Quyết định 38/2007/QĐ-UBND

Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành

Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định giá đất tỉnh Cà Mau đã được thay thế bởi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định giá đất tỉnh Cà Mau


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 38/2007/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 20 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 188/2004/NĐ-CP">114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 114/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau thông qua giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 182/TTr-STC ngày 17 tháng 12 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất và hướng dẫn áp dụng Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau để sử dụng vào các mục đích:

- Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Đều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp tổ chức cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

* Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định này.

* Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Trong trường hợp giá các loại đất ở những khu vực, vị trí trên địa bàn tỉnh có biến động lớn so với mức quy định tại Bảng giá này, thì Liên sở: Tài chính - Xây dựng - Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình UBND tỉnh quyết định mức giá mới cho phù hợp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2008 và thay thế Quyết định số 39/2006/QĐ-UB ngày 18/12/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh Cà Mau;
- Website Chính phủ;
- Website tỉnh Cà Mau;
- Báo Cà Mau;
- CV các khối;
- Lưu VP. Tr 34/12.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tiến Dũng

 


BẢNG GIÁ

CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 38 /2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh)

A. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

I. THÀNH PHỐ CÀ MAU:

1. Bảng 1: Đất ở

Đơn vị tính : 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

01

Ngô Quyền

Công trường Bạch Đằng

Lý Bôn

5.500

 

 

Lý Bôn

Nguyễn Trãi

3.600

 

 

Nguyễn Trãi

Đinh Tiên Hoàng

3.600

 

 

Đinh Tiên Hoàng

Cổng Công viên văn hoá

3.000

 

 

Cổng Công viên văn hoá

Vành Đai 1

2.000

 

 

Vành Đai 1

Kinh Thống Nhất

1.500

 

 

Kinh Thống Nhất

Đường vào Bến Xếp dỡ

1.200

 

 

Đường vào Bến Xếp dỡ

Hết ranh phường 1

900

 

 

Hết ranh phường 1

Cầu Giồng Kè

800

 

 

Cầu Giồng Kè

Cống Bạch Ngưu

500

02

Lý Thái Tôn

Lê Lợi

Phan Ngọc Hiển

3.500

 

 

Phan Ngọc Hiển

Phạm Hồng Thám

3.000

03

Phạm Hồng Thám

Lý Thái Tôn

Lý Bôn

3.500

 

 

Lý Bôn

Kinh xáng Phụng Hiệp

3.800

04

Lâm Thành Mậu

Phạm Hồng Thám

Cầu Phụng Hiệp

3.200

 

 

Phạm Hồng Thám

Lò giết mổ

1.500

 

 

Lò giết mổ

Hết ranh phường 4

1.200

 

 

Hết ranh phường 4

Quốc lộ 63

280

05

Phan Ngọc Hiển

Nhà thờ

Mố cầu Phụng Hiệp

7.000

 

 

Mố cầu Phụng Hiệp

Quang Trung:     -Bên trái

-Bên phải

2.000

2.500

 

 

Phạm Văn Ký

Lý Bôn “2 bên cầu”

3.000

 

 

Lý Bôn

Phan Đình Phùng

8.000

 

 

Phan Đình Phùng

Lý Thái Tôn

6.000

 

 

Lý Thái Tôn

Nguyễn Trãi

5.000

 

 

Nguyễn Trãi

Đinh Tiên Hoàng

4.500

06

Phạm Văn Ký

Phan Ngọc Hiển

Nguyễn Hữu Lễ

5.500

 

 

Nguyễn Hữu Lễ

Phan Chu Trinh

7.000

 

 

Phan Chu Trinh

Trưng Trắc

10.000

07

Lý Bôn

Lê Lợi

Hoàng Diệu

5.500

 

 

Hoàng Diệu

Nguyễn Hữu Lễ

4.000

 

 

Nguyễn Hữu Lễ

Phan Ngọc Hiển

11.000

 

 

Phan Ngọc Hiển

Bùi Thị Xuân

5.500

 

 

Bùi Thị Xuân

Phạm Hồng Thám

5.000

 

 

Phạm Hồng Thám

Chùa Phật tổ

1.500

08

Phan Đình Phùng

Lê Lợi

Hoàng Diệu

5.500

 

 

Hoàng Diệu

Ngô Quyền

5.000

 

 

Ngô Quyền

Bùi Thị Xuân

5.500

09

Hoàng Diệu

Công trường Bạch Đằng

Lý Bôn

6.000

 

 

Lý Bôn

Phan Đình Phùng

5.000

 

 

Phan Đình Phùng

Lý Thái Tôn

4.500

10

Nguyễn Hữu Lễ

Lý Thái Tôn

Lý Bôn

5.500

 

 

Lý Bôn

Phạm Văn Ký

7.000

11

Lê Lợi

Trưng Nhị

Lê Lai

11.000

 

 

Lê Lai

Nguyễn Trãi

9.000

12

Lý Văn Lâm

Nguyễn Trãi

Cống Bến tàu A

5.500

 

 

Cống Bến tàu A

Cổng Công viên Văn hoá

3.600

 

 

Cổng Công viên Văn hoá

Vành đai 1

1.700

 

 

Vành đai 1

Kinh Thống nhất

1.500

 

 

Kinh Thống Nhất

Đường vào Bến xếp dỡ

800

 

 

Đường vào Bến xếp dỡ

Ranh Phường 1

500

 

 

Ranh Phường 1

Giồng Kè

300

13

Nguyễn Trãi

Lê Lợi

Phan Ngọc Hiển

5.500

 

 

Phan Ngọc Hiển

Cầu số 1

4.500

 

 

Cầu số 1

Vành đai số 1

2.700

 

 

Vành đai số 1

Vành đai số 2

2.100

 

 

Vành đai số 2

Cống kinh mới

1.500

 

 

Cống kinh mới

Cầu số 2

500

 

 

Cầu số 2

Cách cầu số 3: 100m

300

 

 

Cách cầu số 3: 100m

Cầu số 3

400

14

Đường kinh Củi

Nguyễn Trãi

Trường Tiểu học phường 9  Khu C

300

 

 

Đoạn còn lại

 

280

15

Đề Thám

 

 

14.000

16

Phan Chu Trinh

 

 

11.000

17

Trưng Trắc

 

 

11.000

18

Trưng Nhị

 

 

11.000

19

Lê Lai

 

 

10.000

20

Vưu Văn Tỷ

Phan Chu Trinh

Nguyển Hữu Lễ

6.000

21

Đường Rạch Chùa

Lâm Thành Mậu

Nguyễn Trãi

800

22

Bùi Thị Xuân

Lý Bôn

Lý Thái Tôn

5.000

23

Đường vào Thành đội Cà Mau

Nguyễn Trãi

Đường vào Thành Đội Cà Mau

1.000

24

Phan Bội Châu

Chợ Cà Mau

Hết ranh Sở Thuỷ sản cũ

9.000

 

 

Ranh Sở Thuỷ sản cũ

Cầu Gành Hào

6.500

 

 

Cầu Gành Hào

Hẻm 159

1.500

 

 

Hẻm 159

Hẻm Bệnh viện

1.000

25

Quang Trung

Chợ Cà Mau

Cầu Cà Mau

7.000

 

 

Cầu Cà Mau

Cầu Phụng Hiệp

3.500

 

 

Cầu Phụng Hiệp

Bùi Thị Trường

3.000

 

 

Bùi Thị Trường

Cầu Bùng binh

2.000

26

Đường Kinh xáng Phụng Hiệp

Cầu Bùng binh

Đường 3/2

1.200

 

 

Đường 3/2

Hết Bến tàu liên tỉnh

900

 

 

Hết Bến tàu liên tỉnh

Vàm Cái Nhúc

300

 

 

Vàm Cái Nhúc

Vàm Ô Rô

250

27

Đường Kinh xáng Cái Nhúc ( ấp 2 và ấp 3)

Vàm Cái Nhúc

Đầu lộ Tân Thành

300

 

 

Đầu lộ Tân Thành

Tắc Vân (đi qua ấp Bình Định)

280

28

Bùi Thị Trường

Quang Trung

Trần Hưng Đạo

3.500

 

 

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Ngọc Sanh

3.000

29

Trần Văn Thời

Nguyễn Ngọc Sanh

Đường 3/2

2.500

30

Quốc lộ 1A

Ranh tỉnh Bạc Liêu

Hết chùa Hưng Vân Tự

800

 

 

Hết chùa Hưng Vân Tự

Phía Đông nhà thờ Tin Lành

1.000

 

 

Phía Đông nhà thờ Tin Lành

Hết ranh cổng Phân Viện

2.500

 

 

Hết ranh cổng Phân Viện

Xưỡng X 195 Quân đội

950

 

 

Xưỡng X 195 Quân đội

Ranh xã Định Bình

1.000

 

 

Ranh xã Định Bình

Hết kho xăng Cty Du lịch -Dịch vụ

900

 

 

Hết kho xăng Cty Du lịch- Dịch vụ

Hết Nhà máy Nhiệt điện

800

 

 

Hết Nhà máy Nhiệt điện

Ranh phường 6

900

31

Lý Thường Kiệt

Ranh phường 6

Đầu lộ Tân Thành

1.000

 

 

Đầu lộ Tân Thành

Cột mốc KM số 4

1.400

 

 

Cột mốc KM số 4

Đường vào sân bay

1.600

 

 

Đường vào sân bay

Cách bến xe liên tỉnh 100m

2.400

 

 

Cách bến xe liên tỉnh 100m

Hẻm đối diện nhà thờ Bảo Lộc

2.800

 

 

Riêng khu vực Bến xe

Cách 2 bên 100m

3.000

 

 

Hẻm đối diện nhà thờ Bảo Lộc

Tượng Đài

4.000

 

 

Tượng Đài

Chân cầu Cà Mau

6.000

 

 

Chân cầu Cà Mau

Quang Trung (hai bên cầu)

4.000

32

An Dương Vương

Lý Thường Kiệt

Hùng Vương

4.300

33

Hùng Vương

Lý Thường Kiệt

Phan Ngọc Hiển

6.000

 

 

Phan Ngọc Hiển

Bùi Thị Trường

3.000

 

 

Bùi Thị Trường

Bông Văn Dĩa

2.000

 

 

Lý Thường Kiệt

Cầu Gành Hào

7.000

34

Lưu Tấn Tài

Phan Ngọc Hiển

Lý Thường Kiệt

3.000

35

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

Phan Ngọc Hiển

4.500

 

 

Phan Ngọc Hiển

Bùi Thị Trường

6.500

 

 

Bùi Thị Trường

Nguyễn Du

5.500

 

 

Nguyễn Du

Tôn Đức Thắng

4.500

 

 

Tôn Đức Thắng

Đường 3/2

3.000

 

 

Đường 3/2

Hết đường hiện hữu

1.000

36

Lê Đại Hành

 

 

4.000

37

Trần Văn Bĩnh

Nguyễn Ngọc Sanh

Trần Hưng Đạo

1.500

 

 

Trần Hưng Đạo

Hùng Vương (đã có đường)

1.000

38

Châu Văn Đặng

Nguyễn Ngọc Sanh

Trần Hưng Đạo

1.200

39

Nguyễn Ngọc Sanh

Đường 1/5

Phan Ngọc Hiển

1.500

40

Đường 30/4

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Ngọc Sanh

1.500

 

Đường 30/4 nối dài

Nguyễn Ngọc Sanh

Trần Văn Thời

500

41

Đường 1/5

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Ngọc Sanh

1.800

42

Các đường giới hạn giữa đường 30/4 và đường 1/5

900

43

Hẻm giữa đường 30/4 và đường Châu Văn Đặng (Hẻm 78)

450

44

Hẻm khu tập thể Cục Thuế (Hẻm đường Trần Hưng Đạo)

600

45

Đường 3/2

Trần Văn Thời

Tôn Đức Thắng

2.400

 

 

Tôn Đức Thắng

Trần Hưng Đạo

1.800

 

 

Trần Hưng Đạo

Quang Trung

1.500

46

Tôn Đức Thắng

Trần Quang Khải

Trần Hưng Đạo

1.500

 

 

Trần Hưng Đạo

Làng trẻ SOS

1.800

 

 

Làng trẻ SOS

Hết đường nhựa hiện hữu

1.800

47

Nguyễn Du

Đường 3/2

Trần Hưng Đạo

1.800

 

 

Trần Hưng Đạo

Quang Trung

2.000

48

Phạm Ngũ Lão

Giới hạn giữa 3/2 và Nguyễn Du

 

1.200

49

Hẻm song song đường Trần Hưng Đạo

Nguyễn Du

Tôn Đức Thắng

900

50

Khu B,C Trần Ngọc Hy: các đường nhánh giới hạn giữa 3/2 - Trần Hưng Đạo-Quang Trung

900

51

Ngô Gia Tự

Huỳnh Ngọc Điệp

Đường 3/2

1.500

 

 

Đường 3/2

Hết đường hiện hữu

1.000

52

Nguyễn Việt Khái

 

 

900

53

Huỳnh Ngọc Điệp

Kinh xáng Phụng Hiệp

Ngô Gia Tự

900

54

Nguyễn Thái Bình

Nguyễn Việt Khái

Trần Hưng Đạo

900

55

Tô Hiến Thành

Trần Hưng Đạo

Ngô Gia Tự

1.000

 

 

Trần Hưng Đạo

Đường 3/2

1.500

56

Khu C2

Gồm các đường: Trần Quang Khải, Trần Bình Trọng, Trần Quốc Toản

Giới hạn từ Nguyễn Du đến 3/2

750

 

 

Đường 3/2

Hết đường hiện hữu

700

57

Lê Khắc Xương

Lý Thường Kiệt

Trần Văn Thời

1.500

58

Nguyễn Tất Thành

Cầu Gành Hào

Nguyễn Công Trứ

7.500

 

 

Nguyễn Công Trứ

Cống Hội đồng Nguyên

5.500

 

 

Cống Hội đồng Nguyên

Đường vào xã Lý Văn Lâm

1.800

 

 

Đường vào xã Lý Văn Lâm

Đường vào Đình Thạnh Phú

1.500

 

 

Đường vào Đình Thạnh Phú

Cống Bà Điều

1.200

 

 

Cống Bà Điều

Cầu Lương Thế Trân

1.100

59

Đường vào UBND xã Lý Văn Lâm

Nguyễn Tất Thành

Kinh Rạch Rập

600

60

Hẻm 19/5

Nguyễn Tất Thành

Kinh Rạch Rập

600

61

Hẻm Kinh 8 Dần (lộ mới)

Nguyễn Tất Thành

Kinh Rạch Rập

600

62

Kênh Tỉnh đội (2 bên)

Nguyễn Công Trứ

Đường 19/5

600

63

Trương Phùng Xuân

Cầu Gành Hào

Đường số 1 (Dự án của Cty Dịch vụ Thương mại)

1.000

 

 

Đường số 1

Đường số 3

1.500

 

 

Đường số 3

Cảng cá Cà Mau

700

 

 

Cảng Cá Cà Mau

Công ty Minh Phú

300

 

 

Cầu Gành Hào

Kinh Rạch Rập

600

 

 

Kinh Rạch Rập

Cống Bà Cai

500

 

 

Cống Bà Cai

Xã Lợi An

280

64

Đường kinh Rạch Rập ( phía Đông)

Trương Phùng Xuân

19/5

600

65

Đường kinh Rạch Rập (phía Tây)

Trương Phùng Xuân

Đối diện 19/5

600

 

 

Đối diện 19/5

Kênh Lương Thế Trân

300

66

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Tất Thành

Kinh Rạch Rập

1.100

 

 

Nguyễn Tất Thành

Lê Hồng Phong

4.500

 

 

Lê Hồng Phong

Cảng cá Cà Mau

3.500

67

Cao Thắng

Nguyễn Tất Thành

Cổng nhà máy Cơ khí cũ

2.500

68

Lê Hồng Phong

Trương Phùng Xuân

Nguyễn Công Trứ

4.000

 

 

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Đình Chiểu

3.000

69

Lê Hồng Phong nối dài

Nguyễn Đình Chiểu

Sông Gành Hào

1.000

70

Đường bao quanh hồ, phường 8

Gồm các đường Lưu Hữu Phước, Nguyễn Bỉnh Khiêm

 

1.500

71

Nguyển Đình Chiểu

Nguyễn Tất Thành

Trạm Biến điện

2.500

 

 

Nguyễn Tất Thành

Cuối đường (Trường Trung học Y tế)

1.200

72

Đường Kinh xáng Cà Mau - Bạc Liêu

Ngã ba sông Gành Hào

Cống Đôi phường 6

300

 

 

Cống Đôi phường 6

Xã Định Bình

280

73

Đường về Hoà Thành

Kinh xáng CM-BL

Trường học phường 7

600

 

 

Trường học phường 7

Nhà thờ Ao Kho

300

 

 

Nhà thờ Ao Kho

Cống Hoà Thành

300

 

 

Cống Hoà Thành

Xã Hoà Thành

280

 

Khu siêu thị phường 7

 

74

Đường trung tâm

Hùng Vương

Đường số 1

5.000

75

Đường số 1

Đường số 12

Đường số 8

4.000

76

Đường số 11

Hùng Vương

Đường số 1

3.600

77

Đường số 16

Đoạn quanh Siêu Thị

 

4.500

 

 

Siêu Thị

Chợ Tân Xuyên

2.800

78

Hẻm cư xá khu số 1

Hùng Vương

Ô tô số 1

1.800

 

Khu dự án của Cty Dịch vụ -Thương mại, phường 8

 

79

Đường số 1

Cao Thắng

Trương Phùng Xuân

1.200

80

Đường số 2

Đường số 1

(Giáp Nhị tỳ ) Đường số 3

1.000

81

Đường số 6, 7

Đường số 1

(Giáp Nhị tỳ) Đường số 3

700

82

Đường số 3 (Giáp Nhị tỳ)

Cao Thắng

Trương Phùng Xuân

800

 

Khu phường 8

 

 

 

83

Lê Anh Xuân

Nguyễn Công Trứ

Bờ hồ điều hoà phường 8

1.200

84

Nguyễn Mai

 

 

500

85

Nguyễn Ngọc Cung

 

 

500

86

Lê Vĩnh Hoà

Lê Hồng Phong

Cuối hồ điều hoà phường 8

1.300

 

 

Đoạn còn lại

 

500

87

Các hẻm nhỏ đường đất còn lại khu Lương Thế Trân

300

88

Đường Nguyễn Khuyến và các đường nhánh xung quanh đường Nguyễn Khuyến khu D phường 8

1.000

89

Hẻm Chùa Khơ me

Lý Văn Lâm

Vào 50m

1.200

 

 

 

> 50m - 100m

900

 

 

 

Đoạn còn lại

500

90

Đường vào UBND phường1

Lý Văn Lâm

Trường mẫu giáo Hoạ Mi

900

 

 

Các đường nhánh xung quanh UBND phường 1

600

91

Các đường nhánh thuộc khu Tân Lộc phường 9

600

92

Nguyễn Văn Trỗi

 

 

1.000

93

Bông Văn Dĩa

Nguyễn Văn Trỗi

Hùng Vương

1.000

94

Đường lên Bệnh viện mới (phường 7 và phường 6)

Đường về xã Hoà Thành

Đường vào Bệnh viện mới

600

 

 

Đường vào Bệnh viện mới

Kênh Cống Đôi

300

 

 

Kênh Cống Đôi

Cống Cầu Nhum

280

95

Đường bờ sông Gành Hào phường 7

Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu

Nhà thờ Ao Kho

300

96

Đường vào trụ sở Cty Camimex

Lê Hồng Phong

Trụ sở Cty Camimex

1.200

97

Đinh Tiên Hoàng

Phan Ngọc Hiển

Ngô Quyền

2.000

98

Hoa Lư

 

 

1.200

 

Khu Trung tâm thương mại phường 7

 

 

99

Đường Trung tâm

Đường số 1

Chợ Cà Mau

4.000

100

Đường số 6A

Đường Trung tâm

Phan Bội Châu

4.500

101

Đường số 6B

Cuối đường Trung tâm

Quang Trung

4.500

102

Đường số 4

Cả tuyến

 

1.500

103

Đường số 5

Cả tuyến

 

1.500

104

Đường số 10

Cả tuyến

 

3.000

105

Hẻm Ngân hàng Công thương (đường số 13 mới)

Đường số 10

Đường ô tô số 1

1.000

106

Đường số 11

Đường số 1

Đường số 12

1.500

107

Đường số 12

Cả tuyến

 

1.400

108

Đường số 8

Đường số 1

Đường số 3 (đường số 14 mới)

1.500

109

Các đường xuống Bến tàu B

Cao Thắng

Trương Phùng Xuân

900

110

Trần Hưng Đạo (sau Ki ốt chợ phường 5)

 

3.000

111

Đường vào xã Tân Thành

Quốc lộ 1

300m

500

 

 

Phần còn lại

Kinh xáng Cái Nhúc

300

112

Đường vào khu tập thể Sở Tài chính (đường mới mở)

 

 

1.200

113

Kênh Cống Đôi (2 bờ kênh)

 

 

280

114

Đường lộ tẻ đi vào xóm Gò Muồng thuộc ấp 3, xã Tắc Vân (cạnh tổng kho xăng dầu, hiện trạng lộ tráng xi măng rộng 2m), đoạn Quốc lộ 1 Cầu Trắng, có độ dài 500m

280

115

Khu dự án sau hậu đường Nguyễn Đình Chiểu

 

 

500

116

Khu dự án Cty XD Thuỷ lợi

 

 

1.000

117

Khu Đại đội Thông tin phường 5

 

 

1.000

118

Đường nội bộ Chợ nông sản phường 7

 

 

4.000

119

Khu cư xá phường 7 ( VC, VG )

 

 

1.000

120

Đường vào xã Định Bình

Kênh xáng Bạc Liêu

UBND xã Định Bình

300

121

Đường vào Đài không lưu, phường 6

- Các lô từ 7A

- Các lô từ 22A

Đến 21A

Đến 36A

500

400

122

Đường số 2 và số 3, phường 5

 

 

900

123

Đường số 1, số 2 khu vườn kiểng Ngọc Ánh cũ thuộc phường 5

1.200

124

Đất ở cho các tuyến còn lại chưa có hạ tầng

- Nội ô thành phố Cà Mau:

+ Thuận lợi giao thông

+ Không thuận lợi giao thông

- Ngoại ô thành phố Cà Mau:

+ Thuận lợi giao thông

+ Không thuận lợi giao thông

 

 

300

250

 

200

150

 

2. Bảng 2: Giá đất hẻm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Chiều rộng của hẻm

Lớn hơn 3m

Từ 2m đến 3m

Nhỏ hơn 2m

Chiều dài của hẻm

< 50 mét

50-100 mét

>100 mét

< 50 mét

50-100 mét

>100 mét

< 50 mét

> 50 mét

 

Giá đất ở mặt tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

01

Từ ≥ 6.000

1.200

1.100

1.000

1.000

900

800

700

600

02

Từ 2.400 - < 6.000

900

850

800

800

750

700

650

600

03

Từ 2.000 - < 2.400

800

750

700

700

650

600

550

500

04

Từ 1.600 - < 2.000

700

650

600

600

550

500

450

400

05

Từ 1.400 - < 1.600

600

550

500

500

450

400

350

300

06

Từ 500 - < 1.400

500

450

400

400

350

300

250

200

 

Qui định áp dụng:

Giá đất ở Bảng 2 dùng để tính giá đất cho các hẻm còn lại của thành phố Cà Mau trừ các hẻm đã được quy định giá đất cụ thể ở Bảng 1

- Giá đất hẻm được tính phụ thuộc vào giá đất ở mặt tiền tương ứng được quy định tại Bảng 1.

- Giá đất hẻm của Bảng 2 áp dụng cho các hẻm mà hạ tầng cơ sở có đủ 3 điều kiện:

+ Lộ bằng bê tông xi măng hoặc nhựa đường.

+ Có hệ thống cấp thoát nước đến từng hộ gia đình.

+ Có hệ thống điện đến từng hộ gia đình.

Trường hợp không có đủ 3 điều kiện trên thì:

- Thiếu 1 điều kiện giá đất giảm 10%

- Thiếu 2 điều kiện giá đất giảm 2%

- Thiếu 3 điều kiện giá đất giảm 30% so với giá đất hẻm tương ứng quy định ở Bảng 2 nhưng tối thiểu không thấp hơn 200.000 đồng/m2.

3. Đất nông nghiệp:

a) Trong vùng quy hoạch phát triển đô thị thành phố Cà Mau đến năm 2010

a1) Các phường:

- Đất trồng cây hàng năm           : 60.000 đồng/m2

- Đất trồng cây lâu năm              : 100.000 đồng/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản:

+ Lúa - Tôm                               : 60.000 đồng/m2

+ Tôm - Lúa                               : 60.000 đồng/m2

a2) Các xã:

- Đất trồng cây hàng năm           : 45.000 đồng/m2

- Đất trồng cây lâu năm              : 75.000 đồng/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản:

+ Lúa - Tôm                               : 45.000 đồng/m2

+ Tôm - Lúa                               : 45.000 đồng/m2

b) Ngoài vùng quy hoạch phát triển đô thị thành phố Cà Mau và các xã

- Đất trồng cây hàng năm           : 20.000 đồng/m2

- Đất trồng cây lâu năm              : 35.000 đồng/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản:

+ Lúa - Tôm                               : 20.000 đồng/m2

+ Tôm - Lúa                               : 20.000 đồng/m2

II. HUYỆN CÁI NƯỚC

1. Đất ở:

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

01

Thị trấn Cái Nước

Nghĩa Trang (Mé sông lộ xe cũ)

Giáp ranh Bệnh viện

800

 

 

Giáp ranh Bệnh viện

Hết ranh Huyện Đội

1.000

 

 

Hết ranh Huyện Đội

Đầu lộ Phú Mỹ

600

 

 

Cầu Tài chính

Đối diện Nghĩa trang

300

 

 

Cầu Tài chính (Trường cấp 3 Công lập)

Doi Văn hoá (Bia tưởng niệm)

700

 

Khu phố chợ 6,3 ha

- Khu Ki ốt (Đã XD, dãy nhà ông Hội)

 

2.800

 

 

- Khu Ki ốt (Chưa XD, sau nhà lồng chợ)

 

2.800

 

Đường 30/4

- Lô 2A, 2B, 2C, 2D Nhà ông Linh (Viên)

Nhà ông Trần Văn Mực

2.800

 

 

- Lô 1A,1B,1D

 

2.200

 

Đường 3/2

- Lô 3A (Dãy QL thị trường)

 

1.200

 

 

Lô 4D,4E (dãy nhà ông Hùng, ông Thuấn)

 

1.600

 

 

Lô 5A,5B (dãy nhà Sư Tiền, đối diện)

 

1.200

 

 

Riêng hộ bà Phỉ lô 5B (căn bìa)

 

1.500

 

Đường 2/9

- Lô 6C, 6D, 6E,6I (Nhà ông Tặng, Hiền)

 

1.000

 

 

+ Riêng hộ ông Tuấn lô 6C (căn bìa)

 

1.500

 

Đường 1/5

- Lô 3B (Dãy nhà Út Em)

 

800

 

 

- Lô 4F, 4G (Dãy nhà bà Ánh, ông 6 Luôn)

 

900

 

 

- Lô 6F, 6G (Dãy nhà ông Minh, đối diện)

 

1.000

 

Lộ Tân Duyệt

- Lô 4A (Dãy nhà ông Trường phòng KT)

 

1.600

 

 

- Lô 6A (Dãy nhà ông 2 Đẻn -Diệp Phòng KT)

 

1.400

 

 

- Lô 6H (Dãy nhà ông Thế - Đập Cây Hương

 

1.600

 

 

Các lô : 1A, 1B, 1C

 

2.400

 

Hẻm số 1

- Lô 6B

 

900

 

 

- Lô 4B, 4C,

 

1.000

 

 

Phần phía sau còn lại các lô 2B, 4C, 4D, 4E, 5A, 6B, 6F, 6I, 2C : thu giá 80% theo vị trí tương ứng từng lô phía trước.

 

 

 

 

- Trường Đảng

Đối diện đầu lộ Phú Mỹ

350

 

Lộ Goòn

- Quốc lộ 1A (Lộ Goòn)

Hết ranh Toà án:

 

 

 

- Phía Nam (Toà án)

 

1.600

 

 

- Phía Bắc (Bệnh viện)

 

1.000

 

 

- Cầu Tài chính (Trường cấp 3 công lập)

Đập Bồ Lúa về phía Nam

600

 

 

- Bờ sông Cái Nước (Trường cấp III Công Lập)

Đập Bồ Lúa về phía Bắc

550

 

 

- Hai bên bờ sông từ Phủ Thờ Bác (trừ QL 1A mỗi bên 30m và đoạn giáp sông Cái Nước vô 30m đã định giá)

Đầu kinh Sư Thông

500

 

 

Đầu đối diện kinh Sư Thông

Đầu kinh Láng Tượng

500

 

Lộ Tân Duyệt

Quốc lộ 1A

Cách đầu cầu Lương thực 30m

1.300

 

 

Cầu Lương thực

Đường 2/9:

 

 

 

- Phía giáp lộ: theo giá khu phố chợ

 

 

 

 

- Phía Kênh giáp lộ

 

1.200

 

 

Đường 2/9

Đường 1/5:

 

 

 

- Phía giáp lộ: theo giá khu phố chợ

 

 

 

 

- Phía Kênh giáp lộ

 

1.000

 

 

Đường 1/5 - Đập Cây Hương:

 

 

 

 

- Phía giáp lộ: theo giá khu phố chợ

 

 

 

 

- Phía kênh giáp lộ

 

800

 

 

Đập Cây Hương + 500 mét

Về hướng đập ông Phụng:

 

 

 

- Phía giáp lộ

 

650

 

 

- Phía kênh giáp lộ

 

200

 

 

Đập Cây Hương +500m

Đập ông Phụng:

 

 

 

- Phía giáp lộ

 

500

 

 

- Phía Kênh giáp lộ

 

150

 

Khu XN Mộc cũ

Hết khu XN Mộc cũ

 

350

 

Khu Lương thực cũ

Lô 8C4, 8C5, 8C6 (Nhà ông Huynh, ông Cách)

350

 

Đường Phan Ngọc Hiển

Khối vận

Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị

800

 

 

Lô 7A(hẻm số 2 Bình Minh-BS Chức)

Cầu Văn Hoá

2.000

 

Đường 2-9

Lô 7A1, 7A2 (nhà ông Mười Quang)

Nhà ông Chiến

1.800

 

 

Lô 7B2 (Nhà ông Lừng)

Cầu Cây Hương mới

1.000

 

 

Riêng hộ ông Quốc Anh Lô 7B2 căn bìa

 

1.800

 

 

Lô 7B3 (nhà ông Sang)

Cầu Cây Hương mới

1.000

 

Hẻm số 2

Lô 7B (Dãy nhà ông Mười Sao - Nhà ông Chiến)

Nhà ông Phương

700

 

 

Lô 7B1 (Dãy nhà ông Triều)

Nhà ông Bé Huyện đội

1.000

 

 

Lô 7C2 (Dãy nhà ông Phượng công an)

Nhà bà Tư Mánh

500

 

 

Riêng hộ ông Phượng lô 7C2 căn bìa

 

1.800

 

Hẻm số 3

Lô 7C1 (hai bên và sau hậu bến tàu)

 

700

 

 

Lô 7C (từ cầu Văn Hoá cả 2 bên)

Cầu Cây Hương (cũ)

1.300

 

 

Cuối hẻm (vòng qua đất Út Ấu)

Cầu Cây Hương

300

 

Khu Văn hoá

Tượng Đài Khu Văn hoá

(Bia tưởng niệm)

Hết Trường Bán công

700

 

 

Trường Bán công

Hết lò giết mỗ heo

500

 

 

Lò giết mỗ heo

Đập Bồ lúa

300

 

Lộ về Phú Tân

Cách đầu lộ Phú Mỹ 31 mét

Đầu kênh Sư Thông

400

 

 

Đầu Kênh Sư Thông

Giáp ranh huyện Phú Tân

200

02

Quốc lộ 1A

Theo hướng thành phố Cà Mau đi Năm Căn:

 

 

 

 

Cầu kênh xáng Lương Thế Trân

Cống Bào Bèo

1.100

 

 

Cống Bào Bèo

Cống Cái Nhum

1.200

 

 

Cống Cái Nhum

Cống Vịnh Gáo

1.400

 

 

Cống Vịnh Gáo

Cống Nhà Phấn

1.500

 

 

Cống Nhà Phấn

Cống Nhà Phấn + 300 m

600

 

 

Cống Nhà Phấn + 300 m

Cầu Tân Đức

400

 

 

Cầu Tân Đức

Cách cầu Cái Rắn 200 m

300

 

 

Cách cầu Cái Rắn 200 m

Trường cấp III Phú Hưng

700

 

 

Trường cấp III Phú Hưng

Lộ Kinh Cùng

300

 

 

Lộ Kinh Cùng

Bưu điện xã Hưng Mỹ

300

 

 

Bưu điện xã Hưng Mỹ

Cầu Rau Dừa + 500 m

700

 

 

Cầu Rau Dừa + 500 m

Cách UBND xã Tân Hưng Đông 250m

300

 

 

Cách UBND xã Tân Hưng Đông 250m

UBND xã + 250 m

420

 

 

UBND xã + 250 m

Trạm biến điện 110 KV

400

 

 

Trạm Biến điện 110KV

Nghĩa trang

800

 

 

Nghĩa trang

Xí nghiệp gạch cũ

1.200

 

 

Xí nghiệp gạch cũ

Về Xã Trần Thới 200m

650

 

 

Từ mét 201

Cách xí nghiệp Nam Long 301m

350

 

 

Cách xí nghiệp Nam Long 301m

Xí nghiệp Nam Long

700

 

 

Xí nghiệp Nam Long

Bến phà Đầm Cùng

1.000

03

Xã Lương Thế Trân

Tuyến Quốc lộ 1A đi Đầm Dơi

 

 

 

 

Mốc lộ giới Quốc lộ 1A vô 30m đã định giá, phần còn lại mét thứ 31 dọc theo bờ kênh xáng Lương Thế Trân

Hết ranh Cty CP thực phẩm TS Cà Mau

1.100

 

 

Cty CP thực phẩm TS Cà Mau

Đập Hai Thông

900

 

 

Đập Hai Thông (Cống Lương Thế Trân cũ)

Đất ông Du Tô Hát

700

 

 

Ranh đất ông Du Tô Hát

Qua bến phà Hòa Trung 100m

800

 

 

Từ bến phà Hòa Trung +100m

Cống Giải Phóng (đê Đông)

200

04

Xã Trần Thới

Khu vực chợ xã Trần Thới

 

 

 

 

Bến Phà Đầm Cùng

UBND xã Trần Thới

2.000

 

 

UBND xã Trần Thới

Hết Trạm Y tế

800

05

Xã Hưng Mỹ

Hết trạm Y tế

Bến Nhà máy nước đá

600

 

 

Khu chợ Bắc giáp chỉ giới bảo lưu ven sông:

 

 

 

 

Khu chợ cũ

 

900

 

 

Lộ Liên huyện về Trần Văn Thời: từ mốc lộ giới vô 30m đã định giá phần còn lại từ mét thứ 31 dọc theo bờ Kênh Cùng giáp địa phận huyện Trần Văn Thời

 

 

 

- Phía bờ Bắc

 

70

 

 

- Phía bờ Nam

 

160

06

Xã Đông Thới

 

 

 

 

Kênh xáng Đông Hưng

- Đập Giáo Hổ

Giáp ranh cụm dân cư Chà Là

150

 

Lộ Tân Duyệt

- Đập ông Phụng

Đê Đông

250

07

Xã Tân Hưng

- Cầu kênh xáng Đông Hưng

Hết trường THCS Tân Hưng

180

 

 

- Trạm Y tế xã

Cầu Phan Văn Tám

140

 

 

- Trụ sở UBND xã Đông Hưng

Kênh Từng Hựu

140

 

 

- Hết ranh chợ Tân Hưng

Kênh Cựa Gà

180

 

 

- Trạm Y tế xã

Hết ranh Trạm Y tế xã

180

 

 

- Nghĩa trang xã

Hết ranh Nghĩa trang xã

180

08

Xã Thạnh Phú

Lộ Lung Lá Nhà Thể cách Quốc lộ 1A 30m

Sông Rạch Rập

1.000

09

Đất ở nông thôn cho các tuyến còn lại chưa có hạ tầng

- Thuận lợi giao thông thuỷ, bộ

- Không thuận lợi giao thông thuỷ, bộ

 

70

50

 

2. Đất nông nghiệp:

a) Trong vùng quy hoạch thị trấn Cái Nước đến năm 2010

- Đất trồng cây hàng năm           : 24.000 đồng/m2

- Đất trồng cây lâu năm              : 30.000 đồng/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản:

+ Chuyên tôm                            : 30.000 đồng/m2

+ Tôm - Lúa                               : 24.000 đồng/m2

+ Lúa - Tôm                               : 24.000 đồng/m2

b) Ngoài vùng quy quy hoạch thị trấn Cái Nước và các xã:

- Đất trồng cây hàng năm           : 12.000 đồng/m2

- Đất trồng cây lâu năm              : 15.000 đồng/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản:

+ Chuyên tôm                            : 15.000 đồng/m2

+ Tôm - Lúa                               : 12.000 đồng/m2

+ Lúa - Tôm                               : 12.000 đồng/m2

III. HUYỆN ĐẦM DƠI:

1. Đất ở:

Đơn vị tính : 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

01

Thị trấn Đầm Dơi

 

 

 

 

Đường Dương Thị Cẩm Vân

Đường Trần Văn Phú (Cầu Dương Thị Cẩm Vân)

Đường Nguyễn Mai

3.000

 

 

Đường Nguyễn Mai

Trường THCS Thị trấn

3.000

 

 

Trường THCS Thị trấn

Đường Ngô Bình An

1.500

 

 

Đường Ngô Bình An

Cầu Cây Dương

1.500

 

 

Đường Trần Văn Hy

Trung tâm giáo dục thường xuyên

1.000

 

 

Trung tâm giáo dục thường xuyên

Đập Tư Tính (giáp xã Tân Duyệt)

300

 

Đường 30/4

Đường Trần Văn Phú (Cầu Xóm Mới)

Đường 19/5

1.700

 

 

Đường 19/5

Chi nhánh điện

1.200

 

 

Chi nhánh điện

Cống ngã tư Xóm Ruộng (giáp xã Tân Duyệt)

700

 

 

Đường Trần Văn Hy (cầu Xóm Mới)

Đường Trần Phán

1.000

 

 

Đường Trần Phán + 500m

Về hướng cầu Thầy Chương

600

 

 

Cách đường Trần Phán 500m

Cầu Thầy Chương

400

 

Đường 19/5

Đường Dương Thị Cẩm Vân

Đường Phạm Minh Hoài

2.500

 

 

Đường Phạm Minh Hoài

Đường 30/4

2.000

 

Đường Phạm Minh Hoài

Đường Trần Văn Phú

Đường 19/5

1.500

 

Đường Trần Văn Phú

Ngã tư Sông Đầm

Đường Dương Thị Cẩm Vân

3.500

 

 

Đường Dương Thị Cẩm Vân

Đường Lưu Tấn Thành

2.500

 

 

Đường Lưu Tấn Thành

Đường 30/4

1.500

 

Đường Lưu Tấn Thành

Đường Trần Văn Phú

Đường Nguyễn Mai

1.500

 

Đường Nguyễn Mai

Đường Dương Thị Cẩm Vân

Đường Lưu Tấn Thành

3.000

 

 

Đường Lưu Tấn Thành

Đường Phạm Minh Hoài

1.500

 

Đường Trần Kim Yến

Đường Dương Thị Cẩm Vân

Đường Lưu Tấn Thành

3.000

 

 

Đường Lưu Tấn Thành

Đường Phạm Minh Hoài

1.500

 

Đường Huỳnh Kim Tấn

Đường Dương Thị Cẩm Vân

Đường Lưu Tấn Thành

3.000

 

 

Đường Lưu Tấn Thành

Đường Nguyễn Tạo

1.500

 

Đường Tô Văn Mười

Đường Dương Thị Cẩm Vân

Đường Phạm Minh Hoài

3.000

 

Đường Trần Văn Bảy

Đường Dương Thị Cẩm Vân

Đường Phạm Minh Hoài

1.500

 

Đường Nguyễn Tạo

Đường Trần Văn Phú

Đường 19/5

1.500

 

Đường Huỳnh Ngọc Điệp

Đường Trần Văn Phú

Chợ nhà lồng mới

3.500

 

Đường Nguyễn Văn Tiển

Đường Trần Văn Phú

Chợ nhà lồng mới

3.500

 

Đường Phạm Học Oanh

Đầu chợ nhà lồng cũ

Đường Nguyễn Mai (bến tàu liên huyện)

3.500

 

 

Đường Nguyễn Mai (bến tàu liên huyện)

Xí nghiệp chế biến thuỷ sản (phía mé sông)

1.500

 

Đường Thái Thanh Hoà

Đường Dương Thị Cẩm Vân

Đường 30/4

700

 

Đường Trần Phán

Đường 30/4

Cầu Chín Dư

500

 

Đường Trần Văn Hy

Đường Dương Thị Cẩm Vân

Đường 30/4

1.500

 

Đường Quách Văn Phẩm

Đường Huỳnh Kim Tấn

Đường 19/5

1.500

 

 

Cầu Cây Dương

Vườn thuốc nam Hội Đông y

300

 

 

Vườn thuốc nam Hội Đông y

Ngã tư Xóm Ruộng

200

 

 

Đường 30/4 + 150m

Về hướng đập Chốp Mao

1.000

 

 

Cách đường 30/4 150m

Đập Chốp Mao

1.000

 

 

Đập Chốp Mao

Ngã tư Xóm Ruộng (theo sông Rạch Sao)

200

 

 

Đường 30/4

Cầu Rạch Sao

1.000

 

 

Cầu Rạch Sao

Cầu Chín Dư

300

 

 

Cầu Chín Dư

Cầu Thầy Chương

200

 

Đường Tô Thị Tẻ

Đường Phan Ngọc Hiển (cầu Huyện Đội)

Đường Tạ An Khương (nhà Út Oanh)

800

 

 

Đường Tạ An Khương

Nhà Ông Kiệt

700

 

 

Nhà Ông Kiệt

Cầu Cả Bát

500

 

Đường Phan Ngọc Hiển

Đường Tô Thị Tẻ

Trung tâm dạy nghề

800

 

 

Trung tâm dạy nghề

Ngang đập Ông Tính

300

 

 

Đường Tô Thị Tẻ (chạy theo sông Lung Lắm)

Đường Tạ An Khương

800

 

Đường Tạ An Khương

Đường Tô Thị Tẻ

Cầu Tô Thị Tẻ (Lung Lắm)

800

 

Đường Lê Khắc Xương

Đường Trương Phùng Xuân

Cầu Giáp Nước

300

 

Đường Trương Phùng Xuân

Đường Lê Khắc Xương

Trường THPT Thái Thanh Hoà

1.200

 

 

Trường THPT Thái Thanh Hoà

Cầu lô 18

800

 

 

Cầu lô 18 (Khóm V)

Ngã ba lô 18 (giáp xã Tạ An Khương Nam)

300

 

 

Cầu Cây Dương

Giáp xã Tạ An Khương Nam

400

 

 

Cầu Cây Dương

Ngã tư Xóm Ruộng(giáp xã Tạ An Khương)

200

02

Xã Trần Phán

Cống Chà Là

Bến tàu liên huyện (trên lộ và dưới sông)

1.250

 

 

Bến tàu liên huyện

Kênh Chín Y

960

 

 

Kênh Chín Y

Cống Bờ Đập (sông Bảy Háp)

200

 

 

Cống Chà Là

Cầu Chà Là I (phía Bắc)

1.400

 

 

Cống Chà Là

Cầu Chà Là I (Phía Nam)

1.200

 

 

Cầu Chà Là I +200m

Về hướng sông Chà Là (2 bên bờ sông)

500

 

 

Cầu Chà Là

Cầu kéo cũ (Trạm Y tế )

1.000

 

 

Cầu kéo cũ (Trạm Y tế)

Bến phà Chà Là

400

 

 

Cầu Chà Là (2 bên lộ Chà Là - Cái Keo)

Lộ Chà Là - Cái Nước

700

 

 

Cầu Chà Là I

Kênh Chín Y (2 bên lộ Chà Là – Tân Trung)

600

 

 

Kênh Chín Y

Cách cống Bờ Đập 200 mét (2 bên lộ Chà Là – Tân Trung)

200

 

 

Cống Bờ Đập + 200 mét

Về các hướng còn lại

200

 

 

Đê ngăn mặn ấp Nhị Nguyệt + 200m

Về 2 hướng (Trần Phán và sông Nhị Nguyệt)

200

 

 

Cầu Sáu Hoàng

Cầu Út Hà

200

 

 

Cầu Sáu Hoàng

Cầu Chà Là II (lộ Đầm Dơi – Cái Nước)

400

 

 

Cầu Chà Là II

Cầu Bá Huê (lộ Đầm Dơi – Cái Nước)

100

 

 

Cầu Bá Huê

Cầu Kênh Nai (lộ Đầm Dơi – Cái Nước)

150

03

Xã Quách Phẩm

Cầu Cái keo

Trường mẫu giáo (trung tâm chợ)

1.500

 

 

Trường mẫu giáo + 100m

Về hướng sông Cây Dương

600

 

 

Cách Trường mẫu giáo 100m

Ngã ba Cây Dương (Giáp huyện Năm Căn)

600

 

 

Ngã ba Cây Dương + 200m

Về hướng sông Cái Nháp

200

 

 

Cầu Cái Keo

Trường cấp II

500

 

 

Trường cấp II

Trường PTTH liên huyện (Trường dự kiến)

300

 

 

Trường PTTH liên huyện (Trường dự kiến)

Cách cống Bà Hính 400m

150

 

 

Bến tàu Bà Hính + 200m

Về phía chợ Bà Hính

400

 

 

Bến tàu Bà Hính + 200m

Về phía sông Bà Hính

200

 

 

Cầu Cái Keo + 200m

Về hướng sông Cái Keo (2 bên sông)

400

 

 

Cách cầu Cái Keo + 200m

Về hướng sông Cái Keo (2 bên sông) + 300m

200

 

 

Cách cống Bào Hầm + 200m

Về các hướng

100

 

 

Cống Khai Hoang + 200m

Về các hướng

100

 

 

Ngã ba Khạo Đỏ + 200m

Về các hướng

100

04

Xã Thanh Tùng

UBND xã Thanh Tùng cũ

Cầu Bảo Mũ (chợ Thanh Tùng) + 60m (cây xăng Hoàng Búp)

1.200

 

 

Cầu Bảo Mũ +200m

Về hướng Kinh Ba (2 bên sông)

300

 

 

Cây xăng Hoàng Búp + 200m

Đập Thanh Tùng

500

 

 

Đập Thanh Tùng cũ

Ngang UBND xã Thanh Tùng cũ (phía Đông)

400

 

 

Đập Bào Dừa

UBND xã Thanh Tùng Mới (phía Tây)

800

 

 

Đập Bào Dừa

UBND xã Thanh Tùng mới (phía Đông)

300

 

 

Đập Bào Dừa + 200m

Về hướng Xóm Dừa (2 bên sông)

700

 

 

Cách đập Bào Dừa + 200m

Về hướng Xóm Dừa 300 m (2 bên sông)

400

05

Xã Tân Tiến

Bến tàu Tân Tiến

Cống Ông Búp (đất ven sông)

650

 

 

Cách bến tàu Tân Tiến 35m (về phía sau giới hạn lộ Cả Học – Tân Tiến)

Cống Ông Búp (phía sau nhà lồng, giới hạn lộ Tân Tiến - Cả Học)

800

 

 

Cống Ông Búp + 200m (phía UBND xã)

Về hướng Tắc Cây Bần

300

 

 

Bến tàu Tân Tiến + 300m

Về hướng Cây Tàng (đất ven sông)

150

 

 

Đất các dãy tiếp giáp nhà lòng (mặt tiền)

1.250

 

 

Móng cầu Ông Búp

Bưu điện

850

 

 

Bưu điện

Khu Văn hoá (phía trong lộ xe Tân Tiến - Cả Học)

850

 

 

Khu Văn hoá Tân Tiến

Về ngã ba Cây Tàn (2 bên lộ xe Tân Tiến - Cả Học)

200

 

 

Ngã ba Cây Tàn + 500m (phía Đông)

Về 2 hướng (Nước Trong và Đồn Biên phòng)

150

 

 

Cầu Ông Búp

Đến lộ xe Đầm Dơi – Tân Tiến + 30m

500

 

 

Cách lộ Đầm Dơi – Tân Tiến 30m

Chùa Kim Liên Cổ Tự

500

 

 

Cầu Ông Búp + 200m

Về hướng Tắc Cây Bần (đối diện UBND xã)

500

 

 

Cách cầu Ông Búp + 200m

Về hướng Tắc Cây Bần (đối diện UBND xã) + 200m

300

 

 

Ngã ba Đầu Trâu +200m

Về các hướng

150

 

 

Ngã ba đập mặt trời + 200m

Về các hướng

100

06

Xã Tân Thuận

UBND xã Tân Thuận

Cụm Kinh tế Kỹ thuật xã Tân Thuận

150

 

 

UBND xã Tân Thuận + 1000m (theo kênh xáng phía bên UBND xã)

Về hướng Vàm Mương

150

 

 

Cụm kinh tế xã Tân Thuận (Gành Hào)

150

 

 

Ngã ba Xóm Tắc (đất ven sông, về hướng ngã ba Bộng Két)

Nhà ông Việt Hùng (ngang chùa Kim Liên Cổ Tự)

150

 

 

Ngã ba Xóm Tắc +300m (đất ven sông, phía Tây)

Về hướng Thuận Hoà

150

 

 

Ngã ba Cây Tàng + 500m (đất ven sông)

Về 2 hướng (Xóm Tắc, Ao Bồng)

150

 

 

Ngã tư Ông Đúng + 200m

Về các hướng

150

07

Xã Nguyễn Huân

Bến tàu Vàm Đầm

Ngã ba Vàm Đầm (phía mé sông)

1.200

 

 

Bến tàu Vàm Đầm

Ngã ba Vàm Đầm (phía trên lộ)

1.000

 

 

Bến tàu Vàm Đầm

Rạch Ông Mao

400

 

 

Rạch Ông Mao

Trường cấp II

250

 

 

Ngã ba Vàm Đầm 50m

Trạm Y tế (phía mé sông)

400

 

 

Ngã ba Vàm Đầm 50m

Trạm Y tế (phía lộ)

450

 

 

Ngã ba kinh Ba Hồng + 200m

Về các hướng

200

 

 

Ngã ba Bảy Cân + 200m

Về các hướng

100

 

 

Cụm dân cư làng cá Hố Gùi

100

08

Xã Tân Duyệt

Trung tâm chợ ấp 9 (2 bên lộ Đầm Dơi – Thanh Tùng)

700

 

 

Cầu ấp Chín + 500m

Về các hướng

350

 

 

Cống ngã tư Xóm Ruộng (lộ Đầm Dơi – Cà Mau)

Giáp xã Tân Trung

500

 

 

Cách cống ngã tư Xóm Ruộng 30m

Cầu Kênh Dân Quân

200

 

 

Ngã ba Cống Đá + 200m

Về các hướng

150

 

 

Ngã tư Ông Bỉnh + 500m

Về các hướng

250

 

 

Ngã ba Rạch Sao + 200m

Về các hướng

250

 

 

Cách ngã ba Rạch Sao + 200m (2 bên lộ)

Về ngã tư Xóm Ruộng

250

09

Xã Tân Đức

Ngã tư Hiệp Bình + 200m

Về các hướng

200

 

 

Ngã tư Tân Phước + 200m

Về các hướng

100

10

Xã Tạ An Khương

Ngã ba Cây nổ + 200m

Về ba hướng

200

 

 

Ngã tư Xóm Ruộng + 200m

Về ba hướng

150

11

Xã Tạ An Khương Nam

UBND xã + 200m

Về hướng Kênh Sáu Đong

200

 

 

UBND xã + 200m

Về hướng Tân Hồng (theo tiến lộ)

150

 

 

UBND xã

Cầu Hai An

200

 

 

Cầu Hai An

Về hướng ngã ba Cây Dương, giáp thị trấn (theo tuyến lộ)

150

12

Xã Tạ An Khương Đông

Trung tâm xã

250

 

 

UBND xã

Trường Tiểu học (Trường mới định vị phía UB)

200

 

 

UBND xã

Trạm viễn thông (phía UB)

200

 

 

Ngã tư Thầy Ký + 200m

Về các hướng còn lại

150

 

 

Ngã ba Cây Mét + 200m

Về các hướng

100

13

Xã Quách Phẩm Bắc

UBND xã

Về hướng Trường cấp II (2 bên sông)

700

 

 

Cách UBND xã 100m (dọc tuyến sông Nhà Củ)

Trường cấp II (2 bên sông)

500

 

 

Trường cấp II

Trường cấp I (2 bên sông)

200

 

 

UBND xã + 500m

Về hướng sông Cây Kè

200

 

 

UBND xã + 500m

Về hướng Nhà Củ - Lầu Quốc Gia

700

 

 

Lầu Quốc Gia + 200m

Về các hướng

250

 

 

Cầu Bà Hính + 200m

Về 2 hướng Chà Là và sông Bà Hính

350

 

 

Cầu Bà Hính

Giáp xã Quách Phẩm

400

14

Xã Ngọc Chánh

Ngã ba Thầy Cẩn + 500m

Về hướng Kênh Ba dày và hướng Nhà thờ (2 bên lộ xe Đầm Dơi – Thanh Tùng)

550

 

 

Ngã ba Thầy Cẩn + 200m

Về hướng đập Cù Lao

300

 

 

Ngã ba Thầy Cẩn + 200m

Về hướng Vàm Đầm

350

 

 

Ngã ba Cống Đá Nông trường + 200m

Về hướng Bàu Sen (2 bên lộ xe)

300

 

 

Ngã ba Cống Đá Nông trường + 200m

Về các hướng còn lại

350

15

Xã Tân Dân

Ngã ba Kênh Sáu Thước + 300m

Về các hướng

300

 

 

Ngã ba Lô Tư + 300m

Về các hướng

200

 

 

Ngã ba lô 1 + 300m

Về các hướng

200

 

 

Cầu Cả Bát + 1.500m (lộ Đầm Dơi – Tân Tiến)

Hướng Cầu Vũ Đức

200

16

Xã Tân Trung

Cống Nhị Nguyệt + 200m

Về 2 hướng (Tân Trung và Sông Nhị Nguyệt)

150

 

 

Bến phà Hoà Trung + 200m

Về hướng UBND xã (2 bên lộ Đầm Dơi – Cà Mau)

500

 

 

Cách bến phà Hoà Trung 200m

Cống Tám Sị (2 bên lộ Đầm Dơi – Cà Mau)

200

 

 

Cống Tám Sị

Ngã ba Cổng Chào (2 bên lộ Đầm Dơi – Cà Mau)

300

 

 

Ngã ba Cổng Chào+ 500m

Về hướng Chà Là (2 bên lộ)

350

 

 

Ngã ba Cổng Chào + 1.000m

Về hướng Đầm Dơi (2 bên lộ)

300

 

 

Ngã ba Cổng Chào

Sông Bảy Háp

350

 

 

Đập Thầy Cai + 800m

Về hướng Đầm Dơi và Tân Trung (2 bên lộ)

200

17

Đất ở nông thôn cho các tuyến còn lại chưa có hạ tầng

- Thuận lợi giao thông thuỷ, bộ

- Không thuận lợi giao thông thuỷ, bộ

70

50

 

2. Đất nông nghiệp:

a) Trong vùng quy hoạch thị trấn Đầm Dơi đến năm 2010

- Đất trồng cây hàng năm           : 24.000 đồng/m2

- Đất trồng cây lâu năm              : 30.000 đồng/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản:

+ Chuyên tôm                            : 30.000 đồng/m2

+ Tôm - Lúa                               : 24.000 đồng/m2

+ Rừng - Tôm                            : 22.000 đồng/m2

b) Ngoài vùng quy hoạch thị trấn Đầm Dơi và các xã

- Đất trồng cây hàng năm           : 12.000 đồng/m2

- Đất trồng cây lâu năm              : 15.000 đồng/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản:

+ Chuyên tôm                            : 15.000 đồng/m2

+ Tôm - Lúa                               : 12.000 đồng/m2

+ Rừng - Tôm                            : 11.000 đồng/m2

IV. HUYỆN NĂM CĂN:

1. Đất ở:

Đơn vị tính : 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

01

Thị trấn Năm Căn

Cầu Ông Tình

Ranh đất Nghĩa trang liệt sĩ huyện (2 bên)

600

 

 

Ranh đất Nghĩa trang liệt sĩ huyện

Đường vào chi nhánh điện

900

 

 

Trung tâm Y tế huyện

Trường tiểu học I thị trấn Năm Căn

2.000

 

 

Trường tiểu học I thị trấn Năm Căn

Ngã tư (trừ Trung tâm thương mại)

2.500

 

 

Ngã tư

Cầu sắt Cảng Năm Căn (cầu nhà đèn cũ)

2.000

 

 

Ngã tư (Bưu điện)

Cầu Kinh Tắc (một bên hướng Nam)

2.500

 

 

Cầu sắt nhà đèn cũ

Rạch Ông Do

400

 

 

Sau nhà ông Mười Lập

Cầu Năm Khải

1.500

 

 

Đường lộ Ba Bằng

Rạch Tám Nghĩa

1.200

 

 

Nhà ông Khuê (đầu lộ thương nghiệp cũ hướng Đông)

Nhà bà Chín Yến

1.500

 

 

Ngã Tư

Bến tàu sông Cửa Lớn (một bên phía Đông)

2.000

 

 

Nhà bà Nguyệt (đường Trọng Sỹ)

Nhà đèn cũ (một bên hướng Nam lộ xi măng - đất)

800

 

 

Hẻm Bác sĩ Sơn (Quốc lộ 1A)

Kinh xáng bờ vách NN (phía TTYT)

500

 

 

Sau nhà ông Năm Thắng

Giáp cống thoát nước kênh xáng Nhà Đèn

600

 

 

Trường THCS thị trấn Năm Căn (Trường Bán công)

Ranh Trung tâm thương mại (hướng Đông)

2.000

 

 

Lộ mé sông Hạt Kiểm lâm

Trường THCS thị trấn Năm Căn (một bên phía Đông)

1.200

 

 

Cầu Sắt cập theo sông Cái Nai

Ranh đất Du lịch

800

 

 

Cầu Sắt

Ngã tư khu tập thể Cty Cổ phần Xuất nhập khẩu (hai bên)

1.500

 

 

Nhà ông Phạm Đình Tráng

Hết khóm 3 (lộ xi măng)

600

 

 

Ranh đất khóm 3

Cầu Xẻo Nạng

400

 

 

Ngã ba Huyện đội

Cặp nhà ông Tráng

800

 

 

Ngã ba Lan Chi

Vàm Xẻo Thùng

1.200

 

 

Vàm Xẻo Thùng

Kênh Cùng

800

 

 

Kênh Cùng

Nhà Trịnh Hên (2 bên)

600

 

 

Cầu sắt Nhà đèn

Giáp ranh đất ông Trần Nam Dân, 2 bên lộ xi măng

500

 

 

Nhà ông Nam bán nước đá

Rạch Tám Nghĩa (một bên hướng Bắc lộ xi măng)

600

 

 

Trường Mầm Non

Nhà Ông Chánh

1.000

 

 

Tiệm Hồng Nhi (Hẻm Đăng Khoa)

Cầu Ba Quí (một bên phía Tây)

1.100

 

 

Hẻm Đăng Khoa

Nhà ông Hứa Việt Thành

800

 

 

Đầu lộ Bảy Minh

Trường THCS thị trấn Năm Căn (Trường Bán công)

1.000

 

 

Đầu lộ ngã tư Trọng Sĩ

Đầu lộ Bảy Minh (1 bên phía Bắc)

2.500

 

 

Nhà bà Hai Lê

Hết ranh đất đồn cảnh sát GT huyện

3.500

 

 

Hết khu vực dãy 19 căn liên doanh

500

 

 

An Dương Vương (Trung tâm thương mại)

3.800

 

 

Âu Cơ ( Trung tâm thương mại )

 

4.000

 

 

Lạc Long Quân (TT thương mại)

 

3.700

 

 

Ngã tư (Bưu điện)

Cầu Kinh Tắc (một bên hướng Bắc phía khu hành chính huyện)

3.500

 

 

Quán ông Chênh

Ngã tư (Trung tâm thương mại)

3.500

 

 

Sau quán ông Chênh

Sau bến xe chợ (một bên phía Nam )

3.000

 

 

Các khu vực hiện hữu khác trong thị trấn không thuận lợi giao thông

 

150

 

 

Nhà ông Đường (Bưu Điện)

Cầu xi măng nhà Bà Hải

400

 

 

Đường vào Chi nhánh điện

Ranh đất Bệnh viện (phía Bắc)

1.500

 

 

Khu tái định cư Kinh xáng nhà đèn

 

140

 

 

Đầu lộ Xóm Miễu

Cống lâm sản cũ

600

 

 

Hết khu vực 1 (phía sau khu hành chính huyện)

 

300

 

 

Hết khu vực 2 (sau nhà ông Hận)

 

300

 

 

Hạt Kiểm lâm

Quán Lá

1.200

 

 

Quốc lộ 1A

Cầu Bệnh viện (mé sông 2 bên lộ xi măng)

900

 

 

Ngã ba khu tập thể 19 căn

Ranh đất Huyện đội

800

 

 

Nhà bà Tùng Diêm

Trụ sở Ban nhân dân khóm 3

1.000

 

 

Hết tuyến đường đất một bên phía Bắc nhà ông Bảy Tửng

 

400

 

 

Sau lưng nhà ông Bổn

Đầu lộ xi măng Xóm Miên (một bên phía Bắc)

200

 

 

Đầu lộ xi măng Xóm Miên

Giáp Kinh xáng Xẽo Thùng

400

 

 

Đầu lộ Trạm điện

Giáp ranh đất Trung tâm Y tế

1.200

 

 

Đầu lộ Xóm Miên

Giáp sông Xẻo Nạng

400

 

 

Hết Khu tái định cư Xóm Huế

 

400

 

 

Cầu nhà bà Hải

Giáp ranh đất vuông Công an Huyện

500

02

Xã Hàm Rồng

Bến phà Đầm Cùng

Cống Kinh Đồn

300

 

 

Cống Kinh Đồn

Cầu Lòng Tong

200

 

 

Cầu Lòng Tong

Cầu Ông Tình

350

 

 

Cống Kinh Đồn

Bến phà Đầm Cùng (cũ)

200

 

 

Quốc Lộ 1A

Cầu 19/5

80

 

 

Quốc Lộ 1A

Xã Hàm Rồng (phía Kinh Đồn)

80

 

 

UBND xã

Cây Dương

150

 

 

Bến phà Đầm Cùng (cũ)

Bến phà Đầm Cùng (mới)

350

03

Xã Tam Giang

Nhà ông Lâm Phương

Nhà ông Khôi

320

 

 

Nhà ông Sáu Lập (2 bên)

Nhà ông Sơn

220

 

 

Nhà ông Tư Giang

Nhà ông Tuấn Mai

250

 

 

Nhà ông Sết

Nhà Bảy Hụi

150

 

 

Nhà ông Vũ

Rạch Cái Nhám nhỏ

220

 

 

Trụ sở ấp văn hoá Nhà Luận

Kinh 2000

80

 

 

Nhà ông Năm Lân

Trại giống Út Quang

100

 

 

Trường cấp II

Rạch Bỏ Bầu (lộ sau UBND xã)

150

 

 

Nhà ông Chí Nguyện

Kinh Bỏ Bầu

150

 

 

Rạch Cái Nhám nhỏ

Kinh Cây Mấm

100

 

 

Trường Tiểu học 1

Nhà Năm Xinh

150

 

 

Nhà ông Công

Nhà ông Dòn

350

 

 

Nhà ông Khẩn

Nhà ông Thành

220

 

 

Trại giống Út Quang

Trường tiểu học 2 LNT 184

80

 

 

Trường Tiểu học 1

Kênh Bỏ Bầu

80

04

Xã Tam Giang Đông

Nhà ông Chín Huyện

Ranh đất Ban quản lý rừng phòng hộ Tam Giang I

100

 

 

Nhà ông Chín Huyện

Ngọn Kênh Ba

80

 

 

Ngọn Kênh Ba

Mai Vinh

80

 

 

Nhà bà Tư Hương

Ngọn Kinh Ba (ấp Kinh Ba)

80

 

 

Nhà bà Tư Hương

Nhà ông Phèn

100

 

 

Nhà ông Phèn

Rạch Xẽo Bá

80

 

 

Cụm quy hoạch dân cư Hố Gùi

 

100

 

 

Cụm QH dân cư Vàm Cái Nước

Khu Dự án CWPD

80

 

 

Tái định cư Bỏ Hủ Lớn

Mai Vinh

80

05

Xã Hàng Vịnh

Cầu Hai Sang

Cầu Chệt Còm

600

 

 

Cầu Chệt Còm

Hết Trường tiểu học 1

700

 

 

Hết Trường tiểu học 1

Cầu Lương thực

900

 

 

Cầu Công An

Kinh xáng Cái Ngay

400

 

 

Cầu lương thực

Cầu Công An

700

 

 

Cầu Trung Đoàn

Cầu Chệt Còm (dọc theo tuyến sông)

300

 

 

Cầu Chệt Còm

Kinh Giáo Dục (dọc theo tuyến sông)

300

 

 

Kênh Giáo Dục

Hết kinh chợ cá (cũ) (dọc theo tuyến sông)

500

 

 

Kênh chợ cá cũ

Nhà Ông Tám Hanh (dọc theo tuyến sông)

200

 

 

Cầu tàu

Trước UBND xã (cũ)

800

 

 

Vàm Kênh chợ cá (cũ)

Lộ liên huyện

500

 

 

Vàm Kênh Lương Thực

Lộ liên huyện

200

 

 

Lộ nhánh từ nhà ông Hoài Nhơn

Lộ liên huyện

300

 

 

Lộ liên huyện

Cầu ông Tư Lạc

300

 

 

Lộ liên huyện

Cống vuông Ông Trần Chiến

300

 

 

Cầu Ông Hai Sang

Cầu Kinh Lò

500

 

 

Cầu Kinh Lò

Xi Tẹc (phía Nam lộ)

350

 

 

Rạch Ông Do

Rạch Xi Tẹc

300

 

 

Lộ ấp 1

Lộ ấp 4

150

 

 

Cầu Công An

Trường Công nông cũ (nhà Huế Đỉnh)

150

06

Xã Đất Mới

Bến đò ngang

Trường THCS

150

 

 

Ranh Trường THCS

Nhà ônh Hai Sang

120

 

 

Rạch ông Do

Kinh Bảy Háp

80

 

 

Trường Trung học cơ sở

Kinh xáng Quốc Phòng

80

 

 

Rạch Ông Do

Kinh Bảy Thạnh

100

 

 

Nhà Thắng Đen

Rạch ông Chừng

80

 

 

Trung tâm xã

Nhà Lâm Hoàng Sơn

150

 

 

Vàm Kênh Nước Lên

Kinh Từng Dện

150

 

 

Vàm Kinh Từng Dện

Nhà ông Chiến Sò

150

 

 

Trường THCS

Ngã tư Xẽo Ớt

100

 

 

Rạch Ông Chừng

Vàm Ông Do (Bảy Háp)

80

 

 

Nhà ba Thảo

Rạch Ông Chừng

100

 

 

Nhà ông Ki An

Nhà ông Nhàn

150

 

 

Nhà ông Thảo

Ngã tư Bùi Mắc

100

 

 

Nhà ông Thảo

Nhà ông Nguyễn Trường Sơn

100

07

Xã Lâm Hải

Vàm Trại Lưới

Vàm Xẻo Sao

150

 

 

Vàm Xẻo Sao

Vàm Lỗ

200

 

 

Rạch Vàm Lổ

Nhà bà Đính

200

 

 

Nhà Tám Tiểu

Rạch Ba Nguyền

140

 

 

Nhà Lý Tư

Nhà Tám Hoàng Anh

140

 

 

TrướcUBND xã

Nhà Tám Phục

160

 

 

Nhà Hai Xệ

Nhà Tám Tẻn

90

 

 

Nhà bà Đính

Nhà Ba Ẩn

80

 

 

Vàm Ông Ngươn

Nhà Hai Xệ

100

 

 

Nhà ông Luận

Nhà ông Chín Cười

140

 

 

Nhà bà Đính

Kênh Chốn Sống

150

08

Xã Hiệp Tùng

Vàm Kênh Năm Sâu

Trụ sở UBND xã

200

 

 

Trụ sở UBND xã

Hàng đáy số 1 (ông Bảy Hoài)

90

 

 

Vàm Kinh Năm Sâu

Ranh đất Út Hậu

200

 

 

Tuyến Vàm Xáng Cái Ngay

Trường Tiểu học 2

70

09

Đất ở nông thôn cho các tuyến còn lại chưa có hạ tầng

- Thuận lợi giao thông thuỷ, bộ

- Không thuận lợi giao thông, thuỷ, bộ

70

50

 

2. Đất nông nghiệp:

a) Trong vùng quy hoạch thị trấn Năm Căn đến năm 2010

- Đất trồng cây hàng năm           : 24.000 đồng/m2

- Đất trồng cây lâu năm              : 30.000 đồng/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản:

+ Chuyên tôm                            : 30.000 đồng/m2

+ Rừng - Tôm                            : 22.000 đồng/m2

b) Ngoài vùng quy hoạch thị trấn Năm Căn và các xã

- Đất trồng cây hàng năm           : 12.000 đồng/m2

- Đất trồng cây lâu năm              : 15.000 đồng/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản:

+ Chuyên tôm                            : 15.000 đồng/m2

+ Rừng - Tôm                            : 11.000 đồng/m2

V. HUYỆN THỚI BÌNH:

1. Đất ở:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

01

Thị trấn Thới Bình

 

 

 

 

Khu trung tâm chợ

Trước cửa Bưu điện huyện

Ngã tư Quỹ tín dụng

3.800

 

 

Ngã tư Quỹ tín dụng (cũ)

Cầu trong rạch Bà Năm (cũ)

3.400

 

 

Cầu trong rạch Bà Năm (cũ)

Cầu ngoài rạch Bà Năm (cũ)

3.200

 

 

Cầu ngoài rạch Bà Năm

Trước Bưu Điện

4.000

 

 

Trước cửa Bưu Điện

Cầu mới (nhà khách UB huyện)

3.000

 

 

Cầu mới (nhà khách UB huyện)

Cầu Bà Đặng

2.400

 

 

Nhà Bia ghi danh Liệt sỹ

Giáp ngã tư (khách sạn Phước Nguyên 1)

3.600

02

Các tuyến khác

 

 

 

 

 

Cầu ngoài Rạch Bà Năm (cũ) (dọc theo sông Trẹm)

Đầu kênh xáng Láng Trâm

1.500

 

 

Đầu kênh xáng Láng Trâm (theo bờ Sông Trẹm)

Hết ranh bến tàu Thới Bình

600

 

 

Bến tàu Thới Bình

Rạch Bà Hội

450

 

 

Cầu trong rạch Bà Năm (cũ) (dọc theo 2 bên lộ Thới Bình - Tân Lộc)

Kinh xáng Láng Trâm (giáp kinh Tám Thước)

2.000

 

 

Sông Trẹm (theo bờ Bắc kinh Láng Trâm)

Lộ Thới Bình - Tân Lộc (giao lộ nhà ông Trí)

700

 

 

Ngã tư Quỹ tín dụng

Nhà ông Hai Khuê

1.200

 

 

Cống trong rạch Bà Năm

Nhà ông Triều Tân

600

 

Lộ hậu sau cơ quan huyện Đội, Bệnh viện và Trường cấp III

Rạch Bà Đặng

Lộ UB xã Thới Bình đi Bà Đặng

350

 

 

Các tuyến thuộc khu dân cư khóm 8 - Thị trấn

Ba con kênh từ rạch Bà Năm đến kênh Tám Thước

200

 

 

Các tuyến thuộc khu dân cư Bệnh viện đa khoa Thới Bình

 

500

 

 

Các tuyến thuộc khu dân cư Khóm 1 – Thị trấn

 

500

 

 

Đình Thần

Phòng Nông nghiệp

800

 

 

Giáp lộ Đình Thần đến phòng nông nghiệp

Giáp đường Hành lang ven Biển phía Nam (sau Công an huyện)

250

 

 

Phòng Nông nghiệp

Ngã 3 sông Trẹm

1.300

 

 

Phòng Nông nghiệp

Trung tâm TDTT

300

 

 

Trung tâm TDTT

Trung tâm GDTX

300

 

 

Cầu Bà Đặng (dọc 2 bờ kênh)

Ngã ba rạch Bà Năm – Bà Đặng

600

 

 

Ngã ba rạch Bà Năm – Bà Đặng

Cầu (ngang nhà Năm Xuân, Tư Mười)

400

 

 

Cầu (ngang nhà Năm Xuân, Tư Mười)

Giáp ranh xã Thới Bình

200

03

Lộ TT Thới Bình - Tân Lộc

Đầu kinh Tám Thước

Hết ranh Khu tập thể Ngân Hàng

600

 

 

Hết ranh Khu tập thể Ngân hàng

Cầu Bà Hội + 100 m

450

 

 

Cầu Bà Hội + 100 m

Ranh Thới Bình – Tân Lộc

250

 

 

Ranh Thới Bình – Tân Lộc

Cầu Rạch Giáng

300

 

 

Cầu Rạch Giáng

Nhà ông Tám sỹ

400

 

 

Nhà ông Tám sỹ

Cầu Bạch Ngưu

500

 

 

Cầu Bạch Ngưu

Quốc lộ 63

700

04

Bờ Tây Sông Trẹm

Kinh Zê rô

Rạch Giồng Nhỏ

120

 

 

Kinh Zê rô

Đầu kênh xáng (đối diện Đình Thần)

500

 

 

Đầu kênh Zê rô (giáp sông Trẹm)

Đi U Minh đến nhà ông Bảy Cần

120

 

 

Rạch Giồng Nhỏ

Rạch ông Bường

120

 

 

Rạch ông Bường

Rạch Cây Phú

100

05

Thị trấn - Biển Bạch

Ngã ba sông Trèm Trẹm

Đình Thần

1.500

 

 

Đình Thần

Rạch Ông

250

 

 

Rạch Ông

Kênh Ba Chùa

150

 

 

Kênh Ba Chùa

Cách trụ sở UBND xã BB Đông 300 m

120

 

 

Cách trụ sở UBND xã Biển Bạch Đông 300 m (hướng thị trấn Thới Bình)

UBND xã Biển Bạch Đông

300

 

 

UBND xã Biển Bạch Đông

Cách UBND xã 300m (hướng Tân Bằng)

300

 

 

Trụ sở UBND xã Biển Bạch Đông + 300m (hướng vào Tân bằng)

Kênh Năm

120

 

 

Kênh Năm (xã Tân Bằng)

Kênh Sáu

250

 

 

Kênh Sáu

Kênh Bảy

700

 

 

Kênh Bảy

Kênh Tám

150

 

 

Kênh Tám (Tân Bằng - Biển Bạch)

Kênh 12 + 500m

120

 

 

Kênh 12 + 500m (xã Biển Bạch)

Kênh 13 + 500m

200

 

 

Kênh 13 + 500m

Kênh Cái Bát

120

06

Lộ dọc theo Kênh 6 La Cua (Bờ Bắc)

Giáp sông Trẹm

Giáp đường Hành lang ven Biển phía Nam

200

07

Khu Công nghiệp thuộc bờ Tây sông Trẹm xã Tân Bằng

Kênh 11

Chùa Hưng Hạnh Tự

260

08

Đường Hành lang ven biển phía Nam

Giáp kênh Chắc Băng (trụ sở Công an huyện)

Rạch Ông

260

 

 

Rạch ông

Kênh Bảy Tân Bằng

160

 

 

Kênh Bảy Tân Bằng

Kênh Cái Bát

120

09

Tuyến lộ thị trấn Thới Bình - Trí Phải

Cầu Bà Đặng

Phòng Giáo dục

500

 

 

Phòng Giáo dục

Cống xã Thới Bình

500

 

 

Cống xã Thới Bình

Kênh Tư Hoà

300

 

 

Kênh Tư Hoà

Kênh Lầu

350

 

 

Kênh Lầu

Ranh Nhà máy đường (cũ)

650

 

 

Ranh Nhà máy đường (cũ)

Quốc lộ 63 (bao gồm cả khu chợ)

800

10

Quốc lộ 63 về hướng Vĩnh Thuận - Kiêng Giang

Cầu Huyện Sử

Cầu Huyện Sử + 500m

550

 

 

Cầu Huyện Sử +500m

Cống Nam Đông

350

 

 

Cống Nam Đông

Ranh Hạt

250

11

Quốc lộ 63 (từ cấu Huyện Sử hướng về Tân Phú)

Cầu Huyện Sử

Cầu Huyện Sử + 500m

550

 

 

Cầu Huyện Sử + 500m

Hết trường cấp 3 xã Trí Phải +100m

300

 

 

Hết trường cấp 3 xã Trí Phải +100m

Cống Cây Gừa (xã Trí Phải)

250

 

 

Cống Cây Gừa (xã Tân Phú)

Cách Cầu Chợ Hội 500m (xã Tân Phú)

250

 

 

Cách Cầu Chợ Hội 500m

Cầu Chợ Hội + 500m

450

 

 

Cầu Chợ Hội + 500m

Cống Ban Lì (xã Tân Phú)

250

 

 

Cống Ban Lì (Lộc Bắc)

Cách cầu Tài Phến 500m (xã Tân Lộc Bắc)

250

 

 

Cách cầu Tài Phến 500m (hướng Tân Phú)

Cầu Tài Phến

300

 

 

Cầu Tài Phến

Cầu Tài Phến + 500m hướng Tân Lộc

300

 

 

Cách cầu Tài Phến 500m

Cầu số 5 (Tân Lộc)

250

 

 

Cầu số 5

Cách cầu số 4: 500m

450

 

 

Cách cầu số 4: 500m

Cầu số 4

600

 

 

Cầu số 4

Cầu số 4 +500m hướng Cà Mau

550

 

 

Cầu số 4 +500m hướng Cà Mau

Cầu số 3

450

12

Các tuyến lộ thuộc xã Tân Lộc

Khu chợ Tân Lộc (theo quy hoạch)

 

800

 

 

Cầu số 4

Chùa Phước Linh

150

 

 

Cầu số 4

Về phía Vàm Bướm

150

13

Lộ Tân Phong

Cầu Tài Phến

Cầu Tài Phến + 500m

200

 

 

Cầu Tài Phến + 500m

Cách sông Phụng Hiệp 500m

120

 

 

Cách sông Phụng Hiệp 500m

Sông Phụng Hiệp

130

14

Tuyến lộ dọc sông Phụng Hiệp

UBND xã Tân Lộc Đông

UBND xã +1000m về phía Cà Mau

130

 

 

UBND xã +1000m về phía Cà Mau

Cách Vàm Bướm 500m

120

 

 

Cách Vàm Bướm 500m

Vàm Bướm

130

15

Vàm Bướm - kinh Láng Trâm

Vàm Bướm

Vàm Bướm +200m về phía cầu số 4

120

 

 

Vàm Bướm +200m

Cầu số 4

100

16

Cầu Huyện Sử (bờ Bắc KX Chợ Hội

Cầu Huyện Sử

Cầu Huyện Sử + 300m

100

17

Bờ Bắc kênh xáng Chắc Băng

Kinh Kiểm + 400m (hướng về thị trấn)

Ngang Kinh Lầu

200

18

Các lộ nội bộ trung tâm xã (Tân Phú)

Từ Bạch Ngưu + 100m về Tràm Thẻ

Trạm y tế xã

300

 

 

Bạch Ngưu + 300m về phía Chủ Trí

Dọc theo bờ sông chợ Hội

120

 

 

Cách cầu Chợ Hội 500m dọc 2 bờ kênh xáng Bạch Ngưu

Kênh xáng Huyện Sử Chợ Hội

250

19

Tuyến lộ Ngô Quyền (xã Hồ Thị Kỹ)

Cầu Bạch Ngưu

Cầu Bạch Ngưu + 250m (hướng về Tắc Thủ)

500

 

 

Cầu Bạch Ngưu + 250m

Cầu Tắc Thủ

- Phía Nam

- Phía Bắc

 

400

300

20

Tuyến lộ Bạch Ngưu

Vàm Bạch Ngưu

Kênh bà Mười bánh cam

280

21

Tuyến lộ thuộc sông Tắc Thủ

Bạch Ngưu

Nhà Bà Lến

200

 

 

Nhà Bà Lến

Cầu Tắc Thủ (khu chợ)

800

22

Tuyến lộ Đường Xuồng

Kênh Đường Xuồng

Cầu Rạch Bần Nhỏ

100

 

 

Cầu Rạch Bần Nhỏ

Cống Đường Xuồng

120

23

Lộ ven sông Trèm Trẹm (phía Đông)

Cầu Tắc Thủ

Nhà ông Hội

200

 

 

Nhà ông Hội

Cầu Bến Gổ

150

 

 

Cầu Bến Gổ

Trạm Y tế

120

 

 

Trạm Y tế

Bà Hội

100

24

Tuyến lộ Thị Phụng

Sông Trẹm (dọc 2 bênh bờ kênh Thị Phựng)

Cầu trước nhà Quách Dũng

120

25

Đất ở nông thôn cho các tuyến còn lại chưa có hạ tầng

-Thuận lợi giao thông thuỷ, bộ

- Không thuận lợi giao thông thuỷ, bộ

70

50

 

2. Đất nông nghiệp:

a) Trong vùng quy hoạch thị trấn Thới Bình đến năm 2010

- Đất trồng cây hàng năm:

+ Trồng lúa                    : 24.000 đồng/m2

+ Trồng mía                   : 28.000 đồng/m2

- Đất trồng cây lâu năm  : 30.000 đồng/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản:

+ Chuyên tôm                : 30.000 đồng/m2

+ Lúa - Tôm                   : 24.000 đồng/m2

b) Ngoài vùng quy hoạch thị trấn Thới Bình và các xã:

- Đất trồng cây hàng năm:

+ Trồng lúa                    : 12.000 đồng/m2

+ Trồng mía                   : 14.000 đồng/m2

- Đất trồng cây lâu năm  : 15.000 đồng/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản:

+ Chuyên tôm                : 15.000 đồng/m2

+ Lúa - Tôm                   : 12.000 đồng/m2

VI. HUYỆN TRẦN VĂN THỜI:

1. Đất ở:

Đơn vị tính : 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

01

Thị trấn Trần Văn Thời

Tuyến Vàm Trảng Cò - Cầu Xanh (UBND huyện cũ):

 

 

 

Vàm Trảng Cò

Cơ quan Huyện Đội

600

 

 

Ranh cơ quan Huyện Đội

Đầu đường số 5

1.100

 

 

Đường số 4 (cầu xi măng Phòng kinh tế cũ)

Cầu Xanh (UBND huyện cũ)

1.400

 

 

Cầu Xanh (UBND huyện cũ)

Hết ranh đất Đài Truyền Thanh

1.400

 

 

Đài Truyền Thanh

Hết ranh Trường cấp II (hướng Nam)

900

 

 

Vòng xuyến (cầu thuỷ lợi cũ)

Rạch Dừa (2 bên lộ giao thông)

1.300

 

 

Rạch Dừa (2 bên lộ giao thông)

Cầu Trảng Cò

1.100

 

 

Cầu Trảng Cò trong lộ giao thông (bờ Bắc)

Hết ranh thị trấn

800

 

 

Cầu Trảng Cò ngoài lộ giao thông (bờ Nam)

Hết ranh thị trấn

600

 

 

Đầu đường số 5 (cầu xi măng cũ)

Kênh đê lộ quy hoạch

1.000

 

 

Đường số 1

Khu dân cư hành chính (2 bên)

900

 

 

Đường số 2 khu dân cư hành chính (nối dài)

Hết Đường số 2 (2 bên)

700

 

 

Đường số 3 khu dân cư hành chính

Hết Đường số 3 (2 bên)

700

 

 

Đường số 6 khu dân cư hành chính

Hết Đường số 6 (2 bên)

700

 

 

Đường số 7 (từ nhà ông Hoàng)

Nhà Thầy Tuấn (giáp kênh đê),  2 bên

900

 

 

Đường số 8 (khu dân cư hành chính)

Tiếp giáp đường số 1

700

 

 

Cầu Xanh phía huyện uỷ (đường số 5)

Bến tàu Rạch Ráng

2.100

 

 

Bến Tàu Rạch Ráng

Hảng nước đá Toàn Phát

1.800

 

 

Hảng nước đá Toàn Phát

Về hướng ông Bích Nhỏ 200 m

1.400

 

 

Mốc 200 m

Rạch ông Bích nhỏ

1.000

 

 

Cầu Xanh (Huyện uỷ)

Hết Ranh trường THPT cấp III Trần Văn Thời (2 bên)

1.400

 

 

Trường PTTH cấp III Trần Văn Thời

Đập Kéo (ngăn mặn)

1.100

 

 

Đập Kéo (ngăn mặn bờ Tây)

Ngã ba Đồn Cồi (cầu EC)

700

 

 

Ngã ba Đồn Cồi (cầu EC)

Hết ranh thị trấn

600

 

 

Cầu xi măng ông Năm Bảo

Cầu ván nhà bà Bảy Hoa

2.100

 

 

Cầu Ván nhà bà Bảy Hoa (Đường số 1)

Hết đầu Đường số 2

2.100

 

 

Hết đầu Đường số 2

Hết đất Mười Dũng (về hướng Đông)

1.600

 

 

Đất Mười Dũng

Về hướng Đông 500 m

900

 

 

Mốc 500m về hướng Đông

Về hướng Đông đến Rạch ông Bích Nhỏ

600

 

 

Các tuyến đường khu phố chợ Rạch Ráng:

 

 

 

Đường số 2

Tiếp giáp Đường số 1

2.100

 

 

Đường số 3

Tiếp giáp Đường số 1

2.100

 

 

Đường số 2 vòng quanh

Đường Bến tàu Rạch Ráng - đất Mười Dũng

2.100

 

 

Cầu Ba Thông (bờ Nam)

Về hướng Đông 800m (nhà ông Sáu Minh)

800

 

 

Mốc 800m (nhà ông Sáu Minh)

Về rạch ông Bích Nhỏ

600

 

 

Cầu ba Thông (Hậu Công an huyện)

Về hướng Nam nhà lồng cũ (cầu ván Bảy Hoa), 2 bờ

1.400

 

 

Bệnh viện Đa khoa khu vực ranh thị trấn Trần Văn Thời (Trục lộ về hướng Đông)

 

 

 

Bệnh viện Đa khoa khu vực (bờ Bắc)

Về hướng Đông 500m (trục lộ giao thông)

1.300

 

 

Cầu xi măng Công an huyện

Cầu xi măng ông Ba Thông (Bờ Nam)

1.100

 

 

Mốc 500m (trục lộ giao thông)

Mốc 1000m

1.100

 

 

Mốc 1000m

Hết ranh Thị trấn Trần Văn Thời

900

 

 

Khu dân cư Cô Ba Dân thuộc dự án khu thương mại giai đoạn 2 (Chưa đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật)

600

 

 

Các tuyến đường Khu dân cư hành chính mở rộng (Chưa đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật)

600

 

 

Nhà Bác sĩ Xuyên, 2 bên

Giáp hàng rào Huyện uỷ

700

 

 

Nhà bà Bảy Hoa

Giáp hàng rào Huyện uỷ

600

 

 

Vòng xuyến (cầu thuỷ lợi cũ)

Đập kéo (ngăn mặn Bờ Tây)

1.200

 

 

Đập kéo (ngăn mặn Bờ Đông)

Hết ranh đất ông Trịnh Bình Thuận, khóm 7

600

 

 

Hết ranh đất ông Trịnh Bình Thuận, khóm 7

Hết ranh đất ông Giang Xuân Trường, khóm 7

400

 

 

Hết ranh đất ông Tạ Văn Diệu, khóm 7

Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Khế, khóm 7

300

02

Thị trấn Sông Đốc

 

 

 

 

Bờ Bắc Sông Đốc

 

 

 

 

Trạm kiểm soát Biên phòng 692

Xí nghiệp sửa chữa tàu

1.200

 

 

Khu Xăng dầu, khóm 1

Nhà bà Phạm Thị Nhân, khóm 2

1.200

 

 

Hảng nước đá đồn Biên phòng 692, khóm 1

Trường Tiểu học 4, khóm 1

2.200

 

 

Chi nhánh bảo hiểm, khóm 1

Cổng Chùa Bà, khóm 1

2.300

 

 

Nhà bà Trần Thị Thủy, khóm 1

Nhà ông Nguyễn Quang Tiệp

2.800

 

 

Nhà bà Tạ Thủy Liễu, khóm 2

Nhà ông Đoàn Thanh Quang, khóm 2

2.800

 

 

Nhà ông Huỳnh Văn Hồng, khóm 2

Nhà ông Dương Văn Thanh, khóm 2

1.500

 

 

Bờ Tây dọc Xẽo Đôi (hai bên đường)

 

 

 

Nhà ông Chu Anh Thiện, khóm 1

Trường Mẫu giáo 19/5, khóm 1

1.800

 

 

Nhà ông Liêu Văn An, khóm 1

Nhà ông Võ Văn Thăng, khóm 1

1.500

 

 

Bờ Đông dọc Xẽo Đôi (hai bên đường)

 

 

 

Nhà bà Đỗ Thị Lan, khóm 2

Lăng Ông Nam Hải, khóm 2

2.000

 

 

Trường THCS Sông Đốc, khóm 2

Nhà ông Nguyễn Thanh Liêm, khóm 2

1.800

 

 

Cầu bê tông Hạt kiểm lâm, khóm 1

Nhà ông Lê Thanh Tùng, khóm 3

1.200

 

 

Nhà bà Lê Minh Nguyệt, khóm 2

Dãy kiốt ông Huỳnh Thanh Bình

2.500

 

 

Bến đò kênh Rạch Ruộng, khóm 10

Kênh 10 Thành, khóm 11 hướng Đông (2 bên)

1.800

 

 

Kênh 10 Thành, khóm 10

Kênh Nhiêu Đáo, khóm 11 hướng Đông (2 bên)

1.500

 

 

Hãng nước đá Dũng Quốc

Xăng dầu Khánh Duy

1.000

 

 

Xăng dầu Khánh Duy (ven Sông Đốc)

Hải Đội 2 (ven sông)

800

 

 

Hẻm nhà ông Huỳnh Ngọc Phương, khóm 1

Nhà ông Nguyễn Văn Ngọc, khóm 1

800

 

 

Hẻm nhà bà Lê Thị Thanh Xuân, khóm 1

Nhà ông Trần Văn Thơ, khóm 1

700

 

 

Ao cá Hội nông dân, khóm 1

Nhà ông Lê Văn Đắc, khóm 1

700

 

 

Hẻm nhà ông Phan Công Nghĩa, khóm 1

Nhà ông Lê Văn Trước, khóm 1

700

 

 

Hẻm nhà ông Cao Thanh Xuyên, khóm 2

Nhà ông Tống Hoàng Ân, tổ 9, khóm 2

700

 

 

Hẻm nhà ông Nguyễn Minh Hoa, khóm 2

Nhà ông Nguyễn Văn Hùm, khóm 2

700

 

 

Hẻm ông Huỳnh Thanh Bình

Nhà ông Võ Văn Việt, khóm 2

700

 

 

Hẻm nhà ông Đỗ Văn Vĩnh, khóm 2

Nhà ông Phạm Việt Hùng, khóm 2

1.500

 

 

Hẻm nhà ông Từ Hữu Dũng, khóm 2

Nhà ông Huỳnh Thành, 2 bên

800

 

 

Hẻm nhà bà Lê Thị Phi, khóm 2

Nhà ông Phạm Văn Thống, khóm 2

1.000

 

 

Hẻm nhà ông Nguyễn Hữu Chí, khóm 2

Nhà ông Trần Minh Quân, khóm 2

800

 

 

Hẻm nhà ông Trần Văn Khôi, khóm 2

Nhà ông Huỳnh Ngọc Bình, khóm 2

800

 

 

Hẻm nhà ông Nguyễn Văn Tình, khóm 2

Nhà bà Dương Thị Sa, khóm 2

800

 

 

Nhà bà Trần Kiều Oanh, khóm 3

Nhà ông Phan Minh Thống, khóm 3

2.500

 

 

Hẻm ông Trần Văn Nhịn, khóm 3

Nhà bà Dương Tuyết Phụng, khóm 3

1.000

 

 

Hẻm nhà ông Nguyễn Văn Tây, khóm 3

Nhà ông Dương Văn Thế, khóm 3

1.000

 

 

Hẻm nhà ông Phạm Văn Thùy, khóm 3

Nhà ông Lê Văn Khánh

1.000

 

 

Hẻm nhà ông Lê Hữu Năm, khóm 3

Chi nhánh cấp nước, khóm 8

1.400

 

 

Trụ sở UBND TT Sông Đốc, khóm 7

Nhà bà Võ Thị Hà, khóm 7

2.800

 

 

Nhà ông Lê Việt Hùng, khóm 7

Nhà ông Phạm Hoàng Dũng, khóm 7

2.700

 

 

Nhà ông Lữ Thanh Vũ, khóm 7

Nhà ông Trần Văn Giàu, khóm 7

2.200

 

 

Hẻm nhà ông Phan Thanh Bình, khóm 7

Nhà ông Trần Văn Việt, khóm 7

1.300

 

 

Nhà ông Đặng Văn Đang, khóm 7

Nhà ông Trần Minh Hoàng, khóm 7

1.600

 

 

Nhà ông Trang Văn Lành, khóm 7

Nhà ông Lý Văn Út Anh, khóm 7

1.500

 

 

Hẻm nhà ông Nguyễn Quang Hồ

Nhà bà Phạm Thị Loan Anh, khóm 7

1.600

 

 

Nhà ông Phù Văn Chính, khóm 7

Nhà ông Lữ Thanh Vũ, khóm 7

3.000

 

 

Nhà bà Nguyễn Thị ái, khóm 7

Kênh xáng nông trường, khóm 7

700

 

 

Nhà ông Phi Long (chụp hình), khóm 7

Kênh xáng nông trường, khóm 7

700

 

 

Hẻm nhà ông Nguyễn Thanh Hiền

Nhà bà Lê Thị Thơ, khóm 2

700

 

 

Hẻm nhà ông Lê Văn Thắng

Nhà bà Thắm, khóm 2

800

 

 

Nhà ông Đồng Quốc Khải, khóm 10

Kênh dân cư, khóm 10

2.000

 

 

Nhà ông Nguyễn Văn Nhì (Hậu)

Nhà ông Lâm, khóm 10

1.200

 

 

Nhà ông Trần Văn Khắp, khóm 10

Nhà ông Hùng, khóm 10

1.200

 

 

Kênh dân cư, khóm 10

Kênh Cựa Gà, khóm 12

500

 

 

Nhà ông Vinh, khóm 2

Kênh xáng Nông trường, khóm 2

700

 

 

Kênh Xã Thuần, khóm 10

Về hướng Bắc 250m

300

 

 

Kênh Nhiêu Đáo, khóm 11

Về hướng Bắc 250m

300

 

 

Kênh Phủ Lý, khóm 12

Về hướng Bắc 250m

300

 

 

Kênh Cựa Gà, khóm 12 (bờ Tây)

Về hướng Bắc 250m

300

 

 

Bờ Bắc kênh xáng dân cư NT từ vuông tôm ông Trần Văn Khắp về hướng Tây 400m

400

 

 

Nhà ông Việt

Về hướng Bắc 250m

500

 

Bờ Nam Sông Đốc

Kinh Bảy Thanh, khóm 5

Hảng nước đá Hiệp Thành, khóm 5

900

 

 

Đất ông Trần Thanh Liêm (trên bờ)

Kinh Rạch Vinh, khóm 5

1.100

 

 

Hảng nước đá Hiệp Thành (cặp sông)

Rạch Vinh, khóm 5

900

 

 

Cty KTDV Sông Đốc (cặp sông Ông Đốc)

Đầu Vàm kinh Thầy Tư, cặp Sông Đốc

1.000

 

 

Kinh Xáng Cùng, khóm 6

Đê Trung ương (Đê biển Tây), khóm 6

1.100

 

 

Rạch Vinh, khóm 5

Cầu kinh Thầy Tư, khóm 4

900

 

 

Kinh Thầy Tư (tuyến lộ chính)

Kinh Xáng Cùng, khóm 4

900

 

 

Dọc kinh Rạch Vinh (2 bờ)

Hướng Nam (dài 200m)

400

 

 

Dọc kinh Thầy Tư (2 bờ)

Hướng Nam (dài 200m)

500

 

 

Dọc kinh xáng Cùng (2 bờ)

Hướng Nam (dài 200m)

500

 

 

Dọc kinh xáng Mới

Hướng Nam (dài 200m)

500

 

 

Dọc kinh Xẻo Quao

Hướng Nam (dài 200m)

500

 

 

Các tuyến đường bổ sung khóm 8:

 

 

 

Hẻm nhà bà Trần Hồng Lạc

Nhà bà Văn Thị Lan

500

 

 

Hẻm nhà ông Võ Văn Thương

Nhà bà Lê Ánh Xuân (2 bên)

500

 

 

Hẻm nhà ông Nguyễn Quốc Khánh

Nhà ông Phạm Văn Bình

500

 

 

Nhà ông Huỳnh Văn Bồ

Nhà ông Lâm Chí Công

700

 

 

Nhà ông Nguyễn Văn Dũng

Nhà ông Phùng Thanh Vân (2 bên)

500

 

 

Nhà ông Nguyễn Văn Chiến

Nhà ông Thiện

500

 

 

Nhà ông Nguyễn Văn Lành

Nhà Kim Thuỷ Lợi

800

 

 

Nhà bà Lê Thị Tươi

Nhà ông Nguyễn Hữu Phước

500

 

 

Nhà bà Trần Ánh Nguyệt

Nhà bà Phan Thị Thuỷ

500

 

 

Nhà ông Quách Hải Sơn

Nhà bà Trịnh Thanh Thuỷ (2 bên)

500

 

 

Hẻm nhà ông Châu Ngọc Sĩ

Nhà ông Hải

500

 

 

Nhà ông Phan Văn Hùng

Nhà ông Nguyễn Văn Mây

500

 

 

Bổ sung một số tuyến đường mới

 

 

 

 

Nhà ông Nguyễn Thanh Dũng, khóm 6

Nhà ông Hồ Văn Vàng, khóm 6

700

 

 

Nhà Ông Phan Thanh Hùng, khóm 2

Nhà ông Đoàn Ngọc Lượm, khóm 2

2.300

 

 

Nhà ông Trần Văn Thao (dọc theo kênh Xáng TW, khóm 8)

Kênh Xáng Nông trường, khóm 8

700

 

 

Hẻm nhà bà Hoàng Hồng Phi 2 bên, khóm 8

Kênh Xáng Nông trường, khóm 8

700

 

 

Hẻm nhà bà Trần Thị Nhung 2 bên, khóm 8

Kênh Xáng Nông trường, khóm 8

700

 

 

Hẻm nhà ông Trần Phương Giang 2 bên, khóm 8

Kênh Xáng Nông trường, khóm 8

700

 

 

Hẻm nhà ông Đặng Văn Vinh 2 bên, khóm 8

Kênh Xáng Nông trường, khóm 8

700

 

 

Hẻm nhà ông Trần Văn Việt 2 bên, khóm 10

Kênh dân cư, khóm 10

800

 

 

Hẻm chùa Bà Thiên Hậu, khóm 1

Nhà ông Lê Bá Trường, khóm 1

700

 

 

Bờ Đông kênh Nhu Đáo

Cống Phủ Lý, khóm 12

1.200

 

 

Cống Phủ Lý, khóm 12

Kênh ranh xã Khánh Hải

1.000

03

Khánh Bình Tây

Trụ sở xã Khánh Bình Tây

Cầu Năm Thạnh hướng Bắc

800

 

 

Trụ sở xã Khánh Bình Tây

Cầu Hòa Lợi hướng Đông

920

 

 

Đầu cầu nhà Ông Trần Minh Hoàng

Cầu nhà Tư Gương hướng Đông

1.200

 

 

Cầu nhà Tư Gương hướng Đông

Cầu Hai Sỷ theo tuyến lộ mới

700

 

 

Cầu Hai Sỹ theo tuyến lộ mới

Về hướng Tây theo hướng lộ mới

1.000

 

 

Đến Cầu nhà ông Trần Minh Hoàng

Ban điều hành bến tàu hướng Nam

900

 

 

Nhà máy chà Ông Lũy

Hết đất bà Hai Điệp hướng Nam

900

 

 

Nhà máy chà Ông Lũy

Sân vận động hướng Tây

1.000

 

 

Trường cấp I

Hết ranh đất nhà bà Út Em

400

 

 

Trường cấp I

Đầu kênh Cựa Gà Bảy Báo

200

 

 

Nhà ông Tư Súng

Ranh xã Khánh Bình Tây Bắc, hướng Bắc

400

 

 

Đất ông Hai Ngọc

Giáp xã Khánh Bình Tây Bắc, hướng Bắc

130

 

 

Đầu cầu Cơi Năm A ( cầu Danh Hiệp)

Cầu nhà ông Hòa Lợi phía lộ

580

 

 

Cầu Danh Hiệp

Cầu nhà ông Hòa Lợi phía không lộ

200

 

 

Đất ông Lê Tấn Đạt

Nhà ông Phạm Văn Xuyên

650

 

 

Nhà ông Phan Thanh Phong

Hết ranh đất bà Mười Thị

660

 

 

Cầu Tư Gương

Cầu Hai Sỹ theo tuyến lộ mới

1.000

 

 

Cầu Hai Sỹ

Sân Vận động về hướng Tây theo hướng lộ mới

1.000

 

 

Đất ông Trịnh Văn Tám

Nhà ông Sai

400

 

 

Đất ông Hồ Văn Sai

Cựa Gà Bảy Báo

200

 

Đất khu dân cư (Vàm Hòn Đá Bạc)

Bờ Nam:

 

 

 

 

Bờ Nam

Lô 20N

800

 

 

Bờ Nam

Lô 20K

500

 

 

Bờ Nam

Lô 22A

300

 

 

Bờ Nam

Lô 20L

1.000

 

 

Bờ Nam

Lô 20F

400

 

 

Bờ Nam

Lô 20E

400

 

 

Bờ Nam

Lô 23C

570

 

 

Bờ Nam

Lô 23D

380

 

 

Bờ Bắc:

 

 

 

 

Bờ Bắc

Lô 20D

300

 

 

Bờ Bắc

Lô 22L

300

 

 

Bờ Bắc

Lô 20B

480

 

 

Bờ Bắc

Lô 23A

200

 

 

Bờ Bắc

Lô 23B

570

 

 

Bờ Bắc

Lô 20A

600

 

 

Bờ Bắc

Lô 22M

400

 

 

Bờ Bắc

Lô 20D

300

 

 

Bờ Bắc

Lô 20C

300

04

Khánh Bình Đông

 

 

 

 

Trụ sở UBND xã

Về bờ Nam kinh Dân Quân (500m)

Đất ông Lê Văn Cẩm

300

 

 

Về bờ Bắc kinh Dân Quân (500m)

Đất Lê Thị Quyên

200

 

 

Về bờ Nam kinh Lòng Óng (500m)

Đất ông Nguyễn Văn Sanh

300

 

 

Về bờ Bắc kinh Lòng Ống (500m)

Đất ông Mai Văn Ngà

250

 

 

Về kinh Tạm Cấp (300m, 2 bên)

Đất bà Lê Hồng Sáu

250

 

 

Về kinh Tạm Cấp (300m, 2 bên)

Đất bà Nguyễn Thị Dơn

250

 

 

Về bờ Tây kinh xóm Nhà Ngói (300m)

Đất Nguyễn Thành Sáu

150

 

 

Về bờ Đông kinh xóm Nhà Ngói (300m)

Đất ông Lê Văn Ẩn

180

 

 

Ngã ba Tám Chánh phía bờ Nam 300m

Nhà ông Đặng Tấn Phát

150

 

 

Ngã ba Tám Chánh phía bờ Bắc 300m

Nhà ông Nguyễn Văn Thượng

200

 

Kênh Lòng Ống (phần còn lsị đến hết xã Khánh Bình)

Bờ Nam kinh Lòng Ống

Phần đất bà Lê Thị Liên

200

 

 

Bờ Bắc kinh Lòng Ống

Phần đất ông Đặng Trung Lưu

150

 

Tuyến lộ đê

Giáp xã Khánh Bình phần đất Lê Văn Vui

Vàm Rạch Nhum, trong đê (Trần Thị Thu)

250

 

 

Phần đất Trần Thị Thu, hết ranh

Phần đất Lê Hoàng Lắm, Vàm Tham Chơi

300

 

 

Vàm Tham Chơi hết ranh đất Le Hoàng Lắm

Phần đất Nguyễn Văn Bớt, giáp thị trấn Trần Văn Thời

400

 

Xã Khánh Tây (cũ)

So le bờ Tây, phần đất Trần Thị Định

Phần đất Nguyễn Thị Tạo

300

 

 

So le bờ Đông, Phần đất Lý Văn Huế

Phần đất ông Đặng Văn Gạo

200

 

 

Khánh Bình Đông 500m, bờ Nam, phần đất Lý Văn Huế

Phần đất Lê Hoàng Linh

250

 

 

Khánh Bình Đông 500m, bờ Bắc, phần đất Nguyễn Văn Đoàn

Phần đất Đặng Văn Tiếng

200

 

 

Công nghiệp, phần đất Trần Thị Định, 2 bên

Phần đất Lê Thị Thơm, Trần Thị Thế

200

 

 

Lò đường 300m, 2 bên, phần đất Nguyễn Văn Đoàn

Phần đất Nguyễn Văn Nghị, Trần Văn Xuân

240

 

Ngã tư So le

Xã Khánh Tây cũ 300m, phần đất Nguyễn Văn Đến, bờ Đông

Phần đất Chung Văn Út

200

 

 

Xã Khánh Tây cũ 300m, phần đất Nguyễn Văn Du, bờ Tây

Hết ranh đất nhà Lê Ngọc Nhe

300

 

Ngã ba Tám Chánh

Kênh Đường Cuốc 300m, phần đất Trần Văn Phến, Ngô Ngọc Bích

Hai bờ kênh Nguyễn Văn Hùng, Trần Văn Hương

150

 

 

 

Kênh Ngay 300m, phần đất Trần Văn Phến, Trường Tiểu học

Hai bên bờ (Đoàn Thị Thư, Lê Văn Quý)

150

 

 

Trung tâm xã 300m, Trường TH cũ, Nguyễn Tấn Tài

Hai bên bờ Phan Thị Lệ, Nguyễn Ngọc Trảng

150

 

 

Kênh Hai Sỹ 300m, phần đất Trần Văn Phến, Trường Tiểu học

Hai bên bờ (Trần Văn Phế, Trần Văn Quân)

150

 

Ngã tư Lò Đường

Kênh Hội Đồng Thành 300m, 2 bên

Phần đất Trần Văn Thơm

200

 

 

Kênh Hội Đồng Thành 300m, 2 bên

Phần đất Lê Văn Sánh

200

 

 

Xã Khánh Tây cũ 300m, 2 bên

Phần đất Cty NTTS, Nguyễn Thị Kim

200

 

 

Nông trường cũ 300m

Hai bên bờ

200

 

 

Ngã ba Tám Chánh về ấp 7, 2 bên kênh Trần Y 300m

Phần đất Mạc Thị Góp, Cao Văn Phấn

150

 

 

Ngã ba Tám Chánh phía bờ Bắc

Ấp 7 nhà ông Cao Minh Phát

150

 

 

Kênh Thị Kẹo

Vào 300m 2 bên

150

 

 

Trung tâm Khánh Bình Đông

Rạch Nhum 500m, hướng Tây

200

 

 

Trung tâm Khánh Bình Đông

Rạch Nhum 500m, hướng Đông

150

 

 

Kênh 1/5

Vồ Dơi, 2 bên

200

 

 

Trường Tiểu học 4

Phần đất ông Phước, bờ Đông

200

 

 

Ngã ba Lò đường 300m, phần đất ông Phước

Phần đất ông Nguyễn Văn Xa

200

 

 

Các tuyến đường còn lại lộ bê tông rộng 2,5m

200

 

 

Các tuyến đường còn lại lộ bê tông rộng 1,5m

150

05

Xã Lợi An

Đầu cầu vàm hướng Đông theo đê về hướng Đông 300m (trong đê)

Hết đất ông Trần Văn Thảo

500

 

 

Đầu cầu vàm hướng Đông theo đê về hướng Đông 300m (ngoài đê)

Hết đất liền

500

 

 

Giáp đất ông Trần Văn Thảo đi hướng Đông

Hết đất ông Trần Văn Danh

400

 

 

Ranh đất ông Trần Văn Danh (trong đê)

Hết đất ông Cao Văn Trung

300

 

 

Cầu vàm hướng Đông đi vào kinh Ông Tự bờ Nam

Kinh Biện Đề

300

 

 

Cầu vàm hướng Đông đi vào kinh Ông Tự, bờ Bắc

Hết đất ông Lê Quang Minh

300

 

 

Cầu vàm hướng Tây theo đê hướng Tây (trong đê)

Đập Phước Thạnh

400

 

 

Cầu vàm hướng Tây theo đê hướng Tây (ngoài đê)

Hết đất bà Lê Thị Sang

400

 

Ngã ba Tắc Thủ

Ngã ba trụ đèn giao thông về hướng Cà Mau

Hết đất bà Văn Thị Hồng Tím

400

 

 

Đất bà Văn Thị Hồng Tím

Đi hướng Cà Mau đến giáp ranh Cà Mau

300

 

 

Ngã ba trụ đèn giao thông đi hướng Sông Đốc (ngoài đê)

Hết đất quy hoạch cụm dân cư

400

 

 

Đầu đê sông Tắc Thủ (nhà ông Hai Khiêm) đi hướng Sông Đốc

Kinh Lương Thế Trân (trong đê)

200

 

 

Ngã ba trụ đèn giáp ranh đất quy hoạch đi hướng Sông Đốc (ngoài đê)

Kinh Lương Thế Trân

200

 

Kinh xáng Lương Thế Trân

Vàm kinh xáng, phía bờ Đông

Giáp ranh thành phố Cà Mau

400

 

 

Đầu vàm xáng, phía bờ Tây

Giáp ranh huyện Cái Nước

200

 

Khu Bến phà

Đầu cầu lộ xe, về hướng Đông

Nghĩa trang (ngoài đê)

600

 

 

Đầu cầu lộ xe, về hướng Đông

Nghĩa trang (trong đê)

550

 

 

Đầu cầu lộ xe về hướng Tây (ngoài đê)

Hết đất ông Dương Minh Chương

500

 

 

Đầu cầu lộ xe về hướng Tây (trong đê)

Hết đất ông Nguyễn Văn Ca

500

 

 

Đầu cầu lộ xe, hướng lộ xe đi Cà Mau

Đất ông Lương Văn Bùi

500

 

 

Đất ông Lương Văn Bùi

Hướng lộ xe, hết đất ông Bùi Văn Quách

400

 

 

Giáp ranh đất ông Bùi Văn Quách

Đi hướng Cà Mau đoạn còn lại

300

 

 

Xí nghiệp dừa hướng đi Sông Đốc (ngoài đê)

Hết đất ông Nguyễn Văn Ca (ngoài đê)

400

 

Lộ liên xã, huyện

Đập Phước Thạnh

Nghĩa trang Liệt sỹ

200

 

 

Đất ông Nguyễn Văn Ca hướng Sông Đốc

Giáp ranh đất xã Phong Lạc (trong đê)

200

 

Lộ đê Sông Đốc

Giáp ranh đất ông Cao Văn Trung, đi hướng Cà Mau

Kinh xáng Lương Thế Trân (trong đê)

200

 

 

Kênh Xáng Lương Thế Trân về phía Tây

Hết đất ông Nguyễn Văn Hội

400

06

Xã Phong Điền (xã Phong Lạc cũ)

Tuyến trên bờ sông:

 

 

 

 

UBND xã về hướng Đông

Ranh đất ông Trần Hoàng Tới (Công Điền)

800

 

 

Nhà Bia Ghi danh (Vàm xáng)

Hãng nước đá Trường Sơn (Công Điền)

1.000

 

 

Nhà ông Trịnh Hữu Huy (Vàm xáng)

Nhà ông Nguyễn Hữu Phước (Vàm xáng)

700

 

 

Tuyến lộ giao thông:

 

 

 

 

Nhà ông Trần Văn Đắc (Công Điền)

Nhà ông Trương Thanh Giang (Công Điền)

800

 

 

Nhà ông Dư Văn Hoài về hướng Nam 400 m

 

600

 

 

Nhà ông Ngô Tấn Giáo (Vàm Xáng)

Kênh Vần Xây

400

 

 

Nhà ông Trần Văn Leo (Công Điền)

Kênh Công Điền giữa

500

 

 

Tuyến đầu kênh Lung Trường (Tân Tiến)

Về hướng Nam 300m

80

 

 

Tuyến đầu kênh Lung Trường (Tân Tiến)

Về hướng Bắc 500m

80

 

 

Từ Trường Tiểu học 1

Về hướng Bắc 400m

80

 

 

Tuyến ven Sông Đốc

 

 

 

 

Kênh Bảy Thanh (Vàm Xáng)

Kênh Lựu Đạn (Vàm Xáng)

250

07

Xã Phong Lạc

Tuyến trên bờ sông:

 

 

 

 

Ngã ba lộ Rạch Bần (nhà ông Tô Thành Tan)

Trường THCS Phong Lạc II

650

 

 

Nhà ông Phạm Ngọc Mừng (Rạch Bần B)

Nhà ông Phan Minh Trung (Công Bình)

550

 

 

Nhà ông Phạm Ngọc Mừng (Rạch Bần B)

Nhà ông Trương Văn Nhất (Rạch Bần B)

400

 

 

Cầu xi măng Rạch Bần

Nhà ông Phan Văn Ngoán (Rạch Bần)

400

 

 

Trường TH Phong Lạc IV (ấp Tân Lợi)

Nhà ông Hà Văn Lọng (ấp Tân Lợi)

200

 

 

Nhà bà Trần Thị Tàn (ấp Đất Cháy)

Nhà bà Lưu Thị Phiến (ấp Đất Cháy)

200

 

 

Nhà ông Dương Văn Hoà (Kênh Tư ấp Tân Lợi)

Nhà ông Đặng Văn Đúng (Kênh Tư ấp Văn Lợi)

100

 

 

Tuyến lộ giao thông:

 

 

 

 

Vàm Rạch Bần

Nhà ông Thái Văn Phúc

500

 

 

Nhà ông Thái Văn Phúc

Giáp ranh xã Lợi An

100

 

 

Cầu xi măng Rạch Bần

Giáp ranh xã Phong Điền

100

08

Xã Khánh Bình

Nhà ông Trần Văn Quang, giáp xã Khánh Bình Đông

Ngã ba Bảy Triệu

300

 

 

Ngã ba Bảy Triệu

Trường TH Vàm Rạch Cui

300

 

 

Ngã ba Bảy Triệu, phía ngoài đê

Trường TH Vàm Rạch Cui

300

 

 

Đập Rạch Cui trở vào kênh Rạch Cui:

 

 

 

Nhà ông Lê Văn Sang về hướng Đông

Cuối nhà Huỳnh Văn Tứ

300

 

 

Nhà ông Dũng vàm Rạch Cui

Hết đất ông Hồ Văn Trọng (Kinh Giữa)

500

 

 

Nhà ông Mãnh (Kinh Giữa)

Hết đất ông Nguyễn Văn Đức, kinh Phạm Kiệt

500

 

 

Nhà bà Lý Thị Hoa

Hết đất ông Dương Văn Chiến, kinh Cái Giữa

500

 

 

Đập Cái Giữa trở vào Kinh Cái Giữa:

 

 

 

Nhà Nguyễn Biên Lai về hướng Đông

Cuối nhà Ký Văn Nhi

250

 

 

Nhà Lý Văn Tâm về hướng Tây

Cuối nhà Nguyễn Thị Út

300

 

 

Đập Ông Bích trở vào kênh Ông Bích:

 

 

 

Trường TH Ông Bích về hướng Đông

Cuối nhà Phạm Văn Túc

500

 

 

Kênh Cựa Gà về hướng Tây

Cuối nhà Nguyễn Ngọc Rô

400

 

 

Nhà bà Ký Thị Qui, kinh Cái Giữa, trên đê

Nhà ông Nguyễn Văn Sơn, kinh Ông Bích

500

 

 

Nhà bà Ký Thị Qui, kinh Cái Giữa, ngoài đê

Nhà ông Nguyễn Văn Sơn, kinh Ông Bích

300

 

 

Đập Rạch Bào trở vào kênh Rạch Bào:

 

 

 

Nhà ông Phạm Văn Túc, trong đê

Nhà ông Nguyễn Văn Thám, kinh Rạch Bào, trong lộ giới

500

 

 

Nhà ông Phạm Văn Túc, ngoài đê

Nhà ông Nguyễn Văn Thám, kinh Rạch Bào

300

 

 

Nhà Nguyễn Kinh Loan về hướng Đông

Cuối nhà Lý Văn Út

400

 

 

Nhà Nguyễn Văn Hinh về hướng Tây

Cuối nhà Trần Văn Sự

300

 

 

Nhà ông Nguyễn Quốc Việt, kinh Rạch Bào

Tượng Đài Liệt Sĩ

600

 

 

Tượng Đài Liệt Sĩ, trong đê

Nhà Nguyễn Văn Lãng, kinh Chồn Rầm

700

 

 

Tượng Đài Liệt Sĩ, ngoài đê

Nhà Nguyễn Văn Lãng, kinh Chồn Rầm

400

 

 

Đập Chồn Rầm trở vào kênh Chồn Rầm:

 

 

 

Nhà Nguyễn Văn Hận về hướng Đông

Cuối nhà Nguyễn Văn Hùng

400

 

 

Nhà Lê Văn Phướng về hướng Tây

Cuối nhà Nguyễn Văn Cống

500

 

 

Đập Chồn Rầm trở ra Sông Đốc:

 

 

 

Nhà ông Nguyễn Văn Cường, hướng Đông

Sông Ông Đốc

600

 

 

Đê vàm Cái Giữa, phía nhà ông Mã Kil

Giáp Sông Đốc

500

 

 

Nhà ông Huỳnh Văn Đạt, kinh Chồn Rầm

Nhà ông La Văn Tân, kinh Đường Ranh, trong lộ

600

 

 

Nhà ông Võ Thanh Hải, Đường Ranh

Nhà ông Lý Văn Trăng, kinh Trụ Lý, trong lộ

600

 

 

Đập Đường Ranh trở ra Sông Đốc:

 

 

 

Nhà ông Dư Văn Chiến về hướng Đông

Sông Ông Đốc

500

 

 

Nhà Lê Văn Phúc về hướng Tây

Sông Ông Đốc

500

 

 

Đập Đường Ranh trở vào kênh Đường Ranh:

 

 

 

Nhà Dư Văn Hữu về hướng Đông

Cuối nhà Dư Văn Trung

500

 

 

Nhà Võ Thị Thưởng về hướng Tây

Cuối nhà Nguyễn Trung Tần

500

 

 

Nhà bà Nguyễn Thị Hận

Cống Kinh Hội, trong lộ

700

 

 

Nhà bà Nguyễn Thị Hận

Cống Kinh Hội, ngoài lộ

500

 

 

Cống Kinh Hội vào xóm Kinh Hội 500m

Nhà Nguyễn Hoàng Thao, bờ Đông

700

 

 

Cống Kinh Hội vào xóm Kinh Hội

Nhà Phạm Văn Tý, bờ Tây

700

 

 

Cống Kinh Hội trở ra Sông Đốc

Giáp Sông Đốc

1.000

 

 

Nhà ông Lê Văn Thức, cống Kinh Hội

Nhà ông Nguyễn Văn Lanh, giáp kinh xáng U Minh, trong lộ

1.200

 

 

Nhà ông Nguyễn Văn Lanh

Nhà ông Phạm Văn Ất

1.000

09

Xã Khánh Hải

UBND xã về hướng Đông

Hết phần đất Trường trung học cơ sở

800

 

 

Ngã tư kinh Trùm Thuật, bờ Nam

Ngã ba Kênh Giữa

800

 

 

Trường tiểu học Khánh Hải 1

Kênh Bảy Ghe 500m, 2 bên

500

 

 

Ngã tư Trùm Thuật về hướng Bắc

Kênh Bờ Tre 300m, 2 bên

500

 

 

Ngã tư Trùm Thuật

Lộ xe xi măng trở ra Vàm 500m

750

 

 

Ngã tư Trùm Thuật, bờ Tây

Về các hướng Nam 300m, khu phố

750

 

Vàm Trùm Thuật

Lộ xe Trùm Thuật

Lộ xe vào UBND xã 500m

600

 

Đê lộ xe

Lộ xe

Giáp thị trấn Sông Đốc và xã Khánh Hưng

750

 

Ngã tư Chín Bộ

Ngã tư Chín Bộ

Về các hướng 200m

500

 

Vàm Kinh Mới

Cống (đê)

Về hướng Đông 300m

200

 

Ngã tư Chủ Mía

Ngã tư Chủ Mía

Về bốn hướng 300m

110

 

Vàm Kinh Tư

Làng Cá Kinh Tư

Hết khu dân cư Làng cá Kinh Tư, 2 bên

150

 

Chợ mới

Từ kênh Trung Tâm

Đất ông Hai Nguyên

500

 

 

Chợ mới đi các hướng 500m

Về hướng Đông – Nam

200

 

Khu chợ mới

Ngã ba kênh Trung tâm

Cống, đê Trung ương, một bên

200

 

Cống Bãi Ghe

Cống Bảy Ghe

Về hướng Đông 300m, 2 bên

110

10

Xã Khánh Hưng

Ngã ba nhà máy theo hướng Nam ,bờ Đông

Hết đất ông Lê Trung Tính

350

 

 

Trạm Y tế, hướng Đông

Hết ranh đất ông Đặng Văn Đường

360

 

 

Đầu cầu chợ

Hết đất ông Phạm Hùng Văn

500

 

 

UBND xã Khánh Hưng

Hết đất ông Huỳnh Văn Tùng

350

 

 

Đầu cầu chợ

Hết đất ông Lê Văn Qưới

500

 

 

Nhà Bia ghi danh liệt sĩ

Hết đất ông Đoàn Văn Công

500

 

 

Ranh đất ông Đoàn Văn Công

Hết ranh đất Trường cấp II (Kênh ngang)

260

 

 

Ranh đất ông Phạm Hùng Văn

Giáp xã Khánh Hải

250

 

 

Ranh đất ông Huỳnh Văn Tùng

Giáp xã Khánh Hải

180

 

 

Ranh đất ông Lê Trung Tính

Hết đất ông Phạm Văn Quới

170

 

 

Đầu kênh Quang Sơn

Ngã tư Miễu Ông Tà, bờ Đông - Tây

110

 

Ngã ba Kinh Đứng

Đầu Kinh Đứng về hướng Tây

Hết đất ông Trần Văn Út

440

 

 

Ranh đất ông Trần Văn Út

Hết đất ông Lê Văn Quới

420

 

 

Hết đất ông Nguyễn Văn Bầu

Hết đất ông Đặng Văn Đường

250

 

 

Ranh đất ông Nguyễn Văn Bầu

Hết đất ông Trần Văn Bé

250

 

 

Ranh đất ông Trần Văn Bé

Hết đất ông Trần Văn Nhã

250

 

 

Ngã ba Kinh Đứng về hướng Bắc

Kinh Cơi Tư, giáp Khánh Bình Tây

180

 

 

Đầu kinh Cơi Nhì , bờ Bắc - Nam

Giáp xã Khánh Hải

110

 

 

Đầu kinh Cơi Ba, 2 bờ

Giáp xã Khánh Bình Tây

110

 

 

Đầu kinh Cơi Tư, 2 bờ Bắc - Nam

Giáp xã Khánh Bình Tây

110

 

Trung tâm cầu Chữ Y

Bờ Đông cầu Chữ Y

Hết đất ông Võ Văn Thạnh

310

 

 

Bờ Tây cầu Chữ Y

Hết đất ông Lê Trường Hận

310

 

 

Cầu Chữ Y về hướng Đông

Hết đất ông Trần Văn Vũ

500

 

 

Ranh đất ông Trần Văn Vũ

Hết đất ông Nguyễn Văn Tòng

310

 

 

Ranh đất ông Nguyễn Văn Tòng

Hết đất ông Dương Văn Cẩn

110

 

 

Cầu Chữ Y, 2 bờ

Ngã ba Năm Trì, bờ Đông - Tây

180

 

 

Ranh đất ông Dương Văn Cẩn

Giáp xã Khánh Lộc

130

 

 

Cầu Chữ Y về hướng Đông

Ngã ba về UBND xã Khánh Hưng

320

 

 

Ngã ba Kênh Ngang, bờ Tây

Ranh đất Trường cấp II

300

 

 

Ngã ba Kênh Ngang, bờ Đông

Hết đất ông Phạm Văn Quới

190

 

 

Ngã ba về UBND xã, bờ Bắc

Hết đất ông Dương Thanh Xuân

100

 

 

Ranh đất ông Dương Thanh Xuân

Hết đất ông Hồ Trung Tính

100

 

 

Ranh đất ông Hồ Trung Tính

Giáp xã Khánh Lộc

110

 

 

Ngã tư nghĩa trang Ba Cô

Đầu kênh Hai Cải, bờ Nam - Bắc

90

 

 

Đầu kênh Hai Cải, bờ Đông - Tây

Đầu kênh Bà Xum

110

 

Vàm Công Nghiệp A

Đầu vàm Công Nghiệp, hướng Đông

Hết phần đất ông Lâm Thanh Thảo

520

 

 

Ranh đất ông Lâm Văn Thảo

Giáp xã Khánh Lộc

490

 

 

Đầu vàm Công Nghiệp A

Hết đất ông Võ Văn Thành

470

 

 

Ranh đất ông Võ Văn Thành

Hết đất ông Lê Trường Hận

230

 

 

Đầu vàm Công Nghiệp

Hết đất ông Phạm Văn Dinh

410

 

 

Ranh đất ông Phạm Văn Dinh

Hết đất ông Võ Văn Thạnh

180

 

 

Đầu kênh Cu Le Le, 2 bờ

Ngã ba Năm Trì, bờ Đông - Tây

110

 

 

Đầu Vàm Công nghiệp

Ranh đất ông Lê Văn Danh

520

 

Vàm Cống Đá

Đầu Vàm Cống Đá

Hết đất ông Trần Anh Phái

500

 

 

Ranh đất ông Lê Văn Danh

Hết đất ông Trần Anh Phái

500

 

 

Đầu Vàm Cống Đá, hướng Tây

Hết đất ông Nguyễn Văn Hải

520

 

 

Đầu Vàm Cống Đá, hướng Bắc

Hết đất ông Thái Minh Trí, bờ Đông

420

 

 

Ranh đất ông Thái Minh Trí, bờ Đông

Hết đất ông Huỳnh Văn Thiệp

190

 

 

Ranh đất ông Huỳnh Văn Thiệp

Ngã tư Út Cùi

320

 

 

Đầu Vàm Cống Đá, bờ Bắc

Hết đất bà Dương Thị Phê, bờ Tây

460

 

 

Ranh đất bà Dương Thị Phê, bờ Tây

Ngã tư Út Cùi

170

 

Kinh Hãng Hàng Me

Đầu Vàm Kinh Hãng Hàng Me, hướng Đông

Hết đất ông Lê Tấn Phong

530

 

 

Ranh đất ông Lê Tấn Phong

Hết đất ông Trần Văn Hải

500

 

 

Đầu Vàm Kinh Hãng Hàng Me, hướng Tây

Hết đất ông Trần Văn Tú

520

 

 

Đầu Vàm Kinh Hãng Hàng Me, hướng Bắc

Hết đất bà Lê Thị Nhiên, bờ Đông

450

 

 

Ranh đất bà Lê Thị Nhiên, bờ Đông

Giáp ranh Kênh Hãng B

110

 

 

Đầu vàm Kinh Hãng Hàng Me, hướng Bắc

Hết đất Nguyễn Kim Hoa, bờ Tây

450

 

 

Ranh đất Nguyễn Kim Hoa

Giáp ấp Kênh Hãng B, bờ Tây

120

 

Vàm Rạch Lùm

Đầu Vàm Rạch Lùm, hướng Đông

Hết đất ông Trần Văn Tú

540

 

 

Ranh đất ông Trần Văn Tú

Hết đất Huỳnh Thanh Trang

500

 

 

Đầu Vàm Rạch Lùm, hướng Bắc

Hết đất ông Nguyễn Văn Hoà, bờ Đông

430

 

 

Ranh đất ông Nguyễn Văn Hoà, bờ Đông

Hết đất ông Nguyễn Bá Xuân

140

 

 

Ranh đất ông Nguyễn Bá Xuân

Giáp xã Khánh Hải, bờ Tây

140

 

 

Đầu Vàm Rạch Lùm, hướng Bắc

Hết đất bà Nguyễn Thị Êm

420

 

 

Ranh đất bà Nguyễn Thị Êm

Hết đất ông Đặng Văn Danh

140

 

 

Ranh đất ông Đặng Văn Danh

Giáp xã Khanh Hải, bờ Đông

130

 

Kinh Hãng B

Đầu kênh Hiệp Hoà

Giáp xã Khanh Hải, bờ Đông - Tây

110

 

 

Đầu kênh Xóm Miên

Giáp ấp Rạch Lùm B, bờ Nam – Bắc

120

 

 

Đầu kênh Sáu U

Ngã Tư Miễu Ông Tà, bờ Nam – Bắc

110

 

 

Ngã ba Năm Trì, hướng Bắc

Giáp ấp nhà máy A, bờ Đông - Tây

160

11

Xã Khánh Bình Tây Bắc

Tuyến Đông kinh xáng giữa:

 

 

 

Ngã Tư kênh Ba Tỉnh

Hết đất bà Phan Thị Dung

600

 

 

Đất ông Lê Văn Thời

Hết đất ông Nguyễn Văn Trận

500

 

 

Đất ông Nguyễn Văn Quang

Hết đất ông Trương Văn Thêm

300

 

 

Đất ông Nguyễn Văn Ngọc

Hết đất ông Trương Văn Hoài

200

 

 

Đất ông Lương Minh Tuấn

Hết đất ông Nguyễn Thanh Liêm

300

 

 

Đất bà Nguyễn Thị Rớt

Hết đất Huỳnh Thượng Hải

300

 

 

Tuyến phía Tây kinh xáng Giữa:

 

 

 

UBND xã Khánh Bình Tây Bắc (lộ đất đen)

Giáp đường ống dẫn khí PM3

400

 

 

Đất nhà bà Châu Thị Mận

Hết đất bà La Thị Dung

200

 

 

Tuyến bờ Bắc kinh Ba Tỉnh:

 

 

 

Cống Ba Tỉnh

Hết đất ông Phan Việt Thanh

400

 

 

Đất ông Đỗ Văn Hùng

Hết đất ông Bùi Minh Lớn

300

 

 

Đất bà Lê Thị Thảo

Hết đất ông Lý Văn Gấu

200

 

 

Đất ông Võ Văn Thiệp

Trường tiểu học 1

400

 

 

Đất ông Nguyễn Văn Gìn

Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Gìn

200

 

 

Tuyến bờ Nam kinh Ba Tỉnh:

 

 

 

Cống Ba Tỉnh

Hết đất ông Lê Hoàng Nam

300

 

 

Đất bà Trương Thị Gết

UBND xã Khánh Bình Tây Bắc

300

 

 

Đất ông Lê Văn Cang

Trường THCS

400

 

 

Tuyến bờ Đông kinh 16:

 

 

 

Đất ông Trần Văn Tuấn

Hết đất ông Bùi Văn Luông

200

 

 

Tuyến bờ Tây kinh 16:

 

 

 

Trạm tiếp bờ PM3

Hết đất ông Trần Văn Phước

250

 

 

Trạm tiếp bờ PM3

Hết đất ông Mai Văn Thắng

250

 

 

Tuyến bờ Tây kinh Xóm Huế:

 

 

 

Đất ông Võ Tấn Biết

Hết đất ông Ngô Văn Đèo

110

 

 

Tuyến bờ Bắc kinh Sào Lưới:

 

 

 

Đất ông Nguyễn Quốc Tiến

Hết đất ông Võ Văn Chiến

200

 

 

Đất ông Võ Văn Hoàng

Hết đất ông Nguyễn Văn Học (giáp đê TW)

300

 

 

Tuyến bờ Nam kênh Sào Lưới:

 

 

 

 

Đất ông Nguyền Văn Hai

Hết đất ông Nguyễn Văn Châu (giáp đê TW)

300

 

 

Tuyến bờ Tây kênh 84:

 

 

 

 

Đất ông Phạm Thanh Hiền

Giáp ranh xã Khánh Bình Tây

200

 

 

Tuyến Kênh Dớn:

 

 

 

Đất ông Dương Thành Nguyên

Giáp ranh xã Khánh Bình Tây

200

 

 

Tuyến kênh T88 (lộ bê tông):

 

 

 

Đất ông Nguyễn Văn Đém

Ranh đất Trường THCS Lâm ngư trường

200

 

 

Trường THCS Lâm ngư trường

Ngã tư tuyến 88 -21

300

12

Xã Trần Hợi

 

 

 

 

Kinh cũ

Ngã tư UBND xã, bờ Tây

Về hướng Nam (Trạm Y tế, hết đất Hai Điện)

500

 

 

Ranh đất ông Hai Điện

Hết đất Trường cấp II

300

 

 

Ngã tư UBND xã, bờ Đông

Về hướng Nam hết đất ông Kiệt

250

 

Kinh đứng

Ngã tư UBND xã, bờ Nam

Về hướng Bắc hết đất 3 Tài

500

 

 

Ngã tư UBND xã, bờ Bắc

Về hướng Tây hết đất ông Mãnh

300

 

So Le

Ngã tư UBND xã, bờ Nam

Về hướng Đông hết đất bà Gương

300

 

 

Ngã ba UBND xã, bờ Bắc

Về hướng Đông hết đất trường Thầy Quang

300

 

Ngã tư So Le

Cầu So Le, bờ Bắc về hướng UBND xã

Về hướng Tây hết đất ông Út Lèo

250

 

Nông trường U Minh

( chợ Cơi Năm)

Trường học cấp II

Qua cầu Cơi Năm 100m

500

 

 

Đất nhà ông Trần Đức Chiến

Cầu Co Xáng (bờ Đông)

250

 

 

Cầu Co Xáng (bờ Nam)

Tiếp giáp rừng Quốc gia

250

 

 

TT rừng Quốc gia U Minh hạ

Tuyến lộ nhựa

250

13

Xã Khánh Lộc (xã Trần Hợi cũ)

 

 

 

 

Lộ kênh đê

Dốc cầu bê tông (Vàm Rạch Ruộng)

Về hướng Đông 300m (hết đất ông Trương)

500

 

 

Dốc cầu bê tông (Vàm Rạch Ruộng)

Về hướng Tây 200m (hết ranh đất ông Hùm)

500

 

 

Ranh đất bà Hai

Cầu cống kênh Suối Mênh

500

 

 

Đầu cống kênh Suối Mênh

Hết cống kênh Sáu Thước Lớn

400

 

 

Hết ranh đất ông Trương

Giáp ranh thị trấn Trần Văn Thời

350

 

 

Cống kênh Sáu Thước Lớn

Giáp xã Khánh Hưng

400

 

Tuyến kênh Sáu Thước

Đầu cống kênh Sáu Thước Lớn dọc theo tuyến kênh Sáu Thước

Hết ranh đất nhà Thầy Thiện

350

 

Lộ vào Rạch Ruộng (bờ Tây phía bên Bà Út Quý)

Đê Trung ương vào Trường THCS

Hết ranh Trường Tiểu học 1 (Thầy Triều)

350

 

 

Ranh đất nhà ông Ba Hùm

Hết ranh đất ông Tám Tài

150

 

Lộ vào Rạch Ruộng (bờ Đông phía bên bà Nhiễn)

Đê TW đi vào ngã ba Rạch Ruộng

Hết ranh đất ông Nam

350

 

 

Từ hết ranh đất ông Nam

Ngã ba Cống Đá (Trụ sở ấp Văn hóa ấp Rạch Ruộng B)

100

 

Tuyến dọc theo kênh Cống Đá

Ngã ba Cống Đá (Trụ sở ấp Văn hóa, ấp Rạch Ruộng B)

Hết ranh đất ông Út Kiệt

100

 

Tuyến dọc theo kênh Trãng Cò

Đầu Vàm giáp thị trấn Trần Văn Thời (dọc theo kênh Trãng Cò)

Cuối kênh Trãng Cò (hết ranh đất ông Nguyễn Văn Mãi)

100

 

Tuyến dọc theo kênh số 2

Đê TW (dọc theo kênh số 2)

Cầu ngã ba Út Thủy

100

 

Tuyến dọc theo kênh tư

Đê TW (dọc theo kênh tư)

Hết đất ông Tùng

100

14

Đất ở nông thôn cho các tuyến còn lại chưa có hạ tầng

-Thuận lợi giao thông thuỷ, bộ

- Không thuận lợi giao thông thuỷ, bộ

70

50

 

2. Đất nông nghiệp:

a) Trong vùng quy hoạch thị trấn Trần Văn Thời, Sông Đốc đến năm 2010

- Đất trồng cây hàng năm           : 24.000 đồng/m2

- Đất trồng cây lâu năm              : 30.000 đồng/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản:

+ Chuyên tôm                            : 30.000 đồng/m2

+ Lúa - Tôm                               : 24.000 đồng/m2

b) Ngoài vùng quy hoạch thị trấn Trần Văn Thời, Sông Đốc và các xã:

- Đất trồng cây hàng năm           : 12.000 đồng/m2

- Đất trồng cây lâu năm              : 15.000 đồng/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản:

+ Chuyên tôm                            : 15.000 đồng/m2

+ Lúa - Tôm                               : 12.000 đồng/m2

VII. HUYỆN U MINH:

1. Đất ở:

Đơn vị tính : 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

01

Thị trấn U Minh

Phía Đông sông Cái Tàu:

 

 

 

 

Bờ Bắc Rạch Cây Khô

Bờ Nam Rạch Làng

260

 

 

Bờ Nam Rạch Làng

Kênh Tư (LT2)

260

 

 

Bờ Bắc Rạch Làng

Kênh Tư (LT2)

450

 

 

Bờ Bắc Rạch Làng

Bờ Nam Rạch Chùa

600

 

 

Bờ Bắc Rạch Chùa

Kênh Tư (LT2)

350

 

 

Bờ Nam Rạch Chùa

Kênh Tư (LT2)

260

 

 

Bờ Bắc Rạch Chùa

Bờ Nam rạch Cỏ

600

 

 

Rạch Cỏ 2 bờ Nam, Bắc

Cuối rạch

260

 

 

Bờ Bắc Rạch Cỏ

Bờ Nam kênh 12

700

 

 

2 bờ Nam, Bắc kênh 12

Hết đất nhà ông Bảy Lập

400

 

 

Ranh nhà ông Bảy Lập

Kênh Tư (LT2)

260

 

 

Bờ bao kênh 12

Kênh Tư (LT2)

200

 

 

Bờ bao kênh 12

Kênh 16

200

 

 

Bờ Bắc kênh 12

Hết đất ông Huỳnh Châu

700

 

 

Ranh đất ông Huỳnh Châu

Giáp xã Khánh Hoà

370

 

 

Phía Tây sông Cái Tàu:

 

 

 

 

Rạch Nguyễn Phích

Kênh Hai Chu

180

 

 

Bờ Nam kênh Hai Chu

Giáp lộ U Minh – Cà Mau

300

 

 

Bờ Bắc kênh Hai Chu

Giáp lộ U Minh – Cà Mau

370

 

 

Kênh Hai Chu

Hết đất nhà ông Sáu Thuận

450

 

 

Ranh nhà ông Sáu Thuận

Kênh Chàm Soái

600

 

 

Kênh Chàm Soái

Kênh Ranh (Sáu Nhiễu )

260

 

 

Bờ Bắc Kênh Biện Nhị

Ngang lộ U Minh-Cà Mau

500

 

 

Ngang lộ U Minh-Cà Mau

Kênh 30/4

180

 

 

Phía Nam kênh Biện Nhị

Lộ xe U Minh-Cà Mau

600

 

 

Ngã ba Bưu điện

Cầu Công Nông

600

 

 

2 bờ lộ xe U Minh – Khánh Hội:

 

 

 

Cầu kênh Công Nông

Cống Cây Bàng

370

 

 

Phía Đông tuyến lộ xe U Minh – Cà Mau:

 

 

 

Ngã ba Công Nông

Kênh Hai Chu

660

 

 

Kênh Hai Chu

Giáp ranh Nguyễn Phích

370

 

 

Phía Tây cầu Công Nông

Cống quay đê bao LT1

260

02

Xã Khánh An

Ngã ba Vàm Cái Tàu – Thới Bình:

 

 

 

Bưu Điện

Trạm Biến áp

700

 

 

Trạm Biến áp

Trụ điện vượt sông

500

 

 

Trụ điện vượt sông

Bờ Tây Xẻo Dài

300

 

 

Bờ Đông Xẻo dài

Bờ Nam Cây Phú

200

 

 

Ngã ba Vàm Cái Tàu – Thị trấn U Minh:

 

 

 

Ngã ba Vàm Cái Tàu

Hảng nước đá

700

 

 

Hảng nước đá

Ngang kênh Đào Trả tuyến 21

500

 

 

Ngang kênh Đào Trả tuyến 21

Bờ Nam Xẻo Tre

300

 

 

Bờ Bắc Xẻo tre

Bờ Nam Bảy Hộ

200

 

 

Bờ Tây Vàm Cái Tàu:

 

 

 

 

Mốc Trạm điện 1

Kinh Đào trả tuyến 21

350

 

 

Bờ Bắc kênh đào trả tuyến 21

Cầu kênh Thuỷ lợi

200

 

 

Bờ Bắc kênh đào trả Tuyến 21

Bờ Nam kênh Nam Dương

200

 

 

Bờ Bắc kênh Nam Dương

Bờ Nam ông Điểm

200

 

 

Bờ Bắc kênh Nam Dương

Lộ xe Cà Mau – U Minh

200

 

 

Bờ Nam kênh Nam Dương

Lộ xe Cà Mau – U Minh

100

 

 

Đầu Vàm 02 bên Rạch Rô

Giáp ranh đất Trại Giam Cái Tàu

100

 

 

Lộ xe U Minh Cà Mau:

 

 

 

 

Ngọn Lung Điểm

Tuyến 23

260

 

 

Tuyến 23

Tuyến 13

500

 

 

Tuyến 13 (Bờ Bắc Minh Hà)

Tuyến 19

260

 

 

Tuyến 13 (Bờ Bắc Minh Hà)

Cầu Tắc Thủ

500

 

 

Lộ mới 14km từ Cầu Khánh An

Trạm Phân phối khí

300

 

 

Trạm Phân phối khí

Trục lộ xe Cà Mau -U Minh

200

 

 

Ngã ba Vàm Cái Tàu (đầu tuyến kinh 21 cũ)

Lộ xe U Minh – Cà Mau

400

 

 

Ngã ba Vàm Cái Tàu ( Lộ nhựa )

Kênh Ranh (giáp Trần Văn Thời)

500

 

 

Ngã ba Vàm Cái Tàu ( Lộ đá )

Cầu Thủ

400

 

 

Cầu Thủ

Kênh ranh giáp Trần Văn Thời

300

 

 

Vàm Kênh Minh Hà ( bờ Nam )

Hết đất ông 9 Bảo

450

 

 

Nhà ông 9 Bảo

Ngọn Rạch Nhum

300

 

 

Ngọn Rạch Nhum

Tuyến 19 (bờ Nam)

200

 

 

Lô 1 hai bờ

 

 

 

Lộ kênh Xáng Minh Hà

Trại giam Cái Tàu

100

 

 

Lô 2 hai bờ:

 

 

 

 

Lộ kênh xáng Minh Hà

Trại giam Cái Tàu

100

 

 

Lô 3 hai bờ:

 

 

 

 

Lộ kênh Xáng Minh Hà + 500m

Trại giam Cái Tàu

100

 

 

Rạch Gián 2 bờ

Hết lô 3

200

 

 

Rạch Nhum 2 bờ

Giáp lộ Minh Hà

200

03

Xã Khánh Lâm

Tuyến lộ xe U Minh-Khánh Hội:

 

 

 

Bờ Tây Cây Bàng

Bờ Đông Chệt Tửng

260

 

 

Bờ Đông Chệt Tửng

Vàm Dớn Cụt

150

 

 

Bờ Đông kênh Sáu Tiến -Đội 1:

 

 

 

Đầu lộ xe

Dớn Hàng Gòn

260

 

 

Dớn Hàng Gòn

Đội 1

150

 

 

Bờ Tây kênh Sáu Tiến –Đội 1:

 

 

 

Đầu lộ xe

Dớn Hàng Gòn

200

 

 

Dớn Hàng Gòn

Đội 1

260

 

 

Bờ Tây Đội 1

Trường TH2 Khánh Lâm

200

 

 

Kênh Kim Đài:

 

 

 

 

Phía Tây lộ xe

Giáp ranh xã Khánh Hoà

200

 

 

Phía Đông

Giáp ranh xã Khánh Hoà

90

 

 

UBND xã Khánh Lâm

Hết đất nhà ông Chệt Lèm

250

 

 

UBND xã Khánh Lâm

Kênh Kim Đài

250

 

 

Phía Đông Cầu Ván

Kênh 30/4

130

04

Xã Khánh Tiến

Tuyến sông Hương Mai

 

 

 

Phía Nam lộ xe từ cống Hương Mai

Giáp Khánh Hoà

250

 

 

Phía Bắc từ cống Hương Mai

Giáp Khánh Hoà

100

 

 

Ngã ba Chà Là -Cống Tiểu Dừa:

 

 

 

 

Ngã ba Chà Là 2 bờ

Ngã tư Tiểu Dừa

100

 

 

Bờ Nam ngã tư Tiểu Dừa

Cống Tiểu Dừa

200

 

 

UBND xã Khánh Tiến –Đê Biển Tây:

 

 

 

Bờ Tây UBND xã

Ngã tư rạch Choại

200

 

 

Bờ Nam UBND xã

Ngã tư rạch Choại

100

 

 

Bờ Tây ngã tư Rạch Choại

Ngã tư Rạch Dinh

150

 

 

Bờ Đông ngã tư Rạch Choại

Ngã tư Rạch Dinh

100

 

 

Bờ Bắc ngã tư Rạch Choại

Giáp Khánh Hoà

150

 

 

Bờ Nam ngã tư Rạch Choại

Giáp Khánh Hoà

100

 

 

Bờ Bắc ngã tư Rạch Choại

Đê Biển Tây

150

 

 

Bờ Nam ngã tư Rạch Choại

Đê Biển Tây

100

 

 

Ngã tư Rạch Dinh - Cống Lung Ranh:

 

 

 

 

Bờ Tây ngã tư Rạch Dinh

Ngã ba Lung Ranh

150

 

 

Bờ Đông ngã tư Rạch Dinh

Ngã ba Lung Rong

100

 

 

Bờ Bắc ngã ba Lung Ranh

Cống Lung Ranh

200

 

 

Bờ Bắc ngã tư Rạch Dinh

Đê Biển Tây

150

 

 

Bờ Nam ngã tư Rạch Dinh

Đê Biển Tây

100

 

 

Bờ Bắc ngã tư Rạch Dinh

Giáp Khánh Lâm

100

 

 

Bờ Nam ngã tư Rạch Dinh

Giáp Khánh Lâm

150

05

Xã Nguyễn Phích

Tuyến lộ Đông Cái Tàu:

 

 

 

 

Bờ Bắc Bảy Hộ

Bờ Nam ông Khẹn

200

 

 

Bờ Bắc ông Khẹn

Bờ Nam Đội Tâm

280

 

 

Bờ Bắc Đội Tâm

Bờ Nam Cây Khô

200

 

 

Bờ Nam kênh Zê Rô

Cầu Bình Minh

250

 

 

Bờ Bắc kênh Zê Rô

Giáp Thới Bình

150

 

 

Bờ Tây Kênh xáng Bính Minh

Giáp Khánh An

120

 

 

Bờ Tây Sông Cái Tàu:

 

 

 

 

Bờ Bắc ông Điểm

Bờ Nam Rạch Rọi

160

 

 

Bờ Bắc Rạch Rọi

Bờ Nam Bà Y

240

 

 

Bờ Bắc Bà Y

Giáp ranh thị trấn

150

 

 

Khai Hoang - lộ xe U Minh Cà Mau:

 

 

 

Bờ Nam Khai Hoang

Lộ xe U Minh – Cà Mau

250

 

 

Bờ Bắc Khai Hoang

Lộ xe U Minh – Cà Mau

150

 

 

Bờ Bắc ông Điểm

Bờ Nam Bà Y

400

 

 

Bờ Bắc Bà Y

Giáp Thị trấn

350

06

Xã Khánh Hoà

Tuyến lộ bê tông xi măng:

 

 

 

 

Ngã ba Kim Đài

Vàm kênh xã Thìn

180

 

 

Bờ Tây kênh Lung Ngang

Ngã ba kênh Xáng Đứng

100

 

 

Phía Đông sông Cái Tàu:

 

 

 

 

Vàm kênh xã Thìn

Giáp ranh thị trấn

180

 

 

Vàm kênh xã Thìn

Kênh 25

200

 

 

Kênh Mũi Chùi

Rạch Choại

150

 

 

Phía Tây sông Cái Tàu:

 

 

 

 

Vàm xã Thìn

Giáp ranh thị trấn

150

 

 

Bờ Tây ngã ba Kim Đài

Ngã ba Lung Vườn

200

 

 

Bờ Nam ngã ba Kim Đài

Trường THCS Khánh Hoà

200

 

 

Phía Tây lộ xe Khánh Hoà

Giáp Khánh Lâm-Khánh Tiến

250

07

Xã Khánh Hội

Tuyến lộ U Minh- Khánh Hội bờ Nam, Bắc và Nam bờ sông:

 

 

 

Chệt Tửng

Đê Quốc phòng

550

 

 

Tuyến sông kênh Hội hai bờ Nam, Bắc:

 

 

 

 

Nam kênh Hội từ Đê Quốc phòng

Chệt Tửng

550

 

 

Bắc kênh Hội từ Đê Quốc phòng

Kênh cầu Ván

300

 

 

Phía Tây trong kênh Chệt Tửng

Đập nhà ông Chính Thống

200

 

 

Kênh Xáng Mới – Giáp Trần Văn Thời:

 

 

 

Phía Tây kênh Xáng Mới

Kênh 92

350

 

 

Phía Đông kênh Xáng Mới

Kênh 92

400

 

 

Kênh 92 Đông – Tây 2 bờ

Giáp Trần Văn Thời

200

 

 

Phía Đông đê Quốc Phòng:

 

 

 

 

Ranh đất ông Lâm Văn Thường

Kênh 92

300

 

 

Bờ Tây Kênh Đê Quốc phòng:

 

 

 

 

Đồn Biên phòng

Cống Lung Ranh

200

 

 

Bờ Tây kênh Cầu Ván:

 

 

 

 

Đầu kênh

Vàm Mũi Đước

200

08

Đất ở nông thôn cho các tuyến còn lại chưa có hạ tầng

-Thuận lợi giao thông thuỷ, bộ

-Không thuận lợi giao thông thuỷ, bộ

70

50

 

2. Đất nông nghiệp:

a) Trong vùng quy hoạch thị trấn U Minh đến năm 2010

- Đất trồng cây hàng năm                       : 24.000 đồng/m2

- Đất trồng cây lâu năm                          : 30.000 đồng/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản (Lúa – Tôm)      : 24.000 đồng/m2

b) Ngoài vùng quy hoạch thị trấn U Minh và các xã:

- Đất trồng cây hàng năm                       : 12.000 đồng/m2

- Đất trồng cây lâu năm                          : 15.000 đồng/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản (Lúa – Tôm)      : 12.000 đồng/m2

VIII. HUYỆN NGỌC HIỂN:

1. Đất ở:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

01

Xã Đất Mũi

Khu quy hoạch trung tâm chợ xã

250

 

 

Đội thuế xã

Lộ tẻ

150

 

 

Giáp khu quy hoạch trung tâm chợ

Cầu Lạch Vàm

250

 

 

Nhà ông Chuyển

Kênh Năm

150

 

 

Vườn QG Mũi Cà Mau

Trạm Y tế

100

 

 

Trường THCS

Trạm Biên phòng

100

 

 

Nhà bà Nho

Nhà ông Chín Mạnh

100

 

 

UBND xã

Kênh Năm

150

02

Xã Viên An

Vàm ông Trang

Nhà ông Tám Chương (khu phố A)

300

 

 

Bốn khu phố A,B,C,D

 

350

 

 

Nhà lồng chợ

Nhà đèn cũ

150

 

 

Hãng nước đá Thuỳ Trang

Khu xăng dầu

200

 

 

Khu kiốt

Nhà lồng chợ

220

 

 

Vàm ông Đồi

Nhà đèn cũ

150

 

 

Nhà ông Tư Đen

Phân viện xã

250

 

 

Phân viện xã

Nhà ông Ba Dũng

170

 

 

Đền thờ Bác Hồ

Xẻo Bè

150

 

 

Chợ Tắc Gốc

Từ ngã ba ra tuyến sông 600m

130

 

 

So Đũa

Từ ngã ba ra tuyến sông 400m

130

 

 

Ông Linh, Sắc Cò

Từ ngã ba ra tuyến sông 400m

130

 

 

Khu cán bộ

 

150

 

 

Khu giáo viên

 

300

 

 

Vuông quốc phòng

Kinh xáng nhà lồng cũ

300

03

Xã Viên An Đông

Khu vực Trung tâm Chợ xã từ bia tưởng niệm

Nhà ông Trạng

320

 

 

Cầu Rạch Lão Nhược

Trường THCS cũ

250

 

 

Nhà ông Mạnh

Trường THCS mới

250

 

 

Trường THCS (mới)

Giáp phía Tây vuông ông Đoàn -Tuấn

150

 

 

Trường THCS (cũ)

Vàm Nóc Neo

120

 

 

Cột mốc sau nhà ông Mạnh

Nhà bà Sành

200

 

 

Cơ sở sản xuất nước đá Hiền Phúc

Vàm Nhưng Miên

150

 

 

Vàm Biện Nhạn

Vàm Ông Miểu

100

 

 

Vàm Xẻo Lá

Ban QL rừng Tắc Biển

100

 

 

Cụm dân cư ngã ba Cạnh Đền từ ngã ba ra mỗi hướng 300m

100

 

 

Cụm ngã ba So Đủa

 

100

 

 

Cầu tàu Nhưng Miên

Cột mốc sau nhà ông Mạnh

350

04

Xã Tân Ân

Cầu Kinh Ba

Cầu ông Tư Lang

600

 

 

Cầu Kinh Ba

Cầu Tà Hậu

400

 

 

Cầu Kinh Ba

Kinh Cả Tháp

350

 

 

Cầu Kinh Ba

Kinh ông Nam

450

 

 

Kinh ông Nam

Đầu lộ LNT Kiến Vàng

200

 

 

Cầu Ông Tư Lang

Đồn Biên phòng

500

 

 

Ô Rô

Dinh Hạng (từ sông Rạch Gốc đến lộ bê tông)

200

 

 

Ô Rô

Dinh Hạng (Từ lộ bê tông đến kênh xáng quy hoạch)

150

 

 

Tuyến từ Tà Hậu

Kênh Nước Lộn

200

 

 

Cầu Kênh ngang

Nhà ông Tư Đậm

400

 

 

Dinh Hạng

Xẻo Mấm

100

05

Xã Tân Ân Tây

Kinh Bảy Tuyền

Khu Nghĩa Địa (trung tâm xã)

250

 

 

Khu vực doi dá

Dọc sông Đường kéo đến rạch Chà Là 100m và rạch Giáp nước 400m

200

 

 

Khu nghĩa địa (Trung tâm xã )

Cầu kênh Nước Lộn

200

 

 

Vàm ông Như

Vàm ông Quyền (dọc theo sông Cửa Lớn)

150

06

Xã Tam Giang Tây

Trạm y tế

Cầu Tàu (khu vực Chợ Thủ)

250

 

 

Xẻo Ngang

Trạm Biên phòng

100

 

 

Cầu Thủ

Vàm xẻo Ngang

120

 

 

Khu vực Trung tâm

Lâm ngư trường Ngọc Hiển

80

07

Đất ở nông thôn cho các tuyến còn lại chưa có hạ tầng

- Thuận lợi giao thông thuỷ, bộ

- Không thuận lợi giao thông thuỷ, bộ

70

50

 

2. Đất nông nghiệp:

a) Trong vùng quy hoạch trung tâm huyện đến năm 2010

- Đất trồng cây hàng năm           : 24.000 đồng/m2

- Đất trồng cây lâu năm              : 30.000 đồng/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản            : 24.000 đồng/m2

b) Ngoài vùng quy hoạch trung tâm huyện và các xã

- Đất trồng cây hàng năm           : 12.000 đồng/m2

- Đất trồng cây lâu năm              : 15.000 đồng/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản            : 12.000 đồng/m2

IX. HUYỆN PHÚ TÂN:

1. Đất ở:

Đơn vị tính : 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

01

Xã Tân Hưng Tây

 

 

 

Lộ tẻ về xã Tân Hưng Tây đến Chợ Cái Bát

Cầu Kênh Mới (phía Đông)

Về phía chợ Cái Bát 200m

80

 

 

Đoạn cầu Kênh Mới từ mét 201

Cách cầu trạm Y tế 100 m

70

 

 

Cầu trạm Y tế

Về phía cầu Kênh Mới 100m

100

 

 

Cầu trạm Y tế

Cầu Cái Bát

150

 

Trung tâm Chợ Cái Bát:

Cầu Cái Bát (khu vực chợ) 2 bên

Về cầu ông Xe đến cầu kênh Cống Mới

300

 

 

Kênh ông Xe (2 bên)

Vật liệu xây dựng Thanh Xuân

300

 

Các tuyến khác

Vật liệu xây dựng Thanh Xuân

Trường mẫu giáo Hướng Dương

250

 

 

Trường mẫu giáo Hướng Dương

Về hướng Kênh Năm cách 200m

150

 

 

Đầu Kênh Xóm Mới cách 200m

Về Chùa Ngọc Ân

150

 

 

Nhà Lý Thạnh

Vào cầu Trung ương Đoàn 200m

150

 

 

Đoạn sau nhà Truyền Thống (2 bên)

Trường cấp II, III (giao nhau giữa kênh ông Xe và Kênh Mới)

150

02

Xã Rạch Chèo

 

 

 

 

Trung tâm Chợ Rạch Chèo

Đầu kênh Năm

Hết kênh Rạch Chèo ngọn

150

 

 

Hết kênh Rạch Chèo ngọn

Trụ sở xã Rạch Chèo (trên bờ)

250

 

 

Trụ sở xã Rạch Chèo

Dưới sông (Bảy Háp) theo chỉ giới quy hoạch

250

 

 

Trụ sở xã Rạch Chèo

Kênh 90 đoạn 250m (2 bên)

200

 

 

Mét thứ 251

Kênh 90

150

 

 

Vàm Rạch Chèo ngọn

Trường tiểu học Rạch Chèo

150

 

Tuyến Kênh 90

Đầu kênh 90

Đê Biển Tây (Phía Đông )

80

 

 

Ngã ba đường ven (phía Đông)

Cầu kênh 90 (cầu lộ huyện)

80

 

Tuyến lộ huyện Vàm Đình – Cái Đôi Vàm

Cầu kênh 90

Cống Lung Heo

80

 

 

Cống Lung Heo

Cầu Bào Láng

70

03

Xã Nguyễn Việt Khái

 

 

 

 

Khu trung tâm xã

UBND xã (Gò Công Đông)

Rạch Lạc Nhỏ phia trên bờ

80

 

 

UBND xã (Gò Công)

Giáp LNT Sào Lưới (phía Tây)

70

 

Tuyến lộ huyện

Cầu kênh Kiểm lâm (phía Nam)

Kênh Năm Nhung

300

 

 

Kênh Năm Nhung

Đầu lộ chùa Nguyệt Cảnh

300

 

 

Đầu lộ chùa Nguyệt Cảnh

Kênh 90

100

 

 

 

 

 

 

Rạch Cái Đôi Nhỏ

Cầu Cái Đôi Nhỏ (phía Đông)

Kênh tạm cấp

70

 

 

Cầu Cái Đôi Nhỏ (phía Tây)

Kênh tạm cấp

80

 

Các tuyến lộ khác

Rạch Lạc

Rạch Dơi (2 bên)

70

 

 

Rạch Dơi

Cái Đôi Nhỏ

80

 

 

Cái Đôi Nhỏ

Cầu Kiểm Lâm

150

 

 

Gò Công Đông kéo dài 500m

Kênh Phòng hộ (phía Tây)

70

 

Tuyến kênh Năm Nhung

Lộ huyện từ mét thứ 31 hai bên

Kênh Cái Đôi Nhỏ

70

 

 

Kênh Cái Đôi nhỏ (cuối kênh Năm Nhung)

Kênh Cờ Trắng 2 bên

80

 

 

 

 

 

 

Khu Hành chính huyện mới

Khu hành chính thuộc ấp Cái Đôi Nhỏ

 

100

04

Xã Việt Thắng

 

 

 

 

UBND xã đến Cầu Cả Đài

UBND xã Việt Thắng về cầu Bào Chấu

Hết ranh đất ông Ba Be (2 bên)

200

 

 

Giáp ranh đất ông Ba Be

Cầu Bào Chấu phía Tây (2 bên)

80

 

 

Cầu Bào Chấu (phía Đông)

Cầu Cả Đài (2 bên)

80

 

UBND xã đến đập Kiểm Lâm

Cầu trường học về đập Kiểm Lâm

Hết ranh đất ông Hai Muốn (2 bên)

120

 

 

Giáp ranh đất ông Hai Muốn

Cầu Dân Quân (2 bên)

80

 

 

Cầu Dân Quân

Hết ranh đất ông Út Thống

80

 

 

Giáp ranh đất ông út Thống

Đập Kiểm Lâm

70

05

Xã Tân Hải

 

 

 

 

Tuyến Bào Láng

Đầu kênh Bào Láng (phía Đông)

Về lộ huyện đến 300m

100

 

 

Mét thứ 301

Lộ huyện (Vàm Đình - Cái Đôi Vàm)

80

 

 

Đầu kênh Bào Láng (phía Tây)

Về lộ huyện đến 300m

100

 

 

Từ mét thứ 301

Lộ huyện Vàm Đình - Cái Đôi Vàm

80

 

Tuyến lộ huyện

Kênh Mới

Cống Lung Heo (2 bên)

80

 

 

Cống Lung Heo

Kênh 90 (2 bên)

100

 

 

Đầu cầu lộ huyện

Cầu Cây Thẻ

70

 

UBND xã đến Đầu Sấu

Từ trung tâm UBND xã

Về Đầu Sấu 200 mét (2 bên)

100

 

 

Mét thứ 201

Đầu Sấu (2 bên)

80

 

UBND xã đến Kênh 90

Trung tâm UBND xã

Về Kênh 90

100

 

Đối diện UBND xã (phía Tây)

Ngang vàm Bến Đìa

Về Cái Đôi Vàm 500 mét

80

 

Bến Đìa

Vàm Bến Đìa

Trường cấp II (2 bên)

80

 

Xóm Trung

Ngang vàm Bến Đìa

Tân Điền

80

06

Xã Phú Tân

 

 

 

 

Đường số 1

Tim nhà lồng chợ cũ (phía Đông)

Hàng rào trường học cấp III (nhà ông 10 Bổn )

1.500

 

 

Tim nhà lồng chợ cũ (phía Tây)

Hết nhà ông Dũng-Thuý

1.500

 

 

Nhà ông Tráng (tuyến sông) kéo dài về

Nhà ông Hên đến nhà bà Ba Sỵ (2 bên)

1.000

 

 

Nhà ông Sơn vòng qua bến tàu

Trụ sở ấp Cái Đôi xuống ngã ba nhà ông Tráng

1.200

 

 

Giáp nhà ông Dũng-Thuý

Hết nhà ông Sỹ Tuấn (2 bên)

1.000

 

 

Giáp trụ sở ấp Cái Đôi (2 bên)

Hàng rào trường học cấp III

(nhà ông 10 Bổn)

1.000

 

 

Giáp nhà ông Sỹ Tuấn (2 bên)

Ngã ba kênh xáng Miếu Ông Cò

(nhà Ông Sơn )

500

 

Đường số 2

Ngã ba (nhà ông Khổng Kia)

Nhà bà Nga (2 bên)

400

 

 

Nhà ông Minh Gù bờ Tây Bắc

Nhà ông Tú (ngã ba Miếu Ông Cò)

400

 

 

Giáp nhà bà Nga

Nhà mồ ngang Trường cấp III mới

200

 

Đường số 3

Đầu cầu (nhà ông Đức )

Đầu cầu nhà ông Hoà (2 bên)

1.200

 

 

Đầu cầu (Hảng nước đá ông Hil)

Đầu kênh Tân Điền nhà Quách Hôn (2 bên)

800

 

 

Đầu cầu (cuối nhà ông Hoà)

Cuối nhà ông Võ Văn Go (2 bên)

300

 

 

Cuối nhà ông Võ Văn Go

Đầu kênh Đứng

200

 

Đường số 4:

Đầu cầu nhà ông Năm Thiện (phía trên bờ)

Ngã ba cầu UBND xã

400

 

 

Ngã ba cầu UBND xã

Nhà ông Sáu Báo (2 bên)

400

 

 

Đầu cầu UBND xã

Ngã ba kênh xáng

400

 

 

Ngã ba kênh xáng (2 bên)

Đường vào kênh xáng (giáp nhà Ông Sáu Báo)

150

 

 

Cuối nhà Ông Sáu Báo

Cuối nhà ông Út Xã

200

 

Các tuyến lộ khác

Đầu cầu (nhà ông Đol) bờ Nam

Đầu kênh Đầu Sấu

100

 

 

Đầu cầu (nhà ông Toàn) bờ Bắc

Đầu kênh xáng (Miếu Ông Cò)

100

 

 

Đầu kênh xáng (nhà Ông Tuấn)

Hết phần đất ông Sáu Sinh

250

 

 

Đầu cầu (nhà ông Trải)

Cuối quán Ba Hùng (2 bên)

150

 

 

Đầu cầu (nhà ông Ba Lan)

Cập quán Ba Hùng (2 bên)

150

 

 

Giáp nhà ông Ba Lan về bờ Nam cống đá

Hết phần đất ông Tám Xịch

70

07

Xã Phú Thuận

 

 

 

 

Khu trung tâm xã

Nhà ông Giang

Nhà Mỹ Nhung (2 bên)

300

 

 

Nhà ông Khá (Phước)

Trạm Y tế (2 bên)

400

 

 

Trạm Y tế

Hảng nước đá

250

 

 

Giáp hảng nước đá

Nhà ông Phương

150

 

 

Nhà ông Đèo

Ngã ba về Cái Nước (2 bên)

300

 

 

Ngã ba về Cái Nước (tuyến lộ xe)

Cầu Vàm Đình (2 bên)

300

 

 

Nhà ông Quẩn

Ngã ba sông về Cái Nước (2 bên)

300

 

Tuyến đường Vàm Đình - Cái Chim

Ngã ba về quốc lộ 1A

Hết đất ông Chịl

150

 

 

Giáp đất ông Chịl

Đập Cái Chim

80

 

 

Đình thần Vàm Đình

Hết tiệm sửa máy ông Phúc Lâm

200

 

Khu vực Chợ Giáp Nước

Tượng đài liệt sĩ

Đập Giáp Nước

70

 

 

Tượng đài liệt sĩ

Trạm Y tế cũ

70

 

 

Nhà ông No (tiệm)

Nhà ông Chệch Cao

70

 

 

Nhà bà Tám bán cơm (cây xăng Hoàng Thắng)

Đầm Thị Tường (nhà ông Tám Trung) 2 bên

70

 

 

Đập Giáp Nước

Nhà bà Tám bán cơm (cây xăng Hoàng Thắng)

70

 

 

Nhà Tám Trung

Vàm Giáp Nước

80

 

 

Vàm Giáp Nước

Nhà ông Nguyễn Văn Thanh

80

08

Xã Phú Mỹ

 

 

 

 

Khu vực Ba Tiệm

Hết đất ông Thanh (Trường THCS Phú Hoà)

Trường Phú Mỹ 2 (hết đất bà Tư Hổn)

100

 

Khu vực Vàm Xáng

Cây Cồng

Hết đất ông Lực

100

 

Kênh Xáng Thọ Mai

Kênh Xáng Thọ Mai

Hết đất Tám Nguyệt Lệ

100

 

Khu tạm quy hoạch xã

Khu quy hoạch chợ xã (ấp Thọ Mai)

 

100

 

Khu căn cứ Tỉnh uỷ

Ranh đất khu căn cứ Tỉnh Uỷ

Hết ranh đất ông Ba Bốc

80

 

 

Giáp ranh đất ông Ba Bốc

Về Vàm Xáng kênh Thọ Mai

80

 

 

Ranh đất khu căn cứ Tỉnh Uỷ

Hết ranh đất ông Giang

80

 

 

Giáp ranh đất ông Giang

Ngã ba ra Đầm Thị Tường (hết đất ông Thắng)

80

09

Thị trấn Cái Đôi Vàm

 

 

 

Khu I : Từ cầu Kiểm lâm -cầu Làng Cá (Bờ Nam)

 

 

 

Tuyến sông Cái Đôi Vàm

Đầu cầu (cũ) Kênh Kiểm Lâm

Hết Trường TH Cái Đôi Vàm 1

800

 

 

Giáp Trường Tiểu học CĐV 1

Hết đất ông Nguyễn Văn Tấn

800

 

 

Giáp đất ông Nguyễn Văn Tấn

Hết đất ông Võ Thanh Dũng

900

 

 

Giáp đất ông Võ Thanh Dũng

Hết đất ông Nguyễn Thành Trung

1.000

 

 

Giáp đất ông Nguyễn Thành Trung

Hết đất ông Nguyễn Văn Hờ

1.500

 

 

Giáp đất ông Nguyễn Văn Hờ

Hết đất ông Lê Hồng Phúc (Nam)

1.000

 

 

Giáp đất ông Lê Hồng Phúc (Nam)

Hết Nhà Bia giáp lộ huyện

900

 

 

Giáp lộ huyện (nhà ông Chiến)

Cầu kênh Làng Cá

800

 

Khu II : Từ cầu Làng Cá - Đê Phòng hộ (Bờ Nam)

 

 

 

Tuyến sông Cái Đôi Vàm

Cầu kênh Làng Cá

Hết đất ông Phan Văn Thiệt

600

 

 

Giáp đất ông Phan Văn Thiệt

Hết đất đồn Biên Phòng 688

400

 

 

Giáp đất đồn Biên Phòng 688

Cầu đồn Biên phòng 688

300

 

 

Cầu đồn Biên phòng 688

Đê Phòng hộ

200

 

 

Hẻm nhà ông Đô Lil

Kênh Cơi 5 (phía Đông)

100

 

Tuyến sông Cái Đôi Vàm (Bờ Bắc)

Khu tiểu thủ công nghiệp

Đầu kênh 7 Sử

100

 

Khu III: Kênh 7 Sử - Kênh Lô 2

Đầu kênh 7 Sử

Đầu kênh Lô 2

200

 

Khu IV: Kênh Lô 2 - Kênh Lô 1

Đầu kênh Lô 2

Đầu kênh Lô 1

250

 

Khu V : Kênh Lô 1 - đất ông Thiện

Đầu kênh lô 1

Hết đất ông Huỳnh Phước Thiện

100

 

Tuyến lộ huyện Cái Đôi Vàm về Quốc lộ 1A

Nhà ông Chiến

Hết nhà văn hoá khóm 2 (2 bên)

500

 

 

Giáp nhà văn hoá khóm 2 (bên phải)

Đầu cầu Kiểm lâm (mới) bên phải

200

 

 

Giáp nhà văn hoá khóm 2 (bên trái)

Đầu cầu Kiểm lâm (mới) bên trái

300

 

 

Đầu cầu Kiểm lâm (mới) bên trái

Kênh Năm Nhung (bên trái)

300

 

 

Kênh Năm Nhung (bên trái)

Đầu lộ chùa Nguyệt Cảnh (bên trái)

300

 

 

Đầu lộ chùa Nguyệt Cảnh (bên trái)

Đầu cầu kênh 90 (bên trái)

100

 

Khu hành chính (mới)

Đầu cầu Kiểm lâm (cũ) phía Đông

Đầu cầu Kiểm lâm (mới)

300

 

 

Cầu Kiểm lâm (cũ) sông Cái Đôi Vàm

Hết đất ông Phạm Văn Thương

150

 

Khu I

 

 

 

 

Tuyến kênh Kiểm lâm-Việt Khái

Đầu cầu Kiểm lâm (cũ) phía Tây

Đầu cầu Kiểm lâm (mới)

250

 

 

Đầu cầu Kiểm lâm (mới)

Về Cái Đôi Nhỏ 269m

150

 

Kênh lô 1

Đầu kênh lô 1

Về kênh Công nghiệp 289m (2 bên)

100

 

Kênh lô 2

Đầu kênh lô 2

Về kênh Công nghiệp 297m (2 bên)

100

 

Kênh Làng Cá

Cầu Làng cá

Về Cái Đôi nhỏ 380m (2bên)

100

 

Kênh Biên phòng

Cầu Đồn Biên phòng

Về hướng Cái Đôi nhỏ 139m (2 bên)

80

 

Đường lộ Công an-Lò heo

Hẻm Đông Y (lộ Công an)

Trường THPT Phú Tân phía sau (bên trái)

250

 

 

Trường THPT Phú Tân phía sau (bên trái)

Giáp tuyến cầu KL cũ-cầu KL mới

150

 

 

Hẻm Đông Y (lộ Công An)

Trường THPT Phú Tân phía sau (bên phải)

150

 

 

Trường THPT Phú Tân phía sau (bên phải)

Giáp tuyến cầu KL cũ-cầu KL mới

100

 

 

Hẻm Đông Y (lộ Công An)

Giáp lộ NVH khóm 2-cầu KL mới

150

 

 

 

 

 

 

Khu Cty Xuất Nhập Khẩu Cái Đôi Vàm

Tiệm chụp hình Dũng

Trụ sở khóm 2

200

 

 

Cầu dự án

Nối lộ huyện (2 bên)

150

 

 

Tuyến sau Công ty XK (trụ sở khóm 2)

Kênh làng cá

150

 

Khu hành chính huyện mới

Khu hành chính thuộc ấp Cái Đôi Vàm

 

100

10

Đất ở nông thôn cho các tuyến còn lại chưa có hạ tầng

- Thuận tiện về mặt giao thông thuỷ, bộ

- Không thuận lợi giao thông thuỷ, bộ

70

50

 


2. Đất nông nghiệp:

a) Trong vùng quy hoạch trung tâm huyện đến năm 2010

- Đất trồng cây hàng năm           : 24.000 đồng/m2 

- Đất trồng cây lâu năm               : 30.000 đồng/m2 

- Đất nuôi trồng thủy sản:

+ Chuyên tôm                            : 30.000 đồng/m2

+ Lúa – Tôm                              : 24.000 đồng/m2

+ Rừng – Tôm                           : 22.000 đồng/m2

b) Ngoài vùng quy hoạch trung tâm huyện và các xã:

- Đất trồng cây hàng năm           : 12.000 đồng/m2

- Đất trồng cây lâu năm               : 15.000 đồng/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản:

+ Chuyên tôm                           : 15.000 đồng/m2

+ Lúa – Tôm                              : 12.000 đồng/m2

+ Rừng – Tôm                           : 11.000 đồng/m2

X. ĐẤT LÀM MUỐI: 8.000 ĐỒNG/M2

XI. ĐẤT RỪNG:

1. Đất rừng sản xuất: 4.000 đồng/m2

2. Đất rừng phòng hộ, đặc dụng: 2.000 đồng/m2

B. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT:

I. NỘI DUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐƯỢC SẮP XẾP THEO THỨ TỰ:

- Giá đất tại thành phố Cà Mau (Mục I, phần A)

- Giá đất tại huyện Cái Nước (Mục II, phần A)

- Giá đất tại huyện Đầm Dơi (Mục III, phần A)

- Giá đất tại huyện Năm Căn (Mục IV, phần A)

- Giá đất tại huyện Thới Bình (Mục V, phần A)

- Giá đất tại huyện Trần Văn Thời (Mục VI, phần A)

- Giá đất tại huyện U Minh (Mục VII, phần A)

- Giá đất tại huyện Ngọc Hiển (Mục VIII, phần A)

- Giá đất tại huyện Phú Tân (Mục IX, phần A)

- Đất làm muối (Mục X, phần A)

- Đất rừng (XI, phần A)

II. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ SAU:

1. Nhóm đất nông nghiệp: bao gồm các loại đất:

a) Đất trồng cây lâu năm: quy định cụ thể cho các huyện, thành phố.

b) Đất trồng cây hàng năm: quy định cụ thể cho các huyện, thành phố.

c) Đất nuôi trồng thủy sản: quy định cụ thể cho các huyện, thành phố đối với các loại hình chính sau:

+ Chuyên tôm.

+ Tôm - lúa.

+ Lúa - tôm.

+ Rừng - tôm.

* Đối với đất nông nghiệp khác chưa quy định giá thì áp dụng bằng giá đất nông nghiệp liền kề.

d) Đất làm muối: quy định một giá thống nhất trong toàn tỉnh.

e) Đất rừng: Bao gồm đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng: quy định một giá thống nhất trong toàn tỉnh.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:

a) Đất ở: Gồm đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và đất ở còn lại ngoài các tuyến nói trên.

a1) Đất ở đô thị được phân thành 4 vị trí:

+ Vị trí 1 (30 mét đầu tính từ chỉ giới): Tính 100% mức giá quy định trong bảng giá.

+ Vị trí 2 (từ mét thứ 31 đến mét thứ 60): Tính bằng 40% mức giá vị trí 1

+ Vị trí 3 (từ mét thứ 61 đến mét thứ 90): Tính bằng 20% mức giá vị trí 1 nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.

+ Vị trí 4 (từ mét thứ 91 trở đi ): Tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng không thuận lợi giao thông.

a2) Đất ở nông thôn được phân thành 4 vị trí:

+ Vị trí 1 (60 mét đầu tính từ chỉ giới): Tính 100% mức giá quy định trong bảng giá.

+ Vị trí 2 (từ mét thứ 61 đến mét thứ 120): Tính bằng 60% mức giá vị trí 1

+ Vị trí 3 (từ mét thứ 121 đến mét thứ 180): Tính bằng 30% mức giá vị trí 1 nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.

+ Vị trí 4 (từ mét 181 trở đi): Tính theo giá đất ở chưa có hạ tầng không thuận lợi giao thông.

a3) Điều chỉnh giá đất ở tại các vị trí đặc biệt:

- Đối với các thửa đất nằm ở giao lộ có hai mặt tiền thì giá đất theo giá đất mặt tiền đường giá cao và cộng thêm 20%.

- Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá. Giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý. Vì vậy đề nghị điều chỉnh như sau:

+ 10 mét đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao.

+ 10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao.

+ 10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao.

+ và cứ theo nguyên tắc giảm dần đều như đã nêu trên cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.

b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở đô thị và nông thôn:

- Nội ô thành phố Cà Mau, trung tâm các thị trấn, thị tứ bằng 70% giá đất ở liền kề.

- Các khu vực còn lại của thành phố Cà Mau và các huyện bằng 50% giá đất ở liền kề.

c) Các loại đất phi nông nghiệp khác:

c1) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp tính bằng giá đất ở liền kề.

c2) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác.

Giá các loại đất trên được tính bằng giá đất liền kề.

c3) Đất chưa sử dụng (áp dụng để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất này): Giá đất của loại đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất liền kề.

* Khái niệm đất liền kề và phương pháp xác định giá đất đối với các loại đất ở mục c.2 và loại c.3:

Đất liền kề là khu đất liền nhau, tiếp nối nhau với khu đất đã được xác định.

Căn cứ mức giá cụ thể mà UBND cấp tỉnh đã quy định đối với các loại đất liền kề để định giá cho các loại đất trên, cụ thể:

- Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở hoặc chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá.

- Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất.

III. ĐỐI VỚI GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP Ở VÙNG GIÁP RANH CÓ GIÁ THẤP KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT, GIÁ BỒI THƯỜNG ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH NHƯ SAU:

- Các thửa cách đường giáp ranh 100 mét trở lại giá đất được tính bằng 90% so giá đất nông nghiệp vùng giá cao.

- Các thửa đất cách đường giáp ranh từ 101 mét đến 200 mét giá đất được tính bằng 80% so giá đất nông nghiệp vùng giá cao.

- Các thửa đất cách đường giáp ranh từ 201 mét đến 300 mét giá đất được tính bằng 70% so giá đất nông nghiệp vùng giá cao… và cứ theo nguyên tắc giảm dần đều như đã nêu trên cho đến khi bằng mức giá quy định của vùng giá thấp.

IV. ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG, KHU DÂN CƯ, KHU THƯƠNG MẠI … ĐANG THỰC HIỆN:

Khi hoàn thành đưa vào sử dụng thì các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài chính cùng các Sở, ngành có liên quan đề xuất giá đất, trình UBND tỉnh quyết định.

V. GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI NHỮNG VỊ TRÍ CHƯA XÁC ĐỊNH TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT CỦA QUY ĐỊNH NÀY:

Nếu có vị trí và hạ tầng tương tự thì được tính mức giá tương đương mức giá quy định tại Bảng giá các loại đất đính kèm và theo cách xác định của Bảng hướng dẫn này. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan trình UBND tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 38/2007/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 38/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 20/12/2007
Ngày hiệu lực 01/01/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2009
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 38/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định giá đất tỉnh Cà Mau


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định giá đất tỉnh Cà Mau
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 38/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Dương Tiến Dũng
Ngày ban hành 20/12/2007
Ngày hiệu lực 01/01/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2009
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định giá đất tỉnh Cà Mau

Lịch sử hiệu lực Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định giá đất tỉnh Cà Mau