lá trong khi thi hành công vụ. Có ý thức phòng gian, bảo mật, không tiết lộ và cung cấp tài liệu cho người khác khi chưa được sự đồng ý của lãnh đạo cơ quan quản lý trực tiếp.

3. Sử dụng điện, nước, văn phòng phẩm tiết kiệm, bảo quản tốt tài sản cơ quan, không tự ý di dời và làm thay đi vị trí các trang thiết bị và phương tiện làm chữa cháy, giữ gìn vệ sinh chung. Khi hết giờ làm việc, ra khỏi phòng phải tắt các thiết bị điện và khóa cửa phòng làm việc.

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân ra, vào và hoạt động tại khu vực cửa khẩu

1. Các cơ quan, đơn vị, lực lượng chức năng làm việc tại các cửa khẩu theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp và thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động xut - nhập khẩu hàng hóa; xuất - nhập cảnh người, phương tiện theo đúng trình tự thủ tục theo quy định.

2. Tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động tại cửa khẩu liên quan đến xuất - nhập khẩu hàng hóa; xuất - nhập cảnh người, phương tiện và các hoạt động khác phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý cửa khu biên giới đất liền, thực hiện đúng các hiệp định và thông lệ quốc tế về biên giới Quốc gia, quy chế quản lý cửa khu biên giới và các nội dung của Nội quy cửa khẩu. Không giải quyết các thủ tục hành chính đối với các cá nhân đến liên hệ làm việc trong tình trạng say rượu, bia, hút thuốc lá, gây mt trật tự nơi công sở, đeo kính đen, khẩu trang.

3. Các hoạt động tại khu vực cửa khẩu phải đảm bảo giữ gìn an ninh, trật tự; vệ sinh môi trường; phòng cháy chữa cháy các công trình trụ sở, dịch vụ. Các phương tiện ra vào khu vực cửa khu phải lưu thông đúng làn đường, tuân thủ hệ thống biển báo, biển chỉ dẫn tại khu vực cửa khẩu. Các phương tiện khi dừng đỗ, bốc xếp, sang tải hàng hóa, phải vào các bến bãi theo quy định.

4. Ngoài các lực lượng thực thi nhiệm vụ tại cửa khẩu và các cá nhân, tổ chức đến làm thủ tục xuất - nhập cảnh, xut - nhập khu thì những người không có nhiệm vụ không được phép ra vào khu vực trạm kiểm soát liên hợp.

5. Khách đến thăm quan cửa khẩu phải liên hệ trước với Văn phòng Ban qun lý cửa khẩu và phải tuân thủ các quy định tại khu vực cửa khẩu.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Nội quy cửa khẩu được niêm yết công khai tại Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu.

2. Ban Quản lý cửa khẩu thiết lập đường dây nóng để tiếp nhận, giải đáp thắc mắc của các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện các thủ tục tại cửa khẩu.

3. Ban Quản lý cửa khẩu có trách nhiệm điều hành, quản lý, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nội quy cửa khẩu. Định kỳ tổng hợp báo cáo, đề nghị cấp trên khen thưởng hoặc kỷ luật đối với tập th, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm nội quy này.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nội quy này, nếu nội dung nào cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, cá nhân, tổ chức có ý kiến gửi về Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh đtổng hợp, báo cáo Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 365/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu365/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/03/2015
Ngày hiệu lực18/03/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 365/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 365/QĐ-UBND 2015 Nội quy cửa khẩu Quốc tế Tà Lùng Lý Vạn Sóc Giang Trà Lĩnh Cao Bằng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 365/QĐ-UBND 2015 Nội quy cửa khẩu Quốc tế Tà Lùng Lý Vạn Sóc Giang Trà Lĩnh Cao Bằng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu365/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Cao Bằng
                Người kýNguyễn Hoàng Anh
                Ngày ban hành18/03/2015
                Ngày hiệu lực18/03/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 365/QĐ-UBND 2015 Nội quy cửa khẩu Quốc tế Tà Lùng Lý Vạn Sóc Giang Trà Lĩnh Cao Bằng

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 365/QĐ-UBND 2015 Nội quy cửa khẩu Quốc tế Tà Lùng Lý Vạn Sóc Giang Trà Lĩnh Cao Bằng

                        • 18/03/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 18/03/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực