Nội dung toàn văn Quyết định 394/QĐ-UBND phê duyệt dự án quy hoạch chi tiết khu tái định cư Cơ khí,thị xã Mường Lay, thuộc dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 394/QĐ-UBND | Điện Biên Phủ, ngày 14 tháng 04 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TÁI ĐỊNH CƯ CƠ KHÍ, THỊ XÃ MƯỜNG LAY, THUỘC DỰ ÁN DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN SƠN LA TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số diều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 196/2004/QĐ-TTg ngày 29/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư dự án thủy điện Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 207/2004/QĐ-TTg ngày 11/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế quản lý và thực hiện Dự án Thủy điện Sơn La; Quyết định số 11/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều về cơ chế quản lý và thực hiện Dự án Thủy điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 207/2004/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Thủy điện Sơn La;
Căn cứ Quyết định 1483/QĐ-UB ngày 28 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt Quy hoạch chung Thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên thuộc dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La;
Xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 13/3/2008 của UBND thị xã Mường Lay về việc xin phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu tái định cư Cơ Khí, thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên thuộc dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La; Báo cáo thẩm định số 319/BC-SKHĐT-NN ngày 27/3/2008 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Dự án quy hoạch chi tiết khu tái định cư Cơ khí, thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên với nội dung chính như sau:
1. Tên Dự án: Quy hoạch chi tiết khu tái định cư Cơ Khí, thị xã Mường Lay tỉnh Điện Biên, thuộc dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La.
2. Địa điểm xây dựng Dự án: Trên địa bàn phường Na Lay, thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên.
3. Mục tiêu xây dựng Dự án:
- Định hướng chi tiết phát triển kinh tế - xã hội, chi tiết phát triển không gian đô thị khu vực Cơ Khí, thị xã Mường Lay đến năm 2010. Xây dựng khu vực này trở thành trung tâm thương mại, y tế và chuyển giao công nghệ đảm bảo sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất, nước, nguồn lực kinh tế xã hội hiện có để tiếp nhận dân tái định cư dự án thủy điện Sơn La và ổn định dân cư sở tại.
- Xác định chi tiết phạm vi, quy mô, ranh giới, phương án quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sản xuất, quy hoạch đầu tư cơ sở hạ tầng, đền bù giải phóng mặt bằng, hỗ trợ sản xuất, hỗ trợ đời sống cho các hộ tái định cư và các hộ sở tại bị ảnh hưởng của khu tái định cư đến năm 2010.
- Đánh giá cụ thể khả năng dung nạp và xây dựng phương án bố trí tái định cư cho các hộ tái định cư và dân sở tại, hạ tầng đô thị phải di chuyển khỏi vùng lòng hồ thủy điện Sơn La, đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất trong khu tái định cư, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn vùng tái định cư thị xã Mường Lay đến năm 2010, đồng thời làm cơ sở pháp lý cho công tác quản lý xây dựng và thu hút các dự án đầu tư vào địa bàn thị xã.
4. Phương án quy hoạch khu tái định cư:
4.1. Quy hoạch sử dụng đất khu tái định cư đến năm 2010:
Tổng diện tích tự nhiên 1.141,13 ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp và đất khác 1.111,09 ha.
- Đất xây dựng đô thị 30,04 ha.
4.2. Phương án quy hoạch bố trí sản xuất khu tái định cư
- Về nông nghiệp: Bố trí 1.011,13 ha đất để trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, khoanh nuôi bảo vệ rừng. Quỹ đất nương rẫy hiện nay giữ lại để các hộ sở tại và các hộ tái định cư tiếp tục sản xuất.
- Về quản lý hành chính, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ: Củng cố, đẩy mạnh phát triển các loại hình dịch vụ, quản lý hành chính, dịch vụ du lịch, dịch vụ dừng nghỉ, dịch vụ khác.
4.3. Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, điểm dân cư khu tái định cư đến năm 2010:
4.3.1. Vị trí, chức năng khu vực thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị:
- Khu tái định cư Cơ Khí nằm dọc phía Tây của hồ Nậm Lay, phạm vi nghiên cứu quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị là 30,04 ha được giới hạn bởi:
- Phía Bắc giáp khu tái định cư Đồi Cao.
- Phía Nam giáp khu tái định cư Lay Nưa.
- Phía Đông giáp đồi núi.
- Phía Tây giáp hồ Nậm Lay.
4.3.2. Tính chất, chức năng khu quy hoạch
- Là trung tâm thương mại, y tế của thị xã.
- Là khu tái định cư cho các hộ phi nông nghiệp và các cơ quan hành chính.
4.3.3. Quy hoạch kiến trúc:
a) Định hướng kiến trúc:
Không gian chính của khu tái định cư Cơ Khí là không gian ven hồ Nậm Lay và các khu chức năng bố trí trải dài theo trục đường gom song song với tuyến QL12. Chọn trục chính khu vực là đường nối vào đầu cầu Cơ khí – Nậm Cản, nối sang khu Nậm Cản là không gian trung tâm cho khu quy hoạch để tập trung hệ thống các công trình dịch vụ thương mại, công cộng đô thị và phát triển không gian đô thị theo các khu chức năng.
- Các công trình thương mại như chợ trung tâm, trung tâm thương mại, công trình dịch vụ thương mại, bưu điện, truyền hình, … bố trí gắn với khu vực đầu cầu để đảm bảo cự ly và bán kính phục vụ cho nhu cầu toàn đô thị và các khu vực phụ cận.
- Công trình y tế gồm bệnh viện đa khoa 150 giường bố trí phía nam khu quy hoạch gắn với QL 12 và dành đủ quỹ đất để đầu tư bệnh viện đảm bảo các yêu cầu của công trình.
- Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng … bố trí phân lô tạo thành các cụm hợp khối gắn với khu thương mại để tạo thành trung tâm dịch vụ công cộng.
- Các công trình công cộng tiểu khu dân cư: Nhà văn hóa, trụ sở phường, trạm y tế, các trường trung học, tiểu học, mầm non theo chức năng phải gắn kết hài hòa với các khu vui chơi và khuôn viên cây xanh để tạo không gian cảnh quan hợp lý ở khu vực.
- Cây xanh công viên kết hợp với mặt nước dọc theo bờ hồ, cây xanh vườn hoa đô thị xen kẽ các nhóm nhà ở và cạnh các trục giao thông.
- Đất ở dân cư tập trung khai thác khu vực phía Bắc trung tâm thương mại.
b) Phân khu chức năng:
- Công trình dịch vụ thương mại bố trí ở khu vực ở trung tâm khu quy hoạch gắn với đầu cầu Cơ Khí – Nậm Cản và nút giao cắt với QL 12.
- Công trình bệnh viện bố trí nên quỹ đất phía nam khu vực thiết kế.
- Công trình trụ sở văn phòng bố trí phân tán xen ghép dọc tuyến đường gom.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối bao gồm bến xe trung tâm, trạm cung cấp xăng dầu, trạm điện 110/35KV, đài truyền hình, trạm xử lý nước thải bố trí dọc QL 12 và vị trí phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của công trình.
- Khu nhà ở: Bố trí các nhóm nhà ở với hình thức nhà ở liền kề, bám theo các trục phố chính và đường nội bộ, diện tích bình quân 90 ÷ 100m2/hộ.
c) Cơ cấu sử dụng đất khu quy hoạch chi tiết:
Tổng diện tích 30,04 ha, trong đó:
- Đất xây dựng các khu chức năng: 21,92 ha.
+ Đất ở: 4,10 ha.
+ Đất công trình công cộng: 6,41 ha.
+ Đất xây dựng các cơ quan: 1,13 ha.
+ Đất cây xanh, mặt nước: 1,95 ha.
+ Đất giao thông: 7,20 ha
+ Đất công trình đầu mối: 1,13 ha
- Đất khác (khe, núi dốc …): 8,12 ha.
4.3.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
4.3.4.1. Quy hoạch giao thông:
a) Giao thông đối ngoại:
- Đường bộ: Tuyến QL12 chạy qua khu tái định cư ở cos 230.0 m trở lên, là tuyến giao thông đối ngoại quan trọng của khu vực và toàn thị xã. Tổ chức tuyến đường gom song song với tuyến QL 12 để bố trí khu tái định cư từ cos 219.0 m trở lên, toàn bộ các công trình của khu tái định cư bố trí gắn với tuyến giao thông này. Quy mô và hướng tuyến của tuyến QL 12, đảm bảo phù hợp với thiết kế và đầu tư của Bộ Giao thông vận tải theo Đề án đường giao thông tránh ngập và được bố trí mạng giao thông nội bộ hợp lý để đấu nối với QL 12 nhằm phục vụ nhu cầu giao thông của đô thị.
- Đường thủy: Bố trí bến thuyền nằm ở phía Tây khu Cơ Khí để khai thác mặt nước hồ Nậm Lay, nhằm phục vụ vận tải hành khách và vận chuyển hàng hóa khối lượng nhỏ tới các bến thuyền khác trong thị xã.
b) Giao thông nội thị:
Tổ chức mạng lưới đường giao thông trên cơ sở các tuyến đường tiếp cận phục vụ cho mọi công trình xây dựng, cung cấp tối đa hệ thống dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị tới mọi nhu cầu sử dụng trong khu tái định cư và hướng tổ chức không gian trong khu vực quy hoạch.
Độ dốc của đường giao thông đảm bảo trên nguyên tắc tiêu chuẩn quy hoạch đường giao thông đô thị, đối với đường giao thông chính id < 6%, đường khu vực id < 9,6%.
- Tuyến đường CK1: Bmặt = 5,5m, Bhè = 2x4m, L = 1.372m.
- Tuyến đường CK2,3,4,8,9,10: Bmặt = 5,5m, Bhè = 2x3m, L = 1.834m.
- Tuyến đường CK7: Bmặt = 3,5m, Bhè = 2x2m, L = 86m.
- Tuyến đường CK5, 6: mặt cắt ngang từ 5 – 9m, L = 698m.
- Tuyến đường CK11: Bmặt = 9,0m, Bhè = 2x5m, L = 150m
- Đường đi bộ: Là những tuyến đường ngang có độ dốc lớn nhằm nối các truyến trục dọc với nhau: B mặt = 5,5m; đường dắt xe 2 bên 2x1m.
- Bến bãi đỗ xe: Gồm bến xe trung tâm thị xã gắn với QL12 và các bãi đậu xe gắn với công trình. Xây dựng các bãi đỗ xe ở các khu chức năng, tại các điểm xen kẽ với các khu sân chơi, cây xanh. Bến bãi đỗ xe được xây dựng trên cơ sở số liệu dự báo đến năm 2010.
4.3.4.2. Quy hoạch san nền, thoát nước mưa:
a) Quy hoạch san nền:
- Nguyên tắc thiết kế: Tôn trọng và tận dụng triệt để địa hình tự nhiên, đảm bảo khu vực không bị ngập úng, trượt và sạt lở đất. San lấp hợp lý tùy thuộc vào vị trí, tính chất lô đất và chức năng công trình, cân bằng được khối lượng đào đắp trong khu vực. Giải pháp thiết kế mặt bằng cần phải phối hợp chặt chẽ giữa cos đường giao thông, hướng thoát nước mặt và cos nền các lô đất.
- Giải pháp san nền: Đối với các công trình công cộng cần san giật cấp phù hợp với chức năng công trình nhằm giảm khối lượng đào đắp, đồng thời đáp ứng được độ dốc hợp lý về địa hình, về giải pháp thiết kế công trình.
Đối với khu dân cư: Hạ cos theo cấp phù hợp với độ dốc đường, giữa 2 dãy dân cư nếu có độ chênh về cos thì độ cao ta luy đảm bảo h<2m, tùy từng vị trí khu vực thiết kế độ chênh cao giữa mặt bằng dân cư với đường giao thông từ 0,3 ÷ 1,0m.
Khu vực thấp ở ven hồ và các khe suối cạn có cao trình h < 219.00 m đều được đắp. Khối lượng đất đắp được điều phối từ nền đào trong từng khu. Do yêu cầu của kiến trúc cảnh quan, phần đất ven hồ được tôn thành 2 cấp: Cấp ngoài (khu vực ven hồ và bến thuyền) sau ở cos 215.00m, cấp trong san ở cos ≥ 219.00.
Các cấp liên hệ với nhau bằng mái ta luy với độ dốc m = 1/0,75 ÷ 1/1.
- Kỹ thuật san đắp mặt bằng: San nền theo từng khu vực và san theo lớp; Mặt nền khi san đắp phải được được lu lèn gia cố đảm bảo độ chặt theo quy định; Mái ta luy có chiều cao h > 6m nhất thiết phải được giật cấp hoặc gia cố đảm bảo ổn định lâu dài; Mặt bằng cần đảm bảo thoát nước mặt với độ dốc thu nước về các vị trí cố định (Imin > 0,4%).
b) Quy hoạch thoát nước mưa:
- Lưu vực thoát nước: Căn cứ vào địa hình tự nhiên, khu vực nghiên cứu quy hoạch có 3 lưu vực thoát nước chính.
- Giải pháp thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, chiều dài ngắn nhất và thời gian thoát nước nhanh nhất.
Các tuyến thoát nước mưa nằm dọc theo các trục đường giao thông chính và khu vực.
Độ dốc thoát nước của các hệ thống rãnh theo độ dốc dọc của đường giao thông đảm bảo 0,003% < i < 0,1%.
- Kết cấu hệ thống thoát nước:
+ Cống hộp nắp đậy tấm đan BTCT kích thước: B = 400-600-800mm.
+ Rãnh đất và rãnh xây đón nước thiết diện hình thang bố trí trên các đỉnh ta luy nhằm đón nước không cho chảy vào mặt bằng san nền.
Đối với các mái ta luy có độ chênh cao lớn cần phải giật thành các cấp tạo cơ giảm tải chống trượt, trên đỉnh mái ta luy và trên các cơ bố trí hệ thống thu, thoát nước về các dốc nước để gom vào vị trí hố thu nước.
+ Bố trí các giếng thu nước mưa, thiết kế theo kiểu hàm ếch; vị trí cửa xả phụ thuộc vào địa hình từng lưu vực thoát nước.
4.3.4.3. Quy hoạch cấp nước:
a) Nguồn nước:
Nguồn nước cung cấp cho khu Cơ Khí được lấy từ nhà máy nước Nậm Cản nằm ở phía Tây khu vực thiết kế.
b) Tiêu chuẩn:
- Nước sinh hoạt: 120 lít/người.ngày.đêm với 100% dân cư được cấp nước sạch.
- Nước công cộng: 20m3/ha.ngày.đêm.
- Nước tưới cây: 3 lít/m2.ngày.đêm
- Nước rửa đường: 0,5 lít/m2.lượt
- Dự phòng 10%
Tổng nhu cầu cấp nước: 480m3/ ngày.đêm.
c) Quy hoạch mạng lưới cấp nước:
- Tuyến ống truyền dẫn: Nằm dọc theo QL12 và tuyến đường gom có đường kính ống Ф 150 – 250.
- Mạng lưới phân phối: Mạng cấp 2 dạng xương cá được đấu nối với ống chính Ф 250 về các khu công cộng và dân cư có đường kính ống từ Ф42 đến Ф90 chạy dọc theo các trục giao thông vào các lô nhà và các công trình công cộng.
- Các tuyến nằm trên vỉa hè có độ sâu tối thiểu 0,5m tính từ đỉnh ống đến mặt hè, các tuyến cắt qua đường có độ sâu tối thiểu 0,7m tính từ đỉnh ống đến mặt đường.
- Áp lực nước tại đường ống được tính toán theo tính toán mạng lưới thủy lực.
- Tuyến ống nước cấp 3 tại các khu vực dân cư giáp với đường giao thông bố trí trên hành lang vỉa hè đảm bảo yêu cầu cấp nước sạch đến từng hộ dân cư.
- Hệ thống cấp nước cứu hỏa được thiết kế chung với mạng lưới cấp nước, các họng cứu hỏa đặt tại các vị trí ngã ba, ngã tư và trên các tuyến ống có đường kính Ø100÷ Ø200.
4.3.4.4. Quy hoạch cấp điện:
a) Chỉ tiêu cấp điện:
- Nhà ở chia lô: 2kW/hộ.
- Công trình công cộng: Các cơ quan 20-25 W/m2 sàn; thương mại dịch vụ 10-15W/m2 sàn, nhà văn hóa 0,3 KW/chỗ; trường mầm non 0,12 KW/hs; trường học 0,08 KW/hs.
- Chiếu sáng đèn đường: Từ 0,4 cd/m2 đến 1,0 cd/m2.
- Chiếu sáng khu công viên, TDTT: 7kw/ha.
- Tổng nhu cầu dùng điện: 784 KW.
b) Phương án cấp điện:
- Nguồn điện: Nguồn điện 22KV xuất phát sau trạm 35/22KV-1x6300KVA thị xã Mường Lay nằm trên khu vực lập quy hoạch.
- Lưới điện:
+ Lưới 22KV: Đi nổi dọc tuyến đường gom CK1 để cấp cho các trạm hạ thế, dây dẫn bằng cáp nhôm có tiết diện 150 mm2.
+ Lưới hạ thế 0,4KV: Đi nổi kết hợp với lưới chiếu sáng đường, trên tuyến đường có tuyến 22 KV thì kết hợp đi chung cột, tiết diện dây dẫn từ 35mm2 đến 70 mm2. Dùng mạng hình tia, bán kính phục vụ < 350m.
+ Lưới chiếu sáng: Dùng đèn Halozen để chiếu sáng mạng lưới đường đảm bảo độ rọi 0,4-1,0 cd/m2. Dây dẫn bọc cách điện, tiết diện 16mm2, lưới chiếu sáng đi chung cột với lưới 0,4 KV.
Chiếu sáng khu công viên, cây xanh, thể dục thể thao dùng đèn chùm 4 bóng hoặc đèn nấm để chiếu sáng, chiều cao cột đèn từ 3,5m – 4,5m.
+ Trạm biến thế: Bố trí 6 trạm hạ thế 22/0,4 KV trong khu vực với tổng dung lượng máy biến áp 1.050 KVA, thiết kế trạm treo để đảm bảo mỹ quan đô thị.
4.3.4.5. Quy hoạch thoát nước thải vệ sinh môi trường:
a) Tiêu chuẩn thiết kế:
- Nước sinh hoạt: Tiêu chuẩn thoát nước thải 120L/người/ngày.đêm, lượng nước thải được thu gom: 80%, lượng nước thải công trình công cộng chiếm 40% nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất dịch vụ chiếm 30% nước thải sinh hoạt. Tổng nhu cầu thu gom và xử lý nước thải lớn nhất là 452 m3/ngày.đêm.
- Rác thải sinh hoạt: 1kg/người.ngày, chỉ tiêu thu gom 95%, chất thải công trình công cộng chiếm 30% chất thải sinh hoạt, chất thải sản xuất dịch vụ chiếm 20% chất thải sinh hoạt. Tổng nhu cầu thu gom chất thải rắn lớn nhất là 2,2 tấn/ngày.đêm.
b) Phương án thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
- Dùng phương án thoát nước riêng thu gom toàn bộ hệ thống nước thải về trạm xử lý dự kiến đặt ở phía Bắc khu vực lập quy hoạch để xử lý đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường trước khi thải ra hồ Nậm Lay.
- Nước thải của các hộ gia đình, công trình công cộng được xử lý cục bộ thông qua hệ thống bể tự hoại sau đó thoát vào hệ thống rãnh thoát nước thải nằm dọc các trục giao thông.
- Chất thải rắn được thu gom và chuyển về trạm xử lý tập trung của thị xã.
4.4. Bồi thường thiệt hại:
- Đền bù giải tỏa khoảng 1.200 nhà (1.129 nhà hộ gia đình và 71 nhà khác).
- Đo đạc bản đồ địa chính trên tổng diện tích khoảng 163 ha theo quy hoạch để thu hồi, phục vụ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng xây dựng các công trình theo quy hoạch và bố trí tái định cư.
- Bồi thường khác theo quy định hiện hành.
4.5. Hỗ trợ tái định cư:
- Hỗ trợ di chuyển cho khoảng 1.129 hộ.
- Hỗ trợ làm nhà cho khoảng 376 hộ.
- Hỗ trợ khác theo quy định hiện hành.
4.6. Chi phí khác (Rà phá bom mìn vật nổ cho khu tái định cư 30 ha, …).
5. Vốn và nguồn vốn đầu tư:
- Tổng vốn đầu tư: 750.717 triệu đồng,
Trong đó:
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng: 406.508 triệu đồng, chiếm 54,15%.
+ Bồi thường thiệt hại: 146.656 triệu đồng, chiếm 19,54%.
+ Hỗ trợ tái định cư: 96.808 triệu đồng, chiếm 12,89%.
+ Chi phí khác: 64.997 triệu đồng, chiếm 8,66%.
+ Dự phòng: 35.748 triệu đồng, chiếm 4,76%.
- Nguồn vốn đầu tư:
+ Vốn di dân tái định cư dự án thủy điện Sơn La, vốn xây dựng cơ bản tập trung, vốn tái thiết đô thị thị xã Mường Lay, vốn khác theo chỉ tiêu kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh.
+ Vốn đầu tư của các bộ, ngành Trung ương.
+ Vốn đầu tư khác.
6. Đánh giá khả năng dung nạp và phương án bố trí tái định cư:
6.1. Khả năng dung nạp
Với phương án quy hoạch sử dụng đất, bố trí sản xuất, đầu tư cơ sở hạ tầng khu tái định cư có khả năng dung nạp 376 hộ phi nông nghiệp.
6.2. Quy hoạch bố trí tái định cư
Bố trí 376 các hộ phi nông nghiệp sở tại và từ các khu tái định cư khác đến với chỉ tiêu đất ở bình quân 90 ÷ 100 m2/hộ. Hướng phát triển sản xuất, lao động của các hộ tái định cư khu vực này chủ yếu sẽ được bố trí vào các cơ quan, và các cơ sở dịch vụ đô thị.
7. Hiệu quả đầu tư của Dự án:
- Khu tái định cư Cơ khí được đầu tư xây dựng sẽ đảm bảo tái định cư cho 376 hộ phi nông nghiệp bị ảnh hưởng của vùng lòng hồ thủy điện Sơn La.
- Đảm bảo hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội được xây dựng đồng bộ với chất lượng cao đáp ứng nhu cầu đời sống của dân cư trong khu vực và trở thành trung tâm thương mại, y tế và chuyển giao công nghệ của thị xã Mường Lay.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Chủ quản Dự án: UBND tỉnh Điện Biên.
- Đơn vị thực hiện dự án: UBND thị xã Mường Lay.
- Phối hợp thực hiện: Các sở ban ngành, các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện dự án: từ năm 2006 đến năm 2010, để phục vụ việc di dân, tái định cư thủy điện Sơn La gắn với nhiệm vụ tái thiết đô thị thị xã Mường Lay.
- Dự án quy hoạch là cơ sở để triển khai các nội dung thực hiện công tác di dân, tái định cư khu tái định cư thị xã Mường Lay đến năm 2010 và các năm tiếp theo.
Trong quá trình triển khai thực hiện dự án, trường hợp cần điều chỉnh các nội dung về chi tiết xây dựng đô thị, bồi thường thiệt hại và hỗ trợ tái định cư của quy hoạch cho phù hợp với thực tế triển khai; UBND tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch UBND thị xã Mường Lay xem xét quyết định điều chỉnh. Trước khi thực hiện phải có văn bản báo cáo UBND tỉnh để xin chủ trương và được Sở Xây dựng thỏa thuận bằng văn bản.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Tài chính, Công nghiệp; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Điện Biên; Trưởng Ban Quản lý dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên; Chủ tịch UBND thị xã Mường Lay; Giám đốc Ban Quản lý dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La thị xã Mường Lay và Thủ trưởng các ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TỔNG HỢP DANH MỤC VÀ VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN
KHU TÁI ĐỊNH CƯ CƠ KHÍ THỊ XÃ MƯỜNG LAY
(Kèm theo QĐ số: 394/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2008 của UBND tỉnh Điện Biên)
Đơn vị tính vốn: Triệu đồng
STT | Danh mục | Quy mô thiết kế | Suất đầu tư (Trđ) | Hệ số điều chỉnh | Tổng vốn đầu tư | Phân bổ nguồn vốn | |||||
Đơn vị tính | Khối lượng | Vốn tái định cư TĐSL | Vốn tái thiết đô thị | Vốn TW | Vốn XDCB của tỉnh | Vốn khác | |||||
| Tổng số |
|
|
|
| 750.717 | 314.153 | 326.600 | 77.049 | 26.141 | 6.775 |
A | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng |
|
|
|
| 406.508 | 28.530 | 282.771 | 66.709 | 22.633 | 5.865 |
A.1 | Công trình kiến trúc |
|
|
|
| 149.032 | 0 | 108.625 | 21.709 | 12.833 | 5.865 |
I | Công trình cơ quan hành chính, trụ sở |
|
|
|
| 35.947 | 0 | 12.580 | 15.589 | 4.973 | 2.805 |
1 | Trụ sở UBND phường | m2 sàn | 650 | 4.5 | 1.7 | 4.973 |
|
|
| 4.973 |
|
2 | Công an phường | m2 sàn | 420 | 4.5 | 1.7 | 3.213 |
|
| 3.213 |
|
|
3 | Đài truyền hình | m2 sàn | 920 | 4.0 | 1.7 | 6.256 |
| 6.256 |
|
|
|
4 | Bưu chính viễn thông | m2 sàn | 740 | 4.0 | 1.7 | 5.032 |
|
| 5.032 |
|
|
5 | Ngân hàng nông nghiệp | m2 sàn | 670 | 4.0 | 1.7 | 4.556 |
|
| 4.556 |
|
|
6 | Trạm bảo vệ thực vật | m2 sàn | 280 | 4.0 | 1.7 | 1.904 |
| 1.904 |
|
|
|
7 | Trạm thú y | m2 sàn | 280 | 4.0 | 1.7 | 1.904 |
| 1.904 |
|
|
|
8 | Công ty cấp thoát nước | m2 sàn | 370 | 4.0 | 1.7 | 2.516 |
| 2.516 |
|
|
|
9 | Điện lực | m2 sàn | 410 | 4.0 | 1.7 | 2.788 |
|
| 2.788 |
|
|
10 | Trụ sở phố 1 | m2 sàn | 310 | 3.0 | 1.7 | 1.581 |
|
|
|
| 1.581 |
11 | Trụ sở phố 2 | m2 sàn | 240 | 3.0 | 1.7 | 1.224 |
|
|
|
| 1.224 |
II | Công trình giáo dục |
|
|
|
| 11.830 | 0 | 11.830 | 0 | 0 | 0 |
1 | Trường THCS Cơ Khí | Chỗ | 250 | 13.5 | 1.0 | 3.375 |
| 3.375 |
|
|
|
2 | Trường tiểu học Cơ khí | Chỗ | 330 | 13.5 | 1.0 | 4.455 |
| 4.455 |
|
|
|
3 | Trường mầm non Cơ khí | Chỗ | 200 | 20.0 | 1.0 | 4.000 |
| 4.000 |
|
|
|
III | Công trình y tế |
|
|
|
| 70.700 | 0 | 70.700 | 0 | 0 | 0 |
1 | Trạm y tế phường | m2 sàn | 400 | 8.0 | 1.0 | 3.200 |
| 3.200 |
|
|
|
2 | Bệnh viện đa khoa | Giường | 150 | 450.0 | 1.0 | 67.500 |
| 67.500 |
|
|
|
IV | Công trình văn hóa |
|
|
|
| 5.100 | 0 | 5.100 | 0 | 0 | 0 |
1 | Nhà văn hóa phường | m2 sàn | 300 | 17.0 | 1.0 | 5.100 |
| 5.100 |
|
|
|
V | Công trình thương mại dịch vụ |
|
|
|
| 24.480 | 0 | 8.415 | 6.120 | 6.885 | 3.060 |
1 | Bưu điện trung tâm | m2 sàn | 500 | 4.5 | 1.7 | 3.825 |
|
| 3.825 |
|
|
2 | Trạm xăng | m2 sàn | 300 | 4.5 | 1.7 | 2.295 |
|
| 2.295 |
|
|
3 | Trung tâm thương mại | m2 sàn | 900 | 4.5 | 1.7 | 6.885 |
|
|
| 6.885 |
|
4 | Chợ trung tâm | m2 sàn | 1.100 | 4.5 | 1.7 | 8.415 |
| 8.415 |
|
|
|
5 | Dịch vụ thương mại | m2 sàn | 400 | 4.5 | 1.7 | 3.060 |
|
|
|
| 3.060 |
VI | Cây xanh |
|
|
|
| 975 | 0 | 0 | 0 | 975 | 0 |
1 | Cây xanh vui chơi giải trí | ha | 1.95 | 500 | 1.0 | 975 |
|
|
| 975 |
|
A.2 | Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
| 257.476 | 28.530 | 174.146 | 45.000 | 9.800 | 0 |
I | San nền, thoát nước, kè |
|
|
|
| 50.646 | 28.530 | 22.116 | 0 | 0 | 0 |
1 | San đắp nền lô đất | m2 | 163.005 |
|
| 16.100 | 16.100 |
|
|
|
|
2 | San đắp nền đường giao thông | m2 | 137.395 |
|
| 12.430 | 12.430 |
|
|
|
|
3 | Kè ta luy | m | 4750 | 120.146 |
| 3.900 |
| 3.900 |
|
|
|
4 | Kè ven hồ | m | 1340 |
|
| 5.226 |
| 5.226 |
|
|
|
5 | Hệ thống thoát nước mặt | km | 10.5 |
|
| 12.990 |
| 12.990 |
|
|
|
II | Giao thông |
|
|
|
| 69.500 | 0 | 69.500 | 0 | 0 | 0 |
1 | Giao thông đối ngoại | km | 1.74 |
|
| 47.890 |
| 47.890 |
|
|
|
2 | Giao thông đối nội | km | 4.228 |
|
| 21.610 |
| 21.610 |
|
|
|
III | Hệ thống cấp điện |
|
|
|
| 8.580 | 0 | 8.580 | 0 | 0 | 0 |
1 | Tuyến điện trung cấp | km | 3 |
|
| 1.480 |
| 1.480 |
|
|
|
2 | Tuyến điện hạ áp | Trạm | 4.7 |
|
| 1.140 |
| 1.140 |
|
|
|
3 | Trạm trung gian 35/22KV 1x6300KVA | Trạm | 1 |
|
| 5.000 |
| 5.000 |
|
|
|
4 | Các Trạm biến áp | Trạm | 4 |
|
| 960 |
| 960 |
|
|
|
IV | Hệ thống cấp nước |
|
|
|
| 9.440 | 0 | 9.440 | 0 | 0 | 0 |
1 | Mạng lưới cấp nước cấp 1 | m | 7470 |
|
| 3.870 |
| 3.870 |
|
|
|
2 | Mạng lưới đường ống cấp 2 | m | 2690 |
|
| 1.450 |
| 1.450 |
|
|
|
3 | Mạng phân phối nội bộ | m | 5860 |
|
| 4.120 |
| 4.120 |
|
|
|
V | Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường |
|
|
|
| 4.510 | 0 | 4.510 | 0 | 0 | 0 |
1 | Hệ thống thoát nước thải | m | 6915 |
|
| 4.190 |
| 4.190 |
|
|
|
2 | Trang thiết bị vệ sinh môi trường | m | 1560 |
|
| 320 |
| 320 |
|
|
|
VI | Hạ tầng kỹ thuật đầu mối |
|
|
|
| 114.800 | 0 | 60.000 | 45.000 | 9.800 | 0 |
1 | Đường quốc lộ 12 | km | 2.8 |
|
| 45.000 |
|
| 45.000 |
|
|
2 | Cầu Cơ Khí - Nậm Cản | m | 320 |
|
| 60.000 |
| 60.000 |
|
|
|
3 | Trạm xử lý nước thải | m3/ngđ | 1400 |
|
| 9.800 |
|
|
| 9.800 |
|
B | Bồi thường thiệt hại | Hộ |
|
|
| 146.656 | 146.656 | 0 | 0 | 0 | 0 |
I | Bồi thường thiệt hại đất |
|
|
|
| 56.656 | 56.656 |
|
|
|
|
1 | Bồi thường thiệt hại đất ở | Ha | 17.38 | 2.500 |
| 43.460 | 43.460 |
|
|
|
|
2 | Đo vẽ bản đồ địa chính | Ha | 163.00 |
|
| 970 | 970 |
|
|
|
|
3 | Đất trồng cây lúa nước | Ha | 25.61 | 100.00 |
| 2.561 | 2.561 |
|
|
|
|
4 | Đất trồng rau màu | Ha | 60.45 | 60.00 |
| 3.627 | 3.627 |
|
|
|
|
5 | Đất nương rẫy | Ha | 62.58 | 20.00 |
| 1.252 | 1.252 |
|
|
|
|
6 | Đất trồng cây lâu năm | Ha | 18.83 | 80.00 |
| 1.506 | 1.506 |
|
|
|
|
7 | Đất trồng rừng | Ha | 656.01 | 5.00 |
| 3.280 | 3.280 |
|
|
|
|
II | Bồi thường thiệt hại tài sản trên đất |
|
|
|
| 90.000 | 90.000 |
|
|
|
|
1 | Công trình kiến trúc | Nhà | Tạm tính |
|
| 60.000 | 60.000 |
|
|
|
|
2 | Vật kiến trúc | Vật | Tạm tính |
|
| 5.000 | 5.000 |
|
|
|
|
3 | Cây cối hoa màu | cây | Tạm tính |
|
| 25.000 | 25.000 |
|
|
|
|
C | Hỗ trợ tái định cư |
|
|
|
| 96.808 | 96.808 | 0 | 0 | 0 | 0 |
I | Hỗ trợ di chuyển |
|
|
|
| 22.940 | 22.940 |
|
|
|
|
1 | Di chuyển nhà | Hộ | 1129 | 5.00 |
| 1.920 | 1.920 |
|
|
|
|
2 | Di chuyển mồ mả | mộ | 70 | 3.00 |
| 210 | 210 |
|
|
|
|
3 | Hỗ trợ kinh phí chỗ ở tạm | Hộ |
|
|
| 14.400 | 14.400 |
|
|
|
|
4 | Tiến độ | Hộ |
|
|
| 6.000 | 6.000 |
|
|
|
|
5 | Hỗ trợ làm thủ tục lên nhà mới | Hộ |
|
|
| 230 | 230 |
|
|
|
|
6 | Hỗ trợ di chuyển hộ TĐC tự nguyện | Hộ |
|
|
| 180 | 180 |
|
|
|
|
II | Hỗ trợ đời sống |
|
|
|
| 7.910 | 7.910 |
|
|
|
|
1 | Lương thực | Khẩu | 3.429 | 1.92 |
| 6.580 | 6.580 |
|
|
|
|
2 | Y tế | Hộ | 376 | 0.10 |
| 100 | 100 |
|
|
|
|
3 | Sử dụng điện | Khẩu | 3.429 | 0.12 |
| 410 | 410 |
|
|
|
|
4 | Giáo dục | Học sinh | 750 | 0.10 |
| 80 | 80 |
|
|
|
|
5 | Chất đốt | Khẩu | 3.429 | 0.12 |
| 410 | 410 |
|
|
|
|
6 | Hỗ trợ CB công nhân viên chức |
|
|
|
| 330 | 330 |
|
|
|
|
III | Hỗ trợ sản xuất |
|
|
|
| 1.360 | 1.360 |
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ ổn định sản xuất cho hộ PNN | hộ | 376 | 5.00 |
| 1.360 | 1.360 |
|
|
|
|
IV | Hỗ trợ xây dựng nhà ở | hộ | 376 | 72.00 |
| 27.070 | 27.070 |
|
|
|
|
V | Hỗ trợ khác | hộ | 376 | 23.00 |
| 37.528 | 37.528 |
|
|
|
|
D | Chi phí pkhác |
|
|
|
| 64.997 | 27.199 | 28.277 | 6.671 | 2.263 | 587 |
E | Dự phòng |
|
|
|
| 35.748 | 14.960 | 15.552 | 3.669 | 1.245 | 323 |