Quyết định 38/2013/QĐ-UBND

Quyết định 38/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho các huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc

Nội dung toàn văn Quyết định 38/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước 2014 huyện Vĩnh Phúc


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2013/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 30 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014 CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ - TỈNH VĨNH PHÚC.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị quyết số 105/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của HĐND tỉnh về dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1473/TTr-STC ngày 25/12/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán thu, chi Ngân sách nhà nước năm 2014 cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (Chi tiết theo các biểu đính kèm).

Điều 2. Căn cứ Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014, UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc bảo đảm các yêu cầu sau:

1. UBND thành phố, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; căn cứ Nghị quyết HĐND thành phố, thị xã để giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc, mức bổ sung từ ngân sách thành phố, thị xã cho từng phường, xã.

Đối với các huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện: UBND các huyện quyết định dự toán thu, chi ngân sách cấp mình; giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc, mức bổ sung từ ngân sách huyện cho từng xã, thị trấn.

Căn cứ Quyết định của UBND huyện, thành, thị về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014, UBND các xã, thị trấn, trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ dự toán ngân sách; UBND phường quyết định dự toán thu, chi ngân sách của cấp mình theo quy định.

2. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính tạo nguồn để thực hiện chế độ cải cách tiền lương, từ các nguồn:

- Sử dụng 50% tăng thu ngân sách địa phương không kể tăng thu tiền sử dụng đất (bao gồm cả dự toán và trong tổ chức thực hiện);

- Thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương);

- Đối với các cơ quan đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo đơn vị;

UBND các huyện, thành, thị sau khi thực hiện các biện pháp tạo nguồn nêu trên mà không đáp ứng đủ nhu cầu cải cách tiền lương, báo cáo Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định bổ sung đảm bảo đủ nguồn thực hiện.

3. Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất:

- Sử dụng tối thiểu 10% từ nguồn thu này để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2014;

- Sử dụng 30% đến 50% nguồn thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất để bổ sung Quỹ phát triển đất cấp huyện.

4. Chi ngân sách nhà nước phải được quản lý chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả; không chi ngoài dự toán. Nghiêm cấm chi vượt dự toán không đúng thẩm quyền, sai quy định của Luật NSNN. Tăng cường quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản và các nguồn vốn khác.

5. Thực hiện quản lý các khoản chi theo đúng dự toán đã được phê duyệt, chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, nhất là các khoản chi tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, chi phí công tác trong và ngoài nước; ưu tiên các nhiệm vụ chính trị quan trọng, bảo đảm nguồn lực thực hiện chính sách an sinh xã hội. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn, chỉ chuyển nguồn theo đúng quy định của pháp luật.

6. Chậm nhất 05 ngày sau khi phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị, UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh và Sở Tài chính kết quả phân bổ và giao dự toán năm 2014 cho các đơn vị trực thuộc.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phùng Quang Hùng

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 38/2013/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu38/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/12/2013
Ngày hiệu lực01/01/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 38/2013/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 38/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước 2014 huyện Vĩnh Phúc


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 38/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước 2014 huyện Vĩnh Phúc
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu38/2013/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Vĩnh Phúc
                Người kýPhùng Quang Hùng
                Ngày ban hành30/12/2013
                Ngày hiệu lực01/01/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 38/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước 2014 huyện Vĩnh Phúc

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 38/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước 2014 huyện Vĩnh Phúc

                        • 30/12/2013

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/01/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực