Quyết định 3712/QĐ-UBND

Quyết định 3712/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử thành phố Đà Nẵng

Nội dung toàn văn Quyết định 3712/QĐ-UBND 2017 Quy chế quản lý sử dụng Hệ thống thư điện tử Đà Nẵng


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3712/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 07 tháng 7 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 314/TTr-STTTT ngày 14 tháng 4 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 7971/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử thành phố Đà Nẵng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TT&TT (để báo cáo);
- TTTU, TT HĐND TP (đ báo cáo);
- CT, các PCT UBND TP;
- Lưu: VT. STTTT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Việt Dũng

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3712/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định việc qun lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử thành phố Đà Nng.

2. Quy chế này áp dụng cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức (sau đây gọi chung là cơ quan) và các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (CBCCVC-NLĐ) tại các cơ quan này được cấp quyền sử dụng Hệ thống thư điện tử thành phố Đà Nng.

Điều 2. Hệ thống thư điện tử thành phố Đà Nẵng

1. Hệ thống thư điện tthành phố Đà Nng có tên miền theo dạng @danang.gov.vn.

2. Hệ thống thư điện tử thành phố Đà Nng hoạt động song song tại địa chỉ là https://mail.danang.gov.vn (sdụng công nghệ Microsoft Exchange) và https://thudientu.danang.gov.vn (sử dụng công nghệ nguồn m OBM).

3. Địa chỉ thư điện tử thành phố cũng được dùng làm tài khoản người dùng đxác thực đăng nhập một lần (Single Sign On) vào Hệ thống thông tin chính quyền điện tử thành phố Đà Nng (tại tên miền egov.danang.gov.vn).

4. Hệ thống thư điện tthành phố Đà Nng được UBND thành phố giao cho Sở Thông tin và Truyền thông trực tiếp quản lý.

5. Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin thành phố Đà Nng là đơn vị được SThông tin và Truyền thông giao trực tiếp vận hành Hệ thống thư điện tthành phố Đà Nng.

Điều 3. Định dạng địa chỉ hộp thư điện tử

1. Hộp thđiện tử của cơ quan, phòng ban thuộc cơ quan là hộp thư được cp cho mỗi cơ quan, phòng ban để sử dụng trao đổi thông tin, văn bản công vụ với các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.

Hộp thư cơ quan có định dạng: <tên viết tt của cơ quan>@danang.gov.vn. Ví dụ: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nng sẽ được cấp hộp thư đơn vị là stttt@danang.gov.vn.

Hộp thư phòng ban có định dạng <tên viết tắt của phòng ban>@danang.gov.vn. Ví dụ: Phòng Công nghệ thông tin sẽ được cấp hộp thư là cntt@danang.gov.vn. Trong trường hợp nhiều cơ quan có phòng ban trùng tên, hộp thư phòng ban có định dạng <tên của phòng ban - tên viết tắt của cơ quan>@danang.gov.vn. Ví dụ: Phòng Thanh tra, Sở Thông tin và Truyền thông được cấp hộp thư là thanhtra-stt[email protected].

2. Hộp thư điện tử của cá nhân (sau đây gọi tắt là hộp thư cá nhân) là hộp thư được cấp cho từng CBCCVC-NLĐ theo đăng ký của cơ quan.

Hộp thư cá nhân có dạng: <tên><họ><tên lót>@danang.gov.vn, trong đó <họ> và <tên lót> được viết tắt.

Ví dụ: Ông Nguyễn Văn Dũng sẽ có địa chhộp thư điện t cá nhân là dungnv@danang.gov.vn

3. Cấp phát hộp thư cá nhân trong trường hợp nhiều người có họ, tên và tên lót trùng nhau:

a) CBCCVC-NLĐ yêu cầu cấp phát hộp thư trước tiên, hộp thư được cấp phát có định dạng đã quy định tại Khon 2 của Điều này. Các trường hợp cấp phát sau sđược phân biệt bng cách thêm số thtự 1,2,3,... sau phần họ, tên và tên lót.

Ví dụ: Địa chdungnv@danang.gov.vn đã được cấp cho ông Nguyn Văn Dũng, thì ông Ngô Văn Dũng hoặc ông Nguyn Văn Dũng (khác) đăng ký sau sđược cấp địa chdungnv1@danang.gov.vn.

b) Đối với trường hợp nhiều CBCCVC-NLD có tên và tên lót trùng nhau có yêu cầu tạo thư điện tử cùng thời điểm (cùng ngày) thì người có cấp bậc, chức vụ lãnh đạo cao hơn sẽ được ginguyên định dạng đã quy định tại Khon 2 của Điều này.

Điều 4. Quy trình cấp mới, thay đổi, hủy bỏ hộp thư điện tử

1. Lập và gi yêu cầu cấp mới, thay đổi, hủy bhộp thư CBCCVC

a) Trường hợp cơ quan đã sử dụng Phần mềm Qun lý hồ sơ cán bộ công chức, viên chức (CBCCVC): Khi cần cấp mới, thay đổi, hủy bhộp thư công vụ, cơ quan lập và gửi phiếu yêu cầu như tại Mu Phiếu yêu cầu 01 gi về Sở Thông tin và Truyền thông qua chức năng “Cp Email” trên Phần mềm Qun lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.

b) Trường hợp cơ quan chưa sử dụng Phần mềm Qun lý hồ sơ CBCCVC: Khi cần cấp mới, thay đổi, hủy bhộp thư của CBCCVC; cơ quan lập và gửi phiếu yêu cầu (bản cứng) như tại Mu Phiếu yêu cu 01 về SThông tin và Truyền thông.

2. Lập và gi yêu cầu cấp mới, thay đổi, hủy bhộp thư cơ quan: Lập và gi phiếu yêu cầu (bn cứng) như tại Mu Phiếu yêu cầu 02 về SThông tin và Truyền thông.

3. Thực hiện cấp mới, thay đi, hủy bhộp thư

a) Trường hợp cơ quan gửi yêu cầu qua Phần mềm Qun lý hồ sơ CBCCVC: Trong 01 ngày làm việc, SThông tin và Truyền thông thực hiện cấp mới, thay đi, hủy bđịa chỉ hộp thư và gửi thông báo kết quthực hiện đến cơ quan gi yêu cầu thông qua Phần mềm Qun lý hồ sơ CBCCVC.

b) Trường hợp cơ quan gi Phiếu yêu cầu (bn cứng) đến SThông tin và Truyền thông: Trong, 01 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo kết quả thực hiện theo thông tin liên lạc trong Phiếu yêu cầu.

4. Các hộp thư điện t không được truy xuất trong thời gian ba (03) tháng kể từ lúc cấp mới hoặc lần truy xuất sau cùng, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thu hồi để tiết kiệm tài nguyên lưu trữ và tính toán của hệ thống. Nếu có nhu cầu sdụng lại những hộp thư đã bị thu hồi, các cơ quan gửi yêu cu cấp lại hộp thư điện ttheo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.

Điều 5. Chuẩn thông tin trao đổi

1. Tất ccác thông tin trao đổi qua Hệ thống thư điện tthành phố Đà Nng phải bảo đảm tuân thcác tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước được Chính phủ hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

2. Các thông tin dữ liệu dạng chgửi qua Hệ thống thư điện tthành phố Đà Nng sử dụng thống nhất phông (Font) Unicode và Bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chun TCVN 6909:2001.

Chương II

SỬ DỤNG THƯ ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN CÔNG VỤ

Điều 6. Thông tin được trao đổi qua Hệ thống thư điện tử thành phố

1. CBCCVC-NLD chỉ được sử dụng hộp thư thuộc Hệ thống thư điện tử thành phố để gi văn bn và trao đổi nhng thông tin mang tính chất công vụ. Không sử dụng Hệ thống thư điện tử thành phố vào mục đích không liên quan đến công vụ.

2. Trường hợp các cơ quan chưa sdụng Phần mềm QLVBĐH dùng chung của Hệ thống thông tin Chính quyền điện tthành phố Đà Nng để gửi liên thông văn bản điện t, thì phi sử dụng hộp thư cơ quan đ trao đổi các loại văn bn sau đây:

a) Lịch làm việc của cơ quan.

b) Giấy mời họp, mời tham dự đào tạo, tập huấn và tài liệu kèm theo.

c) Những văn ban gửi đến những cơ quan để biết, để báo cáo.

d) Các văn bản đề nghị góp ý và dự tho cần góp ý kèm theo.

đ) Báo cáo định kì các cấp.

c) Thông báo.

g) Kế hoạch.

h) Những thông tin chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp.

3. Những văn bản chuyển trên Hệ thống thư điện tthành phố Đà Nng phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị pháp lý, do đó khi đã gửi văn bn điện ttrên Hệ thống thư điện tthành phố, các cơ quan không cn phi gửi thêm văn bn giấy.

4. Các cơ quan đã được cấp chữ ký schuyên dùng của Ban Cơ yếu Chính phủ phi sử dụng chữ ký s này để ký vào văn bn điện tử trước khi thực hiện trao đổi văn bản trên Hệ thống thư điện tthành phố.

Điều 7. Quy định về dung lượng và vấn đề lưu trữ dữ liệu thư điện tử

1. Dung lượng được cấp cho mi hộp thư công vụ là 2GB, dung lượng đính kèm tập tin tối đa là 20MB.

2. Khuyến nghị CBCCVC-NLĐ sử dụng các phần mềm qun lý thư điện tử trên máy tính cá nhân (ví dụ: Microsoft Outlook, Mozilla Thunderbird,...) để truy cập và lưu trữ thư điện tử được thuận lợi, không bị giới hạn về dung lượng hộp thư.

Chương III

SỬ DỤNG THƯ ĐIỆN TỬ AN TOÀN

Điều 8. Quản lý mật khẩu thư điện tử

1. Đặt mật khu

a) Đ bo đảm an toàn an ninh thông tin, CBCCVC-NLĐ và các cơ quan phi thay đi mật khu sau lần đầu tiên truy cập hộp thư, không được tiếp tục sdụng mật khẩu mặc định được cấp tại thời điểm khi tạo hộp thư. Trường hợp sau 03 ngày làm việc không đổi mật khu mặc định hoặc sau 06 tháng không đi mật khu mới thì Hệ thống sẽ khóa tài khon đã được cấp.

b) Mật khu thư điện tử phải có độ phức tạp cao, trong đó độ dài tối thiểu là 12 ký tự và có chứa đy đủ các loại ký tự: ký tự hoa, ký tự thường, ký tự svà ký tự đặc biệt.

c) Không sử dụng các thông tin dễ đoán của cá nhân dùng làm mật khẩu như tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại...

2. Qun lý mật khu an toàn

a) Không sử dụng một mật khẩu cho nhiều tài khoản.

b) Không lưu mật khu vào các tập tin văn bản thông thường, không ghi ra giấy để trên bàn làm việc hoặc trên điện thoại di động.

c) Thay đổi mật khẩu định kỳ, tối thiểu 03 tháng một lần.

d) Không giao tài khoản hộp thư điện tử công vụ cho người khác sử dụng, không sử dụng hộp thư điện tcông vụ của người khác.

đ) Trường hợp bị mất mật khẩu, phải liên lạc, thông báo ngay với Sở Thông tin và Truyền thông để được hỗ trợ.

e) Người được cấp hộp thư điện tử cá nhân hoặc được ủy quyền qun lý hộp thư của cơ quan có trách nhiệm bo quản và bảo đảm an toàn của mật khu, chịu trách nhiệm liên quan đến thiệt hại do hành vi vô ý hoặc cố ý đlộ mật khẩu.

Điều 9. Sử dụng thử điện tử an toàn

Khi sử dụng hộp thư điện tcông vụ, người sdụng cần tuân thủ các ngun tắc sau:

1. Khuyến cáo CBCCVC-NLĐ không truy cập Hệ thống thư điện tử thành phố Đà Nng bằng máy tính không bảo đảm an toàn như máy tính tại các điểm dịch vụ internet công cộng, máy tính không rõ nguồn gốc.

2. Không sử dụng hộp thư điện tcông vụ để đăng ký dịch vụ thương mại điện tử, các diễn đàn, mạng xã hội, trò chơi điện tử,...

3. Không thiết lập chế độ chuyển thư tự động từ hộp thư điện tử công vụ được cp đến các hộp thư công cộng, các hộp thư khác không do thành phố cấp.

Điều 10. Xử lý thư rác

CBCCVC-NLĐ tuyệt đối không mở các thư điện tử không rõ nguồn gốc, thư có các liên kết (link) hoặc tập tin đính kèm lạ, có dấu hiệu khả nghi, cần lập tức chuyn các thư này đến địa ch[email protected] đbộ phận kthuật hỗ trợ kiểm tra, ngăn chặn và xlý, tránh phát tán thư điện tử có dấu hiệu khnghi đến người sử dụng khác.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 11. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

1. S Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên môn giúp UBND thành phố thực hiện công tác quản lý nhà nước, tổ chức vận hành Hệ thống thư điện tử thành phố Đà Nng, có trách nhiệm chủ trì thực hiện các công việc:

a) Quản lý về việc cấp mới, thay đổi, hủy bthư điện tthành phố.

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức, triển khai các quy định của Thtướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc sử dụng thư điện tcông vụ.

c) Tổ chức theo dõi, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng Hệ thống thư điện tử thành phố Đà Nng, xlý các vi phạm và đưa tiêu chí sử dụng thư điện tử thành phố vào Bộ ch tiêu đánh giá, xếp hạng ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước hng năm.

d) Báo cáo định k06 tháng (trước ngày 20/7 của năm), năm (trước ngày 20/01 năm kế tiếp) hoặc đột xuất về hoạt động và tình hình sdụng Hệ thống thư điện tthành phố cho UBND thành phố.

đ) Tổ chức thực hiện các giải pháp theo quy định để bảo đảm an toàn cho hệ thống thư điện tử.

2. Chỉ đạo, giao Trung tâm phát triển hạ tầng CNTT thành phố có trách nhiệm:

a) Trực tiếp thực hiện công tác kthuật để cấp mới, thay đổi, hủy bỏ thư điện tthành phố theo các phiếu yêu cầu và theo chỉ đạo của Sở Thông tin và Truyền thông.

b) Giám sát và kịp thời chặn thư rác

c) Xử lý sự cố, mất an toàn an ninh thông tin

d) Thường xuyên kim tra, bo dưỡng định kỳ cho hạ tầng kthuật của Hệ thống thư điện tthành phố Đà Nng, bảo đảm hệ thng hoạt động ổn định, tin cậy, phục vụ hiệu qucho yêu cầu công việc của các cơ quan.

đ) Tùy theo tình hình khai thác, sdụng của 1 hệ thống thư điện tthành phố Đà Nẵng, chủ động đề xuất, triển khai các giải pháp công nghệ của các nhà cung cấp khác nhau để tối ưu về mặt chi phí bn quyền, tài ngun vận hành hệ thng, trong đó ưu tiên triển khai các giải pháp thư điện ttrên nền phần mm nguồn m.

e) Thực hiện chính sách an toàn thông tin, phòng chống virus, phòng chống thư rác trên Hệ thống thư điện tử thành phố Đà Nng.

g) Đề xuất S Thông tin và Truyền thông nâng cấp, phát triển và mở rộng hạ tầng, triển khai các chính sách bo mật, đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin nhm bảo đm cho việc quản lý, vận hành Hệ thống thư điện tử thành phthông suốt, hiệu qu

h) Thực hiện cấp mật khẩu mặc định ban đầu hoặc khôi phục mật khu cho tài khon thư điện tử: Mật khu được cấp phi có ít nhất 12 ký tự, chứa đầy đủ các loại ký tự: ký tự hoa, ký tự thường, ký tự số và ký tự đặc biệt. Tài khoản được cấp khác nhau, mật khu được cấp cũng phải khác nhau.

h) Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông

- Báo cáo sự cmất an toàn an ninh thông tin trong vòng 08 giờ, kể từ lúc xảy ra sự cố;

- Báo cáo định kỳ 06 tháng (trước ngày 10/7 của năm), năm (trước ngày 10/01 năm kế tiếp) hoặc đột xuất về hoạt động và tình hình sử dụng Hệ thống thư điện tthành phố;

- Báo cáo danh sách hp thư sau 03 ngày không đi mật khu mặc định hoặc sau 06 tháng không đổi mật khẩu mới cho Sở Thông tin và Truyền thông.

Điều 12. Trách nhiệm của Sở Nội vụ

Thường xuyên rà soát, nâng cấp, hiệu chnh bổ sung chức năng tạo mới, thay đi, hủy bthư điện tthành phố trên Phần mềm quản lý hồ sơ CBCCVC đáp ứng, phù hợp với yêu cầu quản lý thực tế.

Điều 13. Trách nhiệm của các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc bố trí kinh phí đầu tư, nâng cấp hệ thống phần mềm, thiết bị và đào tạo nhân lực, đảm bảo cho 1 hệ thống thư điện tthành phố Đà Nng hoạt động thông suốt, có hiệu quả.

Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan sử dụng Hệ thống thư điện tử thành phố Đà Nẵng

1. Thực hiện phiếu yêu cầu cấp mới, thay đổi, hủy b thư điện tử thành phố cho các bộ phận, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan mình.

2. Triển khai các giải pháp bảo mật, an toàn thông tin, phòng chng virus, lưu tr thông tin, đặt và quản lý mật khẩu an toàn,... theo Quy chế này và hướng dẫn của S Thông tin và Truyền thông.

3. Ccán bộ giúp lãnh đạo cơ quan theo dõi, đôn đốc tình hình sử dụng thư điện tthành phố Đà Nng trong nội bộ cơ quan mình.

4. Khi phát hiện hộp thư điện tử thành phố Đà Nng có sự c, thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông, tầng 24, Trung tâm Hành chính thành phố, sTrần Phú, thành phố Đà Nng, email: stttt@danang.gov.vn, điện thoại: (0236) 3840125, để kịp thời có giải pháp xử lý, khắc phục.

Điều 15. Trách nhiệm của người được giao quản lý, sử dụng hộp thư cơ quan

1. Thủ trưởng cơ quan chịu trách nhiệm về việc sdụng Hộp thư cơ quan; Thủ trưng cơ quan có thể trực tiếp sử dụng hoặc có thể ủy quyền cho một cá nhân trong cơ quan sử dụng.

2. Khi nhận được thư điện ttại hộp thư quan, người được giao qun lý hộp thư có trách nhiệm kịp thời báo cáo lãnh đạo cơ quan đầy đủ nội dung thư điện tử đlãnh đạo bút phê, chđạo x lý.

Điều 16. Trách nhiệm của người được cấp hộp thư cá nhân

1. Chp hành nghiêm túc các quy định của Quy chế này; các hướng dẫn của SThông tin và Truyền thông trong việc gửi, nhận thư điện tử và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin được gửi từ hộp thư cá nhân của mình; đặc biệt, không giao tài khoản hộp thư cá nhân để người khác sử dụng.

2. Kịp thời báo cáo lãnh đạo cơ quan các thư điện tcó dấu hiệu vi phạm pháp luật.

3. Không gửi các văn bản, thông tin mật qua Hệ thống thư điện tử thành phố Đà Nng.

4. Chấp hành chế độ thanh tra, kiểm tra của các cơ quan chức năng về việc qun lý, sử dụng Hệ thống thư điện tcủa thành phố Đà Nẵng.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Thủ trưởng các cơ quan tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này trong phạm vi quản lý của mình. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp vướng mắc thì phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo kịp thời./.

 

Mẫu Phiếu yêu cầu 01

<TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN>

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU YÊU CẦU CẤP MỚI/THAY ĐỔI/HỦY BỎ HỘP THƯ ĐIỆN TỬ CÁ NHÂN (@danang.gov.vn)

Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông

Người lập: ………………………………………………………………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………

Điện thoại liên lạc: ……………………………… Thư điện tử: …………………………………

Nội dung yêu cầu: …………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

Liệt kê cụ thể các yêu cầu (nếu có):

STT

H và tên

Phòng ban/ Đơn vị

Tên hộp thư đề xuất

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP

…………, ngày … tháng … năm ……
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ

Ghi chú: Khuyến khích sử dụng chữ ký số

 

Mu Phiếu yêu cầu 02

<TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN>

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU YÊU CẦU CẤP MỚI/THAY ĐỔI/HỦY BỎ HỘP THƯ ĐIỆN TỬ PHÒNG BAN, CƠ QUAN (@danang.gov.vn)

Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông

Người lập: ………………………………………….………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………

Điện thoại liên lạc: …………………………………… Thư điện tử: ……………………………

Nội dung yêu cầu: ………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Liệt kê cụ thể các yêu cầu (nếu có):

STT

Tên phòng ban/cơ quan

Tên hộp thư đề xuất

Ghi chú

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP

…………, ngày … tháng … năm ……
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ

Ghi chú: Khuyến khích sử dụng chữ ký số

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3712/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3712/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/07/2017
Ngày hiệu lực07/07/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3712/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3712/QĐ-UBND 2017 Quy chế quản lý sử dụng Hệ thống thư điện tử Đà Nẵng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3712/QĐ-UBND 2017 Quy chế quản lý sử dụng Hệ thống thư điện tử Đà Nẵng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3712/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Đà Nẵng
                Người kýĐặng Việt Dũng
                Ngày ban hành07/07/2017
                Ngày hiệu lực07/07/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 3712/QĐ-UBND 2017 Quy chế quản lý sử dụng Hệ thống thư điện tử Đà Nẵng

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 3712/QĐ-UBND 2017 Quy chế quản lý sử dụng Hệ thống thư điện tử Đà Nẵng

                        • 07/07/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 07/07/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực