Quyết định 38/2007/QĐ-TTg

Quyết định 38/2007/QĐ-TTg ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Quyết định 38/2007/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước đã được thay thế bởi Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và được áp dụng kể từ ngày 20/04/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 38/2007/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
___________

Số : 38/2007/QĐ-TTg

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________

Hà Nội, ngày 20 tháng 3  năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH TIÊU CHÍ, DANH MỤC PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng của Quyết định này bao gồm các công ty nhà nước độc lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước, công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước hiện có.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 155/2004/QĐ-TTg    ngày 24 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị tập đoàn kinh tế và Tổng công ty 91 có trách nhiệm căn cứ vào Quyết định này, tiếp tục phân loại, thực hiện sắp xếp các công ty nhà nước độc lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước, công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước hiện có thuộc mình quản lý, trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 5 năm 2007.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương, tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91 thực hiện Quyết định này và định kỳ tổng hợp tình hình báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh,

 thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;

- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện Hành chính Quốc gia;
- Các Tập đoàn kinh tế, TCT 91;
- VPCP: BTCN, các PCN,
 Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
 Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,

 các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (10b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

TIÊU CHÍ, DANH MỤC PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2007/QĐ-TTg ngày 20  tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

I. NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ ĐỐI VỚI NHỮNG DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC SAU:

- Sản xuất, cung ứng vật liệu nổ;

- Sản xuất, cung ứng hoá chất độc;

- Sản xuất, cung ứng chất phóng xạ;

- Sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang bị chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh; trang thiết bị, tài liệu kỹ thuật và cung ứng dịch vụ bảo mật thông tin bằng kỹ thuật nghiệp vụ mật mã;

- Các doanh nghiệp được giao thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh đặc biệt và các doanh nghiệp đóng tại các địa bàn chiến lược quan trọng, vùng sâu, vùng xa kết hợp kinh tế với quốc phòng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

- Truyền tải hệ thống điện quốc gia; sản xuất điện quy mô lớn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;

- Quản lý, khai thác đường sắt quốc gia, đô thị; các cảng hàng không; cảng biển có quy mô lớn;

- Điều hành bay; điều hành vận tải đường sắt quốc gia, đô thị;

- Bảo đảm an toàn hàng hải;

- Bưu chính công ích;

- Phát thanh, truyền hình;

- Xổ số kiến thiết;

- Xuất bản, báo chí;

- In, đúc tiền;

- Sản xuất thuốc lá điếu;

- Quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi, thủy nông liên tỉnh, liên huyện, kè đá lấn biển;

- Quản lý, duy tu công trình đê điều, phân lũ và phòng chống thiên tai;

- Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;

- Tín dụng chính sách, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

II. NHỮNG DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TRÊN 50% TỔNG SỐ CỔ PHẦN

1. Những doanh nghiệp tham gia sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích:

- Bảo trì hệ thống đường sắt quốc gia;

- Quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa; quản lý, khai thác cảng biển (trừ các cảng nêu tại mục I);

- Đo đạc bản đồ;

- Sản xuất phim khoa học, phim thời sự, phim tài liệu, phim cho thiếu nhi;

- Thoát nước ở đô thị;

- Chiếu sáng đô thị;

- Điều tra cơ bản về địa chất, khí tượng thủy văn;

- Khảo sát, thăm dò, điều tra về tài nguyên đất, nước, khoáng sản và các loại tài nguyên thiên nhiên;

- Sản xuất, lưu giữ giống gốc cây trồng, vật nuôi và tinh đông; sản xuất vắcxin phòng bệnh.

2. Những doanh nghiệp bảo đảm nhu cầu thiết yếu cho phát triển sản xuất và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào dân tộc ở miền núi, vùng sâu, vùng xa.

3. Những doanh nghiệp có vai trò đảm bảo các cân đối lớn của nền kinh tế, bình ổn thị trường hoạt động trong các ngành, lĩnh vực sau:

- Sản xuất điện có công suất từ 100 MW trở lên;

- Khai thác các khoáng sản: than, bô xít, quặng đồng, quặng sắt, quặng thiếc, vàng, đá quý;

- Khai thác, chế biến dầu mỏ và khí tự nhiên;

- Đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải đường không;

- Cung cấp hạ tầng mạng thông tin truyền thông;

- Sản xuất gang, thép có công suất trên 300.000 tấn/năm;

- Sản xuất xi măng lò quay có công suất thiết kế trên 1,5 triệu tấn/năm;

- Sản xuất hóa chất cơ bản, phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật;

- Trồng và chế biến cao su, cà phê;

- Sản xuất giấy in báo, giấy viết chất lượng cao;

- Bán buôn lương thực;

- Bán buôn xăng, dầu;

- Bán buôn thuốc phòng bệnh, chữa bệnh, hóa dược;

- Sản xuất bia trên 100 triệu lít/năm;

- Khai thác, lọc và cung cấp nước sạch mạng cấp I, cấp II;

- Vận tải đường biển quốc tế; vận tải đường sắt, đường không;

- Kinh doanh tiền tệ, bảo hiểm./.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 38/2007/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu38/2007/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/03/2007
Ngày hiệu lực25/04/2007
Ngày công báo10/04/2007
Số công báoTừ số 264 đến số 265
Lĩnh vựcDoanh nghiệp
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/04/2011
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 38/2007/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 38/2007/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản hiện thời

            Quyết định 38/2007/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
            Loại văn bảnQuyết định
            Số hiệu38/2007/QĐ-TTg
            Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
            Người kýNguyễn Tấn Dũng
            Ngày ban hành20/03/2007
            Ngày hiệu lực25/04/2007
            Ngày công báo10/04/2007
            Số công báoTừ số 264 đến số 265
            Lĩnh vựcDoanh nghiệp
            Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/04/2011
            Cập nhật7 năm trước

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 38/2007/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 38/2007/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước