Quyết định 39/QĐ-UBND

Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam

Quyết định 39/QĐ-UBND thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nam đã được thay thế bởi Quyết định 750/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục hành chính thẩm quyền Sở Công Thương Hà Nam và được áp dụng kể từ ngày 25/05/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 39/QĐ-UBND thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nam


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 10 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Thực hiện các văn bản hướng dẫn thi hành của Bộ Công Thương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1108/TTr-SCT ngày 18 tháng 11 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Phần I: Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung

I. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc Lĩnh vực Quản lý Công nghiệp

01

Thủ tục Đăng ký sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN)

02

Thủ tục thẩm định Hồ sơ xin Cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp

03

Thủ tục Xác nhận biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất

04

Thủ tục Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai

II. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung Lĩnh vực Quản lý Thương mại

01

Thủ tục cấp Giấy xác nhận nội dung Quảng cáo thực phẩm

02

Thủ tục cập lại Giấy xác nhận nội dung Quảng cáo thực phẩm

03

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm

04

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm

05

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm

06

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm

Phần II. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ

I. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc Lĩnh vực Quản lý công nghiệp

(Thủ tục này đã được ban hành tại Quyết định số 1228/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương)

Thủ tục Thẩm định phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất đối với các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ và bảo quản hóa chất nguy hiểm thuộc nhóm C

II. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc Lĩnh vực Quản lý Thương mại

(Các thủ tục này đã được ban hành tại Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương)

01

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

02

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Phần III: Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Hà Nam

I. Lĩnh vực Quản lý Công nghiệp.

1. Thủ tục Đăng ký sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN)

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường

+ Bước 3: Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

 * Thành phần:

a) Bản sao Giấy phép sử dụng VLNCN đang có hiệu lực.

b) Danh sách Chỉ huy nổ mìn và người làm việc liên quan trực tiếp đến VLNCN.

c) Thiết kế hoặc Phương án nổ mìn.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức - cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Hà Nam

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất 03 (ba) ngày trước khi bắt đầu thực hiện hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tổ chức được cấp Giấy phép phải đăng ký với Sở Công Thương, nơi tiến hành hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN); Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về VLNCN;

Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về VLNCN; Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương;

Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy chế hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Hà Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy chế hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.

2. Thủ tục Thẩm định Hồ sơ xin cấp giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường

+ Bước 3: Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp do Giám đốc doanh nghiệp ký đề nghị.

2. Bản sao Quyết định thành lập đơn vị; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép trúng thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.

3. Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về An ninh trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện do Công an tỉnh Hà Nam cấp.

4. Bản sao Giấy phép khai thác khoáng sản (đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản); Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu, văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện Hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp (đối với các doanh nghiệp thi công công trình).

5. Thiết kế bản vẽ thi công hoặc Phương án nổ mìn (đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản); Phương án nổ mìn (đối với doanh nghiệp thi công xây dựng công trình) do Giám đốc doanh nghiệp phê duyệt theo quy định.

6. Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thoả mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT do Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt.

7. Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy đối với Kho vật liệu nổ công nghiệp của doanh nghiệp hoặc Hợp đồng thuê Kho chứa VLNCN giữa doanh nghiệp và đơn vị có Kho chứa VLNCN đủ điều kiện theo quy định.

8. Quyết định bổ nhiệm Người chỉ huy nổ mìn do Giám đốc doanh nghiệp ký.

9. Trường hợp doanh nghiệp xin cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN nhưng không thay đổi về quy mô hoạt động thì Hồ sơ gồm các tài liệu sau.

- Đơn đề nghị cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN do Giám đốc doanh nghiệp ký (theo Phụ lục 1, Mẫu 1a quy định tại Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công Thương).

- Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước liền kề (đối với trường hợp cấp lại) hoặc Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN từ khi được cấp Giấy phép đang còn hiệu lực đến ngày xin cấp điều chỉnh (đối với trường hợp cấp điều chỉnh).

- Các tài liệu tương ứng với điều kiện thay đổi quy định tại Điều 22 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 06/7/2010 nếu có sự thay đổi.

- Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức – cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Hà Nam

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

- Lệ phí: Thu theo Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam

+ Mức thu thẩm định giấy phép có thời hạn dưới 12 tháng: 2 triệu đồng/1giấy phép;

+ Mức thu thẩm định giấy phép có thời hạn 12 đến 24 tháng; 2,5 triệu đồng/1giấy phép

+ Mức thu thẩm định giấy phép có thời hạn 24 đến 36 tháng: 3 triệu đồng/1giấy phép

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (theo Phụ lục 1, Mẫu 1a quy định tại Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công Thương).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN); Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về VLNCN;

Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về VLNCN; Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương;

Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy chế hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Hà Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy chế hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.

Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

 

PHỤ LỤC 1. MẪU CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG VLNCN

(Kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ CôngThương)

Mẫu 1a: Đơn đề nghị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp ...........................................................(1).

Kính gửi: ......................................................(2).

Tên doanh nghiệp:............................................................……….…………........

Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ..........................................…….........

Do……………………...............................cấp ngày..........................…….............

Nơi đặt trụ sở chính: ...........................................................................….….......

Đăng ký kinh doanh số………….do…..... cấp ngày..…tháng… năm 20……......

Mục đích: ...................................................................………………………….....

Phạm vi, địa điểm:......................................................................…………….......

Họ và tên người đại diện:…...............................................................................

Ngày tháng năm sinh: ................................... Nam (Nữ)...................................

Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): .......................................................

Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): .....................................................................

Đề nghị ................................................……xem xét và cấp ......(1)......... cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT; Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy chế hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Hà Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

 

 

 ……….. ngày……tháng……năm…..
 Người làm đơn
 (Ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

- (1) Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ

- (2) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ

 

3. Thủ tục Xác nhận biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường

+ Bước 3: Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

- Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị thẩm định Biện pháp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

 * Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Công văn đề nghị xác nhận biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất;

2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (Bản hướng dẫn xây dựng biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được quy định chi tiết tại Phụ lục 7 kèm Thông tư số 20/2013/TT-BCT);

3. Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc phương án sản xuất kinh doanh gồm 1 (một) bản sao có xác nhận của cơ sở, dự án hóa chất;

4 . Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 5 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức - Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Hà Nam

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.

- Lệ phí: không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:   Công văn đề nghị xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 Nghị định 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.

 Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.

 

PHỤ LỤC 7

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)

MỞ ĐẦU

1. Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở hóa chất.

2. Tính cần thiết phải lập Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.

3. Các căn cứ pháp lý lập Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.

Chương I

THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN, CƠ SỞ HÓA CHẤT

1. Quy mô đầu tư: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.

2. Công nghệ sản xuất.

3. Bản kê khai tên hóa chất, khối lượng, đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất nguy hiểm là nguyên liệu, hóa chất trung gian và hóa chất thành phẩm.

4. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm, bao gồm:

- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hóa chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;

- Yêu cầu về tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo, điều kiện về cơ sở thiết kế chế tạo. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành;

- Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện.

5. Các tài liệu kèm theo:

- Bản đồ vị trí khu đất đặt dự án, cơ sở hóa chất;

- Bản đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng cơ sở sản xuất và trạng thái bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất);

- Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và sơ đồ dây chuyền công nghệ, khối lượng hóa chất nguy hiểm tại các thiết bị sản xuất chính, thiết bị chứa trung gian.

Chương II

DỰ BÁO NGUY CƠ, TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÁC NGUỒN NGUY CƠ SỰ CỐ HÓA CHẤT

1. Lập danh sách các điểm nguy cơ bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực. Dự báo các tình huống xảy ra sự cố.

2. Lập kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố: Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; quy định thành phần kiểm tra, trách nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát; quy định lưu giữ hồ sơ kiểm tra.

3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố.

Chương III

BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT

1. Bản nhân lực ứng phó sự cố hóa chất: Dự kiến về hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp cứu hộ, xử lý sự cố.

2. Bản liệt kê trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: Tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố. Vị trí để các thiết bị bảo vệ cá nhân và các thiết bị phục vụ ứng phó sự cố hóa chất.

3. Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.

4. Kế hoạch phối hợp hành động của các lực lượng bên trong, phối hợp với lực lượng bên ngoài trong từng tình huống xảy ra sự cố hóa chất đã nêu ở Phần II.

5. Bản hướng dẫn chi tiết các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm do sự cố hóa chất.

6. Các hoạt động khác nhằm ứng phó sự cố hóa chất.

KẾT LUẬN

1. Đánh giá của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.

2. Cam kết của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất.

3. Những kiến nghị của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất:

(Kiến nghị về những nội dung nằm ngoài thẩm quyền của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành dự án, cơ sở hóa chất).

 

PHỤ LỤC CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO

(Nếu có)

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có): Bao gồm tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản./.

 

PHỤ LỤC 8

MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………….

..…..(1), ngày … tháng … năm…

 

Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nam

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………

Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất: ………………………………….............

Địa điểm thực hiện: ………………………………………………………..

Điện thoại: …………Fax: ……………. E-mail: ………….........................

Đề nghị ……………..…(2) xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.

Sau khi được xác nhận, doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định của Luật Hóa chất, Thông tư số ..... /…./TT-BCT ngày ….. tháng .... năm ….. của Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Xin gửi kèm theo đơn:

- Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: (số lượng bản)

- Các tài liệu kèm theo (nếu có)./.

 

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Địa danh.

(2) Tên Cơ quan xác nhận Biện pháp.

 

4. Thủ tục Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào chai.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường

+ Bước 3: Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho trạm nạp

2. Bản sao:

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký hành nghề nạp LPG vào chai.

+ Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp;

+ Phiếu kết quả kiểm định từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra đo lường trong trạm: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết bị dụng cụ khác;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy;

+ Quy trình nạp LPG, quy trình vận hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn;

+ Giấy phép xây dựng.

3. Bản vẽ sơ đồ mặt bằng (tối thiểu khổ A2) bao gồm các thông tin về:

+ Vị trí bồn chứa, trạm nạp,dung tích các bồn chứa

+ Vị trí xuất hoặc nhập LPG vào xe bồn, kho bãi, nhà xưởng

+ Các làn đường có xe tải chạy

+ Thiết bị báo cháy và chữa cháy

+ Hệ thống ống dẫn LPG

+ Hệ thống điện, điều khiển ngừng cấp

+ Kích thước và khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại phụ lục IX kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009.

(Doanh nghiệp mang bản sao đến nộp phải kèm theo bản chính để đối chiếu).

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và doanh nghiệp

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Hà Nam

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (theo mẫu tại Phụ lục III của Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về Kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trạm nạp LPG đáp ứng đủ các điều kiện sau đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai:

1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký ngành nghề nạp LPG vào chai.

2. Địa điểm trạm nạp LPG vào chai phải phù hợp với quy hoạch và dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng. Việc xây dựng trạm nạp LPG vào chai phải tuân thủ quy định của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng công trình LPG.

3. Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.

4. Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.

5. Trạm nạp LPG vào chai phải có hàng rào bảo vệ xung quanh, bảo đảm thông thoáng và phải tuân thủ khoảng cách an toàn theo quy định tại quy chuẩn Việt Nam có liên quan và tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định này.

6. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.

7. Có đầy đủ các quy trình: nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn.

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;

- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng có hiệu lực từ ngày 01/02/2012.

 

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./…….

……….., ngày… tháng… năm 20…

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI

Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nam

Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)...

Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ........................................

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................

Điện thoại: .................................. Fax: ......................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp ngày.... tháng... năm...

Mã số thuế: ...........................................................

Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................

Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho …(1)...theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:

Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai: ...........................................

Địa chỉ trạm nạp: ...................................................................................

Điện thoại: ............................................ Fax: ......................................

Nhãn hàng hoá, thương hiệu: ..................................................

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)

 

II. Lĩnh vực Quản lý Thương mại.

1. Thủ tục cấp Giấy xác nhận nội dung Quảng cáo thực phẩm

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại

+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

1. Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.

2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;

3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất, kinh doanh;

4. Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực);

5. Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo;

6. Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết…);

7. Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.

Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương Hà Nam

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.

- Lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm:

+ Lệ cấp giấy Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến 150.000 VNĐ/ 1lần cấp/ 1 sản phẩm.

+ Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo:

- Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 VNĐ/ 1 lần/ 1 sản phẩm

- Truyền hình, phát thanh: 1.200.000 VNĐ/ 1 lần/ 1 sản phẩm

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư 40/2012/TT-BCT).

- Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận:

+ Hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền (áp dụng đối với cơ sở sản xuất trong nước);

+ Hiệu lực của văn bản công nhận đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam đối với quốc gia hoặc cơ sở xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện để được xác nhận nội dung quảng cáo:

(1) Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định.

(2) Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.

(3) Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.

(4) Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật An toàn thực phẩm;

+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

+ Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

+ Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 40 /2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Tên tổ chức/cá nhân

Địa chỉ:.............................

Số điện thoại:....................

Số fax:................................

Email: ...............................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày… tháng… năm….

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM

(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)

Số: ………./20......../…….

Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nam

Căn cứ Thông tư số: /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ Công Thương và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của ... (tên cơ sở); đề nghị ... (tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm cụ thể như sau:

1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:

TT

Tên sản phẩm

Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

Nội dung quảng cáo

Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …)

Thời gian dự kiến quảng cáo

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:

.................................................................................................................

.................................................................................................................

Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.

 

 

Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

2. Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận nội dung Quảng cáo thực phẩm

(Sản phẩm thực phẩm đã được xác nhận nội dung quảng cáo nhưng thay đổi về nội dung quảng cáo hoặc giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm hết hiệu lực)

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại

+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

1. Giấy đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm

2. Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi;

3. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;

4. Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết…);

5. Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Hà Nam

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.

- Lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm:

+ Lệ cấp giấy Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến 150.000 VNĐ/ 1lần cấp/ 1 sản phẩm.

+ Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo:

- Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 VNĐ/ 1 lần/ 1 sản phẩm

- Truyền hình, phát thanh: 1.200.000 VNĐ/ 1 lần/ 1 sản phẩm

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm (theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo thông tư 40/2012/TT-BCT);

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật An toàn thực phẩm;

+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

+ Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

+ Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.

 

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 40 /2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Tên tổ chức/cá nhân

Địa chỉ:.............................

Số điện thoại:....................

Số fax:................................

Email: ...............................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

……………, ngày… tháng… năm….

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM

(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)

Số: ………./20......../……….

Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nam

Ngày ….. tháng ….. năm ……, …. (tên cơ sở) đã được ….. (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ……..); tuy nhiên, ...(lý do đăng ký lại) …..; đề nghị …. (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:

1. Thông tin liên quan đến sản phẩm

TT

Tên sản phẩm

Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

Nội dung quảng cáo

Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …)

Thời gian dự kiến quảng cáo

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.

 

 

Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại

+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

 * Thành phần:

(1). Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BCT);

(2). Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề là sản xuất, chế biến thực phẩm;

(3). Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến thực phẩm theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BCT;

(4). Bản chính hoặc Bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, chế biến hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, chế biến do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;

(5). Bản chính hoặc Bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, chế biến hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, chế biến do cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên cấp theo quy định;

* Số lượng hồ sơ: Đóng thành 01 quyển (02 bộ).

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm)

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Hà Nam

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

- Lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm

+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000 VNĐ/ 1 lần cấp

+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 VNĐ/ 1 lần/ cơ sở.

+ Phí sản xuất cơ sở sản xuất thực phẩm

- Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 1.000.000 VNĐ/ 1 lần/ 1 cơ sở

- Cơ sở xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/ tháng 2.000.000 VNĐ

- Cơ sở xuất thực phẩm doanh thu >100 triệu đồng/ tháng 3.000.000 VNĐ

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm .

+ Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất, chế biến thực phẩm theo mẫu.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

(1) Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

(2) Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

(3) Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;

(4) Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm

 

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 29 /2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

 ....., ngày........... tháng.......... năm 201...

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nam

Cơ sở ...........................................................................................................................

Trụ sở tại:.....................................................................................................................

Điện thoại:....................................Fax:........................................................................

Giấy phép kinh doanh số ........................................ ngày cấp:.................................... đơn vị cấp:...................................................................................................................

Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm):........................................................................

.....................................................................................................................................

Công suất sản xuất:......................................................................................................

.....................................................................................................................................

Số lượng công nhân viên:.............................(trực tiếp:..........; gián tiếp:...................)

Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình sản xuất, chế biến)........................................................................ .....................................................................................................................................

Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở…………................

 và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.

Trân trọng cảm ơn.

Hồ sơ gửi kèm gồm:

- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh (xác nhận của cơ sở);

- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất;

- Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng;

- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ, XN phân của chủ cơ sở và người trực tiếp (có xác nhận của cơ sở);

- Bản sao Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về VSATTP (có xác nhận của cơ sở).

CHỦ CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)



 

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 29 /2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

 

BẢN THUYẾT MINH

CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

I. THÔNG TIN CHUNG

- Cơ sở: ……………………………………………………………………..

- Đại diện cơ sở: …………………………………………………………….

- Địa chỉ văn phòng: ………………………………………………………….

- Địa chỉ cơ sở sản xuất, chế biến: ……………..…………………………...

- Địa chỉ kho: …………….…………………………………………………

- Điện thoại...............................................Fax..................................................

- Giấy phép kinh doanh số:............................................. Ngày cấp………… Nơi cấp…………………………………………………………….………

- Mặt hàng sản xuất, chế biến : …………………..…………………………

- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân: …………………………………......

- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh: ………………

- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định:………………………………………………………………..

- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định:……

II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ

1. Cơ sở vật chất.

- Diện tích mặt bằng sản xuất ……. m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất:……….. m2.

- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất (Kho nguyên liệu, khu vực sản xuất, chế biến, hoàn thiện sản phẩm, kho thành phẩm, khu vệ sinh,….).

- Kết cấu nhà xưởng.

- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL.

- Nguồn điện cung cấp và hệ thống chiếu sáng.

- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng (hệ thống thoát nước thải và khu vệ sinh cá nhân).

- Hệ thống xử lý môi trường.

- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy.

2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến.

TT

Tên trang thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình, công nghệ)

Số lượng

Xuất xứ

Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị

Ghi chú

Tốt

TB

Kém

I

Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có

1

Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến

 

 

 

 

 

 

2

Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm

 

 

 

 

 

 

3

Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm

 

 

 

 

 

 

4

Thiết bị bảo quản thực phẩm

 

 

 

 

 

 

5

Thiết bị khử trùng, thanh trùng

 

 

 

 

 

 

6

Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ

 

 

 

 

 

 

7

Thiết bị giám sát

 

 

 

 

 

 

8

Phương tiện rửa và khử trùng tay

 

 

 

 

 

 

9

Dụng cụ l­ưu mẫu và bảo quản mẫu

 

 

 

 

 

 

10

Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại

 

 

 

 

 

 

11

Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm

 

 

 

 

 

 

12

Hệ thống cung cấp khí nén

 

 

 

 

 

 

13

Hệ thống cung cấp hơi nước

 

 

 

 

 

 

14

Hệ thống thông gió

 

 

 

 

 

 

II

Trang, thiết bị dự kiến bổ sung

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm theo quy định chưa?

Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).

Cam kết của cơ sở:

1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.

2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.

 

 

......., ngày ..... tháng ..... năm 20....
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

 

4. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức,cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại

+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

(1). Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

(2). Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề là sản xuất, chế biến thực phẩm;

(3). Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến thực phẩm theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BCT;

(4). Bản chính hoặc Bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, chế biến hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, chế biến do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;

(5). Bản chính hoặc Bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, chế biến hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, chế biến do cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên cấp theo quy định;

* Số lượng hồ sơ: Đóng thành 01 quyển (02 bộ).

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm)

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

- Lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm

+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000 VNĐ/ 1 lần cấp

+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 VNĐ/ 1 lần/ cơ sở.

+ Phí sản xuất cơ sở sản xuất thực phẩm

- Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 1.000.000 VNĐ/ 1 lần/ 1 cơ sở

- Cơ sở xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/ tháng 2.000.000 VNĐ

- Cơ sở xuất thực phẩm doanh thu >100 triệu đồng/ tháng 3.000.000 VNĐ

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu. (theo quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BCT);

+ Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến thực phẩm theo mẫu.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp:

+ Trước 06 tháng (tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn), nếu tiếp tục sản xuất, kinh doanh thì cơ sở phải làm thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận;

+ Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng,

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

(1) Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

(2) Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm ;

(3) Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương ;

(4) Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.

 

PHỤ LỤC 9

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 29 /2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------

....., ngày........... tháng.......... năm 201...

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nam

Đơn vị chúng tôi (tên cơ sở): ........................................................... đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất (tên sản phẩm), cụ thể như sau:

Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ........ ngày cấp..............

Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận: .................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Đề nghị Quý cơ quan xem xét, chấp nhận./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ...............;
- Lưu.

CHỦ CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 29 /2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

 

BẢN THUYẾT MINH

CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

I. THÔNG TIN CHUNG

- Cơ sở: ……………………………………………………………………..

- Đại diện cơ sở: …………………………………………………………….

- Địa chỉ văn phòng: ………………………………………………………….

- Địa chỉ cơ sở sản xuất, chế biến: ……………..…………………………...

- Địa chỉ kho: …………….…………………………………………………

- Điện thoại...............................................Fax..................................................

- Giấy phép kinh doanh số:............................................. Ngày cấp………… Nơi cấp…………………………………………………………….………

- Mặt hàng sản xuất, chế biến : …………………..…………………………

- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân: …

- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh: ………………

- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định:………………………………………………………………..

- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định:……

II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ

1. Cơ sở vật chất.

- Diện tích mặt bằng sản xuất ……. m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất:……….. m2.

- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất (Kho nguyên liệu, khu vực sản xuất, chế biến, hoàn thiện sản phẩm, kho thành phẩm, khu vệ sinh,….).

- Kết cấu nhà xưởng.

- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL.

- Nguồn điện cung cấp và hệ thống chiếu sáng.

- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng (hệ thống thoát nước thải và khu vệ sinh cá nhân).

- Hệ thống xử lý môi trường.

- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy.

2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến.

TT

Tên trang thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình, công nghệ)

Số lượng

Xuất xứ

Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị

Ghi chú

Tốt

TB

Kém

I

Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có

1

Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến

 

 

 

 

 

 

2

Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm

 

 

 

 

 

 

3

Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm

 

 

 

 

 

 

4

Thiết bị bảo quản thực phẩm

 

 

 

 

 

 

5

Thiết bị khử trùng, thanh trùng

 

 

 

 

 

 

6

Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ

 

 

 

 

 

 

7

Thiết bị giám sát

 

 

 

 

 

 

8

Phương tiện rửa và khử trùng tay

 

 

 

 

 

 

9

Dụng cụ l­ưu mẫu và bảo quản mẫu

 

 

 

 

 

 

10

Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại

 

 

 

 

 

 

11

Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm

 

 

 

 

 

 

12

Hệ thống cung cấp khí nén

 

 

 

 

 

 

13

Hệ thống cung cấp hơi nước

 

 

 

 

 

 

14

Hệ thống thông gió

 

 

 

 

 

 

II

Trang, thiết bị dự kiến bổ sung

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm theo quy định chưa?

Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).

Cam kết của cơ sở:

1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.

2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.

 

 

 ......., ngày ..... tháng ..... năm 20....
 CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

 

5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại

+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

(1). Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

(2). Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề là kinh doanh thực phẩm;

(3). Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh thực phẩm theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BCT;

(4). Bản chính hoặc Bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp kinh doanh, hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;

(5). Bản chính hoặc Bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên cấp theo quy định;

* Số lượng hồ sơ: Đóng thành 01 quyển (02 bộ).

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.

+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000 VNĐ/ 1 lần cấp

+ Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm:

- Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 VNĐ/ 1 lần/ 1 cơ sở

- Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000 VNĐ/ 1 lần/ 1 cơ sở

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo quy định tại theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BCT);

+ Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ kinh doanh thực phẩm theo mẫu

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

(1). Căn cứ Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

(2). Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm ;

(3). Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương ;

(4) Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.

 

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 29 /2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

....., ngày........... tháng.......... năm 201..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nam

Cơ sở ...........................................................................................................................

Trụ sở tại:.....................................................................................................................

Điện thoại:....................................Fax:........................................................................

Giấy phép kinh doanh số ........................................ ngày cấp:.................................... đơn vị cấp:...................................................................................................................

Ngành nghề kinh doanh (bán buôn hay bán lẻ; tên sản phẩm):.................................

Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên):......................................................

Số lượng công nhân viên:.............................(trực tiếp:..........; gián tiếp:...................)

Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình kinh doanh)........................................................................

Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở…………................

 và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.

Trân trọng cảm ơn.

Hồ sơ gửi kèm gồm:

- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh (xác nhận của cơ sở);

- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất;

- Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng;

- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ, XN phân của chủ cơ sở và người trực tiếp (có xác nhận của cơ sở);

- Bản sao Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về VSATTP (có xác nhận của cơ sở).

CHỦ CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 29 /2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------

 

BẢN THUYẾT MINH

CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM

I. THÔNG TIN CHUNG

- Cơ sở: ....................................................................................................

- Đại diện cơ sở:.......................................................................................

- Địa chỉ văn phòng:................................................................................

- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ...................................................................

- Địa chỉ kho:...........................................................................................

- Điện thoại..............................................Fax...........................................

- Giấy phép kinh doanh số:.............Ngày cấp...................Nơi cấp...........

- Mặt hàng kinh doanh: ............ ..............................................................

- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở nên):..................................

- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân: ..................................................

- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp kinh doanh: ...................................

- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định: ...................................................................................

- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khoẻ định kỳ theo quy định: ......

II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ

II.1. Cơ sở vật chất

- Diện tích mặt bằng kinh doanh: .....m2 ,Trong đó diện tích kho hàng:....m2

- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh (kho sản phẩm; khu trưng bày và bán sản phẩm; khu vực bảo quản sản phẩm;....)

- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL

- Nguồn điện cung cấp

- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân (Khu vực rửa tay; phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,..)

- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi trường

- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy

II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh

TT

Tên trang, thiết bị

Số lượng

Xuất xứ

Thực trạng hoạt động của trang thiết bị

Ghi chú

Tốt

Trung bình

kém

I

Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có

1

Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm

 

 

 

 

 

 

2

Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm

 

 

 

 

 

 

3

Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm

 

 

 

 

 

 

4

Dụng cụ rửa và sát trùng tay

 

 

 

 

 

 

5

Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng)

 

 

 

 

 

 

6

Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng)

 

 

 

 

 

 

7

Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại

 

 

 

 

 

 

8

Dụng cụ, thiết bị giám sát

 

 

 

 

 

 

II

Trang, thiết bị dự kiến bổ sung

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa ?

Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).

Cam kết của cơ sở:

1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.

2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.

 

 

.........., ngày.......tháng.........năm 20.......
CHỦ CƠ SỞ
 (Ký tên, đóng dấu)

 

6. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức,cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại

+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

 * Thành phần:

(1). Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

(2). Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề là kinh doanh thực phẩm;

(3). Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh thực phẩm theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BCT;

(4). Bản chính hoặc Bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;

(5). Bản chính hoặc Bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên cấp theo quy định;

* Số lượng hồ sơ: Đóng thành 01 quyển (02 bộ).

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (cơ sở kinh doanh).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm

+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000 VNĐ/ 1 lần cấp

+ Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm:

- Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 VNĐ/ 1 lần/ 1 cơ sở

- Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000 VNĐ/ 1 lần/ 1 cơ sở

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị lại cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo quy định tại theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BCT);

+ Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ kinh doanh thực phẩm theo mẫu

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp:

+ Trước 06 tháng (tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn), nếu tiếp tục sản xuất, kinh doanh thì cơ sở phải làm thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận;

+ Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng,

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

(1). Căn cứ Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

(2). Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm ;

(3). Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương ;

(4) Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm

 

PHỤ LỤC 9

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 29 /2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------

..........., ngày........... tháng............ năm 201...

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nam

Đơn vị chúng tôi (tên cơ sở)............................................................ đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:

Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số……….. ngày cấp………...........

Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận: ……………..……………...........

………………………………...…………………………………….

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- .....
- Lưu .....

CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)



 

PHỤ LỤC 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 29 /2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

 

BẢN THUYẾT MINH

CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM

I. THÔNG TIN CHUNG

- Cơ sở: ....................................................................................................

- Đại diện cơ sở:.......................................................................................

- Địa chỉ văn phòng:................................................................................

- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ...................................................................

- Địa chỉ kho:...........................................................................................

- Điện thoại..............................................Fax...........................................

- Giấy phép kinh doanh số:.............Ngày cấp...................Nơi cấp...........

- Mặt hàng kinh doanh: ............ ..............................................................

- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở nên):..................................

- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân: ..................................................

- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp kinh doanh: ...................................

- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định: ...................................................................................

- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khoẻ định kỳ theo quy định: ......

II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ

II.1. Cơ sở vật chất

- Diện tích mặt bằng kinh doanh: .....m2 ,Trong đó diện tích kho hàng:....m2

- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh (kho sản phẩm; khu trưng bày và bán sản phẩm; khu vực bảo quản sản phẩm;....)

- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL

- Nguồn điện cung cấp

- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân (Khu vực rửa tay; phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,..)

- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi trường

- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy

II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh

TT

Tên trang, thiết bị

Só lượng

Xuất xứ

Thực trạng hoạt động của trang thiết bị

Ghi chú

Tốt

Trung bình

kém

I

Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có

1

Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản SP

 

 

 

 

 

 

2

Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm

 

 

 

 

 

 

3

Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm

 

 

 

 

 

 

4

Dụng cụ rửa và sát trùng tay

 

 

 

 

 

 

5

Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng)

 

 

 

 

 

 

6

Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng)

 

 

 

 

 

 

7

Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại

 

 

 

 

 

 

8

Dụng cụ, thiết bị giám sát

 

 

 

 

 

 

II

Trang, thiết bị dự kiến bổ sung

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa ?

Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).

Cam kết của cơ sở:

1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.

2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.

 

 

.........., ngày.......tháng.........năm 20.......
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)



 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 39/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu39/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/01/2014
Ngày hiệu lực10/01/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 25/05/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 39/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 39/QĐ-UBND thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 39/QĐ-UBND thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nam
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu39/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Nam
                Người kýMai Tiến Dũng
                Ngày ban hành10/01/2014
                Ngày hiệu lực10/01/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 25/05/2017
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 39/QĐ-UBND thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nam

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 39/QĐ-UBND thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nam