Quyết định 38/1999/QĐ-NHNN9

Quyết định 38/1999/QĐ-NHNN9 ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch thuộc Ngân hàng Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước ban hành

Quyết định 38/1999/QĐ-NHNN tổ chức hoạt động Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước đã được thay thế bởi Quyết định 1136/2004/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và được áp dụng kể từ ngày 04/10/2004.

Nội dung toàn văn Quyết định 38/1999/QĐ-NHNN tổ chức hoạt động Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/1999/QĐ-NHNN9

Hà Nội, ngày 21 tháng 1 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO DỊCH THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;

- Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Căn cứ Nghị định số 88/1998/NĐ-CP ngày 2/11/1998 của Chính phủ về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo thuộc Ngân hàng Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. - Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch thuộc Ngân hàng Nhà nước".

Điều 2. - Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 446/QĐ-NH9 ngày 5/11/1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

Điều 3. - Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo, Giám đốc Sở Giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Lê Đức Thúy

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO DỊCH THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành theo Quyết định số 38/1999/QĐ-NHNN9 ngày 21/01/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương I

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1. Sở Giao dịch là đơn vị thuộc bộ máy của Ngân hàng Nhà nước có chức năng giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện một số nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương.

Điều 2. Sở Giao dịch là đơn vị hạch toán phụ thuộc, có bảng cân đối tài khoản và có con dấu để giao dịch.

Điều 3. Điều hành Sở Giao dịch là Giám đốc, giúp việc Giám đốc có một số Phó Giám đốc.

Chương II

NHIỆM VỤ CỦA SỞ GIAO DỊCH

Điều 4. Sở Giao dịch có các nhiệm vụ:

1. Thực hiện quy trình nghiệp vụ và làm các thủ tục hạch toán theo dõi cho vay, thu nợ đối với các tổ chức tín dụng và các đơn vị khác theo các quy định hiện hành. Tổ chức đấu thầu trái phiếu, tín phiếu kho bạc Nhà nước, thực hiện các tác nghiệp cụ thể tại điểm giao dịch của thị trường mở.

2. Mở tài khoản và thực hiện các giao dịch cho Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng trong nước, các Ngân hàng nước ngoài và các tổ chức tiền tệ, Ngân hàng Quốc tế.

3. Quản lý qũy nghiệp vụ, giấy tờ có giá tại Sở Giao dịch (bao gồm cả đồng Việt Nam và ngoại tệ). Thu nhận và chi trả tiền mặt cho các đơn vị có quan hệ mở tài khoản tại Sở Giao dịch.

4. Phối hợp với các Vụ chức năng tổ chức và điều hành thị trường nội tệ và thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.

5. Thiết lập quan hệ đại lý và mở tài khoản giao dịch với các Ngân hàng nước ngoài, phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối và thanh toán quốc tế của Ngân hàng Nhà nước. Quản lý nguồn ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước đã đầu tư ở nước ngoài dưới hình thức: Tiền gửi, trái phiếu, tín phiếu và các hình thức đầu tư khác theo quy định của Thống đốc.

6. Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc quản lý dự trữ ngoại hối của Nhà nước, bảo đảm an toàn tài sản, đáp ứng khả năng thanh toán khi cần thiết. Trực tiếp tham gia giao dịch ngoại tệ trên thị trường quốc tế theo quy chế của Thống đốc.

7. Trực tiếp mua, bán ngoại hối trên thị trường liên ngân hàng, thị trường vốn trong nước và quốc tế theo quy định của Thống đốc.

8. Thực hiện việc theo dõi thanh toán các khoản vay nợ nước ngoài của Chính phủ với các tổ chức tài chính quốc tế.

9. Quản lý, tính toán xác định tiền gửi dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng.

10. Thực hiện chế độ hạch toán và báo cáo kế toán, thông tin thống kê theo pháp lệnh kế toán thống kê và chế độ hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.

11. Thực hiện nhiệm vụ khác do Thống đốc giao.

Chương III

TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ ĐIỀU HÀNH

Điều 5. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước gồm có các đơn vị sau:

1. Phòng Kinh doanh ngoại hối và thị trường liên ngân hàng.

2. Phòng Quan hệ đại lý.

3. Phòng Thanh toán quốc tế.

4. Phòng Kế toán.

5. Phòng Quản lý vay nợ các tổ chức tài chính quốc tế.

6. Phòng Quản lý và thu chi tiền mặt

7. Phòng Nghiệp vụ Tín dụng và thị trường mở

8. Phòng Tổng hợp

9. Bộ phận kiểm soát.

Nhiệm vụ cụ thể của các Phòng, bộ phận do Giám đốc Sở Giao dịch quy định.

Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Sở Giao dịch:

1. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Thống đốc về các mặt công tác của Vụ. Quyết định chương trình, kế hoạch và biện pháp thực hiện nhiệm vụ của Sở Giao dịch được quy định tại điều 4 Quy chế này.

2. Quyết định các khoản mua, bán ngoại tệ trong phạm vi ủy quyền của Thống đốc, ký các chứng từ phát sinh trong giao dịch với khách hàng thuộc nghiệp vụ của Sở Giao dịch; ký các dự toán, quyết toán thu chi tài chính và các công văn giấy tờ giao dịch của Sở.

3. Quản lý, phân công nhiệm vụ cho cán bộ trong Sở Giao dịch. Đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật, tuyển dụng và bồi dưỡng cán bộ theo thẩm quyền đã được phân cấp.

4. Tham dự các cuộc họp do Thống đốc triệu tập.

Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Giám đốc:

1. Giúp Giám đốc chỉ đạo điều hành một số lĩnh vực công tác của Sở Giao dịch theo phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết qủa công tác được phân công.

2. Ký thay Giám đốc trên các văn bản hành chính theo sự phân công của Giám đốc.

3. Khi Giám đốc đi vắng, một Phó Giám đốc được ủy quyền thay mặt Giám đốc giải quyết các công việc chung của Sở Giao dịch và chịu trách nhiệm về các công việc đã giải quyết, báo cáo lại khi Giám đốc có mặt.

4. Tham gia ý kiến với Giám đốc về tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ Thủ trưởng.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Việc bổ sung, sửa đổi các điều khoản trong bản Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 38/1999/QĐ-NHNN9

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu38/1999/QĐ-NHNN9
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/01/1999
Ngày hiệu lực05/02/1999
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 04/10/2004
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 38/1999/QĐ-NHNN9

Lược đồ Quyết định 38/1999/QĐ-NHNN tổ chức hoạt động Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 38/1999/QĐ-NHNN tổ chức hoạt động Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu38/1999/QĐ-NHNN9
              Cơ quan ban hànhNgân hàng Nhà nước
              Người kýLê Đức Thúy
              Ngày ban hành21/01/1999
              Ngày hiệu lực05/02/1999
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tiền tệ - Ngân hàng
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 04/10/2004
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 38/1999/QĐ-NHNN tổ chức hoạt động Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 38/1999/QĐ-NHNN tổ chức hoạt động Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước