Quyết định 39/2021/QĐ-UBND

Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bình Định

Nội dung toàn văn Quyết định 39/2021/QĐ-UBND hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hỏa táng tỉnh Bình Định


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2021/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 27 tháng 07 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI SỬ DỤNG DỊCH VỤ HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;

Thực hiện Quyết định số 2282/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng;

Căn cứ Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định về chính sách hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định chính sách hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hỏa táng tại cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bình Định.

2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc hỏa táng người chết tại cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Chính sách hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hỏa táng

1. Đối tượng được hỗ trợ:

a) Hộ gia đình, cá nhân là thân nhân đứng tên ký hợp đồng sử dụng dịch vụ hỏa táng để hỏa táng cho người chết mà người chết có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bình Định.

b) Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đứng tên ký hợp đồng sử dụng dịch vụ hỏa táng để hỏa táng cho người chết tại các cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội, cơ sở chăm sóc người có công trên địa bàn tỉnh Bình Định.

c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn đứng tên ký hợp đồng sử dụng dịch vụ hỏa táng để hỏa táng đối với người chết trên địa bàn tỉnh không xác định tên, tuổi, quê quán, nghề nghiệp, nơi cư trú hoặc có nơi cư trú nhưng không có thân nhân lo táng người chết.

2. Mức hỗ trợ:

a) Chi phí hỏa táng:

- Đối với thi hài từ đủ 10 tuổi trở lên: 7.000.000 đồng/trường hợp.

- Đối với thi hài dưới 10 tuổi: 5.000.000 đồng/trường hợp.

b) Chi phí vận chuyển thi hài đi hỏa táng (xác định tại nơi tổ chức tang lễ):

- Thị xã Hoài Nhơn, các huyện: Hoài Ân, An Lão: 3.500.000 đồng/trường hợp.

- Huyện Vĩnh Thạnh: 2.500.000 đồng/trường hợp.

- Các huyện Phù Mỹ, Phù Cát, Tây Sơn: 2.000.000 đồng/trường hợp.

- Thị xã An Nhơn, các huyện: Tuy Phước, Vân Canh: 1.500.000 đồng/trường hợp.

- Các xã: Nhơn Hải, Nhơn Hội, Nhơn Lý và khu vực Hải Minh thuộc phường Hải Cảng, thành phố Quy Nhơn: 2.500.000 đồng/trường hợp; xã đảo Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn: 6.500.000 đồng/trường hợp.

3. Nguồn kinh phí thực hiện:

a) Các đối tượng quy định điểm a, điểm c khoản 1 Điều này: Từ nguồn ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện.

b) Các đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: Kinh phí trích từ nguồn ngân sách tỉnh được cân đối, bố trí trong kinh phí chi sự nghiệp đảm bảo xã hội cân đối cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hàng năm.

Điều 3. Trách nhiệm các cơ quan liên quan

1. Sở Xây dựng chủ trì, theo dõi việc triển khai thực hiện Quyết định này; hướng dẫn các loại giấy tờ phục vụ thanh toán chi phí khuyến khích hỏa táng để áp dụng cho thống nhất. Rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấm dứt hoặc điều chỉnh, bổ sung chính sách hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hỏa táng tại cơ sở hỏa trên địa bàn tỉnh Bình Định theo quy định.

2. Sở Tài chính chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định bố trí nguồn kinh phí thực hiện; hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí theo đúng quy định hiện hành.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình và thực hiện thủ tục thanh toán chi phí hỗ trợ hỏa táng hàng năm cho đối tượng quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 2 Quyết định này; phối hợp kiểm tra giám sát các đối tượng được hỗ trợ chi phí tại Quyết định này.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức lập dự toán kinh phí chi hỗ trợ hỏa táng hằng năm; giao nhiệm vụ cho cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện việc chi trả nguồn kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều 2 Quyết định này. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng được thụ hưởng theo quy định.

5. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bình Định; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức tuyên truyền để nhân dân được biết các chính sách theo Quyết định này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 8 năm 2021.

2. Chính sách hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hỏa táng này được áp dụng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTTH-CB;
- Lưu: VT, K14.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tự Công Hoàng

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 39/2021/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu39/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/07/2021
Ngày hiệu lực06/08/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 39/2021/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 39/2021/QĐ-UBND hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hỏa táng tỉnh Bình Định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 39/2021/QĐ-UBND hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hỏa táng tỉnh Bình Định
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu39/2021/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Định
                Người kýNguyễn Tự Công Hoàng
                Ngày ban hành27/07/2021
                Ngày hiệu lực06/08/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 39/2021/QĐ-UBND hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hỏa táng tỉnh Bình Định

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 39/2021/QĐ-UBND hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hỏa táng tỉnh Bình Định

                            • 27/07/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 06/08/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực