Quyết định 377/QĐ-UBND

Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Nội dung toàn văn Quyết định 377/QĐ-UBND 2019 hoạt động của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng Bình Phước


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 377/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 28 tháng 02 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘI ỨNG CỨU SỰ CỐ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;

Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12/6/2018;

Căn cứ Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về hệ thống phương án ứng cứu khn cấp đảm bảo an toàn thông tin mạng quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc;

Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước;

Căn cứ Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 14/TTr-STTTT ngày 20/02/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Bình Phước và Danh sách đầu mối liên hệ tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước (sau đây gọi tắt là Danh sách đầu mối liên hệ), gồm các ông (bà) có tên tại Danh sách kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các ông (bà) có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- BTT&TT;
- TTTU; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Ứng cứu khẩn cấp m
áy tính VN - VNCERT;
- Các thành viên Đội ƯCSCMMT tỉnh;
- LĐVP, các Phòng: KGVX, TH;
- Lưu: VT (T-0625/
02).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Tiến Dũng

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘI ỨNG CỨU SỰ CỐ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, nguyên tc hoạt động và chế độ của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Bình Phước (sau đây gọi tắt là Đội ứng cứu sự c).

2. Quy chế này được áp dụng cho Đội ứng cứu sự cố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động điều phối, ứng cứu sự c an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Sự cố an toàn thông tin mạng là sự kiện đã, đang xảy ra gây mất an toàn thông tin trên môi trường mạng (LAN, WAN, INTERNET) được phát hiện thông qua việc giám sát, đánh giá, phân tích của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc được cảnh báo từ các chuyên gia, tổ chức về lĩnh vực an toàn thông tin mạng trong nước và trên thế giới.

2. Danh sách đầu mi liên hệ là các cá nhân đại diện các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Phước phối hợp thực hiện các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan, đơn vị mình.

Điều 3. Tổ chức Đội ứng cứu sự cố

1. Đội ứng cứu sự cố được thành lập theo Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh bao gồm: Đội trưởng, 02 Đội phó và các thành viên. Đội trưởng Đội ứng cứu sự cố được sử dụng con dấu của Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.

2. Cơ quan Thường trực Đội ứng cứu sự cố là Sở Thông tin và Truyền thông. Văn phòng Thường trực Đội ứng cứu sự cố được đặt tại Sở Thông tin và Truyền thông; địa chỉ giao dịch: Sở Thông tin và Truyền thông, Quốc lộ 14, phường Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Đội ứng cứu sự cố

1. Hỗ trợ các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan trong công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng (ATTTM) trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và tổ chức ứng cứu các sự cố ATTTM trên địa bàn tỉnh.

2. Là đầu mối của tỉnh, có nhiệm vụ liên kết, phối hợp với các đơn vị trong mạng lưới ứng cứu sự cố quốc gia (dưới sự điều phối của Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT) trong việc thu thập thông tin, kịp thời cảnh báo sự cố và các điểm yếu, lỗ hổng bảo mật, các nguồn tấn công mạng để các cơ quan, đơn vị chủ động phòng chống, giảm thiểu rủi ro, mất ATTTM.

3. Được sự đồng ý (bằng văn bản có ký tên, đóng dấu) của lãnh đạo đơn vị bị sự cố, các thành viên Đội ứng cứu sự cố có quyền truy cập vào hệ thống mạng, hệ thống ứng dụng CNTT, cơ sở dữ liệu, log file để phân tích, truy vét và thực hiện dưới sự giám sát của đơn vị bị sự cố.

4. Báo cáo những khó khăn, vướng mắc và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác ứng cứu sự cố và đảm bảo ATTTM trên địa bàn tỉnh. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Cơ quan điều phi cấp trên (Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nạm - VNCERT) về hoạt động tiếp nhận và xử lý sự cố (định kỳ 06 tháng, 01 năm) hoặc đột xuất theo yêu cầu.

Chương II

NGUYÊN TẮC, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

Điều 5. Nguyên tắc hoạt động

1. Điều phối hoạt động ứng cứu sự cố theo phân cấp, trong phạm vi của tỉnh.

2. Tổ chức ứng cứu sự cATTTM phải đúng quy trình ứng cứu sự c, dựa trên tính chất, mức độ, phạm vi và nguyên nhân xảy ra sự cố; bảo đảm nhanh chóng, chính xác, kịp thời, hiệu quả và an toàn thông tin.

3. Thông tin được trao đổi, cung cấp trong quá trình điều phối, xử lý sự cố phải được bảo đảm bí mật theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị gặp sự cố, trừ khi sự cố xảy ra có liên quan ti nhiều đối tượng khác cần phải cảnh báo hoặc phối hợp.

4. Việc trao đổi thông tin trong hoạt động điều phối phải được thực hiện bằng một hoặc nhiều hình thức như: Công văn, thư điện tử, điện thoại, fax...Thành viên Đội ứng cứu sự cố và các đầu mối liên hệ khi tiếp nhận thông tin phải chủ động xác thực đối tượng gửi nhằm bảo đảm thông tin nhận được là tin cậy.

5. Thành viên Đội ứng cứu sự cố có quyền được chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, tham gia các hoạt động diễn tập ứng cứu sự cố, tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng về ATTTM và ứng cứu sự cố.

6. Thành viên Đội ứng cứu sự cố và đầu mối liên hệ có trách nhiệm cung cấp cho Sở Thông tin và Truyền thông thông tin liên hệ đầy đủ bao gồm: họ tên, chức vụ, trình độ CNTT, điện thoại, thư điện tử (bắt buộc sử dụng thư điện tcông vụ @binhphuoc.gov.vn hoặc thư điện tử của ngành).

Điều 6. Chế độ làm việc

1. Các thành viên làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Khi xảy ra sự cố phải ưu tiên cho hoạt động của Đội ứng cứu sự cố, thực hiện nghiêm túc sự triệu tập, điều phi của Đội trưởng hoặc Đội phó khi được ủy quyn.

2. Thường trực Đội ứng cứu sự cố giúp Đội trưởng và các Đội phó trong hoạt động điều phối, ứng cứu sự cố.

3. Đội trưởng triệu tập thành viên Đội ứng cứu sự cố, tổ chức phiên họp thưng kỳ 06 tháng/lần hoặc triệu tập hợp đột xuất theo yêu cầu nhiệm vụ và yêu cầu của cơ quan cấp trên. Thời gian và địa điểm họp do Đội trưởng quyết định.

4. Đội trưởng triệu tập và điều phối các thành viên khi có sự cố xảy ra; khi vắng mặt, ủy quyền cho 01 Đội phó thực hiện thẩm quyền của mình. Đội phó khi được ủy quyền được sử dụng thẩm quyền của Đội trưởng để điều phối các hoạt động và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước Đội trưởng và trước pháp luật.

5. Thẩm quyền ký ban hành văn bản của Đội ứng cứu sự cố thực hiện theo quy định của pháp luật hoặc theo phân công, ủy quyn:

a) Đội trưởng ký ban hành tất cả các văn bản của Đội ứng cứu sự cố theo thẩm quyền.

b) Đội phó Thường trực ký ban hành văn bản thực hiện văn bản điều phối sự cố từ cơ quan cấp trên (Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục An toàn thông tin, Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT).

Điều 7. Kinh phí hoạt động

Kinh phí hoạt động của Đội ứng cứu sự cố được cấp cho Sở Thông tin và Truyền thông theo Kế hoạch hoạt động, ứng phó sự cố hàng năm (kinh phí sự nghiệp ứng dụng CNTT), sử dụng cho các hoạt động: Mua sắm trang thiết bị CNTT, phần mềm chuyên dụng phục vụ công tác ứng cứu sự c; văn phòng phẩm; công tác phí; duy trì số điện thoại trực; bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; tham gia hội thảo, hội nghị, huấn luyện diễn tập, đào tạo về an toàn, an ninh thông tin; chi phí làm thêm giờ khắc phục sự cố cho các thành viên của Đội...; các mức chi cho hoạt động của Đội ứng cứu sự cố thực hiện theo chế độ và quyết toán đúng quy định hiện hành.

Chương III

HOẠT ĐỘNG ĐIỀU PHỐI, ỨNG CỨU SỰ CỐ

Điều 8. Tiếp nhận và xử lý thông báo, báo cáo sự cố

1. Các hình thức thông báo, báo cáo sự cố

a) Hình thức thông báo sự cố: Bằng công văn, fax, thư điện tử, nhắn tin đa phương tiện.

b) Hình thức báo cáo sự cố: Bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử (có ký tên, đóng dấu hoặc chữ ký số của người có thẩm quyền).

2. Cơ quan, địa phương khi gặp sự cố không tự khắc phục được cần thông báo hoặc báo cáo sự cố tới thường trực Đội ứng cứu sự choặc thành viên Đội ứng cứu sự cố theo mẫu ở Phụ lục I, II.

3. Khi phát hiện và nhận thấy sự cố nghiêm trọng, cơ quan, đơn vị phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Thưng trực Đội ứng cứu sự c.

4. Nội dung thông báo sự cố gồm: Tên, địa chỉ đơn vị, cá nhân thông báo sự cố; tên hoặc tên miền, địa chỉ IP của hệ thống thông tin bị sự cố; tên địa chỉ của đơn vị, cá nhân vận hành và cơ quan chủ quản hệ thống thông tin bị sự cố (nếu biết); mô tả sự cố và thời điểm phát hiện sự cố; kết quả xử lý sự cố đề xuất, kiến nghị và các thông tin liên quan khác (nếu có).

5. Thường trực Đội ứng cứu sự cố tiếp nhận được thông báo sự cố phải báo cáo ngay cho Đội trưởng.

6. Đội trưng quyết định điều phối các thành viên trong Đội; triệu tập cuộc họp (nếu cần); huy động các nguồn lực để xử lý sự cố khi cần thiết.

Điều 9. Điều phối ứng cứu sự cố

1. Đội trưởng hoặc Đội phó Thường trực thực hiện thông báo triệu tập, điều phối bằng văn bản đến các thành viên trong Đội ứng cứu sự cố. Trường hợp khn cấp có thể thông báo bằng điện thoại, email công vụ để điều phối và thông báo bằng văn bản sau.

Thường trực Đội ứng cứu sự cố thông báo cho các tổ chức, cá nhân gặp sự cố về yêu cầu phối hợp trong quá trình thực hiện điều phối và ứng cứu sự cố.

2. Thành viên Đội ứng cứu sự cố tiếp nhận thông báo điều phối; phối hợp chặt chẽ với đơn vị xảy ra sự cố và các thành viên cùng tham gia ứng cứu tổ chức thực hiện hoạt động ứng cứu theo quy trình điều phi quy định tại Điều 11, Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông; báo cáo kết quả thực hiện cho Đội trưởng (thông qua Thường trực Đội ứng cứu sự cố).

3. Công tác ứng cứu kết thúc khi sự cố được khắc phục và hệ thống hoạt động trở lại bình thường.

4. Sau khi khắc phục sự cố, thành viên tham gia ứng cứu phải có trách nhiệm:

a) Rà soát, xác định nguyên nhân cơ bản gây ra sự cố;

b) Tổ chức kiểm tra lại và tham mưu giải pháp khắc phục triệt để sự cố;

c) Bảo đảm hệ thống hoạt động bình thường trước khi bàn giao hệ thống cho cơ quan, đơn vị chủ quản.

5. Thưng trực phải lưu trữ thông báo sự cố và biên bản xử lý sự cố; lưu trữ thông báo điều phối và báo cáo kết quả thực hiện khắc phục sự cố trong thời gian ti thiểu 01 năm.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 10. Văn phòng Thường trực Đội ứng cứu sự cố

Là đầu mối liên lạc, tiếp nhận thông tin điều phối ứng cứu sự cố ATTTM của tỉnh; các phản ánh sự cố, điều phối xử lý sự cố từ Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT; giúp Đội trưng điều phối ứng cứu sự cố trên địa bàn tỉnh.

Số điện thoại thường trực: 02713.888.202;

Email: cntt.stttt@binhphuoc.gov.vn.

Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông

1. Được quyền điều động các thành viên Đội ứng cứu sự cố nhằm thực hiện hoặc phối hợp thực hiện việc ngăn chặn, xử lý, khắc phục sự cố ATTTM.

2. Đầu mối liên lạc ứng cứu sự cố trên địa bàn tỉnh và trong mạng lưới ứng cứu sự cố ATTTM trên toàn quốc.

3. Theo dõi, cập nhật, thông báo kịp thời thông tin liên hệ của thành viên Đội ứng cứu sự cố và thành viên trong Danh sách đầu mối liên hệ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Đề xuất, trình cấp có thẩm quyền kiện toàn khi có sự thay đổi nhân sự.

4. Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu về hoạt động tiếp nhận và xử lý sự cố cho Ủy ban nhân dân tính, Cơ quan điều phối cấp trên, Bộ Thông tin và Truyền thông và cơ quan cấp trên khác có thẩm quyền.

Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của Đội trưởng

1. Chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động của Đội ứng cứu sự cố; chủ trì các cuộc họp, điều phối, quyết định tổ chức ứng cứu; triệu tập các thành viên để xử lý và khắc phục sự cố ATTTM.

2. Chủ trì tổ chức ứng cứu sự cố ATTTM trên địa bàn tỉnh, điều phối, phân công các thành viên trong Đội ứng cứu sự cố tham gia ứng cứu khi có sự cố xảy ra. Là đầu mối liên hệ, phối hợp với Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet và các đơn vị liên quan.

3. Quyết định hình thức điều phối các hoạt động ứng cu sự cố và chịu trách nhiệm về các yêu cầu điều phối.

Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của Đội phó

1. Giúp Đội trưởng điều hành các hoạt động của Đội ứng cứu sự cố, chịu trách nhiệm trước Đội trưởng về nhiệm vụ được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp kỹ thuật tăng cưng công tác đảm bảo ATTTM,

2. Chỉ đạo các thành viên trong các hoạt động phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý sự cố mạng máy tính theo thẩm quyền và nhiệm vụ được phân công; thay mặt Đội trưởng điều hành các hoạt động của Đội ứng cứu sự cố khi được ủy quyền.

3. Thực hiện các nhiệm vụ do Đội trưởng phân công và tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm của Đội.

Điều 14. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên Đội ứng cứu sự cố

1. Thực hiện những nhiệm vụ do Đội trưởng giao.

2. Tiếp nhận và xử lý các thông báo sự cố hoặc văn bản triệu tập xử lý sự cố từ Đội trưởng.

3. Tham gia đầy đủ các cuộc họp định kỳ, đột xuất và hoạt động ứng cứu sự cố khi được triệu tập, điều phối của Đội trưởng.

4. Kịp thời báo cáo, đề xuất giải quyết những khó khăn, vưng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cho Đội trưởng hoặc Đội phó để kịp thời có sự chỉ đạo, xử lý.

5. Phối hợp, hỗ trợ các thành viên khác trong Đội ứng cứu sự c, cán bộ phụ trách CNTT của các cơ quan trong việc áp dụng các biện pháp, giải pháp kỹ thuật nhằm bảo đảm ATTTM cho các hệ thng thông tin, hệ thống máy tính, phòng chống sự cố mạng tại cơ quan, đơn vị.

6. Tiếp nhận đầy đủ, chính xác thông tin về sự cố được quy định tại khoản 4 Điều 8, Quy chế này và thông báo kịp thời cho Đội trưởng để thực hiện công tác điều phối ứng cứu sự cố.

7. Tham gia góp ý, đề xuất xây dựng Kế hoạch hoạt động hàng năm của Đội ứng cứu sự cố; tham gia các hoạt động din tập ứng cứu sự c, các khóa đào tạo, bồi dưỡng về an toàn thông tin và ứng cứu sự cố do Sở Thông tin và Truyền thông triệu tập.

Điều 15. Trách nhiệm và quyền hạn của cá nhân trong Danh sách đầu mối liên hệ

1. Chủ động áp dụng các biện pháp, giải pháp kỹ thuật nhằm bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin, hệ thống máy tính, thường xuyên thực hiện quét virus trong hệ thống máy tính nhằm phòng, chống sự cố mạng tại cơ quan, đơn vị.

2. Kịp thời phản hồi các thông tin hoặc những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác đảm bảo an toàn thông tin tại cơ quan, đơn vị cho Đội ứng cứu sự cố để phối hợp, xử lý.

3. Kịp thời thông báo sự cố xảy ra gửi về Đội ứng cứu sự cố để phối hợp xử lý; định kỳ (06 tháng, 01 năm) báo cáo tng hợp về hoạt động tiếp nhận và xử lý sự cố theo mẫu Phụ lục III.

4. Tham gia đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng về an toàn thông tin và ứng cứu sự cố do Sở Thông tin và Truyền thông triệu tập. Tham mưu lãnh đạo thực hiện tốt công tác đảm bảo an toàn thông tin tại cơ quan, đơn vị.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Điều khoản thi hành

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tạo mọi điều kiện cho cán bộ là thành viên Đội ứng cứu sự cố và cán bộ trong Danh sách đầu mối liên hệ thực hiện tốt Quy chế này.

2. Kịp thời thông báo về Sở Thông tin và Truyền thông khi có thay đổi thành viên Đội ứng cứu sự cố hoặc cán bộ trong Danh sách đu mối liên hệ để cập nhật.

3. Các thành viên Đội ứng cứu sự cố và cá nhân trong Danh sách đầu mối liên hệ triển khai thực hiện nghiêm túc Quy chế này.

Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, các thành viên kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông đnghiên cứu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.

 

PHỤ LỤC 1

MẪU BÁO CÁO BAN ĐẦU SỰ CỐ MẠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của UBND tỉnh)

BÁO CÁO BAN ĐẦU SỰ CMẠNG

THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN BÁO CÁO SỰ C

▪ Tên tổ chức/cá nhân báo cáo sự cố (*) .............................................................................

▪ Địa chỉ: (*)...........................................................................................................................

▪ Điện thoại (*) …………………………………..Email (*).......................................................

NGƯỜI LIÊN HỆ

▪ Họ và tên (*) …………………………………..Chức vụ: .......................................................

▪ Điện thoại (*) ………………………………….Email (*).........................................................

THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ HỆ THỐNG BỊ SỰ CỐ

Tên đơn vị vận hành hệ thống thông tin (*):

Điền tên đơn vị vận hành hoặc được thuê vận hành hệ thống thông tin

Cơ quan chủ quản:

Điền tên cơ quan chủ quản

Tên hệ thống bị sự cố

Điền tên hệ thống bị sự cvà tên miền, địa chỉ ip liên quan

Phân loại cp độ của hệ thống thông tin (nếu có)

□ Cấp độ 1

□ Cấp độ 2

□ Cấp độ 3

□ Cấp độ 4

□ Cấp độ 5

Tổ chức cung cấp dịch vụ an toàn thông tin (nếu có):

Điền tên nhà cung cấp ở đây

Tên nhà cung cấp dịch vụ kết nối bên ngoài (nếu có)

Điền tên nhà cung cấp ở đây

Điền tên nhà cung cấp ở đây

Điền thông tin ở đây

 

Mô tả sơ bộ về sự cố (*)

Đề nghị cung cấp một bn tóm tắt ngắn gọn về sự c, bao gồm đánh giá sơ bộ cuộc tn công đã xảy ra chưa và bất kỳ các nguy cơ dẫn đến khả năng phá hoại hoặc gián đoạn dịch vụ. Cũng vui lòng xác định mức độ nhạy cảm của thông tin liên quan hoặc những đi tượng bị ảnh hưởng bởi sự c: .........................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

 

Ngày phát hiện sự cố (*)         /        /       

(dd/mm/yy)

Thời gian phát hiện (*):

……giờ.... phút

HIỆN TRẠNG SỰ C (*)

□ Đã được xử lý                □ Chưa được xử lý

CÁCH THỨC PHÁT HIỆN * (Đánh dấu những cách thức được sử dụng để phát hiện sự c)

□ Qua hệ thống phát hiện xâm nhập           □ Kiểm tra dữ liệu lưu lại (Log File)

□ Nhận được thông báo từ: ................................................................................................

□ Khác, đó là.......................................................................................................................

ĐÃ GỬI THÔNG BÁO SỰ C CHO *

□ Thành viên mạng lưới chịu trách nhiệm ứng cứu sự cố cho tổ chức, cá nhân

□ ISP đang trực tiếp cung cấp dịch vụ

□ Cơ quan điều phối

THÔNG TIN B SUNG VHỆ THNG XẢY RA SỰ CỐ

▪ Hệ điều hành ………………………………..Version.........................................................

▪ Các dịch vụ có trên hệ thống (Đánh dấu những dịch vụ được sử dụng trên hệ thống)

□ Web server         □ Mail server         □ Database server

□ Dịch vụ khác, đó là..........................................................................................................

▪ Các biện pháp an toàn thông tin đã triển khai ánh dấu những biện pháp đã triển khai)

□ Antivirus            □ Firewall               □ Hệ thống phát hiện xâm nhập

□ Khác:

▪ Các địa chỉ IP của hệ thống (Liệt kê địa chỉ IP sử dụng trên Internet, không liệt kê địa chỉ IP nội bộ)

.............................................................................................................................................

▪ Các tên miền của hệ thống

.............................................................................................................................................

▪ Mục đích chính sử dụng hệ thống.....................................................................................

.............................................................................................................................................

▪ Thông tin gi kèm

□ Nhật ký hệ thống      □ Mu virus / mã độc        □ Khác: ………….

▪ Các thông tin cung cấp trong thông báo sự cố này đều phải được giữ bí mật: □ Có □ Không

KIẾN NGHỊ, Đ XUT HTRỢ

Mô tả về đề xuất, kiến nghị

Đề nghị cung cấp tóm lược về các kiến nghị và đề xuất hỗ trợ ứng cứu (nếu có) .........................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

THỜI GIAN THỰC HIỆN BÁO CÁO SỰ C

*: ……./……/……../………. (ngày/tháng/năm/giờ/phút)

 

 

CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

1. Phần (*) là những thông tin bắt buộc. Các phần còn lợi có thể loại bỏ nếu không có thông tin.

2. Sử dụng tiêu đề (subject) bắt đầu bằng [TBSC]” khi gi thông báo qua email

3. Tham khảo thêm tại website của VNCERT (www.vncert.gov.vn)

 

PHỤ LỤC 2

MẪU BÁO CÁO KẾT THÚC ỨNG PHÓ SỰ CỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của UBND tỉnh)

BÁO CÁO KẾT THÚC ỨNG PHÓ SỰ CỐ

THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN BÁO CÁO

▪ Tên tổ chức/cá nhân báo cáo sự cố (*).............................................................................

▪ Địa ch: (*)..........................................................................................................................

▪ Điện thoại (*) ………………………………………Email (*).................................................

KÝ HIỆU BÁO CÁO BAN ĐẦU SỰ C: Số ký hiệu………. Ngày báo cáo:    /    /201...

THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ HỆ THỐNG BỊ SỰ CỐ

Tên đơn vị vận hành hệ thống thông tin (*):

Điền tên đơn vị vận hành hoặc được thuê vận hành hệ thng thông tin

Cơ quan chủ quản:

Điền tên cơ quan chủ quản

Tên hệ thống bị sự cố

Điền tên hệ thống bị sự c

Phân loại cấp độ của hệ thống thông tin, (nếu có)

□ Cấp độ 1

□ Cấp độ 2

□ Cấp độ 3

□ Cấp độ 4

□ Cấp độ 5

 

Tên/Mô tả về sự cố

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

 

Ngày phát hiện sự c (*)        /        /        

(dd/mm/yy).

Thời gian phát hiện (*):

…..giờ.... phút

 

Kết quả xử lý sự cố

Cung cp, tóm tắt tổng quát về những gì đã xảy ra và cách thức giải quyết, đề xuất giải pháp ứng cứu ứng sự cnhằm xử lý nhanh sự cố, giảm nhẹ rủi ro và thiệt hại đối với sự c tương tự trong tương lai...

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

 

Các tài liệu đính kèm

Liệt kê các tài liệu liên quan (báo cáo diễn biến sự c; phương án xử lý, log flle...)

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

 

 

NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)

Chú thích: Phần (*) là những thông tin bắt buộc. Các phần còn lại có thể loại bỏ nếu không có thông tin.

 

PHỤ LỤC 3

MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của UBND tỉnh)

Kính gi: Sở Thông tin và Truyền thông.

BÁO CÁO TỔNG HỢP [06 THÁNG, 01 NĂM] VỀ HOẠT ĐỘNG TIẾP NHẬN
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ

□ Từ tháng …./20 ... đến tháng ..../20...

Tên cơ quan/tổ chức: ..........................................................................................................

Địa ch: ................................................................................................................................

1. Số lượng sự cố và cách thức xử

Loại sự cố/tấn công mạng

Slượng

Ssự cố tự xử lý

Số sự cố có sự hỗ trợ xử lý từ các tổ chức khác

Số sự cố có hỗ trợ xử lý từ tổ chức nước ngoài

Số sự cố đề nghị VNCERT hỗ trợ lý

Thiệt hại ước tính

Từ chối dịch vụ

 

 

 

 

 

 

Tấn công giả mạo

 

 

 

 

 

 

Tấn cộng sử dụng mã độc

 

 

 

 

 

 

Truy cập trái phép, chiếm quyền điều khiển

 

 

 

 

 

 

Thay đổi giao diện

 

 

 

 

 

 

Mã hóa phần mềm, dữ liệu, thiết bị

 

 

 

 

 

 

Phá hoại thông tin, dữ liệu, phần mềm

 

 

 

 

 

 

Nghe trộm, gián điệp, lấy cp thông tin, dữ liệu

 

 

 

 

 

 

Tấn công tổng hợp sử dụng kết hợp nhiều hình thức

 

 

 

 

 

 

Các hình thức tấn công khác

 

 

 

 

 

 

Tng s:

 

 

 

 

 

 

2. Danh sách các tổ chức hỗ trợ xử lý sự c

.............................................................................................................................................

3. Danh sách các tổ chức nước ngoài hỗ trợ xử lý sự cố

.............................................................................................................................................

4. Đề xuất kiến nghị

.............................................................................................................................................

 

 

…. ngày .... tháng .... năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Đóng dấu hoặc sử dụng chữ ký số)

 

DANH SÁCH ĐẦU MỐI LIÊN HỆ CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của UBND tỉnh)

STT

Họ và tên

Chức v

Đơn vị

Điện thoại CQ/

Email
công vụ/ ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH SÁCH ĐẦU MỐI LIÊN HỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của UBND tỉnh)

STT

Họ và tên

Chức vụ

Đơn vị công tác

Trình độ CNTT

Điện thoại CQ/DB

Email công vụ/ ngành

1

Nguyễn Thành Phương

Phó Chánh Văn phòng

Văn phòng Tỉnh ủy

 

0913.720.386

[email protected]

2

Lê Tiến Hiếu

Phó Giám đốc

Sở Tư pháp

 

0913.639.989

[email protected]

3

Lâm Văn Đạt

Phó Giám đc

Sở Tài chính

 

0919.670.199

[email protected]

4

Trần Bá Chung

Phó Chỉ huy trưởng

BCHQS tỉnh

 

0913.688.125

 

5

Lê Đa Tịnh

Phó Chỉ huy trưởng - TMT

BCHBĐ Biên phòng tỉnh

 

02713.566.124 0984.885.507

 

6

Hồ Thanh Bông

Phó Chánh Thanh tra

Thanh tra tỉnh

Tin học B

0918.045.071

[email protected]

7

Nguyễn Văn Lâm

Phó Giám đốc

Sở Xây dựng

Tin học B

0913.757.383

 

8

Bàn Văn Hà

Phó CVP Sở

Sở TN&MT

Tin học B

0937.605.393

[email protected]

9

Huỳnh Văn Minh

Phó Giám đốc

Sở KH&ĐT

Tin học B

0933.998.799

[email protected]

10

Mai Đình Lương

Phó chánh VP S

SNN và PTNT

Tin học B

0919.765.570

[email protected]

11

Nguyễn Văn Hiếu

Phó Giám đốc

Sở Công Thương

Kỹ sư

02713.886.779 0988.550.777

[email protected]

12

Trần Thị Thanh Phương

Chánh Văn phòng

Sở Ngoại vụ

Tin học B

02713.886.227

tranthithanhphuong.sngv@binhphuoc.gov.vn

13

Nguyễn Văn Chơ

Phó Chủ tịch

Hội Nông dân tỉnh

Tin học B

0903.905.265

[email protected]

14

Phạm Hiếu Thanh

UVBTV -Trưởng ban Tuyên giáo- TTNTH

Tỉnh Đoàn

CCA

0933.778.155

phamhieuthanh123@Gmail.com

15

Nguyễn Thị Hồng

Chánh Văn phòng

Văn phòng Tòa án nhân dân tỉnh

Tin học B

0989.249.160

[email protected]

16

Vũ Long Sơn

PCT UBND huyện

UBND huyện Hớn Quản

Tin học B

0908.269.747

Longson1[email protected]

17

Phan Xuân Vĩnh

PCT UBND thị xã

UBND thị xã Bình Long

Tin học B

0913.937.240

[email protected]

18

Nguyễn Khc Vĩnh

Phó Chủ tịch

UBND Huyện Đồng Phú

B

02713.509.688

nguyenkhacvinh.hdp@binhphuoc.gov.vn

19

Phạm Thụy Luân

Phó Chủ tịch

UBND thị xã Phước Long

 

0918.355.718

[email protected]ov.vn

20

Trần Thị Bích Lê

Phó Chủ tịch

UBND huyện Lộc ninh

 

0913.992.748

[email protected]

21

Nguyễn Trường Tùng

Phó Giám đốc

VNPT Bình Phước

 

0919.793.339

[email protected]

22

Nguyễn Văn Huy

Phó trưởng phòng

Phòng PA03 Công an tỉnh

 

0977.387.779

 

23

Cao Thanh Nam

Phó Chánh văn phòng

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

Tin học VP

0933.994.266

[email protected]

24

Ngô Thị Minh Đông

Trưởng phòng

Phòng VH-TT TX Phước Long

Tin học B

0943.788.636

[email protected]

25

Trương Công Vũ

Trưởng phòng

Phòng VH-TT huyện Bù Gia Mập

Sơ cấp

CQ: 0271.3727.474 0917.040.479

[email protected]

26

Nguyễn Hoàng Anh

Trưởng phòng

Phòng VH-TT huyện Phú Riềng

 

02713.939.608

[email protected]

27

Nguyễn Hữu Lê

Phó Trưởng phòng

Phòng VH-TT huyn Hớn Quản

Tin học B

0978.698.079

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 377/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu377/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/02/2019
Ngày hiệu lực28/02/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 377/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 377/QĐ-UBND 2019 hoạt động của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng Bình Phước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 377/QĐ-UBND 2019 hoạt động của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng Bình Phước
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu377/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Phước
                Người kýNguyễn Tiến Dũng
                Ngày ban hành28/02/2019
                Ngày hiệu lực28/02/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 377/QĐ-UBND 2019 hoạt động của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng Bình Phước

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 377/QĐ-UBND 2019 hoạt động của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng Bình Phước

                        • 28/02/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 28/02/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực