Quyết định 386/2001/QĐ-NHNN

Quyết định 386/2001/QĐ-NHNN sửa đổi Quy chế bảo lãnh ngân hàng kèm theo Quyết định 283/2000/QĐ-NHNN14 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Quyết định 386/2001/QĐ-NHNN Quy chế bảo lãnh ngân hàng sửa đổi Quyết định 283/2000/QĐ-NHNN14 đã được thay thế bởi Quyết định 26/2006/QĐ-NHNN Quy chế bảo lãnh ngân hàng và được áp dụng kể từ ngày 17/07/2006.

Nội dung toàn văn Quyết định 386/2001/QĐ-NHNN Quy chế bảo lãnh ngân hàng sửa đổi Quyết định 283/2000/QĐ-NHNN14


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 386/2001/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 386/2001/QĐ-NHNN NGÀY 11 THÁNG 4 NĂM 2001 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TRONG QUY CHẾ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 283/2000/QĐ-NHNN14 NGÀY 25/8/2000 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Quy chế bảo lãnh ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 283/2000/QĐ-NHNN14 ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

1. Điều 4 được sửa đổi và bổ sung như sau:

- Bỏ cụm từ "hộ kinh doanh cá thể" tại Điểm i, Khoản 1.

- Bổ sung thêm khoản 5 như sau:

"5. Hộ kinh doanh cá thể."

2. Khoản 2 Điều 12 được sửa đổi như sau:

"Trong trường hợp có bên nước ngoài tham gia, các lài liệu liên quan đến giao dịch bảo lãnh, các bên có thể thoả thuận sử dụng một thứ tiếng nước ngoài thông dụng. Các tài liệu này phải được dịch ra tiếng Việt để đính kèm khi gửi cho các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền."

3. Điểm c Khoản 1 Điều 14 được sửa đổi như sau:

"Trường hợp tổ chức tín dụng đầu mối không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh thì các bên tham gia đồng bảo lãnh vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đối với bên nhận bảo lãnh."

4. Điểm g Khoản 1 Điều 16 được sửa đổi như sau:

"Hạch toán ghi nợ khách hàng hoặc bên phát hành bảo lãnh đối ứng số tiền mà tổ chức tín dụng đã trả thay để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh."

5. Điểm g Khoản 1 Điều 17 được sửa đổi như sau:

"Hạch toán ghi nợ khách hàng số tiền mà tổ chức tín dụng đã trả thay để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh."

6. Điểm e Khoản 1 Điều 18 được sửa đổi như sau:

"Hạch toán ghi nợ khách hàng hoặc tổ chức tín dụng bảo lãnh số tiền mà tổ chức tín dụng đã trả thay để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh."

7. Khoản 1 và 6 Điều 22 được sửa đổi như sau:

"1. Khách hàng phải trả cho tổ chức tín dụng phí bảo lãnh. Mức phí do các bên thoả thuận, không vượt quá 2% năm tính trên số tiền còn đang được bảo lãnh. Ngoài ra khách hàng phải thanh toán cho tổ chức tín dụng các chi phí hợp lý khác phát sinh liên quan đến giao dịch bảo lãnh khi các bên có thoả thuận bằng văn bản. Mức phí bảo lãnh quy định như trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng."

"6. Khách hàng và tổ chức tín dụng thoả thuận hình thức xử lý đối với những khoản phí bảo lãnh chậm thanh toán cho tổ chức tín dụng."

8. Đoạn 2 Điểm a Khoản 2 Điều 25 được sửa đổi như sau:

"Ngay sau khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, tổ chức tín dụng hạch toán ghi nợ cho khách hàng số tiền mà tổ chức tín dụng đã trả thay. Khách hàng phải chịu lãi suất nợ quá hạn do các bên thoả thuận đối với số tiền tổ chức tín dụng đã trả thay để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh nhưng không vượt quá 150% lãi suất trong hợp đồng vay vốn giữa khách hàng và bên nhận bảo lãnh (trong trường hợp bảo lãnh vay vốn) hoặc lãi suất cho vay ngắn hạn mà tổ chức tín dụng đang thực hiện (đối với các loại bảo lãnh khác), kể từ ngày tổ chức tín dụng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh."

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Lê Đức Thuý

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 386/2001/QĐ-NHNN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu386/2001/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/04/2001
Ngày hiệu lực26/04/2001
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 17/07/2006
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 386/2001/QĐ-NHNN

Lược đồ Quyết định 386/2001/QĐ-NHNN Quy chế bảo lãnh ngân hàng sửa đổi Quyết định 283/2000/QĐ-NHNN14


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Quyết định 386/2001/QĐ-NHNN Quy chế bảo lãnh ngân hàng sửa đổi Quyết định 283/2000/QĐ-NHNN14
          Loại văn bảnQuyết định
          Số hiệu386/2001/QĐ-NHNN
          Cơ quan ban hànhNgân hàng Nhà nước
          Người kýLê Đức Thuý
          Ngày ban hành11/04/2001
          Ngày hiệu lực26/04/2001
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng
          Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 17/07/2006
          Cập nhật7 năm trước

          Văn bản được dẫn chiếu

            Văn bản hướng dẫn

              Văn bản được hợp nhất

                Văn bản gốc Quyết định 386/2001/QĐ-NHNN Quy chế bảo lãnh ngân hàng sửa đổi Quyết định 283/2000/QĐ-NHNN14

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 386/2001/QĐ-NHNN Quy chế bảo lãnh ngân hàng sửa đổi Quyết định 283/2000/QĐ-NHNN14