Quyết định 37/2001/QĐ-BNN-TCCB

Quyết định 37/2001/QĐ-BNN-TCCB về việc thành lập Ban Quản lý quy hoạch lưu vực sông Cửu Long do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 37/2001/QĐ-BNN-TCCB thành lập Ban Quản lý quy hoạch lưu vực sông Cửu Long


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 37/2001/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ QUY HOẠCH LƯU VỰC SÔNG CỬU LONG

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20/ 5/ 1998 và Nghị định số 179/1999/NĐ/CP ngày 30/ 12/ 1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nước và công trình thuỷ lợi và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Ban Quản lý quy hoạch lưu vực sông Cửu Long để thực hiện nội dung quản lý quy hoạch lưu vực sông theo Điều 64 Luật Tài nguyên nước, cụ thể là:

- Lập, trình duyệt và theo dõi việc thực hiện quy hoạch lưu vực sông Cửu Long, bảo đảm quản lý thống nhất quy hoạch lưu vực với địa bàn hành chính;

- Phối hợp với các cơ quan hữu quan của các Bộ, ngành và địa phương trong việc điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước của lưu vực sông Cửu Long, trong việc lập, trình duyệt và theo dõi việc thực hiện các quy hoạch lưu vực sông nhánh thuộc hệ thống sông Cửu Long;

- Kiến nghị việc giải quyết tranh chấp về tài nguyên nước trong lưu vực sông Cửu Long.

- Phối hợp với Văn phòng thường trực Uỷ ban sông Mê Công Việt Nam nghiên cứu kiến nghị với Uỷ ban sông Mê Công Việt Nam trong việc hợp tác quốc tế quản lý, khai thác tài nguyên nước và tài nguyên có liên quan trong lưu vực sông Mê Công.

Điều 2 . Ban Quản lý Quy hoạch lưu vực sông Cửu Long gồm các thành viên sau đây:

- Trưởng Ban: Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ;

- Phó trưởng ban: Cục trưởng Quản lý nước và công trình thuỷ lợi;

- Các uỷ viên: Lãnh đạo các Cục Quản lý nuớc và công trình thuỷ lợi, Cục Phòng chống lụt bão và quản lý đê điều, Phân viện trưởng Phân viện Khảo sát quy hoạch Thuỷ lợi Nam Bộ, lãnh đạo Văn phòng thường trực Uỷ ban sông Mê Công Việt Nam.

- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố thuộc lưu vực sông Cửu Long làm uỷ viên.

- Mời lãnh đạo các Cục, Vụ có liên quan đến quản lý tài nguyên nước thuộc các Bộ: Khoa học công nghệ và Môi trường, Công nghiệp, Thuỷ sản, Xây dựng, Giao thông vận tải, Y tế, Quốc phòng, Tổng Cục Khí tượng- Thuỷ văn làm uỷ viên;

Điều 3. Ban Quản lý quy hoạch lưu vực sông Cửu Long có Văn phòng đặt tại Phân viện Khảo sát quy hoạch Thuỷ lợi Nam Bộ là cơ quan sự nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định tại điều 1 quyết định này. Phân viện trưởng Phân viện Khảo sát quy hoạch Thuỷ lợi Nam Bộ kiêm Chánh Văn phòng Ban Quản lý quy hoạch lưu vực sông Cửu Long.

Văn phòng Ban Quản lý quy hoạch lưu vực sông Cửu Long được sử dụng con dấu riêng theo khuôn mẫu quy định.

Biên chế của Văn phòng Ban Quản lý quy hoạch lưu vực sông Cửu long tính trong biên chế của Phân viện Khảo sát quy hoạch Thuỷ lợi Nam Bộ.

Kinh phí hoạt động của Ban Quản lý quy hoạch lưu vực sông Cửu Long và của Văn phòng bố trí trong kinh phí hàng năm của Phân viện Khảo sát quy hoạch Thuỷ lợi Nam Bộ.

Điều 4. Giao Cục Quản lý nước và công trình Thuỷ lợi chủ trì phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và Phân viện Khảo sát quy hoạch Thuỷ lợi Nam Bộ soạn thảo quy chế hoạt động của Ban Quản lý lưu vực sông Cửu Long, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê chuẩn.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý nước và công trình thuỷ lợi, Cục trưởng cục Phòng chống lụt bão và quản lý đê điều, Phân viện trưởng Phân viện Khảo sát quy hoạch Thuỷ lợi Nam Bộ, Viện trưởng Viên Quy hoạch Thuỷ lợi, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh thuộc lưu vực sông Cửu Long và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG




Lê Huy Ngọ

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 37/2001/QĐ-BNN-TCCB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu37/2001/QĐ-BNN-TCCB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/04/2001
Ngày hiệu lực24/04/2001
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 37/2001/QĐ-BNN-TCCB

Lược đồ Quyết định 37/2001/QĐ-BNN-TCCB thành lập Ban Quản lý quy hoạch lưu vực sông Cửu Long


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 37/2001/QĐ-BNN-TCCB thành lập Ban Quản lý quy hoạch lưu vực sông Cửu Long
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu37/2001/QĐ-BNN-TCCB
                Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                Người kýLê Huy Ngọ
                Ngày ban hành09/04/2001
                Ngày hiệu lực24/04/2001
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 37/2001/QĐ-BNN-TCCB thành lập Ban Quản lý quy hoạch lưu vực sông Cửu Long

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 37/2001/QĐ-BNN-TCCB thành lập Ban Quản lý quy hoạch lưu vực sông Cửu Long

                      • 09/04/2001

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 24/04/2001

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực