Nội dung toàn văn Quyết định 3954/QĐ-UBND 2017 Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3954/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 28 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA VIETNAMOBILE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 3724/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành quy định về quản lý và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số 977/BC-STTTT ngày 15/8/2017 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh về Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của VietnamMobile trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 978/TTr-STTTT ngày 15/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Công ty CP Viễn thông di động Vietnamobile (Vietnamobile) trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, với nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu phát triển: Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động nhằm bảo đảm cho việc phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng viễn thông bền vững, hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn mạng lưới, đồng thời đáp ứng yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, nhất là tại các đô thị.
Đến năm 2020, tỉnh Nghệ An nằm trong nhóm các tỉnh, thành có hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phát triển tiên tiến, hiện đại.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020 của Vietnamobile trên địa bàn tỉnh Nghệ An:
- Tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động đạt khoảng 35%.
- Triển khai xây dựng 180km cáp quang truyền dẫn theo thiết kế quy hoạch mạng truyền dẫn tại 7 huyện, thành, thị đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai 14 điểm cung cấp dịch vụ VT công cộng có người phục vụ.
- Phủ sóng 3G tới 90% dân số trên toàn tỉnh và thử nghiệm 4G trên địa bàn TP Vinh, các trung tâm huyện, thị khi được cấp phép.
- Tỷ lệ dân số sử dụng dịch vụ điện thoại di động Vietnamobile trên địa bàn tỉnh 2% tương đương với 37.419 thuê bao.
- Hoàn thiện cải tạo 06 cột ăng ten (cải tạo cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten loại A1) tại các khu vực tuyến đường, phố chính khu vực thành phố Vinh, TX Cửa Lò.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA VIETNAMOBILE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020:
1. Khu vực, địa điểm cần xây dựng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ; điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ:
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có người phục vụ: 14 điểm (TX Cửa Lò: 1; Hưng Nguyên: 1; Nam Đàn: 1; Hoàng Mai: 2; Tân Kỳ: 1; Quế Phong: 1; Quỳ Châu: 1; Tương Dương: 1; Anh Sơn: 1; Đô Lương: 1; Nghi Lộc: 1; Kỳ Sơn: 1); TX Thái Hòa: 1).
2. Mạng cáp quang truyền dẫn:
Doanh nghiệp thuê lại hạ tầng cột điện lực, tuyến cột và cống bể ngầm của các doanh nghiệp khác để xây dựng mạng truyền dẫn cáp quang riêng của Vietnamobile trên địa bàn tỉnh.
Trong giai đoạn 2017-2020, lắp đặt 180,31km cáp quang.
Trường hợp các tuyến cáp treo thuộc phạm vi phải ngầm hóa, hoặc chỉnh trang theo Quy hoạch chung của tỉnh và Kế hoạch ngầm hóa và chỉnh trang mạng cáp viễn thông hằng năm của tỉnh (tại tuyến đường chính và khu vực trung tâm đô thị), Vietnamobile phải tuân thủ và thực hiện nghiêm túc nội dung này.
3. Hệ thống cột ăngten của các trạm thu phát sóng thông tin di động:
a) Xây dựng mới hệ thống cột ăng ten:
Đến năm 2020, xây dựng 132 cột ăngten, trong đó có 01 cột A1, còn lại là cột ăngten loại A2a, A2b có độ cao dưới 45m tại các khu vực được quy định tại Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giai đoạn 2015-2020 của tỉnh.
Trong quá trình xây dựng các cột ăngten, lưu ý:
- Cột ăng ten xây dựng phải chịu được gió bão cấp 15-16 trở lên. Không quy hoạch xây dựng cột A2a, A2b trên các tuyến đường, khu vực chỉ được quy định xây dựng cột A1.
- Các trạm phát triển mới của Vietnamobile có thể đáp ứng dùng chung cho 2-3 doanh nghiệp trên cơ sở thuê hoặc trao đổi hạ tầng.
- Doanh nghiệp chủ động trong vấn đề thuê đất hoặc xin cấp để xây dựng hạ tầng: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp.
- Cột ăng ten xây dựng gần khu vực sân bay Vinh phải đảm bảo độ cao an toàn cho vùng tĩnh không. Trước khi triển khai xây dựng cột ở vị trí này (01 cột), Vietnamobile phải thỏa thuận tọa độ và độ cao với các đơn vị chức năng trong khu vực loa tĩnh không.
- Vietnamobile ưu tiên sử dụng chung để tiết kiệm chi phí triển khai hạ tầng cột ăngten tại 18 vị trí gần hoặc trùng với vị trí cột ăng ten của doanh nghiệp khác đang phát sóng.
- Trước và sau khi xây dựng, thỏa thuận sử dụng chung giữa các doanh nghiệp tại 05 vị trí có khoảng cách gần (dưới 200m) với vị trí quy hoạch cột ăng ten của các doanh nghiệp khác.
- Trường hợp đặc biệt phải quy hoạch cột ăng ten loại A1 (không cồng kềnh, ngụy trang) trong khu vực khu di tích văn hóa -lịch sử, báo cáo cấp thẩm quyền xem xét quyết định, bảo đảm tuân thủ Luật Di sản.
b) Cải tạo, sắp xếp hệ thống ăngten:
Phạm vi:
- Cột ăng ten trạm thu phát sóng thuộc khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư (khu vực các phường và khu vực thị trấn các huyện).
- Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: khu du lịch, khu di tích...
- Các trạm nằm trong vùng cấm của di tích, không phù hợp với quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng của tỉnh.
- Cột ăng ten trạm thu phát sóng có vị trí gần mặt đường, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng tới mỹ quan.
Phương hướng thực hiện cải tạo:
- Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng loại A2, các cột ăng ten có vị trí chưa hợp lý, chưa đảm bảo mỹ quan thành cột ăng ten loại A1a, A1b, đảm bảo mỹ quan đô thị. Các cột ăng ten loại A2 có khoảng cách so với mép đường <30m trên các tuyến đường chỉ cho phép xây dựng cột A1 theo Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An.
- Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng loại A2a tại khu vực đô thị, khu vực các tuyến đường, tuyến phố trung tâm, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan trên địa bàn tỉnh. Cải tạo theo phương thức hạ độ cao cột ăng ten loại A2a thành cột ăng ten không cồng kềnh loại A1 hoặc chuyển đổi sang cột ăng ten ngụy trang, thân thiện môi trường.
- Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: Các cột ăng ten có khoảng cách nhỏ hơn 200m về vị trí mới phù hợp hơn. Vị trí phù hợp là vị trí có đủ điều kiện về cơ sở hạ tầng cho doanh nghiệp dùng chung và đảm bảo yêu cầu về mỹ quan; đảm bảo vùng phủ sóng cho thuê bao.
- Cải tạo, gia cố các cột ăng ten đảm bảo an toàn chịu được gió bão cấp 15-16 trở lên.
Lộ trình triển khai:
Cải tạo 06 vị trí cột thu phát sóng loại A2a, A2b hiện trạng tại khu vực, tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten không cồng kềnh trên địa bàn thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, khu di tích văn hóa, lịch sử sang cột ăng ten loại A1. Thời gian thực hiện đến năm 2020.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA VIETNAMOBILE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2025:
Định hướng phát triển đến năm 2025 với những nội dung chính như sau:
- Phát triển mới 10 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại các khu đô thị mới, thị trấn.
- Về hạ tầng cột ăngten: Phát triển theo hướng sử dụng chung, phối hợp nâng cao tỷ lệ sử dụng chung cột ăngten đạt 45-50%; cải tạo chuyển đổi cột ăngten loại A2 sang loại A1 trên các tuyến đường TP Vinh, TX Cửa Lò, TX Hoàng Mai, TX Thái Hòa và khu vực trung tâm các huyện; di dời 01 cột ăng ten ra khỏi khuôn viên UBND xã Hưng Thịnh (theo văn bản số 9105/UBND-CN ngày 28/11/2016 của UBND tỉnh Nghệ An).
- Phát triển mạnh cột ăngten ngụy trang A1b với quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Ngầm hóa mạng ngoại vi trên các tuyến đường chính khu vực đô thị, cửa khẩu, thị trấn mới theo chủ trương, định hướng chung của tỉnh.
IV. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
Để triển khai Quy hoạch, cần thực hiện 04 dự án đầu tư, gồm có:
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (14 điểm): 11,2 tỷ (vốn doanh nghiệp, phân kỳ 2017- 2020).
- Xây dựng cột ăngten (132 cột): 118,8 tỷ (vốn doanh nghiệp, phân kỳ 2017- 2020).
- Cải tạo và di chuyển cột ăngten (06 cột): 3 tỷ (vốn doanh nghiệp, phân kỳ 2017-2020).
- Xây dựng các tuyến cáp quang truyền dẫn: (180,31km): 9 tỷ (vốn doanh nghiệp, phân kỳ 2017 - 2020).
Tổng cộng: 142 tỷ (toàn bộ là vốn của doanh nghiệp).
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Quản lý nhà nước
- Tuyên truyền phổ biến nội dung quy hoạch này và các quy định pháp luật, các chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng; đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho Vietnamobile thực hiện tốt quy hoạch, đầu tư, phát triển hiệu quả, bền vững.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng viễn thông thụ động; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu; thực hiện đo kiểm, giám sát các trạm thu phát sóng di động...
- Giám sát chặt chẽ việc xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương.
2. Cơ chế, chính sách
Ban hành và thực hiện các quy định, quy chế sau đây:
- Quy định cơ chế ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại các khu vực điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn.
- Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại (công nghệ 3G, 4G, cột ăng ten trạm thu phát sóng ngụy trang...) đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động, đáp ứng yêu cầu về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật; đồng thời đáp ứng yêu cầu kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn.
- Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hình thức xã hội hóa, hỗ trợ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động (cấp phép xây dựng, thủ tục thuê đất,...).
3. Sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật mạng viễn thông:
Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các nội dung của Quy định về quản lý và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ban hành tại Quyết định 50/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Nghệ An.
4. Thực hiện quy hoạch đồng bộ
- Tổ chức phối hợp các cơ quan, tổ chức liên quan đến đầu tư xây dựng, quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt công trình ngầm đô thị, cải tạo, mở rộng đường, vỉa hè để thực hiện xây dựng, cấp phép đồng thời việc nâng cấp cải tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm lắp đặt cáp viễn thông.
- Các Sở, ban, ngành, địa phương cung cấp đầy đủ thông tin cho Sở Thông tin và Truyền thông về kế hoạch và tiến độ xây dựng hạ tầng của tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông thông báo cho các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện đồng bộ quá trình xây dựng các công trình liên quan (giao thông, đô thị, xây dựng các công trình ngầm, cột treo cáp...).
- Vietnamobile có trách nhiệm xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông đồng bộ cùng với quá trình xây dựng các công trình hạ tầng khác hoặc cùng với các doanh nghiệp khác tham gia đầu tư hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và được chia sẻ sử dụng, cho thuê hạ tầng.
5. Huy động nguồn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng viễn thông
Ngoài nguồn vốn của Công ty CP Viễn thông di động Vietnamobile, huy động nguồn vốn đầu tư theo hình thức xã hội hóa, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng các trạm thu phát sóng thông tin di động, hệ thống hạ tầng kỹ thuật mạng ngoại vi và cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại hạ tầng.
6. Khoa học và công nghệ
- Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước: Quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.
7. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
- Tăng cường phối hợp giữa chính quyền các cấp, các ngành trong quy hoạch, xây dựng và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Phân công trách nhiệm trong quản lý, khai thác, đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
- Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ của Công an, Quân đội tiến hành ngăn chặn và ngừng cung cấp dịch vụ đối với những trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông và Internet xâm phạm an ninh quốc phòng.
- Hỗ trợ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật nghiên cứu giải pháp kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông và Internet.
- Doanh nghiệp viễn thông xây dựng các phương án hoạt động dự phòng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin khi xảy ra thiên tai, sự cố.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm theo dõi và giám sát thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế, sự phát triển của công nghệ và hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về quản lý, đầu tư, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; quy định về phối hợp xây dựng hạ tầng với các ngành giao thông, điện lực, cấp nước, thoát nước.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan trong việc ban hành cơ chế chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công trình do nhà nước định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của bên thuê và bên cho thuê; kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Cục thuế tỉnh trong việc ban hành các chính sách có liên quan đến đầu tư hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Giám sát và điều phối quá trình đầu tư sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh các văn bản liên quan cấp tỉnh: Quy định cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tham gia góp ý ban hành các chính sách, tổ chức hiệp thương giá theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của bên thuê và bên cho thuê; kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về quản lý giá tại Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Quản lý giá cho thuê hạ tầng kỹ thuật công cộng trên cơ sở thúc đẩy dùng chung hạ tầng giữa các ngành, tiết kiệm, hiệu quả trong đầu tư và bảo đảm cảnh quan môi trường.
3. Sở Giao thông Vận tải:
- Cung cấp thông tin, công khai về quy hoạch phát triển, đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành, địa phương, các doanh nghiệp viễn thông để xây dựng các chương trình, đề án, quy định ngầm hóa mạng ngoại vi, quy định về việc xây dựng hạ tầng mạng ngoại vi phù hợp với kế hoạch phát triển của từng giai đoạn.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông tích hợp nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động vào quy hoạch phát triển giao thông vận tải (thỏa thuận hướng, vị trí tuyến cáp, cống, bể ngầm...).
- Cấp phép thi công và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thi công các công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trong phạm vi hành lang an toàn giao thông theo quy định phân cấp quản lý.
4. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng các quy định, hướng dẫn Vietnamobile về xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy định quản lý xây dựng, kiến trúc đô thị của tỉnh.
- Chỉ đạo và hướng dẫn việc lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị lồng ghép nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khác (điện, cấp nước, thoát nước...).
- Chủ trì cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thanh tra, kiểm tra các công trình viễn thông đảm bảo đúng với QH xây dựng của tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, thực hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, Ngành liên quan xây dựng quy định, cơ chế, chính sách đối với xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
6. Sở Văn hóa- Thể thao:
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét chấp thuận, thống nhất vị trí và loại cột ăngten trạm BTS không cồng kềnh được lắp đặt trong khu di tích văn hóa, lịch sử đối với khu di tích, văn hóa được phân cấp quản lý trực tiếp.
7. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
Các Sở, ban, ngành phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ và các quy định liên quan, tạo điều kiện thuận lợi cho Vietnamobile xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Phối hợp với các Sở, Ngành liên quan và Vietnamobile triển khai lồng ghép Quy hoạch này với các quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn cấp huyện.
- Phối hợp với Sở, Ngành liên quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn, hỗ trợ Vietnamobile triển khai thực hiện quy hoạch trên địa bàn quản lý; quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo mỹ quan đô thị, cảnh quan môi trường;
- Chủ trì cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định.
- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với Vietnamobile xây dựng kế hoạch sử dụng đất xây dựng cột ăng ten loại A2b trên cơ sở đăng ký của doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
9. Công ty CP Viễn thông di động Vietnamobile
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế, sự phát triển của công nghệ và hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.
- Quản lý, công bố và cập nhật quá trình thực hiện Quy hoạch. Báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết thực hiện Quy hoạch
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật; xác định giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư; đăng ký giá thuê với Sở Tài chính; niêm yết giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông. Trong trường hợp không thống nhất về giá thuê, doanh nghiệp đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Tài chính hiệp thương giá.
- Tuân thủ nghiêm túc các quy định về cấp phép và quản lý xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Phối hợp với các Sở, Ngành, các đơn vị và các doanh nghiệp liên quan đến đầu tư hạ tầng, đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện; kiến nghị, đề xuất giải quyết, hỗ trợ tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện; lồng ghép, kết hợp thực hiện các dự án khác có cùng mục tiêu, nhiệm vụ và địa điểm để tránh trùng lặp, gây lãng phí về nhân lực và tài chính; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với đầu tư các công trình hạ tầng kinh tế kỹ thuật khác.
- Đổi mới phương pháp quản lý dữ liệu hạ tầng kỹ thuật theo định hướng số hóa và sử dụng phương tiện công nghệ thông tin. Xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa, xác định tọa độ địa lý của các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho công tác khai thác và quản lý hiệu quả các công trình hạ tầng kỹ thuật, cập nhật thay đổi, báo cáo đầy đủ, kịp thời cho các cơ quan quản lý nhà nước.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch đăng ký sử dụng đất xây dựng cột ăng ten loại A2b theo quy hoạch, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông và UBND cấp huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa-Thể thao; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc Công ty CP Viễn thông di động Vietnamobile; Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số: 3954/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của VietnamMobile trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025)
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT | Dự án | Nguồn vốn (tỷ đồng) | Phân kỳ thực hiện | ||
Số lượng | Mức đầu tư/đơn vị | Tổng mức đầu tư | |||
1 | Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có người phục vụ | 14 điểm | 0,8 | 11,2 | 2017-2020 |
2 | Xây dựng cột ăng ten (có danh mục kèm theo) | 132 cột | 0,9 | 118,8 | 2017-2020 |
3 | Cải tạo, di dời cột ăng ten | 6 cột | 0,5 | 3 | 2017-2020 |
4 | Xây dựng các tuyến cáp quang truyền dẫn | 180,31 km | 0,05 | 9 | 2017-2020 |
Tổng cộng |
|
| 142 |
|
DANH MỤC QUY HOẠCH CỘT ĂNGTEN TẠI TỈNH NGHỆ AN
STT (1) | Địa điểm lắp đặt (2) | Cột ăng ten (3) | Sử dụng chung cột ăng ten (4) | Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng (5) | ||||||
Địa chỉ (2.1) | Kinh đô (2.2) | Vĩ đô (2.3) | Loại cột (3.1) | Quy mô (3.2) | Hiện trang (4.1) | Khả năng sử dụng chung (4.2) |
| |||
| Chiều cao cột | Chiều cao công trình | Diện tích đất sử dụng | |||||||
1 | Yên Thành |
|
| |||||||
1 | Xóm 6 - Xã Sơn Thành - Huyện Yên Thành - Tỉnh Nghệ An | 105.488 | 18.8964 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
2 | Xóm Ngọc Thành - Xã Vĩnh Thành - Huyện Yên Thành - Tỉnh Nghệ An | 105.522 | 18.9415 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
3 | Xóm Yên Phú - Xã Văn Thành - Huyện Yên Thành - Tỉnh Nghệ An | 105.5 | 19.0082 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
4 | Xóm Trung Thuận - Xã Nhân Thành - Huyện Yên Thành - Tỉnh Nghệ An | 105.521 | 18.9859 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
5 | Xóm Đồng Tiến - Xã Công Thành - Huyện Yên Thành - Tỉnh Nghệ An | 105.444 | 18.9315 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
6 | Xóm Dạ Sơn - Xã Đô Thành - Huyện Yên Thành - Tỉnh Nghệ An | 105.547 | 19.0718 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
7 | Xóm Yên Môi, xã Long Thành, Yên Thành, tỉnh Nghệ An | 105.468 | 18.9625 | A2b | 40 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
2 | TX. Thái Hòa | |||||||||
8 | Xóm Hưng Bắc - xã Nghĩa Tiến- TX Thái Hòa- tỉnh Nghệ An | 105.416 | 19.3213 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
9 | Khối Nghĩa Sơn - Phường Quang Phong - Thị xã Thái Hòa - Tỉnh Nghệ An | 105.419 | 19.3408 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
10 | Khối Tân Sơn - Phường Hòa Hiếu - Thị xã Thái Hòa - Tỉnh Nghệ An | 105.436 | 19.3261 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
3 | Thanh Chương | |||||||||
11 | Chòm 6 - Xã Thanh Văn - Huyện Thanh Chương - Tỉnh Nghệ An | 105.3 | 18.8092 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
12 | Xóm Ngọc Minh - Xã Thanh Ngọc - Huyện Thanh Chương - Tỉnh Nghệ An | 105.355 | 18.7563 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
13 | Xóm 4b - Xã Thanh Phong - Huyện Thanh Chương - Tỉnh Nghệ An | 105.346 | 18.8182 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
14 | Xóm 4 - Xã Xuân Tường - Huyện Thanh Chương - Tỉnh Nghệ An | 105.385 | 18.7295 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
4 | Thành phố Vinh | |||||||||
15 | Khối 6A - Phường Cửa Nam - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.67 | 18.6651 | A2a | 15 | 11 |
| DC1 | K | Năm 2017 |
16 | Khối Phúc Lộc - Phường Vinh Tân - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.685 | 18.6619 | A2a | 15 | 11 |
| DC1 | K | Năm 2017 |
17 | Khối 9 - Phường Trường Thi - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.698 | 18.663 | A2a | 15 | 11 |
| DC1 | K | Năm 2017 |
18 | Khối Xuân Nam - Phường Hưng Dũng - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.702 | 18.6798 | A2a | 15 | 11 |
| DC1 | K | Năm 2017 |
19 | Khối Đông Lâm - Phường Hưng Dũng - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.704 | 18.6724 | A2a | 15 | 11 |
| DC1 | K | Năm 2017 |
20 | Khối 10 - Phường Bến Thủy - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.704 | 18.658 | A2a | 15 | 11 |
| DC1 | K | Năm 2017 |
21 | Nhà số 9, đường Trương Văn Lĩnh, phường Hà Huy Tập, thành phố Vinh, Nghệ An | 105.69 | 18.6942 | A2a | 15 | 11 |
| DC1 | K | Năm 2017 |
22 | Số nhà 01 - Khối 01 - Phường Trường Thi - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.688 | 18.6726 | A2a | 15 | 11 |
| DC1 | K | Năm 2017 |
23 | Số nhà 99 - Đường Herman - Khối Quang Phúc - Phường Hưng Phúc - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.689 | 18.6834 | A2a | 15 | 11 |
| DC1 | K | Năm 2017 |
24 | Số nhà 3 - Ngõ 26 - Nghách 13A - Đường Đinh Văn Chất - Phường Hưng Đông - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.658 | 18.701 | A2a | 15 | 11 |
| DC1 | K | Năm 2017 |
25 | Khối Yên Duệ - Phường Đông Vĩnh - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.654 | 18.6881 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
26 | Xóm 2 - Xã Hưng Chính - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.648 | 18.6709 | A2a | 15 | 11 |
| DC1 | K | Năm 2017 |
27 | Xóm 10 - Xã Nghi Liên - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.66 | 18.7497 | A2a | 21 | 11 |
| DC1 | K | Năm 2017 |
28 | Xóm 12 - Xã Nghi Phú - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.684 | 18.7049 | A2a | 15 | 11 |
| DC1 | K | Năm 2017 |
29 | Xóm 13 - Xã Hưng Lộc - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.705 | 18.6983 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
30 | Khối Yên Phúc A - Phường Hưng Bình - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.681 | 18.6851 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
31 | Khối 19 -Phường Hưng Bình - Thành phố Vinh - Nghệ An | 105.678 | 18.6766 | A2a | 15 | 11 |
| DC1 | K | Năm 2017 |
32 | Số 10 - Đường Ngô Văn Sở - Khối Tân Vinh - Phường Lê Mao - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.678 | 18.6694 | A2a | 9 | 11 |
| DC1 | K | Năm 2017 |
33 | Đường 46 - Xóm 3 - Xã Nghi Phú - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.67 | 18.7221 | A2a | 15 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
34 | Khối 15 - Phường Lê Lợi - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.669 | 18.6812 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
35 | Số nhà 32 - Đường Trường Tiến - Khối 16 - Phường Hưng Bình - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.682 | 18.6735 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
36 | Số 15 - Đường Tôn Thất Thuyết - Phường Hà Huy Tập - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.685 | 18.6885 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
37 | Xóm Phong Phú - Xã Hưng Hòa - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.731 | 18.6927 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
38 | SN9B - Đường Tú Xương - Khối 3 - Phường Trung Đô - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.69 | 18.6486 | A2a | 15 | 11 |
| DC1 | K | Năm 2017 |
39 | Khối 10, Phường Quán Bàu, TP Vinh, Nghệ An | 105.668 | 18.7047 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
40 | Xã Trung Đô, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An | 105.689 | 18.6559 | A2a | 25 |
|
| DC1 | K | Sau Năm 2018 |
41 | Tân Phượng, P.Vinh Tân, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An | 105.683 | 18.656 | A2a | 25 |
|
| DC1 | K | Sau Năm 2018 |
42 | Xóm 10, xã Nghi Kim, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An | 105.646 | 18.7346 | A2b | 35 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
43 | Xóm Ngũ Phúc, xã Hưng Lộc, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An | 105.698 | 18.6914 | A2a | 30 |
|
| DC1 | K | Sau Năm 2018 |
44 | Xóm Phú Văn, xã Hưng Hòa, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An | 105.722 | 18.6756 | A2b | 35 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
5 | Tân Kỳ | |||||||||
45 | Xóm 5a (4a) - Xã Nghĩa Đồng - Huyện Tân Kỳ - Tỉnh Nghệ An | 105.347 | 19.178 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
6 | Thị Hoàng Mai | |||||||||
46 | Xóm 6 - Khối Tân Sơn - Phường Quỳnh Thiện - Thị xã Hoàng Mai - Tỉnh Nghệ An | 105.715 | 19.27 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
47 | Khối Thân Ái - Phường Quỳnh Phương - Thị xã Hoàng Mai - Tỉnh Nghệ An | 105.741 | 19.2266 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
48 | Xóm 1 - Xã Quỳnh Trang - Thị xã Hoàng Mai - Tỉnh Nghệ An | 105.669 | 19.2667 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
49 | Xóm 6 - Xã Quỳnh Liên - Thị xã Hoàng Mai - Tỉnh Nghệ An | 105.719 | 19.2016 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
50 | Xóm Đồng Tiến - Xã Quỳnh Lập - Thị xã Hoàng Mai - Tỉnh Nghệ An | 105.758 | 19.2334 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
51 | Khối 12 - Phường Quỳnh Xuân - Thị Xã Hoàng Mai - Tỉnh Nghệ An | 105.692 | 19.2182 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
52 | Xóm 5 - Xã Quỳnh Lộc - Thị xã Hoàng Mai- Tỉnh Nghệ An | 105.742 | 19.2656 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
7 | Quỳnh Lưu | |||||||||
53 | Xóm 1 - Xã Quỳnh Bá - Huyện Quỳnh Lưu - Tỉnh Nghệ An | 105.656 | 19.1386 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
54 | Xóm 5 - Xã Quỳnh Giang - Huyện Quỳnh Lưu - Tỉnh Nghệ An | 105.617 | 19.1347 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
55 | Thôn Hòa Đông - Xã Quỳnh Nghĩa - Huyện Quỳnh Lưu - Tỉnh Nghệ An | 105.717 | 19.1208 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
56 | Xóm 14 - Xã Quỳnh Lâm - Huyện Quỳnh Lưu - Tỉnh Nghệ An | 105.601 | 19.1739 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
57 | Xóm 7 - Xã Quỳnh Thanh - Huyện Quỳnh Lưu - Tỉnh Nghệ An | 105.687 | 19.1684 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
58 | Xóm 4 - Xã Quỳnh Minh - Huyện Quỳnh Lưu - Tỉnh Nghệ An | 105.715 | 19.143 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
59 | Xóm 6 - Xã Quỳnh Thuận - Huyện Quỳnh Lưu - Tỉnh Nghệ An | 105.695 | 19.094 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
60 | Đồng Vạnh, xã Quỳnh Hưng, Huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An | 105.637 | 19.1124 | A2b | 45 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
8 | Quỳ Hợp | |||||||||
61 | Xóm Hợp Thuận - Xã Đồng Họp - Huyện Quỳ Hợp - Tỉnh Nghệ An | 105.287 | 19.4074 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
9 | Nghĩa Đàn | |||||||||
62 | Xóm Tân Hiệp - Xã Nghĩa Liên - Huyện Nghĩa Đàn - Tỉnh Nghệ An | 105.346 | 19.3328 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
63 | Xóm Hồng Lợi - Xã Nghĩa Hồng - Huyện Nghĩa Đàn - Tỉnh Nghệ An | 105.385 | 19.3746 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
64 | Đội 3, xã Nghĩa Bình, Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An | 105.464 | 19.373 | A2b | 45 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
10 | Nghi Lộc | |||||||||
65 | Xóm Thịnh Lạc - Xã Nghi Vạn - Huyện Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An | 105.629 | 18.7591 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
66 | Xóm Xuân Tình - Xã Nghi Xuân - Huyện Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An | 105.714 | 18.7607 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
67 | Xóm Thái Phúc - Xã Nghi Thái - Huyện Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An | 105.732 | 18.7184 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
68 | Xã Nghi Đồng - Huyện Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An | 105.595 | 18.8191 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
69 | Xóm 4 - Xã Nghi Xá - Huyện Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An | 105.681 | 18.8165 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
70 | Xóm Hoa Đông - Xã Nghi Hoa- Huyện Nghi Lộc- Tỉnh Nghệ An | 105.646 | 18.7951 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
71 | Xóm 9 - Xã Nghi Tiến - Huyện Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An | 105.69 | 18.8636 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
72 | Xóm 8 - Xã Nghi Hợp - Huyện Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An | 105.691 | 18.8057 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
73 | Xóm 10 - Xã Nghi Trường - Huyện Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An | 105.683 | 18.767 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
74 | Xóm 2 - Xã Nghi Thuận - Huyện Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An | 105.643 | 18.8281 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
75 | Xóm Lộc Mỹ, xã Nghi Xuân, Nghi Lộc, Nghệ An | 105.733 | 18.7426 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
76 | Xóm Khánh Đền, xã Nghi Khánh, Nghi Lộc, Nghệ An | 105.704 | 18.807 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
77 | Xóm Khánh Trung, xã Nghi Khánh, Nghi Lộc, Nghệ An | 105.707 | 18.8069 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
78 | Xóm Tân Nghĩa - Xã Nghi Xuân - Huyện Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An | 105.725 | 18.7373 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
79 | Xóm Nam Đồng, xã Nghi Đồng, Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An | 105.627 | 18.8142 | A2b | 40 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
80 | Xóm Đồng Lư, xã Nghi Xá, Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An | 105.666 | 18.8241 | A2b | 35 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
81 | Xóm Thái Trung, xã Nghi Thái, Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An | 105.728 | 18.7112 | A2b | 35 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
82 | Xóm 6, xã Nghi Phong, Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An | 105.705 | 18.7427 | A2b | 35 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
83 | Xóm 2 Xã Nghi phong, nghi lộc, Nghệ An | 105.697 | 18.7642 | A2b | 35 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
84 | Xóm 13, Xã Nghi Trường, Nghi lộc, Nghệ An | 105.694 | 18.7742 | A2b | 35 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
85 | Xóm Khánh Đền, xã Nghi khánh, Nghi lộc, Nghệ An | 105.707 | 18.8062 | A2b | 35 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
86 | Xóm Lộc Mỹ, Xã Nghi xuân, Nghi Lộc, Nghệ An | 105.732 | 18.7415 | A2b | 35 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
11 | Nam Đàn | |||||||||
87 | Xóm Động Dài - Xã Nam Kim - Huyện Nam Đàn - Tỉnh Nghệ An | 105.557 | 18.5586 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
88 | Xóm 1 - Xã Hồng Long - Huyện Nam Đàn - Tỉnh Nghệ An | 105.527 | 18.6624 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
89 | Xóm 8 - Xã Nam Thái - Huyện Nam Đàn - Tỉnh Nghệ An | 105.454 | 18.7098 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
90 | Xóm 3 - Xã Xuân Hòa - Huyện Nam Đàn - Tỉnh Nghệ An | 105.521 | 18.6935 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
91 | Xóm Lam Sơn - Xã Nam Hưng - Huyện Nam Đàn - Tỉnh Nghệ An | 105.419 | 18.7762 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
92 | Xóm 2 - Xã Nam Xuân - Huyện Nam Đàn - Tỉnh Nghệ An | 105.536 | 18.7097 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
93 | Khối 5, TT Nam Đàn, Nam Đàn, tỉnh Nghệ An | 105.492 | 18.705 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
94 | Xóm 9 - Xã Nam Lĩnh - Huyện Nam Đàn - Tỉnh Nghệ An | 105.577 | 18.7033 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
95 | Xóm 7B - Xã Nam Thanh - Huyện Nam Đàn - Tỉnh Nghệ An | 105.498 | 18.7461 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
96 | Xóm Đông Sơn, Xã Khánh Sơn, Nam Đàn, Tỉnh Nghệ An | 105.557 | 18.6147 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
97 | Xóm Đông Sơn, Xã Khánh Sơn, Nam Đàn, tỉnh Nghệ An | 105.557 | 18.6147 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
98 | Xóm Hồng Sơn, xã Kim Liên, Nam Đàn, Tỉnh Nghệ An | 105.561 | 18661 | A2b | 35 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
99 | Xóm 1, xã Nam Lĩnh, Nam Đàn, tỉnh Nghệ An | 105.544 | 18.6909 | A2b | 35 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
100 | Xóm 2, xã Nam Giang, Nam Đàn, tỉnh Nghệ An | 105.586 | 18.6829 | A2b | 35 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
12 | Hưng Nguyên | |||||||||
101 | Xóm 9A - Xã Hưng Lĩnh - Huyện Hưng Nguyên - Tỉnh Nghệ An | 105.572 | 18.6327 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
102 | Xóm 5 - Xã Hưng Yên Bắc - Huyện Hưng Nguyên - Tỉnh Nghệ An | 105.594 | 18.7612 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
103 | Khối 1 - Phường Vinh Tân - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An | 105.667 | 18.6525 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
104 | Xóm 5, xã Hưng Lam, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An | 105.622 | 18.589 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
105 | Xóm Đình, xã Hưng Tây, Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An | 105.618 | 18.7015 | A2b | 35 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
106 | Xóm 3, xã Hưng Thông, Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An | 105.609 | 18.6457 | A2b | 45 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
107 | Xóm 5, xã Hưng Thắng, Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An | 105.641 | 18.6222 | A2b | 40 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
13 | Diễn Châu | |||||||||
108 | Xóm 2 - Xã Diễn Đoài - Huyện Diễn Châu - Tỉnh Nghệ An | 105.593 | 19.1218 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
109 | Xóm 2 Tây Thọ - Xã Diễn Thọ - Huyện Diễn Châu - Tỉnh Nghệ An | 105.567 | 18.9337 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
110 | Xóm 21 - Xã Diễn Phú - Huyện Diễn Châu - Tỉnh Nghệ An | 105.567 | 18.9028 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
111 | Xóm 9, xã Diễn Liên, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An | 105.555 | 19.0377 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
112 | Xóm 8, xã Diễn Hạnh, huyện Diễn Châu, Tỉnh Nghệ An | 105.573 | 18.9931 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
113 | Xóm 8 - Xã Diễn Thịnh - Huyện Diễn Châu - Tỉnh Nghệ An | 105.603 | 18.9477 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
114 | Xóm 7 - Xã Diễn Yên - Huyện Diễn Châu - Tỉnh Nghệ An | 105.598 | 19.0754 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
115 | Xóm Yên Thịnh - Xã Diễn Ngọc - Huyện Diễn Châu - Tỉnh Nghệ An | 105.604 | 19.0029 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
116 | Xóm Vạn Nam, xã Diễn Vạn, Diễn Châu, tỉnh Nghệ An | 105.602 | 19.0304 | A2b | 40 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
117 | Xóm Trung Hải, xã Diễn Hải, Diễn Châu, tỉnh Nghệ An | 105.623 | 19.0527 | A2b | 45 |
|
| DC1 | C | Sau Năm 2018 |
14 | Cửa Lò | |||||||||
118 | Khối 6, P.Nghi Tân, Cửa Lò, Nghệ An | 105.701 | 18.8237 | A2a | 29 |
|
| DC1 | K | Năm 2017 |
119 | Xóm Hải Bình - Phường Nghi Hải - Thị xã Cửa Lò - Tỉnh Nghệ An | 105.741 | 18.758 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
120 | Số 128 - Đường Sào Nam - Phường Nghi Thu - Thị Xã Cửa Lò - Tỉnh Nghệ An | 105.712 | 18.8005 | A1a | 3 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
121 | Xóm 2 - Xã Nghi Khánh - Huyện nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An | 105.704 | 18.8146 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
15 | Đô Lương | |||||||||
122 | Xóm 8 - Xã Thái Sơn - Huyện Đô Lương - Tỉnh Nghệ An | 105.377 | 18.8765 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
123 | Xóm 2 - Xã Lạc Sơn - Huyện Đô Lương - Tỉnh Nghệ An | 105.313 | 18.8777 | A2b | 36 |
| 289 | DC1 | C | Năm 2017 |
124 | Xóm Yên Sơn 2 - Xã Hòa Sơn - Huyện Đô Lương - Tỉnh Nghệ An | 105.356 | 18.9052 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
125 | Xóm 7 - Xã Bồi Sơn - Huyện Đô Lương - Tỉnh Nghệ An | 105.288 | 18.9404 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
126 | Xóm 2 - Xã Văn Sơn - Huyện Đô Lương - Tỉnh Nghệ An | 105.324 | 18.9023 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
127 | Xóm 11 - Xã Thượng Sơn - Huyện Đô Lương - Tỉnh Nghệ An | 105.411 | 18.8668 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
128 | Xóm 7 - Xã Đại Sơn - Huyện Đô Lương - Tỉnh Nghệ An | 105.466 | 18.8219 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
129 | Xóm Đô Sơn - Xã Bài Sơn - Huyện Đô Lương - Tỉnh Nghệ An | 105.347 | 18.9437 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
130 | Xóm 3 - Xã Đông Sơn - Huyện Đô Lương - Tỉnh Nghệ An | 105.327 | 18.9214 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
131 | Xóm Thọ Minh - Xã Minh Sơn - Huyện Đô Lương - Tỉnh Nghệ An | 105.372 | 18.8589 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |
132 | Xóm Nguyễn Tạo - Xã Giang Sơn Đông - Huyện Đô Lương - Tỉnh Nghệ An | 105.276 | 19.0083 | A2b | 45 |
| 506.25 | DC1 | C | Năm 2017 |