Quyết định 37/2012/QĐ-UBND

Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu vực mỏ sắt Thạch Khê với sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã về công tác quản lý nhà nước tại khu vực mỏ sắt Thạch Khê do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 37/2012/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu vực mỏ sắt


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 37/2012/QĐ-UBND

Tĩnh, ngày 16 tháng 07 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHPHỐI HỢP GIỮA BAN QUN LÝ KHU VỰC MỎ SẮT THẠCH KHÊ VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯC TẠI KHU VỰC MỎ ST THẠCH KHÊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật T chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Lut Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Thông tư số 107/2007/TT-BTC ngày 07/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý thanh toán, quyết toán vốn đu tư dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư s dụng vốn ngân sách Nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 515/TCBC&CTTN ngày 01/6/2012, Trưng ban Ban Quản lý khu vực mỏ st Thạch Khê tại Văn bn số 23/BQL-TCHC ngày 23/02/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hp giữa Ban Quản lý khu vực msắt Thạch Khê với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị về công tác qun lý nhà nước tại khu vực mỏ st Thạch Khê.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành, thay thế Quyết định số 42/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 ca Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp tchức thực hiện Dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tnh, Trưởng ban Ban Quản lý khu vực msắt Thạch Khê, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành ph, thị xã, Thtrưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tnh;
- Ban T chức Tnh uỷ;
- S Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- T
rung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu VT, SNV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Kim Cự

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA BAN QUẢN LÝ KHU VỰC MSẮT THẠCH KHÊ VI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TẠI KHU VỰC MỎ SẮT THẠCH KHÊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Điều 1. Mục đích

Quy chế này quy định trách nhiệm và sự phối hợp giữa Ban Quản lý khu vực msắt Thạch Khê (sau đây gọi tắt là Ban Qun lý) với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trong việc tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý nhà nước tại khu vực ảnh hưởng bi Dự án khai thác msắt Thạch Khê (sau đây gọi tt là khu vực mỏ sắt Thạch Khê) và tạo sự thống nhất, đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư của Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê và các dự án khác.

Điều 2. Đối tượng, phạm vi phối hợp

1. Quy định này được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Thủ trưng các đơn vị có liên quan.

2. Những công việc cn có sự phi hợp:

2.1. Thực hiện công tác quản lý nhà nước mọi hoạt động tại khu vực msắt Thạch Khê.

2.2. Tchức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng.

2.3. Tchức thực hiện di dân tái định cư.

2.4. Tchức thực hiện đào tạo, chuyển đổi nghề và giải quyết việc làm.

2.5. B trí, sdụng, quản lý, thanh quyết toán vốn đầu tư.

Điều 3. Trách nhiệm của Ban Quản lý và các sở, ban, ngành trong việc tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước tại khu vực mỏ sắt Thạch Khê

1. Ban Quản lý khu vực mỏ sắt Thạch Khê:

Được Ủy ban nhân dân tnh giao thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn trong việc quản lý khai thác, chế biến khoáng sản (bao gồm quặng sắt và khoáng sản là vật liệu xây dựng thông thường); phát triển dịch vụ, công nghiệp phụ trợ; công tác đảm bo an toàn, môi trường vùng mỏ theo quy định của pháp luật trong khu vực ảnh hưởng của dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê theo Quyết định s 1716/QĐ-UBND ngày 01/6/2011 của Ủy ban nhân dân tnh về việc thành lập Ban Quản lý khu vực mỏ sắt Thạch Khê.

2. Sở Kế hoạch và Đầu:

2.1. Chủ trì, phối hợp với Ban Qun lý và các đơn vị liên quan:

a) Tchức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền cấp và rút giấy chứng nhận đầu tư các dự án phát triển dịch vụ và sản xuất kinh doanh trên địa bàn khu vực msắt Thạch Khê.

b) ng dẫn, kim tra, xử lý việc chấp hành pháp luật trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn khu vực mỏ sắt Thạch Khê thuộc thẩm quyền.

2.2. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý tchức xúc tiến đầu tư vào khu vực msắt Thạch Khê.

2.3. Chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ, thủ tục đầu tư xây dựng các tiu dự án đu tư hạ tầng kỹ thuật tái định cư và các dự án đầu tư tại khu vực do Ban Quản lý khu vực msắt Thạch Khê làm chủ đu tư.

2.4. Xem xét, tổng hợp báo cáo giám sát đánh giá đầu tư các công trình, dự án sdụng nguồn vn ngân sách nhà nước và nguồn vốn các Chương trình mục tiêu do Ban Qun lý khu vực msắt Thạch Khê làm chđầu tư, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.

2.5. Tham gia ý kiến trong quá trình xây dựng các cơ chế chính sách, các văn bản về quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng, khoáng sản, dịch vụ, công nghiệp phụ trợ, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn khu vực mỏ sắt Thạch Khê.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường:

3.1. Chủ trì, phi hợp vi Ban Quản lý và các đơn vị liên quan:

a) Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép theo thẩm quyền các hoạt động thăm dò, khai thác, khai khoáng tận thu, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thưng trên địa bàn khu vực mỏ sắt Thạch Khê.

b) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định ca pháp luật trong quá trình hoạt động khoáng sản của các đơn vị.

c) Thm định báo cáo tác động môi trường các dự án đầu tư trên địa bàn khu vực msắt Thạch Khê thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.

d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tnh trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đt từng thời kỳ và công tác giao đất, thu hi đất, cho thuê đất ca dự án khai thác mỏ st Thạch Khê; công tác giao đất, cho thuê đt đầu tư dự án.

3.2. Tham gia ý kiến trong quá trình xây dựng các cơ chế chính sách, các văn bản vquản lý các hoạt động khoáng sản, dịch vụ, công nghiệp phụ trợ, tiu thủ công nghiệp, công tác bi thường, GPMB trên địa bàn khu vực mỏ sắt Thạch Khê.

3.3. Cung cấp các thông tin, số liệu liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường, khoáng sản trên địa bàn khu vực msắt Thạch Khê theo đề nghị của Ban Quản lý.

4. SXây dựng:

4.1. Chủ trì, phối hợp Ban quản lý, các đơn vị liên quan:

a) Thẩm định Quy hoạch chung, Quy hoạch chi tiết xây dựng các khu tái định cư, công trình liên vùng, cụm tiu thủ công nghiệp, khu du lịch - dịch vụ; Quy hoạch hạ tầng kết nối ngoài hàng rào trên địa bàn khu vực mỏ sắt Thạch Khê trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

b) Hướng dẫn, kim tra, xử lý việc tuân thpháp luật trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn khu vực msắt Thạch Khê thuộc thẩm quyền.

4.2. Tham gia ý kiến trong quá trình xây dựng các cơ chế chính sách, các văn bản về quản lý các hoạt động khoáng sản, dịch vụ, công nghiệp phụ trợ, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn khu vực msắt Thạch Khê.

4.3. Tham gia thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án đầu tư trên địa bàn khu vực mỏ sắt Thạch Khê thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. S Tài chính:

5.1. Phối hợp với Ban Qun lý và các ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tnh ban hành các cơ chế chính sách tài chính có liên quan.

5.2. Tổ chc thẩm tra quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (thực hiện theo năm hoặc theo các phương án bồi thường được phê duyệt), quyết toán dự án hoàn thành trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổ chức thm định dự toán, quyết toán đào tạo, chuyển đổi nghề.

5.3. Tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của Ban Quản lý trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5.4. Phối hợp với Ban Quản lý và các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, xử lý việc tuân thủ pháp luật trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn khu vực msắt Thạch Khê thuộc thẩm quyền.

6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

6.1. Chủ trì, phối hợp Ban Quản và các cơ quan liên quan:

a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các vấn đề thuộc trách nhiệm của SNông nghiệp và Phát trin nông thôn trên địa bàn khu vực mỏ sắt Thạch Khê.

b) Hướng dẫn, kiểm tra, xử lý việc tuân thủ pháp lut trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn khu vực mỏ st Thạch Khê thuộc thm quyền.

6.2. Tham gia ý kiến trong quá trình xây dựng các cơ chế chính sách, các văn bản vquản lý các hoạt động khoáng sản, dịch vụ, công nghiệp phụ trợ, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn khu vực mỏ sắt Thạch Khê.

6.3. Tham gia thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án đầu tư trên địa bàn khu vực msắt Thạch Khê thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tnh.

7. Sở Công Thương:

7.1. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý và các đơn vị liên quan:

a) Xây dựng các cơ chế chính sách, các văn bản về quản lý các hoạt động khoáng sản, dịch vụ, công nghiệp phụ trợ, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn khu vực mỏ sắt Thạch Khê.

b) Hướng dn, kiểm tra, xử lý việc tuân thủ pháp luật trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn khu vực mỏ sắt Thạch Khê thuộc thẩm quyền.

c) Kiểm tra, giám sát việc thi hành các quy định của Nhà nước về các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm trong khai thác chế biến khoáng sản; xử lý các vi phạm theo thẩm quyền hoặc kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

d) Kim tra các vấn đề liên quan đến dây chuyền công nghệ, thiết bị khai thác và chế biến trên địa bàn khu vực mỏ sắt Thạch Khê.

7.2. Tham gia thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án đầu tư trên địa bàn khu vực mỏ sắt Thạch Khê thuộc thm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tnh.

8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

8.1. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý và các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, xử lý việc tuân thủ pháp luật trong sn xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn khu vực mỏ sắt Thạch Khê thuộc thm quyền.

8.2. Thường xuyên theo dõi, chỉ đạo công tác đào tạo, chuyển đổi nghề và giải quyết việc làm cho người lao động thuộc các xã vùng ảnh hưởng dự án.

8.3. Tham gia ý kiến xây dựng cơ chế chính sách, văn bản quản lý trong công tác đào tạo, chuyn đi nghtrên địa bàn khu vực mỏ st Thạch Khê.

9. Sở Giao thông vận tải:

9.1. Chtrì, phối hợp với Ban Quản lý và các đơn vị liên quan thực hiện lồng ghép các dự án xây dựng hạ tầng giao thông tại Khu vực mỏ st Thạch Khê; Tiếp nhận, duy tu, sửa chữa hệ thống giao thông thuộc phạm vi Sở quản lý.

9.2. Tham gia ý kiến về quy hoạch xây dựng hệ thống đường giao thông khu vực mỏ kết nối với hệ thống giao thông trên địa bàn do Sở quản lý; Tham gia thm định các dự án xây dựng giao thông thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tnh.

10. Kho bạc Nhà nước tnh thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thanh toán vốn đầu tư dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê theo các quy định đối vi nguồn vốn đầu tư của Ngân sách Nhà nước.

Điều 4. T chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan trực tiếp chđạo Hội đng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện triển khai tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng theo đúng quy định của pháp luật, cụ thể:

1.1. Tổ chức tuyên truyền các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước khi thực hiện bồi thưng, giải phóng mặt bng, hỗ trợ và tái định cư phục vụ Dự án khai thác msắt Thạch Khê và các dự án khác đến cán bộ, nhân dân, các tổ chức, cơ quan, đơn vị trên địa bàn.

1.2. Thông báo chủ trương thu hồi đất, thi gian thu hồi đất đến từng chủ sử dụng đất; các chtrương chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

1.3. Lập hồ sơ thu hồi đất trình cấp có thẩm quyền và trình Ủy ban nhân dân tnh quyết định thu hồi đất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

1.4. Tchức kê khai và thực hiện kiểm kê đất đai, tài sản gắn liền với đt; xác định nguồn gốc đất đai và tài sn. Đồng thời thực hiện việc trích đo diện tích đất đã, đang và sẽ thu hồi bsung vào hồ sơ thu hồi đất của từng khu vc.

1.5. Lập, niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; hoàn chỉnh phương án; thẩm định và phê duyệt phương án theo thẩm quyền, trình Ủy ban nhân dân tnh thm định và phê duyệt đối vi các phương án thuộc thm quyền Ủy ban nhân dân tnh.

1.6. Tchức chi trkịp thời phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, hoàn chỉnh hồ sơ để hoàn ứng kịp thi với Kho bạc Nhà nước và Ban Quản lý.

1.7. Phối hợp bàn giao đất đã thu hồi, hoàn thành giải phóng mặt bng cho Chđầu tư dự án sau khi có quyết định chuyển giao đất của cấp có thẩm quyền.

1.8. Cung cấp bản đồ kết quả thực hiện giải phóng mặt bằng theo tiến độ hàng năm.

1.9. Giải quyết đơn thư, khiếu nại đi với quyết định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc quyết đnh cuỡng chế thu hồi đt.

1.10. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu kim kê, tính pháp lý của đất đai, tài sn được bồi thường, hỗ trợ hoặc không được bồi thường, htrợ trong hsơ bồi thường, htrợ và tái định cư.

1.11. Tng hợp báo cáo tiến độ giải phóng mặt bằng và các vướng mắc tại khu vực hàng tuần, cuối tháng cho Ban Quản lý để nắm bt, xây dựng kế hoạch và kịp thời phối hợp giải quyết.

2. Ban Quản lý:

2.1. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch giải phóng mặt bằng và tái định cư.

2.2. Tổ chức thực hiện cm mốc thực địa ranh giới giải phóng mặt bằng theo kế hoạch, bàn giao mốc giới cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cp huyện.

2.3. Cung cấp bản đồ, tài liệu quy hoạch và dự án xây dựng hạ tầng tái định cư đHội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tổ chức lập hồ sơ thu hồi đất và phương án bồi thường, hỗ trợ theo các tiu dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.4. Phi hợp tuyên truyền các chủ trương, chính sách về bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và tái định cư.

2.5. Tham gia giám sát công tác kiểm đếm, phối hợp kiểm tra hồ sơ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bng và quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của Dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án khai thác msắt Thạch Khê và các dự án khác.

2.6. Nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, b sung các chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư mang tính đặc thù đối với các dự án trên địa bàn khu vực msắt Thạch Khê.

2.7. Ban Quản lý chủ trì, tổ chức giao ban hàng tháng, quý và đột xuất với lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, Hội đồng bi thường, hỗ trợ vài định cư huyện Thạch Hà và lãnh đạo Công ty cổ phần sắt Thạch Khê; báo cáo kết quả giao ban với Thường trực Tỉnh ủy và lãnh đạo Ủy ban nhân dân tnh.

3. Công ty cổ phần sắt Thạch Khê:

3.1. Cung cấp bn đồ, tài liệu liên quan đến lộ trình tiến độ thực hiện khai thác, sản xuất và việc thu hồi đất của dự án khai thác mỏ, kế hoạch tiến độ giải phóng mặt bằng, cm mốc ranh giới tổng mặt bằng mỏ trên thực địa, bàn giao mốc giới cho Ban Quản lý và Hội đng bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện.

3.2. Cung cp các h sơ pháp lý ca dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê cho Ban Quản lý và Hội đng bi thường cp huyện đcó đủ cơ sở tổ chức lp hồ sơ thu hồi đất và bàn giao đất cho Công ty cổ phần sắt Thạch Khê, sau đó Công ty cổ phần sắt Thạch Khê thực hiện việc thuê đất.

3.3. Tham gia giám sát công tác bồi thường, giải phóng mặt bng và quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.

Điều 5. T chức thực hiện di dân, tái định cư

1. Ban Quản lý:

1.1. Tổ chức lập các tiu dự án và làm chủ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tng phục vụ tái định cư,

1.2. Phối hợp Hội đồng bồi thường, htrợ và tái định cư cấp huyện và Ủy ban nhân dân các xã liên quan xây dựng kế hoạch tổng thdi dời dân vào từng điểm tái định cư;

1.3. Cung cấp kế hoạch tng thể di dân để Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện triển khai thực hiện.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

2.1. Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện Quy chế bố trí tái định cư.

2.2. Chỉ đạo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện, Ủy ban nhân dân các xã liên quan lập phương án bố trí tái định cư.

2.3. Tổ chc phê duyệt phương án bố trí tái định cư.

2.4. Bàn giao đt tại thực địa, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ dân ở điểm tái định cư theo thm quyền.

2.5. Tổ chc tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện việc di dời, tái định cư theo đúng tiến độ kế hoạch.

3. Công ty cphần sắt Thạch Khê:

Phối hợp với Ban Quản lý và Hội đồng bồi thường cấp huyện lập kế hoạch xây dựng các điểm tái định cư và phương án di dời dân đảm bảo theo đúng lộ trình khai thác mỏ sắt Thạch Khê, giảm thiu ảnh hưng đến cuộc sống của nhân dân vùng m.

Điều 6. T chức đào tạo nghề, chuyển đi nghề

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

1.1. Chủ trì, phối hợp với Ban Qun lý và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai các chương trình đào tạo, chuyển đi nghề, chđạo các phòng, ban chức năng của huyện tổ chức tuyên truyền các chủ trương chính sách về công tác đào tạo nghề, chuyn đổi nghề.

1.2. Liên kết với các tchức, đơn vị có năng lực để mcác lớp tập hun, truyn ngh, dạy nghngn hạn cho người lao động trong vùng ảnh hưng của dự án.

1.3. Chđạo Ủy ban nhân dân các xã tổ chức xây dựng và phát trin các mô hỉnh sản xuất, kinh doanh trên địa bàn để giải quyết việc làm.

1.4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã liên quan lp phương án bố trí lại quỹ đất nông nghiệp để điều chuyển đất sản xuất cho các hộ dân tái định cư.

1.5. Giám sát các chương trình đào tạo, chuyển đổi nghề của các tchức, đơn vị đăng ký triển khai trên địa bàn.

1.6. Chđạo các tổ chức, đơn vị liên quan của huyện quyết toán kịp thi kinh phí các chương trình đào tạo chuyển đổi nghề và kinh phí lập phương án điều chnh đất nông nghiệp trên địa bàn với Ban Quản lý.

2. Ban Qun lý:

2.1. Phối hp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các ngành và các cơ quan, đơn vị triển khai các chương trình đào tạo, chuyn đổi nghề.

2.2. Phối hợp với các tchức, đơn vị có năng lực để xây dựng các chương trình đào tạo, chuyn đi nghề, cùng Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện.

2.3. Tham gia thm định tính khả thi các chương trình đào tạo chuyển đổi nghề.

2.4. Điều tra tổng hợp nhu cầu tuyển dụng lao động của các tổ chức, doanh nghiệp và cung cp thông tin cho chính quyền địa phương trong vùng ảnh hưng của dự án.

2.5. Thường xuyên thu thập, cập nht các thông tin v chương trình, kế hoạch đào tạo nghề ca các trường, cơ sdạy nghề trong và ngoài tnh để thông báo đến các xã trong vùng ảnh hưng của dự án.

3. Công ty cổ phần sắt Thạch Khê:

3.1. Lập danh mục các ngành, nghề cn tuyển lao động, kế hoạch tuyển dụng, cung cp thông tin đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân các xã trong vùng ảnh hưởng của dự án.

3.2. Ưu tiên tuyển dụng lao động trong vùng 6 xã bị ảnh hưởng bởi dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê.

3.3. Btrí kịp thời nguồn kinh phí để Ban Quản lý triển khai các chương trình đào tạo chuyển đi nghề cho các tchức, đơn vị liên quan.

Điều 7. Btrí, sử dng, thanh, quyết toán vốn đầu tư

1. Bố trí vốn đầu tư:

Dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án khai thác mỏ st Thạch Khê là dự án được tách ra từ Dự án đầu tư khai thác và tuyển quặng sắt mỏ Thạch Khê, Hà Tĩnh. Ủy ban nhân dân tnh ủy quyền và giao Ban Quản lý làm Chủ đu tư.

Nguồn vốn thực hiện dự án; vốn Công ty cổ phn st Thạch Khê, vốn Ngân sách nhà nước htrợ xây dựng kết cu hạ tầng dùng chung các khu tái định cư và vốn các chương trình mục tiêu.

Cơ chế bố trí vốn:

1.1. Hàng năm Ban Quản lý lập kế hoạch chi tiết cho năm tiếp theo, trong đó phân rõ nguồn vốn Công ty cphần sắt Thạch Khê và nguồn vốn Ngân sách (nếu có), thống nht với Công ty cổ phần sắt Thạch Khê, trình Ủy ban nhân dân tnh phê duyệt.

1.2. Đối với nguồn vốn Công ty cphần sắt Thạch Khê: Căn cứ vào kế hoạch đã được phê duyệt, Ban Quản lý lập kế hoạch sdụng vốn hàng quý để Công ty cổ phần sắt Thạch Khê làm cơ schuyển nguồn vn cho quý đầu tiên. Hàng tháng Ban Quản lý gửi hồ sơ tạm ứng, thanh toán để Kho bạc Nhà nước tnh thực hiện kim soát chi và giải ngân, sau đó gửi báo cáo tng hợp các khoán đã giải ngân chi tiết các hạng mục giải phóng mặt bằng, tái đnh cư kèm theo bn sao chng từ chi trả đã được Kho bạc kim soát đến Công ty cổ phần Sắt Thạch Khê để chuyển tiền bsung vào tài khoản ca Ban Quản lý tại Kho bạc Nhà nước tỉnh.

1.3. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ: Căn cứ thông báo vốn đầu tư hàng năm đ theo dõi, làm căn c kim soát, thanh toán vốn bố trí cho Ban Quản lý.

2. Sử dụng vốn đầu tư:

2.1. Nguồn vốn xây dựng kết cấu hạ tầng tái định cư: Ban Qun lý trực tiếp tiếp nhận, bố trí, quản lý sử dụng đúng mục đích có hiệu quả và thanh, quyết toán theo quy định.

2.2. Nguồn vốn bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bng: Công ty cổ phần sắt Thạch Khê và chủ đầu tư các dự án khác chuyển trực tiếp cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện trên cơ sở đề nghị ca Ban Quản lý. Hội đng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện trực tiếp chi trả cho các đi tượng thụ hưng và thực hiện thanh, quyết toán theo quy định.

2.3. Nguồn vốn đào tạo, chuyển đổi nghề: Ban Quản lý căn cứ các đối tượng và chương trình triển khai được cp có thm quyền phê duyệt đ btrí và thanh, quyết toán.

3. Thanh toán vốn, đầu tư:

3.1. Mở tài khoản: Ban Qun lý khu vực mỏ sắt Thạch Khê được mtài khoản tại Kho bạc Nhà nước tnh; Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư cp huyện mở tài khoản tại các Kho bạc Nhà nước cấp huyện đthuận tiện cho việc giao dịch và kiểm soát thanh toán.

3.2. Giao Kho bạc Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước các huyện liên quan thực hiện kim soát chi và hướng dẫn thủ tục thanh toán.

3.3. Đrút tiền mặt chi trả bồi thường, giải phóng mặt bằng cho từng đợt chi trả, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư cấp huyện lập kế hoạch chi trả gửi Kho bạc nhà nước (nơi mtài khoản giao dịch) để đăng ký tiền mặt theo chế độ quy định.

4. Quyết toán vốn đu tư:

4.1. Đối với kinh phí bồi thường, hỗ tr, giải phóng mặt bng:

a) Sau khi tổ chức chi trả xong tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng theo quyết định phê duyệt của cấp có thm quyền; Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái đinh cư cấp huyện phối hợp Ban Qun lý lập báo cáo quyết toán (kcả 2% kinh phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, gii phóng mặt bng) gửi STài chính thẩm tra và tnh Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Sau khi báo cáo quyết toán được phê duyệt, Ban quản lý tổng hợp và gửi hsơ quyết toán cho Công ty cổ phần sắt Thạch Khê;

b) Đối với kinh phí bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng các tiểu dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tái định cư, Hội đng bồi thường, giải phóng mặt bng cấp huyện thực hiện quyết toán với Ban Quản lý sau khi bàn giao mặt bng; Ban Quản lý tng hợp đ quyết toán theo tiểu dự án, trình cp có thẩm quyền phê duyệt.

4.2. Đối với kinh phí xây dựng hạ tng kỹ thuật tái định cư:

Ban Quản lý chịu trách nhiệm lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo từng hạng mục, gói thầu hoặc tiểu dự án hoàn thành, gửi Sở Tài chính thm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; sau khi có quyết định phê duyệt Ban Quản lý gửi hồ sơ quyết toán cho Công ty cphần sắt Thạch Khê để tổng hợp.

4.3. Công ty cổ phần sắt Thạch Khê tổng hợp kết ququyết toán vốn đầu tư ca dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt vào quyết toán chung ca dự án đầu tư khai thác và tuyn quặng st mThạch Khê (trừ phn vn Ngân sách nhà nước hỗ tr).

Điều 8. Kim toán

Việc sdụng nguồn vốn Công ty cổ phần sắt Thạch Khê, nguồn vốn Ngân sách nhà nước hỗ trợ xây dựng kết cấu hạ tầng các khu tái định cư và vốn các chương trình mục tiêu khác của Nhà nước được kiểm toán theo quy định hiện hành.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Trưởng ban Ban Quản lý khu vực m st Thạch Khê có trách nhiệm tng hợp, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ đề xuất sửa đổi, bổ sung Quy chế, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 37/2012/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu37/2012/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/07/2012
Ngày hiệu lực26/07/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 37/2012/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 37/2012/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu vực mỏ sắt


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 37/2012/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu vực mỏ sắt
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu37/2012/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Tĩnh
              Người kýVõ Kim Cự
              Ngày ban hành16/07/2012
              Ngày hiệu lực26/07/2012
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật12 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 37/2012/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu vực mỏ sắt

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 37/2012/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu vực mỏ sắt

                      • 16/07/2012

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 26/07/2012

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực