Quyết định 3792/QĐ-UBND mức giá tối thiểu làm căn cứ tính thuế đã được thay thế bởi Quyết định 4025/QĐ-UBND năm 2011 giá tối thiểu tính Thuế tài nguyên khai thác địa bàn Quảng Ninh và được áp dụng kể từ ngày 19/12/2011.
Nội dung toàn văn Quyết định 3792/QĐ-UBND mức giá tối thiểu làm căn cứ tính thuế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3792/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 15 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC GIÁ TỐI THIỂU LÀM CĂN CỨ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM TÀI NGUYÊN KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 124/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3763/TTr-TC-QLG ngày 07/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá quy định mức giá tối thiểu tính Thuế tài nguyên đối với các sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh áp dụng cho năm 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 theo phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành; Thay thế quy định về giá tính Thuế tài nguyên đối với sản phẩm tài nguyên tại Quyết định số 2380/2003/QĐ-UB ngày 23 tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh “V/v ban hành mức giá tối thiểu làm căn cứ tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên là đất, đá, than, nước và sản phẩm rừng tự nhiên”.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
( Ban hành theo Quyết định số: 3792/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Tài nguyên | ĐVT | Số tiền |
1 | Đá vôi (các cỡ hạt) làm vật liệu xây dựng thông thường | đồng/m3 | 52.000 |
2 | Đá nung vôi, sản xuất xi măng | đồng/m3 | 52.000 |
3 | Đá đầu ông sư làm vật liệu xây dựng | đồng/m3 | 45.000 |
4 | Đá sỏi, cuội, đá khác dùng làm vật liệu xây dựng | đồng/m3 | 70.000 |
5 | Đất, sét để sản xuất xi măng, gạch… |
|
|
5.1 | Đất, sét để sản xuất gạch, ngói | đồng/m3 | 17.000 |
5.2 | Sét sản xuất xi măng | đồng/m3 | 17.000 |
6 | Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên |
|
|
6.1 | Nước khoáng, nước thiên nhiên đóng chai, đóng hộp | đồng/lít | 1.600 |
6.2 | Nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất |
|
|
a | Nước thiên nhiên để sản xuất nước sạch | đồng/m3 | 750 |
b | Nước ngầm khai thác để sản xuất nước sạch | đồng/m3 | 2.700 |
c | Nước sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất sản xuất sản phẩm (Bia, nước ngọt…) | đồng/lít | 1.600 |
7 | Cát dùng làm vật liệu xây dựng | đồng/m3 | 61.500 |
8 | Cát làm thuỷ tinh | đồng/tấn | 100.000 |
9 | Tre cây từ sản phẩm rừng tự nhiên (đường kính từ 3cm -5cm) | đồng/cây | 1.500 |
10 | Củi từ sản phẩm rừng tự nhiên | đồng/m3 | 270.000 |