Quyết định 37/1999/QĐ-TCBĐ

Quyết định 37/1999/QĐ-TCBĐ bổ sung qui định về cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói điểm nối đa điểm do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành

Quyết định 37/1999/QĐ-TCBĐ bổ sung cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói điểm nối đa điểm đã được thay thế bởi Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT danh mục văn bản pháp luật Bộ Bưu chính Viễn thông đã hết hiệu lực pháp luật và được áp dụng kể từ ngày 11/03/2006.

Nội dung toàn văn Quyết định 37/1999/QĐ-TCBĐ bổ sung cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói điểm nối đa điểm


TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/1999/QĐ-TCBĐ

Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỔ SUNG MỘT SỐ QUI ĐỊNH VỀ CƯỚC DỊCH VỤ TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYỂN MẠCH GÓI ĐIỂM NỐI ĐA ĐIỂM

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN

Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông;
Căn cứ Quyết định 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói điểm nối đa điểm trong nước qui định tại Quyết định này được áp dụng trong trường hợp khách hàng thuê cổng để sử dụng dịch vụ với số điểm liên lạc (cổng) đạt từ 50 điểm trở lên. Trường hợp số điểm liên lạc nhỏ hơn 50 điểm, mức cước được áp dụng theo Quyết định số 739/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói.

Điều 2. Cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói điểm nối đa điểm trong nước được qui định như sau:

1. Cước cài đặt mỗi điểm thuê bao

- Căn cứ theo tốc độ cổng thuê bao, thu theo các mức cước được qui định tại Phần I, bảng cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói ban hành kèm theo Quyết định số 739/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói.

2. Cước thuê bao cổng (thu theo tháng)

- Căn cứ theo tốc độ cổng thuê bao, áp dụng theo các mức cước qui định tại mục A, phần II, bảng cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói ban hành kèm theo Quyết định số 739/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói.

3. Cước thông tin

3.1. Cước thông tin của thuê bao gián tiếp:

- Cước thông tin được tính theo thời gian sử dụng, mức cước áp dụng theo các mức qui định tại điểm 1, mục B, phần II, bảng cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói ban hành kèm theo Quyết định số 739/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói.

3.2. Cước thông tin của thuê bao trực tiếp: Khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức sau:

3.2.1. Tính cước theo khối lượng thông tin trao đổi trên mạng:

- Mức cước áp dụng theo các mức cước qui định tại điểm 2.1.1, mục B, phần II, bảng cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói ban hành kèm theo Quyết định số 739/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói.

3.2.2. Thu cước khoán đối với mỗi điểm liên lạc (đã bao gồm cước thuê cổng ở một đầu). Mức cước không phụ thuộc vào khối lượng thông tin trao đổi:

- Mức cước áp dụng bằng 50% mức cước qui định tại điểm 2.1.2, mục B, phần II, bảng cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói ban hành kèm theo Quyết định số 739/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói.

3.3. Truyền số liệu quốc tế:

- Cước truyền số liệu quốc tế được tính cước theo khối lượng thông tin trao đổi. Mức cước áp dụng theo qui định tại điểm 2.2, mục B, phần II, bảng cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói ban hành kèm theo Quyết định số 739/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói.

Điều 3. Giảm cước đối với khách hàng thuê nhiều cổng

1. Khách hàng ký hợp đồng thuê nhiều cổng để sử dụng dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói được giảm cước cài đặt, cước thuê bao cổng với tỷ lệ giảm cước như sau:

1.1 Cước cài đặt

- Từ cổng thứ 1 đến cổng thứ 49, giảm: 0%

- Từ cổng thứ 50 đến cổng thứ 100, giảm: 5%

- Từ cổng thứ 101 đến cổng thứ 200, giảm: 10%

- Từ cổng thứ 201 trở lên, giảm 20%

1.2. Cước thuê bao cổng

- 2 cổng đầu tiên, giảm: 0%

- Từ cổng thứ 3 đến cổng thứ 49, giảm: 10%

- Từ cổng thứ 50 đến cổng thứ 100, giảm: 20%

- Từ cổng thứ 101 đến cổng thứ 200, giảm: 30%

- Từ cổng thứ 201 trở lên, giảm: 40%

2. Mức giảm cước qui định tại điểm 1.2 của điều này áp dụng cho các trường hợp sau:

2.1. Phần cước thuê bao cổng của khách hàng thuê bao cổng nhưng trả cước thông tin theo khối lượng sử dụng theo các qui định tại Quyết định số 739/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói và tại Điều 2 của Quyết định này.

2.2. Phần cước khoán không phụ thuộc vào khối lượng thông tin trao đổi (đã bao gồm cả cước thuê cổng) theo các qui định tại điều 2 của Quyết định này.

Điều 4. Giảm cước đối với khách hàng ký hợp đồng thuê bao dài hạn

1. Khách hàng sử dụng dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói ký hợp đồng thuê bao dài hạn được giảm cước thuê bao cổng và cước thông tin với tỷ lệ giảm cước như sau:

- Hợp đồng trên 3 năm dưới 5 năm, giảm: 5%

- Hợp đồng từ 5 năm trở lên, giảm: 10%

2. Mức giảm cước qui định tại điểm 1 của Điều này được áp dụng trên tổng số cước thuê bao cổng, cước thông tin (khoán hoặc theo khối lượng thông tin trao đổi) mà khách hàng phải trả theo các qui định tại Quyết định số 739/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói và tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/01/1999. Các mức cước qui định tại Quyết định này chưa có 10% thuế giá trị gia tăng VAT.

Điều 6. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 6;
- Ban VGCP;
- Lưu VT, KTKH.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Huy Luận

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 37/1999/QĐ-TCBĐ

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu37/1999/QĐ-TCBĐ
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/01/1999
Ngày hiệu lực01/01/1999
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/03/2006
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 37/1999/QĐ-TCBĐ

Lược đồ Quyết định 37/1999/QĐ-TCBĐ bổ sung cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói điểm nối đa điểm


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 37/1999/QĐ-TCBĐ bổ sung cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói điểm nối đa điểm
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu37/1999/QĐ-TCBĐ
                Cơ quan ban hànhTổng cục Bưu điện
                Người kýNguyễn Huy Luận
                Ngày ban hành14/01/1999
                Ngày hiệu lực01/01/1999
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/03/2006
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 37/1999/QĐ-TCBĐ bổ sung cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói điểm nối đa điểm

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 37/1999/QĐ-TCBĐ bổ sung cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói điểm nối đa điểm