Quyết định 3838/QĐ-UBND

Quyết định 3838/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt diện tích cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, biện pháp tưới tiêu và dự toán kinh phí trợ giá cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn năm 2018-2020 của đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Nội dung toàn văn Quyết định 3838/QĐ-UBND 2017 diện tích cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi Thanh Hóa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3838/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 10 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DIỆN TÍCH CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LI, BIỆN PHÁP TƯỚI TIÊU VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ TRỢ GIÁ CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN NĂM 2018 - 2020 CỦA CÁC ĐƠN VỊ LÀM NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

CH TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;

Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư s 67/2012/NĐ-CP">41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 4548/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh về quy định trách nhiệm và quy trình thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Quyết định số 3494/2017/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của UBND tỉnh về việc quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Quyết định số 3461/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án giao đơn vị quản lý, sử dụng hệ thống kênh Bắc sông Chu - Nam sông Mã thuộc dự án hồ cha nước Cửa Đạt, tỉnh Thanh Hóa;

Xét đề nghị của Liên ngành: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4180/TTr-STC-SNN&PTNT ngày 27/9/2017 về việc phê duyệt diện tích cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, biện pháp tưi tiêu và dự toán kinh phí trợ giá cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn năm 2018 -2020 của các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt diện tích cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, biện pháp tưới tiêu và dự toán kinh phí trợ giá cung ng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn năm 2018 - 2020 của các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa như sau:

1. Diện tích cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi mỗi năm trong giai đoạn 2018 - 2020 là 356.233,46 ha, trong đó:

- Diện tích lúa: 256.580,77 ha.

- Diện tích màu, mạ, cây công nghiệp: 92.367,23 ha.

- Diện tích nuôi trồng thủy sản: 6.827,14 ha.

- Diện tích muối: 125,23 ha.

- Diện tích cói: 333,09 ha.

2. Dự toán kinh phí trợ giá cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi mỗi năm trong giai đoạn 2018 - 2020 là 402.350 triệu đồng, trong đó:

- Kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ: 391.595 triệu đồng.

- Kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ: 10.755 triệu đồng.

(Chi tiết theo phụ lục I, II, III đính kèm)

Điều 2. Các Công ty TNHH một thành viên, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu diện tích cung ng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, biện pháp tưới tiêu và dự toán kinh phí trợ giá cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020 phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn vị thực hiện chính sách trợ giá cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành ph; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty TNHH một thành viên làm nhiệm vụ khai thác công trình thủy lợi; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4 Quyết định;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC. (thht)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3838/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 3838/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 10/10/2017
Ngày hiệu lực 10/10/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3838/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3838/QĐ-UBND 2017 diện tích cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi Thanh Hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 3838/QĐ-UBND 2017 diện tích cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi Thanh Hóa
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 3838/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Thị Thìn
Ngày ban hành 10/10/2017
Ngày hiệu lực 10/10/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 3838/QĐ-UBND 2017 diện tích cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi Thanh Hóa

Lịch sử hiệu lực Quyết định 3838/QĐ-UBND 2017 diện tích cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi Thanh Hóa

  • 10/10/2017

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 10/10/2017

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực