Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Quyết định 37/2019/QĐ-UBND về phân công cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Nội dung toàn văn Quyết định 37/2019/QĐ-UBND thẩm định giấy chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm tỉnh Quảng Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2019/-UBND

Quảng Bình, ngày 25 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM; CƠ QUAN QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định s 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Thông tư s 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điu kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đi với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điu kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình s 2523/TTr-SNN ngày 23 tháng 10 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân công cơ quan thm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư do Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế cấp hoặc Quyết định thành lập do y ban nhân dân tỉnh cấp (trừ các cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận GMP, HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000 hoặc tương đương còn hiệu lực; cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản có xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu chứng nhận y tế bởi cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ sở nêu tại Điều 2); tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên. Cụ thể như sau:

a) Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật: Cơ strồng trọt, kể cả hoạt động sơ chế được thực hiện tại cơ sở trồng trọt.

b) Chi cục Thủy sản: Cơ sở nuôi trồng thủy sản; tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên; cảng cá.

c) Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Cơ sở chăn nuôi; cơ sở giết mổ, sơ chế; cơ sở chuyên kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn.

d) Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản: Cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến, chuyên doanh, kho lạnh bảo quản thực phẩm nông lâm thủy sản (trừ cơ sở quy định tại Điểm a, c, Khoản 1 Điều này); cơ ssản xuất, chế biến, kinh doanh muối, muối i-ốt; cơ sở sản xuất nước đá phục vụ sn xuất và bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy sản; chợ đầu mối, đấu giá thực phẩm nông lâm thủy sản.

2. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thị xã, thành phố thực hiện thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và muối có hoặc không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hp tác xã hoặc Quyết định thành lập do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp (trừ các cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận GMP, HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000 hoặc tương đương còn hiệu lực; các cơ snêu tại Điều 2 và Khoản 1 Điều này).

Điều 2. Phân công cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm:

a) Cơ sở trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác các nguyên liệu thực phẩm ở quy mô hộ gia đình, hộ cá thể có hoặc không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ);

b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định, tàu cá có chiều dài dưới 15 mét;

c) Cơ sở sơ chế thực phẩm ở quy mô hộ gia đình, hộ cá thể có hoặc không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (cơ sở sơ chế nhỏ lẻ);

d) Cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh và cơ sở không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật (cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ);

đ) Cơ sở kinh doanh thực phẩm được bao gói và ghi nhãn hoàn chỉnh, sẵn sàng để bán trực tiếp cho mục đích chế biến tiếp hoặc sử dụng để ăn ngay (cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn).

Điều 3. Tổ chức thc hin

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo các Chi cục: Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Chăn nuôi và Thú y, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Thủy sản thực hiện thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đi với các cơ sở quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quyết định này. Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này và định kỳ tổng hp kết quả thực hiện, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế thực hiện thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ squy định tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định này; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản quy định tại Điều 2 Quyết định này. Định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) theo chế độ báo cáo hiện hành.

Điều 4. Hiu lc thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2019; thay thế các nội dung về phân công nhiệm vụ quản lý, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản quy định tại Quyết định 2165/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình./.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục trưởng các Chi cục: Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Chăn nuôi và Thú y, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Thủy sản; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Trưởng Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Ki
m tra văn bn - Bộ Tư pháp;
- TT T
nh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND t
nh;
- Đoàn ĐBQH t
nh;
- UBMTTQ VN t
nh;
- S
Tư pháp;
- Đài PTTH, Báo Quảng Bình;
- VP UBND t
nh;
- Trung tâm Tin học - Công báo t
nh;
- Lưu: VT, KT (02 bản). LCT
…… bn.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Ngân

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 37/2019/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu37/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/11/2019
Ngày hiệu lực05/12/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 37/2019/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 37/2019/QĐ-UBND thẩm định giấy chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm tỉnh Quảng Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 37/2019/QĐ-UBND thẩm định giấy chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm tỉnh Quảng Bình
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu37/2019/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Bình
              Người kýLê Minh Ngân
              Ngày ban hành25/11/2019
              Ngày hiệu lực05/12/2019
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcDoanh nghiệp
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật4 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 37/2019/QĐ-UBND thẩm định giấy chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm tỉnh Quảng Bình

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 37/2019/QĐ-UBND thẩm định giấy chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm tỉnh Quảng Bình

                      • 25/11/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 05/12/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực