Quyết định 37/2009/QĐ-UBND cấm hạn chế xe cơ giới ba bánh thô sơ ba, bốn bánh lưu thông hu vực nội đô quốc lộ thuộc thành phố Hồ Chí Minh đã được thay thế bởi Quyết định 08/2013/QĐ-UBND cấm hạn chế xe cơ giới ba bánh xe thô sơ ba bốn bánh và được áp dụng kể từ ngày 01/03/2013.
Nội dung toàn văn Quyết định 37/2009/QĐ-UBND cấm hạn chế xe cơ giới ba bánh thô sơ ba, bốn bánh lưu thông hu vực nội đô quốc lộ thuộc thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2009/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 5 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CẤM VÀ HẠN CHẾ XE CƠ GIỚI BA BÁNH VÀ XE THÔ SƠ BA, BỐN BÁNH LƯU THÔNG TRONG KHU VỰC NỘI ĐÔ VÀ TRÊN CÁC QUỐC LỘ THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2008/NQ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2008;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 21/TTr-SGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên các quốc lộ thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và bãi bỏ Quyết định số 1413/QĐ-UB ngày 04 tháng 4 năm 2002 của Ủy ban nhân dân thành phố và các văn bản khác có nội dung trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CẤM VÀ HẠN CHẾ XE CƠ GIỚI BA BÁNH VÀ XE THÔ SƠ BA, BỐN BÁNH LƯU THÔNG TRONG KHU VỰC NỘI ĐÔ VÀ TRÊN CÁC QUỐC LỘ THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37 /2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định về cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên các quốc lộ thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Các loại xe bị cấm lưu thông
1. Xe cơ giới ba bánh tự chế, không có đăng ký;
2. Xe thô sơ ba, bốn bánh tự chế, không có đăng ký.
Điều 3. Xe do thương binh, người tàn tật sử dụng được phép lưu thông
Xe làm phương tiện đi lại của thương binh, người tàn tật đã được đăng kiểm theo Quyết định số 62/2007/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và đăng ký, cấp biển số theo Thông tư số 32/2007/TTLT-BCA-BGT ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Liên Bộ Công an - Giao thông vận tải.
Điều 4. Xe chuyên dùng thu gom rác thải phục vụ vệ sinh môi trường được phép lưu thông hạn chế
Khi tham gia giao thông, các xe cơ giới ba bánh thu gom rác thải phục vụ vệ sinh môi trường, đã được đăng ký, cấp biển số tại Công an quận - huyện phải có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực do Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới cấp theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và của Bộ Giao thông vận tải; riêng xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia thu gom rác thải phục vụ vệ sinh môi trường phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường hiện hành, không được phép lưu thông trong giờ cao điểm sáng từ 06 giờ 00 đến 08giờ00 và giờ cao điểm chiều từ 16giờ00 đến 19giờ00 hàng ngày.
Điều 5. Điều kiện, phạm vi lưu thông của các loại xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh có đăng ký
1. Khi tham gia giao thông, các loại xe cơ giới ba bánh đã đăng ký, cấp biển số tại cơ quan Công an, phải có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực do Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới cấp theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và của Bộ Giao thông vận tải; các xe thô sơ ba, bốn bánh đã đăng ký, cấp biển số tại Sở Giao thông vận tải.
2. Cấm các loại xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trên 60 đoạn đường có tên ghi trong phụ lục đính kèm Quyết định này.
3. Thời gian và phạm vi hạn chế lưu thông đối với các loại xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh có đăng ký:
- Không được phép lưu thông trong khu vực nội đô thành phố có giới hạn được mô tả tại Điều 6 bản Quy định này, thời gian từ 05 giờ 00 đến 13 giờ 00 và từ 16 giờ 00 đến 22 giờ 00 trong ngày.
- Không được phép lưu thông trong các giờ cao điểm buổi sáng từ 06 giờ 00 đến 08 giờ 00 và buổi chiều từ 16 giờ 00 đến 19 giờ 00 hàng ngày trên các tuyến quốc lộ, tuyến đường hạn chế lưu thông có tên ghi tại Điều 7 bản Quy định này.
