Quyết định 3838/2010/QĐ-UBND giá loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã được thay thế bởi Quyết định 4166/2011/QĐ-UBND giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2012.
Nội dung toàn văn Quyết định 3838/2010/QĐ-UBND giá loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3838/2010/QĐ-BND |
Hạ Long, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất Đai ngày 26/11/2003; Nghị định số188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004
của Chính phủ “Về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất”; Nghị
định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về “Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất
và khung giá các loại đất”; Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính
phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Thông tư số: 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên Bộ: Tài
nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính “Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành
bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Nghị quyết số……../2010/NQ-HĐND ngày /…/2010 của Hội đồng Nhân dân tỉnh
Quảng Ninh khoá XI kỳ họp thứ 22 “Về việc phê duyệt phương án giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2011”;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Mô itrường tại tờ trình số……TTr/TNMT-QLĐĐ ngày
/ /2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay qui định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2011 như sau:
1. Bảng giá đất ở; đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối được qui định tại Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.
2. Giá các loại đất phi nông nghiệp khác và giá các loại đất nông nghiệp khác được qui định tại Phụ lục số II kèm theo Quyết định này.
Điều 2: Phạm vi áp dụng
1. Giá các loại đất qui định tại Điều 1 của Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp qui định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp qui định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo qui định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo qui định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế qui định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất Đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo qui định của pháp luật;
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá qui định ở Điều 1 Quyết định này.
3. Giá đất qui định trong Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3: Trách nhiệm của Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Uỷ ban Nhân dân cấp huyện).
1. Uỷ ban Nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
- Tổ chức theo dõi, điều tra, khảo sát thu thập thông tin giá chuyển nhượng quyền sử dụng các loại đất trên địa bàn phục vụ cho việc xây dựng bảng giá đất hàng năm và giá đất theo quy định tại Điều 11 Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ. Thực hiện công tác báo cáo đột xuất, báo cáo định kỳ đúng thời gian quy định.
- Bố trí kinh phí để đảm bảo cho công tác xây dựng giá đất năm 2012 và công tác theo dõi, thống kê tình hình biến động giá các loại đất tại địa phương (cấp huyện và cấp xã) năm 2011 trong dự toán chi ngân sách năm 2011, trường hợp trong dự toán năm 2011 chưa được bố trí thì trong năm 2011 phải bố trí kinh phí bổ sung (Trừ trường hợp Uỷ ban Nhân dân tỉnh phê duyệt dự án giá đất được bố trí nguồn kinh phí riêng).
2. Trường hợp trong năm 2011 cần phải điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất theo Điều 17 Thông tư 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Liên Bộ: Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính “Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” thì Uỷ ban Nhân dân cấp huyện xây dựng phương án giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp cùng các cơ quan liên quan thẩm định trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh xem xét quyết định để sửa đổi, bổ sung vào bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định này.
Trường hợp xác định lại giá đất theo Điều 11 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ "Về quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư" thì Uỷ ban Nhân dân cấp huyện xây dựng phương án giá gửi Sở Tài chính chủ trì cùng các cơ quan liên quan thẩm định trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định riêng, không điều chỉnh, bổ sung vào bảng giá đất ban hành kèm theo theo Quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011.
Điều 5: Các ông (bà) Chánh văn phòng Uỷ ban nhân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế Quảng Ninh và thủ trưởng các ngành và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi
nhận: |
TM. UBND TỈNH QUẢNG
NINH |
MỤC LỤC
TT |
Nội dung |
I |
Phụ lục số I - Bảng giá đất ở, đất nông nghiệp |
1 |
Thành phố Hạ Long |
2 |
Thị xã Uông Bí |
3 |
Thị xã Móng Cái |
4 |
Thị xã Cẩm Phả |
5 |
Huyện Hoành Bồ |
6 |
Huyện Yên Hưng |
7 |
Huyện Đông Triều |
8 |
Huyện Tiên Yên |
9 |
Huyện Bình Liêu |
10 |
Huyện Ba Chẽ |
11 |
Huyện HảI Hà |
12 |
Huyện Đầm Hà |
13 |
Huyện Vân Đồn |
14 |
Huyện Cô Tô |
II |
Phụ lục số II- Quy định về giá các loại đất khác |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|