Quyết định 3911/2004/QĐ-UB

Quyết định 3911/2004/QĐ-UB về Tiêu chuẩn chung Trưởng phòng, Phó trưởng phòng cấp Sở và Huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

Quyết định 3911/2004/QĐ-UB Tiêu chuẩn chung trưởng phòng phó trưởng phòng đã được thay thế bởi Quyết định 01/2014/QĐ-UBND tiêu chuẩn điều kiện bổ nhiệm công chức Chi cục trưởng Long An và được áp dụng kể từ ngày 13/01/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 3911/2004/QĐ-UB Tiêu chuẩn chung trưởng phòng phó trưởng phòng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3911/2004/QĐ-UB

Tân An, ngày 16 tháng 9 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

“VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CHUNG TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CẤP SỞ VÀ CẤP HUYỆN”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức sửa đổi, bổ sung ngày 29/4/2003 và các văn bản hướng dẫn, triển khai thực hiện Pháp lệnh;

- Để đảm bảo điều kiện thuận lợi trong việc tổ chức thực hiện Quyết định số 2011/2004/QĐ-UB ngày 09/6/2004 của UBND tỉnh ban hành quy định chế độ trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trong tỉnh, và Quyết định số 2484/2004/QĐ-UB ngày 21/7/2004 của UBND tỉnh phân cấp thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước;

- Theo đề nghị tại văn bản số 203/CV-SNV ngày 09/9/2004 của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn chung Trưởng phòng, Phó trưởng phòng cấp Sở và cấp Huyện để các Sở ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã làm cơ sở xem xét bổ nhiệm cán bộ.

Điều 2: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- CT, các PCT.
- Như điều 2
- NCUB.
- Lưu.
D/TC_lanhdaocapPhong

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

TIÊU CHUẨN CHUNG

TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CẤP SỞ VÀ CẤP HUYỆN.
(Kèm theo QĐ số: 3911/2004/QĐ-UB ngày 16/9/2004 của UBND tỉnh)

I. Tiêu chuẩn chung Trưởng phòng:

1. Vị trí và chức năng:

Trưởng phòng cấp Sở và tương đương, Trưởng phòng cấp huyện và tương đương (sau đây gọi chung là Trưởng phòng) là công chức lãnh đạo đứng đầu một Phòng, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động của Phòng để tham mưu giúp Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách.

2. Nhiệm vụ:

2.1. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND huyện (Trưởng phòng huyện đồng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở quản lý ngành, lĩnh vực) và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ để tham mưu giúp Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách, cụ thể là:

- Giúp xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách.

- Giúp xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của địa phương về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

- Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, tham gia thanh tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách đã ban hành thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao trên địa bàn phụ trách.

- Sở kết, tổng kết đánh giá hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Tổ chức công tác tổng hợp thông tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

2.2. Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn đối với các cơ quan chức năng ở địa phương về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

2.3. Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

2.4. Quản lý cán bộ, công chức trong phòng theo phân công, phân cấp. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài chính, tài sản được giao theo quy định.

2.5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND huyện giao.

3. Phẩm chất:

3.1. Có tinh thần yêu nước, tận tuỵ phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng công tác được giao.

3.2. Có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Làm việc có hiệu quả, phong cách làm việc trung thực, dân chủ. Có ý thức tổ chức kỷ luật, không vi phạm luật pháp và các qui định của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan. Đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể vững mạnh, quan hệ chân tình và bình đẳng với đồng nghiệp, đồng sự, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tính nhiệm.

4. Năng lực:

4.1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

4.2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp kinh tế-kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao, phục vụ cho hoạt động quản lý Nhà nước của Sở, Huyện.

4.3. Có năng lực tổ chức, điều hành cán bộ, công chức trong phòng và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.

5. Hiểu biết:

5.1. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế-xã hội của đất nước và của địa phương.

5.2. Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

5.3. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao và các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành.

5.4. Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý của lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao, có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành.

6. Trình độ:

6.1. Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ từ ngạch Chuyên viên trở lên, tốt nghiệp Đại học phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

6.2. Trình độ lý luận chính trị Trung cấp trở lên.

6.3. Biết một ngoại ngữ thông dụng (Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc) ở trình độ A.

6.4. Đã học quản lý hành chính Nhà nước trình độ ngạch Chuyên viên trở lên.

6.5. Biết sử dụng tin học phục vụ cho công tác quản lý ở trình độ A.

7. Các tiêu chuẩn khác:

7.1. Có 5 năm công tác trở lên trong ngành, trong đó có ít nhất 3 năm làm công tác về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

7.2. Khi bổ nhiệm lần đầu, không quá 45 tuổi (đối với cả nam lẫn nữ).

7.3. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

II. Tiêu chuẩn chung Phó trưởng phòng:

1. Vị trí và chức năng:

Phó trưởng phòng Sở, Huyện là công chức lãnh đạo, giúp Trưởng phòng phụ trách một hoặc một số mặt công tác thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành của Phòng, theo phân công của Trưởng phòng.

2. Nhiệm vụ:

2.1. Giúp Trưởng phòng và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng điều hành tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao, cụ thể là:

Xây dựng quy hoạch, kế hoạch về phát triển lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành; xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật; tổ chức hướng dẫn kiểm tra, tham gia thanh tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách đã ban hành; sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động; tổng hợp thông tin, báo cáo về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, nhiệm vụ được phân công phụ trách.

2.2. Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

2.3. Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

2.4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công.

3. Phẩm chất:

3.1. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng công tác được giao.

3.2. Có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Làm việc có hiệu quả, phong cách làm việc trung thực, dân chủ. Có ý thức tổ chức kỷ luật, không vi phạm luật pháp và các qui định của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan. Đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể vững mạnh, quan hệ chân tình và bình đẳng với đồng nghiệp, đồng sự, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tính nhiệm.

4. Năng lực:

4.1. Có năng lực tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển ngành, lĩnh vực được giao.

4.2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp kinh tế-kỹ thuật và chuyên môn phục vụ cho hoạt động quản lý Nhà nước của đơn vị.

4.3. Có năng lực quản lý, điều hành một số hoạt động của Phòng theo nhiệm vụ được Trưởng phòng phân công.

5. Hiểu biết:

5.1. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế-xã hội của đất nước và của địa phương.

5.2. Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước liên quan đến công việc của Phòng và phần việc được giao.

5.3. Nắm vững các văn bản pháp luật của Nhà nước ban hành có liên quan đến công việc của Phòng, các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành.

5.4. Hiểu biết sâu về nghiệp vụ, chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực. Có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành.

6. Trình độ:

6.1. Đạt tiêu chuẩn ngạch Chuyên viên. Tốt nghiệp Đại học phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành của phòng.

6.2. Trình độ lý luận chính trị Trung cấp trở lên.

6.3. Biết một ngoại ngữ thông dụng (Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc) ở trình độ A.

6.4. Đã học quản lý hành chính Nhà nước trình độ ngạch Chuyên viên.

6.5. Biết sử dụng tin học phục vụ cho công tác ở trình độ A.

7. Các tiêu chuẩn khác:

7.1. Có 5 năm công tác trở lên trong ngành, trong đó có ít nhất 3 năm làm công tác quản lý hành chính Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

7.2. Khi bổ nhiệm lần đầu, không quá 40 tuổi (đối với cả nam lẫn nữ).

7.3. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3911/2004/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3911/2004/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/09/2004
Ngày hiệu lực16/09/2004
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 13/01/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3911/2004/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 3911/2004/QĐ-UB Tiêu chuẩn chung trưởng phòng phó trưởng phòng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3911/2004/QĐ-UB Tiêu chuẩn chung trưởng phòng phó trưởng phòng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3911/2004/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhTỉnh Long An
                Người kýDương Quốc Xuân
                Ngày ban hành16/09/2004
                Ngày hiệu lực16/09/2004
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 13/01/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định 3911/2004/QĐ-UB Tiêu chuẩn chung trưởng phòng phó trưởng phòng

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 3911/2004/QĐ-UB Tiêu chuẩn chung trưởng phòng phó trưởng phòng