Điều 6. Giới hạn khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh
Khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh được giới hạn trên các tuyến vành đai và bên trong các tuyến vành đai như sau:
Đường Tôn Đức Thắng (quận 1) - Đường Lê Thánh Tôn (quận 1) - Đường Nguyễn Hữu Cảnh (quận Bình Thạnh) - Đường Ung Văn Khiêm (quận Bình Thạnh) - Quốc lộ 13 (quận Bình Thạnh) - Đường Đinh Bộ Lĩnh (quận Bình Thạnh) - Đường Nguyễn Xí (quận Bình Thạnh) - Đường Nơ Trang Long (quận Bình Thạnh) - Đường Bình Lợi (quận Bình Thạnh) - Đường Lương Ngọc Quyến (quận Gò Vấp) - Đường Nguyễn Văn Nghi (quận Gò Vấp) - Đường Quang Trung (quận Gò Vấp) - Đường Phan Huy Ích (quận Gò Vấp) - Đường Trường Chinh (quận Tân Phú - quận Tân Bình) - Đường Âu Cơ (quận Tân Phú - quận Tân Bình) - Đường Lũy Bán Bích (quận Tân Phú) - Đường Tân Hóa (quận 11) - Đường Hùng Vương và vòng xoay Phú Lâm - Đường Nguyễn Văn Luông (quận 6) - Đường Hậu Giang (quận 6) - Đường Bến Lò Gốm (quận 6) - Đường Trần Văn Kiểu (quận 5 - quận 6) - Đường Bến Hàm Tử (quận 5) - Đường Bến Chương Dương (quận 1) - Đường Nguyễn Tất Thành (quận 4) - Đường Tôn Thất Thuyết (quận 4) - Đường Bến Vân Đồn (quận 4).
Điều 7. Các quốc lộ và tuyến đường quy định hạn chế lưu thông
- Xa lộ Hà Nội (Quốc lộ 52): từ cầu Sài Gòn đến cầu vượt Trạm 2 - Khu Công nghệ cao;
- Quốc lộ 1A: từ ranh giới giữa thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương đến ranh giới giữa thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An (trong đó có một phần Xa lộ Đại Hàn cũ);
- Quốc lộ 1K: từ cầu vượt Linh Xuân đến ranh giới giữa thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai;
- Quốc lộ 13: từ cầu Bình Triệu 1, 2 đến cầu Vĩnh Bình;
- Quốc lộ 22: từ cầu vượt An Sương đến ranh giới giữa thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh;
- Quốc lộ 50: từ nút giao Đại lộ Nguyễn Văn Linh đến ranh giới giữa thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An;
- Đường Nguyễn Văn Linh (từ giao lộ Quốc lộ 1A + đường Nguyễn Văn Linh đến giao lộ đường Nguyễn Văn Linh + đường Huỳnh Tấn Phát);
- Đường Nguyễn Lương Bằng từ đường số 9, phường Tân Phú (Bệnh viện Tâm Đức) cho đến cầu Ông Đội thuộc phường Tân Phú, quận 7.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Căn cứ nội dung Quy định này, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc các sở - ban - ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, tùy chức năng và nhiệm vụ, có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện.
2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn mẫu của các phương tiện cơ giới và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia thu gom rác thải phục vụ vệ sinh môi trường.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở - ngành và các đơn vị có liên quan đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CẤM LƯU THÔNG CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI BA BÁNH VÀ XE THÔ SƠ BA, BỐN BÁNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2009/QĐ-UBND ngày tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Số TT | Tên đường | Lý trình | |
Từ | Đến | ||
01 | Bà Huyện Thanh Quan | Điện Biên Phủ | Nguyễn Thị Minh Khai |
02 | Cách Mạng Tháng 8 | Lý Tự Trọng | Điện Biên Phủ |
03 | CT Quách Thị Trang |
|
|
04 | CT Công Xã Pa-ri |
|
|
05 | Điện Biên Phủ | Cách Mạng Tháng 8 | Hai Bà Trưng |
06 | Đồng Khởi | Nguyễn Du | Tôn Đức Thắng |
07 | Đặng Trần Côn | Lý Tự Trọng | Nguyễn Du |
08 | Đông Du | Đồng Khởi | Hai Bà Trưng |
09 | Hàm Nghi | Tôn Đức Thắng | QT Quách Thị Trang |
10 | Hồ Tùng Mậu | Hàm Nghi | Tôn Thất Thiệp |
11 | Hồ Xuân Hương | Cách Mạng Tháng 8 | Trương Định |
12 | Hồ Huấn Nghiệp | CT Mê Linh | Đồng Khởi |
13 | Hải Triều | Nguyễn Huệ | Hồ Tùng Mậu |
14 | Huyền Trân Công Chúa | Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Du |
15 | Huỳnh Thúc Kháng | QT Quách Thị Trang | Nguyễn Huệ |
16 | Hai Bà Trưng | Điện Biên Phủ | Tôn Đức Thắng |
17 | Phan Chu Trinh | QT Quách Thị Trang | Lê Thánh Tôn |
18 | Phan Bội Châu | Lê Thánh Tôn | QT Quách Thị Trang |
19 | Pasteur | Điện Biên Phủ | Hàm Nghi |
20 | Phạm Ngọc Thạch | Điện Biên Phủ | Trần Cao Vân |
21 | Phạm Ngũ Lão | QT Quách Thị Trang | Nguyễn Thị Nghĩa |
22 | Phạm Hồng Thái | Lê Lai | Cách Mạng Tháng 8 |
23 | Phạm Đình Toái | Cách Mạng Tháng 8 | Nguyễn Thông |
24 | Nguyễn Thị Nghĩa | Phạm Ngũ Lão | Lý Tự Trọng |
25 | Nguyễn Huệ | Lê Thánh Tôn | Tôn Đức Thắng |
26 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Du | Lê Lợi |
27 | Nguyễn Thị Minh Khai | Cách Mạng Tháng 8 | Hai Bà Trưng |
28 | Nguyễn An Ninh | Trương Định | Phan Chu Trinh |
29 | Nguyễn Văn Chiêm | Hai Bà Trưng | Phạm Ngọc Thạch |
30 | Nguyễn Hậu | Hai Bà Trưng | CT Công Xã Pa-ri |
31 | Nguyễn Du | Cách Mạng Tháng 8 | Hai Bà Trưng |
32 | Nguyễn Thị Diệu | Cách Mạng Tháng 8 | Trương Định |
33 | Nguyễn Đình Chiểu | Cách Mạng Tháng 8 | Hai Bà Trưng |
34 | Nguyễn Thông | Điện Biên Phủ | Hồ Xuân Hương |
35 | Nguyễn Gia Thiều | Ngô Thời Nhiệm | Nguyễn Đình Chiểu |
36 | Nguyễn Văn Trỗi | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Cộng Hòa |
37 | Nguyễn Văn Thủ | Hai Bà Trưng | Nguyễn Bỉnh Khiêm |
38 | Ngô Đức Kế | Hồ Tùng Mậu | CT Mê Linh |
39 | Ngô Thời Nhiệm | Cách Mạng Tháng 8 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
40 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Nguyễn Văn Trỗi | Hàm Nghi |
41 | Mạc Thị Bưởi | Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ |
42 | Lê Lai | QT Quách Thị Trang | Nguyễn Thị Nghĩa |
43 | Lê Lợi | QT Quách Thị Trang | Đồng Khởi |
44 | Lê Duẩn | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Hai Bà Trưng |
45 | Lê Thánh Tôn | Hai Bà Trưng | Phạm Hồng Thái |
46 | Lê Văn Hưu | Lê Duẩn | Nguyễn Du |
47 | Lê Anh Xuân | Phạm Hồng Thái | Lý Tự Trọng |
48 | Lê Ngô Cát | Ngô Thời Nhiệm | Điện Biên Phủ |
49 | Lê Quý Đôn | Điện Biên Phủ | Nguyễn Thị Minh Khai |
50 | Lý Tự Trọng | Cách Mạng Tháng 8 | Hai Bà Trưng |
51 | Lưu Văn Lang | Phan Bội Châu | Nguyễn Trung Trực |
52 | Tôn Đức Thắng | Hai Bà Trưng | Hàm Nghi |
53 | Tôn Thất Đạm | Hàm Nghi | Tôn Thất Thiệp |
54 | Tôn Thất Thiệp | Nguyễn Huệ | Pasteur |
55 | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Du | Lê Thánh Tôn |
56 | Trương Định | Lê Lai | Điện Biên Phủ |
57 | Trần Quốc Thảo | Điện Biên Phủ | Võ Văn Tần |
58 | Trần Hưng Đạo | Hàm Nghi | Học Lạc |
59 | Trần Cao Vân | Hai Bà Trưng | Phạm Ngọc Thạch |
60 | Võ Văn Tần | Phạm Ngọc Thạch | Cách Mạng Tháng 8 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