Quyết định 37/2016/QĐ-UBND

Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng cho phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; ủy quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng cho Ban Quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Nội dung toàn văn Quyết định 37/2016/QĐ-UBND ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng Sóc Trăng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------

Số: 37/2016/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 05 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

ỦY QUYỀN KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHO PHÒNG CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHO BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và ủy quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng cho Ban Quản lý các khu công nghiệp.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các chủ đầu tư, chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng công trình, nhà thầu trong nước, nhà thầu nước ngoài, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.

Điều 2. Thẩm quyền quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với công trình cấp III, IV (thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định tại Khoản 4 Điều 51 Nghị định s46/2015/NĐ-CP) do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư cho Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố và Phòng kinh tế và Hạ tầng các huyện thực hiện.

2. Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố và Phòng kinh tế và Hạ tầng các huyện có trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn quy định tại Khoản 3 Điều 55 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP cụ thể như sau:

a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

b) Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình xây dựng được ủy quyền quyết định đầu tư và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn;

c) Phối hợp với các Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình xây dựng và đánh giá sự an toàn chịu lực và vận hành công trình trong quá trình khai thác;

d) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra công trình xây dựng trên địa bàn khi được yêu cầu;

e) Thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với công trình cấp III, IV thuộc trách nhiệm kiểm tra của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư nêu tại Khoản 1 Điều này. Quy trình kiểm tra công tác nghiệm thu thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP;

g) Báo cáo sự cố theo quy định tại Chương VI Nghị định số 46/2015/NĐ-CP;

h) Tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng định kỳ hàng năm, đột xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn.

Điều 3. Thẩm quyền quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Ban quản lý các khu công nghiệp

Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình xây dựng trong các khu công nghiệp thuộc quyền quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp, thực hiện các việc sau:

1. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong các khu công nghiệp do mình quản lý thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

2. Kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đt xuất công tác quản lý chất lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng và chất lượng các công trình xây dựng trong các khu công nghiệp do mình quản lý.

3. Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra đánh giá an toàn chịu lực, an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng đối với các công trình xây dựng trong các khu công nghiệp do mình quản lý theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP khi được yêu cầu.

4. Báo cáo sự cố công trình xây dựng trong các khu công nghiệp do mình quản lý bằng văn bản theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP về UBND tỉnh và Sở Xây dựng trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra sự cố, cùng với chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng công trình giải quyết sự cố theo Khoản 1 Điều 48 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

5. Tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng định kỳ 6 tháng, đột xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng công trình xây dựng trong các khu công nghiệp do mình quản lý.

Điều 4. Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ban Quản lý các khu công nghiệp và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra thực hiện Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo;
- Hộp thư điện tử: [email protected]
- Lưu: XD, VX, KT, TH, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thành Trí

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 37/2016/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 37/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 05/12/2016
Ngày hiệu lực 15/12/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 37/2016/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 37/2016/QĐ-UBND ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng Sóc Trăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 37/2016/QĐ-UBND ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng Sóc Trăng
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 37/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Lê Thành Trí
Ngày ban hành 05/12/2016
Ngày hiệu lực 15/12/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 9 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 37/2016/QĐ-UBND ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng Sóc Trăng

Lịch sử hiệu lực Quyết định 37/2016/QĐ-UBND ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng Sóc Trăng

  • 05/12/2016

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 15/12/2016

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực