Quyết định 3808/QĐ-UBND

Quyết định 3808/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh

Quyết định 3808/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Công Thương Hà Tĩnh đã được thay thế bởi Quyết định 1700/QĐ-UBND 2017 thủ tục hành chính thẩm quyền Sở Công thương Hà Tĩnh và được áp dụng kể từ ngày 21/06/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 3808/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Công Thương Hà Tĩnh


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3808/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 23 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Văn bản số 1993/SCT-VP ngày 21/12/2016; của Sở Tư pháp tại Văn bản số 899/STP-KSTT ngày 09/12/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (Hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (ban hành kèm theo Quyết định số 5068/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh).

(Có danh mục thủ tục hành chính và nội dung cụ thể kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; thay thế các thủ tục hành chính số 26, 27 thuộc lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 5068/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TM, CN1;
- Gửi: VB giấy và điện tử.
 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tất Thắng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3808/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI

TT

Tên thủ tục hành chính

Tên Văn bản QPPL quy định nội dung sửa đi

I

Lĩnh vực Vật liệu n công nghiệp

1.

Cấp Giy phép sử dụng Vật liệu ncông nghiệp

Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

2.

Cấp lại Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH

I. LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

1. Cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp

1.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp mới Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, tham mưu văn bản trình Giám đốc Sở ký, trình UBND tỉnh cấp mới Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho tổ chức.

1.2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương.

- Qua đường bưu điện.

- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: [email protected]).

1.3. Thành phn, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp mới Giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo ký (Phụ lục 1 kèm theo).

- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật.

- Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.

- Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp.

- Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan.

- Phương án nổ mìn theo quy định, hướng dẫn tại các Thông tư có liên quan; Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc Cơ quan có thẩm quyền (quy định tại Khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP) phê duyệt, cho phép.

- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN.

- Bản sao “Bản cam kết về việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy” và “Biên bản kiểm tra xác nhận các nội dung cam kết đảm bảo các điều kiện an toàn về PCCC, phòng nổ” đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản VLNCN.

Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN đcung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn.

- Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).

b) Slượng hồ sơ: 02 bộ.

1.4. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

1.8. Phí thẩm định: Có.

- Phí thẩm định cấp mới Giấy phép sử dụng VLNCN phục vụ thi công, phá dỡ công trình: 4.000.000 đồng/Giấy phép (Bốn triệu đồng).

- Phí thẩm định cấp mới Giấy phép sử dụng VLNCN phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền: 3.500.000 đồng/Giấy phép (Ba triệu năm trăm nghìn đồng).

- Phí thẩm định cấp mới Giấy phép sử dụng VLNCN phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm: 2.000.000 đng/Giấy phép (Hai triệu đồng).

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ: Có.

- Đơn đề nghị cấp mới Giấy phép sử dụng VLNCN (Phụ lục 1 kèm theo)

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có.

- Là tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

- Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan.

- Có kho chứa, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục 6 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP của Chính phủ; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyn, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.

- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

- Bản sao là bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu ncông nghiệp.

- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

- Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

- Thông tư số 11/2014/TT-BCA ngày 12/03/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2013 và Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.

 

PHỤ LỤC 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đc lập - T do - Hnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy phép sử dụng VLNCN

Kính gửi: …………………………………………………………..(1)

Tên tổ chức: .......................................................................................................................

Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ..........................................................................

Do…………………………………………………………. cấp ngày .......................................

Nơi đặt trụ sở chính: ..........................................................................................................

Đăng ký kinh doanh số………….. do.......................... cấp ngày….. tháng.... năm 20 …....

Mục đích: ............................................................................................................................

Phạm vi, địa điểm: ..............................................................................................................

Họ và tên người đại diện: ...................................................................................................

Ngày tháng năm sinh: ................................................................................. Nam (Nữ)……

Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ........................................................................

Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):.......................................................................................

Đề nghị………………………….. xem xét và cấp………..(1)…………… cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT.

 

 

………., ngày…….tháng……..năm……..

Người làm đơn

(Ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

- (1)Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuc nổ

2. Cấp lại Giấy phép sử dụng Vật liệu n công nghiệp

2.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình Giám đốc sở ký trình UBND tỉnh cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

Trường hợp từ chối cấp lại Giấy phép, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho tổ chức.

2.2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương.

- Qua đường bưu điện.

- Qua mạng điện tử (địa chỉ email: [email protected]n).

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo ký (Phụ lục 1 kèm theo).

- Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước.

- Các tài liệu sau nếu có sự thay đổi so với hồ sơ cấp mới:

+ Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật;

+ Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;

+ Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác du khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;

+ Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan;

+ Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009, Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép.

- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN.

- Bản sao “Bản cam kết về việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy” và “Biên bản kiểm tra xác nhận các nội dung cam kết đảm bảo các điều kiện an toàn về PCCC, phòng nổ” đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản VLNCN.

Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đng nguyên tc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN đ cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu n mìn.

- Quyết định bnhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

2.4. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

2.8. Phí thẩm định: Có.

a) Trường hợp cấp lại Giấy phép nhưng không có thay đổi về địa điểm, quy mô, điều kiện hoạt động sử dụng VLNCN, mức thu phí như sau:

- Phí thẩm định cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN phục vụ thi công, phá dỡ công trình: 2.000.000 đồng/Giấy phép (Hai triệu đồng).

- Phí thẩm định cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền: 1.750.000 đồng/Giấy phép (Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng).

- Phí thẩm định cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thnghiệm: 1.000.000 đồng/Giấy phép (Một triệu đồng).

b) Trường hợp cấp lại Giấy phép có thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động sử dụng VLNCN, mức thu phí như sau:

- Phí thẩm định cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN phục vụ thi công, phá dỡ công trình: 4.000.000 đồng/Giấy phép (Bốn triệu đồng).

- Phí thẩm định cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền: 3.500.000 đồng/Giấy phép (Ba triệu năm trăm nghìn đng).

- Phí thẩm định cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm: 2.000.000 đồng/Giấy phép (Hai triệu đồng).

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN (Phụ lục 1 kèm theo).

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành, chính: Có.

- Là tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

- Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan.

- Có kho chứa, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục 6 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.

- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, người phục vụ liên quan, đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật t; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được hun luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu ncông nghiệp.

- Bản sao là bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

- Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

- Thông tư số 11/2014/TT-BCA ngày 12/03/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2013 và Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

 

PHỤ LỤC 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đc lập - T do - Hnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy phép sử dụng VLNCN

Kính gửi: …………………………………………………………..(1)

Tên tổ chức: .........................................................................................................................

Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ............................................................................

Do…………………………………………………………. cấp ngày .........................................

Nơi đặt trụ sở chính: .............................................................................................................

Đăng ký kinh doanh số………….. do.......................... cấp ngày….. tháng.... năm 20 …......

Mục đích: ..............................................................................................................................

Phạm vi, địa điểm: ................................................................................................................

Họ và tên người đại diện: .....................................................................................................

Ngày tháng năm sinh: ................................................................................. Nam (Nữ)……..

Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ..........................................................................

Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):..........................................................................................

Đề nghị………………………….. xem xét và cấp………..(1)…………… cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT.

 

 

………., ngày…….tháng……..năm……..

Người làm đơn

(Ký tên, đóng dấu

 

Lưu ý:

- (1)Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuc nổ

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3808/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3808/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/12/2016
Ngày hiệu lực23/12/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/06/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3808/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3808/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Công Thương Hà Tĩnh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3808/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Công Thương Hà Tĩnh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3808/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Tĩnh
                Người kýDương Tất Thắng
                Ngày ban hành23/12/2016
                Ngày hiệu lực23/12/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/06/2017
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 3808/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Công Thương Hà Tĩnh

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 3808/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Công Thương Hà Tĩnh