Nội dung toàn văn Quyết định 39/1999/QĐ-BTC mức thu phí sử dụng quốc lộ 14 km 352 - km 402 đoạn Buôn Ma Thuột - Buôn Hồ
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/1999/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 39/1999/QĐ/BTC NGÀY 7 THÁNG 04 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG QUỐC LỘ 14 KM 352 - KM 402 ĐOẠN BUÔN MA THUẬT - BUÔN HỒ
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyềt hạn và tổ chức Bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải (Công văn số 720/GTVT ngày 13/3/1999),
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí sử dụng quốc lộ 14 km 352 - km 402 đoạn Buôn Ma Thuật - Buôn Hồ.
Điều 2: Đối tượng thu, việc tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng tiền phí sử dụng đương quốc lộ 14 đoạn Buôn Ma Thuật - Buôn Hồ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu phí cầu dường của Nhà nước quản lý, Thông tư số 75/1998/TT-BTC ngày 2/6/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung điểm 1.d, mục A, phần IV và điểm 3.n, mục I Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ Tài chính và Thông tư số 05/1999/TT/BTC ngày 13/1/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung điểm 3 mục I Thông tư số 57/1998/TT/BTC ngày 27/4/1998.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/1999.
Điều 4: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí quốc lộ 14 đoạn Buôn Ma Thuật - Buôn Hồ và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
|
BIỂU MỨC THU PHÍ
SỬ DỤNG QUỐC LỘ 14 KM 352-KM 402 ĐOẠN BUÔN MA THUỘT - BUÔN HỒ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/1999/QĐ/BTC ngày 7 tháng 04 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: đ/lượt/xe
TT | Đối tượng thu phí | Mức thu |
1 | Xe lam, máy kéo, công nông, bông sen | 4.000đ/lượt |
2 | Xe ô tô thiết kế để chở người các loại: |
|
| - Xe con các loại (loại dưới 7 chỗ) | 7.000đ/lượt |
| - Xe từ 7 chỗ ngồi đến 11 ghế ngồi | 10.000đ/lượt |
| - Xe từ 12 chỗ đến 30 chỗ ngồi | 15.000đ/lượt |
| - Xe từ 31 chỗ đến 50 chỗ ngồi | 20.000đ/lượt |
| - Xe từ 51 chỗ ngồi trở lên | 25.000đ/lượt |
| - Xe buýt công cộng | 10.000đ/lượt |
3 | Xe chở hàng: |
|
| - Xe có trọng tải dưới 2 tấn | 7.000 đ/lượt |
| - Xe có trọng tải từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 10.000 đ/lượt |
| - Xe có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 15.000 đ/lượt |
| - Xe có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn | 30.000 đ/lượt |
| - Xe có trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở container 20 fit | 50.000 đ/lượt |
| - Xe có trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở Container từ 40 fit trở lên | 70.000 đ/lượt |