Quyết định 37/2015/QĐ-UBND

Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định

Nội dung toàn văn Quyết định 37/2015/QĐ-UBND chức năng quyền hạn cơ cấu ban quản lý khu công nghiệp Nam Định


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2015/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 08 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 238/2003/QĐ-TTg ngày 13/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 03/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;

Xét đnghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tại Tờ trình số 236/TTr-BQLCKCN ngày 24/11/2015 và của Giám đốc SNội vụ tại Tờ trình số 1794/TTr-SNV ngày 26/11/2015 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định"

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 22/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tnh;
- Chủ tịch, các Phó Chtịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công báo tỉnh, Website UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP5, VP8.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Nghị

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định s: 37/2015/QĐ-UBND ngày 08/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý các khu công nghiệp) là cơ quan trực thuộc UBND tỉnh Nam Định, thực hin chc năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; quản lý và tổ chức cung cấp dịch vụ hành chính công và dịch vụ htrợ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tư trong các khu công nghip.

2. Ban quản các khu công nghiệp chịu sự chỉ đạo và quản lý về tổ chức, biên chế, công chức, viên chức, chương trình kế hoạch công tác và kinh phí hoạt đng ca UBND tỉnh; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp v ca các Bộ, ngành quản lý vngành, lĩnh vực trong công tác quản lý khu công nghiệp; có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh trong công tác quản lý khu công nghiệp.

3 Ban Quản lý các khu công nghiệp có tư cách pháp nhân; tài khoản và con dấu mang hình quc huy; sử dụng kinh phí quản lý hành chính nhà nước, kinh phí hoạt động sự nghiệp và vốn đầu tư phát triển do ngân sách nhà nước cấp theo kế hoạch hàng năm; ngun kinh phí khác theo quy định pháp luật.

Điều 2. Ban Quản lý các khu công nghiệp có nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình UBNĐ tỉnh:

1.1. Dự tho văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp;

1.2. Dự thảo văn bản quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp;

1.3. Dự thảo Đề án thành lập, tổ chức lại Ban Quản lý các khu công nghiệp theo quy định của pháp luật;

1.4. Quy chế phối hp làm việc với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan khác để thực hiện các nhiệm vụ và quyn hạn được giao theo cơ chế một cửa;

1.5. Dự thảo Đề án quy hoạch, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển các khu công nghiệp;

1.6. Kế hoạch hàng năm và 5 năm về phát triển khu công nghiệp, phát triển nguồn nhân lực và vốn đầu tư phát triển;

1.7. Dự thảo quyết định, chỉ thị, văn bản; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực khu công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp theo quy định pháp luật.

2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:

2.1. Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp theo quy định của pháp luật;

2.2. Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực khu công nghiệp.

3. Giúp UBND tỉnh quản lý việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng, phát triển khu công nghiệp.

4. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đán, dự án, cơ chế, chính sách về khu công nghiệp sau khi được ban hành, phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, theo dõi thi hành pháp lut vkhu công nghiệp.

5. Về quản lý đầu tư:

5.1. Tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đu tư;

5.2. Tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư theo kế hoạch đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ ngành và UBND tỉnh phê duyệt; tham gia các chương trình xúc tiến đầu tư vào khu công nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ ngành và UBND tnh tổ chức; hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư theo thẩm quyền trong quá trình chun b và trin khai dự án đầu tư; báo cáo định kỳ hoạt động xúc tiến đầu tư tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư và UBND tỉnh theo quy định;

5.3. Giải quyết khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư, đánh giá hiệu quđầu tư trong khu công nghiệp; định kỳ hàng quý, 06 tháng và hàng năm, gửi báo cáo hoạt động đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp tới UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.

6. Về quản lý môi trường:

6.1. Tổ chức thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án trong khu công nghiệp theo ủy quyền của UBND tỉnh (đối với các dán thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh);

6.2. Tiếp nhận đăng ký và xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường cho các đối tượng thuộc diện phải đăng ký trong khu công nghiệp theo ủy quyn của Sở Tài nguyên và Môi trường và ca UBND cấp huyện (đi vi các dự án thuộc thm quyền của UBND cp huyện);

6.3. Tổ chức thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản của các dự án trong khu công nghiệp theo ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền;

6.4. Tổ chức kim tra, xác nhận hoàn thành công trình bo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp theo pháp luật v bo vệ môi trường.

7. Vquản lý quy hoạch và xây dựng

7.1. Điu chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt của khu công nghiệp nhưng không làm thay đổi chức năng sử dụng khu đất và cơ cu quy hoạch;

7.2. Thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư nhóm B, C thuộc diện phải thẩm định trong khu công nghiệp;

7.3. Cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy phép xây dựng công trình đối với công trình xây dựng trong khu công nghiệp phải có Giấy phép xây dựng theo phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh;

7.4. Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý quy hoạch, xây dựng công trình, chất lượng công trình trong khu công nghiệp theo quy định pháp luật về xây dựng và phân cp, ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền.

8. Về quản lý lao động:

8.1. Tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp trong khu công nghiệp về nhu cu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được, tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết đnh theo ủy quyền của UBND tỉnh;

8.2. Cp, cp lại, thu hi Giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm vic trong khu công nghiệp; xác nhận người lao động nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo ủy quyn của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;

8.3. Tổ chức thực hiện đăng ký nội quy lao động, tiếp nhận thỏa ước lao động tập thể theo ủy quyền của UBND tỉnh; tiếp nhận đăng ký hệ thống thang lương, bng ơng, định mức lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp theo ủy quyền của UBND cấp huyện;

8.4. Nhận thông báo về việc cho thôi việc nhiều người lao động, báo cáo về việc cho thuê lại lao động, kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hàng năm của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp theo ủy quyền ca UBND tỉnh;

8.5. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thực hiện Hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp trong khu công nghiệp, hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời gian dưới 90 ngày theo ủy quyền của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;

8.6. Tiếp nhận khai trình việc sử dụng lao động, báo cáo tình hình thay đổi về lao động; nhận thông báo về việc tổ chức làm thêm từ 200 giờ đến 300 giờ trong một năm của doanh nghiệp trong khu công nghiệp theo ủy quyền của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;

8.7. Nhận thông báo về địa điểm, địa bàn, thời gian bắt đầu hoạt động và người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của các doanh nghiệp cho thuê lại lao đng trong khu công nghiệp theo ủy quyền của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;

8.8. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý lao động trong khu công nghiệp bao gồm: bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động, xây dựng quan hệ lao động, giải quyết tranh chp lao động, đình công theo quy định pháp lut về lao động hoặc hướng dn của cơ quan có thẩm quyền.

9. Về quản lý thương mại:

9.1. Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung và gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Công Thương;

9.2. Cấp Giấy phép kinh doanh, bổ sung mục tiêu kinh doanh đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho doanh nghiệp có vn đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào khu công nghiệp theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Công Thương và ủy quyn ca UBND tỉnh;

9.3. Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung các loại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giy phép kinh doanh một số mặt hàng thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành cho thương nhân đt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại khu công nghip theo hướng dẫn của Bộ Công Thương;

9.4. Cấp các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa sản xuất trong các khu công nghiệp theo hướng dẫn, ủy quyền của Bộ Công Thương.

10. Về quản lý đất đai:

Tiếp nhận đăng ký khung giá cho thuê đất, cho thuê lại đất và phí hạ tầng khu công nghiệp của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và các chức năng, nhiệm vụ khác về quản lý kinh doanh bất động sn theo quy đnh của pháp luật.

11. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác:

11.1. Cấp một số loại giấy phép, chứng chỉ trong khu công nghiệp theo thẩm quyền, hướng dẫn và ủy quyền của các Bộ, UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền;

11.2. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phát triển khu công nghiệp theo quy định của pháp luật và phân công hoặc y quyền của UBND tỉnh, Chtch UBND tnh;

11.3. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghip vvề lĩnh vực được giao;

11.4. Tổ chức kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực đầu tư, môi trường, lao đng, thương mại, xây dựng thuộc phạm vi quản lý nhà nước được phân cấp, ủy quyền; tham gia thanh tra, tổ chức giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật; thực hiện phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm và chng lãng phí;

11.5. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí vic làm, cơ cu viên chức theo chức danh nghnghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế đtiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đi với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp theo quy định của pháp luật và theo sự phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh;

11.6. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật;

11.7. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao với UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan; nhận báo cáo thống kê, báo cáo tài chính ca các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp; xây dựng hệ thống thông tin về khu công nghiệp trên địa bàn và kết nối với hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp;

11.8. Tổ chức phong trào thi đua và khen thưởng cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp.

12. Thực hiện những nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và phân công, ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp:

1.1. Ban Quản lý các khu công nghiệp có Trưởng Ban và không quá 03 (ba) Phó Trưởng ban;

1.2. Trưởng Ban là người đứng đầu Ban Qun lý các khu công nghiệp, có trách nhim điu hành mọi hoạt động của Ban Quản lý các khu công nghiệp, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật về hoạt động và hiệu quả hoạt động của các khu công nghiệp; phối hợp với người đứng đầu các Sở, các tổ chức chính trị-xã hội, các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của Ban Quản lý các khu công nghiệp;

1.3. Phó Trưởng Ban là người giúp Trưởng Ban, chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban và trước pháp luật vcác nhiệm vụ được phân công; khi Trưởng Ban vắng mặt, một Phó Trưởng Ban được Trưởng Ban ủy quyền điều hành các hoạt động của Ban Quản lý các khu công nghiệp;

1.4. Việc bổ nhiệm Trưởng Ban và Phó Trưởng Ban do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật; việc điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

2. Cơ cu tổ chức:

2.1. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp bao gồm: các phòng chuyên môn, nghiệp vụ; Văn phòng Ban; các đơn vị sự nghiệp công lập. Cụ thể như sau:

a) Văn phòng Ban.

b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban:

- Phòng Quản lý Đầu tư;

- Phòng Quản lý Doanh nghiệp;

- Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường;

- Phòng Quản lý Quy hoạch và Xây dựng;

c) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ban:

- Công ty phát triển và khai thác hạ tầng khu công nghiệp;

- Trung tâm tư vấn, hỗ trợ đầu tư khu công nghiệp.

3. Biên chế

Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Ban Quản lý các khu công nghiệp được UBND giao trên cơ sở vị trí vic làm gn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động.

Điều 4. Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm:

- Quy định nhiệm vụ cụ thể cho các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban theo đúng quy định của pháp luật và văn bản hướng dẫn của các B ngành Trung ương và của UBND tỉnh;

- Sắp xếp, bố trí biên chế cán bộ, công chức, viên chức của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ban. Bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo đúng quy định về phân công, phân cấp, quản lý, tổ chức bộ máy cán b, công chc viên chức của UBND tỉnh./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 37/2015/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu37/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/12/2015
Ngày hiệu lực18/12/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 37/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 37/2015/QĐ-UBND chức năng quyền hạn cơ cấu ban quản lý khu công nghiệp Nam Định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 37/2015/QĐ-UBND chức năng quyền hạn cơ cấu ban quản lý khu công nghiệp Nam Định
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu37/2015/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nam Định
                Người kýPhạm Đình Nghị
                Ngày ban hành08/12/2015
                Ngày hiệu lực18/12/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 37/2015/QĐ-UBND chức năng quyền hạn cơ cấu ban quản lý khu công nghiệp Nam Định

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 37/2015/QĐ-UBND chức năng quyền hạn cơ cấu ban quản lý khu công nghiệp Nam Định

                        • 08/12/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 18/12/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực