Quyết định 38/2019/QĐ-UBND

Quyết định 38/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 59/2015/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 38/2019/QĐ-UBND Quy định vị trí chức năng cơ cấu tổ chức Sở Công thương Lào Cai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2019/-UBND

Lào Cai, ngày 26 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2015/QĐ-UBND NGÀY 18/12/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phquy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 34/2018/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 30/6/2015 của Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 489/TTr-SNV ngày 19/8/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của Sở Công thương tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai:

1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi như sau:

“1. Sở Công thương là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công thương, bao gồm các ngành và lĩnh vực: cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới, năng lượng tái tạo; hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng); công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp chế biến khác; an toàn thực phẩm; lưu thông hàng hóa trên địa bàn tỉnh; xuất khẩu, nhập khẩu; thương mại biên giới; xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại, hội nhập kinh tế quốc tế; quản lý cạnh tranh, chống bán phá giá; chống trợ cấp, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; khuyến công, quản lý cụm công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của sở theo quy định của pháp luật”.

2. Điểm đ khoản 6 Điều 2 được sửa đổi như sau:

“đ) Về quản lý thị trường:

- Phối hợp thực hiện công tác quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

- Phối hợp với các cơ quan có liên quan đấu tranh chống các hành vi đầu cơ, buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng; chống vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, vệ sinh an toàn thực phẩm và các hoạt động sản xuất, kinh doanh khác trái quy định của pháp luật”.

3. Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi như sau:

“2. Cơ cấu tổ chức của Sở Công thương:

a) Các phòng tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ:

- Văn phòng Sở;

- Thanh tra;

- Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp;

- Phòng Quản lý công nghiệp;

- Phòng Quản lý thương mại;

- Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường;

- Phòng Quản lý năng lượng;

- Phòng Quản lý xuất nhập khẩu.

b) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại”.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/9/2019.

 


Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp ch
ế - Bộ Nội vụ;
- TT: Tỉnh
ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Sở Nội vụ (3b);
- Như Điều 2 QĐ;
- Báo Lào Cai; Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 38/2019/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu38/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/08/2019
Ngày hiệu lực10/09/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 38/2019/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 38/2019/QĐ-UBND Quy định vị trí chức năng cơ cấu tổ chức Sở Công thương Lào Cai


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 38/2019/QĐ-UBND Quy định vị trí chức năng cơ cấu tổ chức Sở Công thương Lào Cai
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu38/2019/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Lào Cai
              Người kýĐặng Xuân Phong
              Ngày ban hành26/08/2019
              Ngày hiệu lực10/09/2019
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thương mại
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật5 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 38/2019/QĐ-UBND Quy định vị trí chức năng cơ cấu tổ chức Sở Công thương Lào Cai

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 38/2019/QĐ-UBND Quy định vị trí chức năng cơ cấu tổ chức Sở Công thương Lào Cai

                      • 26/08/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 10/09/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực