Quyết định 40/2006/QĐ-UBND

Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Quyết định 40/2006/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam đã được thay thế bởi Quyết định 16/2007/QĐ-UBND giá đất tỉnh Hà Nam năm 2008 và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 40/2006/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 40/2006/QĐ-UBND

Phủ Lý, ngày 19 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM 2007

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2003/PL-UBTVQH ngày 26 tháng 4 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 Nghị định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị quyết số 30/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam kỳ họp thứ 10 khóa XVI về giá các loại đất năm 2007 trên địa bàn tỉnh Hà Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007. Thay thế Quyết định số 1911/QĐ-UB ngày 22 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành giá các loại đất.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức; cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, TN&MT, Xây dựng;
- Website Chính phủ;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, TCTM.
QĐ GĐ 2007.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Xuân Lộc

 

BẢN QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. UBND tỉnh quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

2.1. Giá đất do UBND tỉnh quy định được sử dụng làm căn cứ để:

- Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của luật đất đai năm 2003.

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.

- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật đất đai năm 2003.

- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2.2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định này.

Điều 3. Nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; giá các loại đất phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế phổ biến trên thị trường trong điều kiện bình thường trên địa bàn tỉnh Hà nam.

Chương 2.

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Nhóm đất nông nghiệp: Được chia theo 2 khu vực: xã đồng bằng; xã miền núi; trong mỗi khu vực xã chia theo loại đất, trong mỗi loại đất xác định theo các hạng đất:

4.1. Nhóm đất nông nghiệp:

4.1.1. Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản:

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Xã đồng bằng

Xã miền núi

Xã đồng bằng

Xã miền núi

Hạng 1

21.000

11.100

21.000

11.100

Hạng 2

17.500

9.300

17.500

9.300

Hạng 3

14.200

7.500

14.200

7.500

Hạng 4

10.700

5.700

10.700

5.700

Hạng 5

6.900

3.700

6.900

3.700

Hạng 6

4.000

1.000

4.000

1.000

- Đất trồng cây lâu năm và đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Đất trồng cây hàng năm

Đất rừng sản xuất

Xã đồng bằng

Xã miền núi

 

Hạng 1

25.000

11.000

5.000

Hạng 2

21.000

9.200

4.200

Hạng 3

16.900

7.400

3.400

Hạng 4

12.800

5.650

2.600

Hạng 5

8.200

3.630

1.650

Hạng 6

5.000

1.000

500

4.2. Đối với đất vườn, ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở (Đất vườn ao của hộ gia đình cá nhân trong cùng thửa với đất ở, có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhưng không được cấp có thẩm quyền chứng nhận là đất ở theo quy định của pháp luật đất đai) thì giá đất được xác định bằng 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng.

4.3. Đối với đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị không được quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác (Đất nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân trong cùng thửa với đất ở, có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhưng không được cấp có thẩm quyền chứng nhận là đất ở theo quy định của pháp luật đất đai ) thì giá đất được xác định bằng 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng.

4.4. Đối với một số xã miền núi những khu vực đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất trồng cây lâu năm, có điều kiện sản xuất khó khăn, vùng đất cao, đất trên núi đồi và xen kẽ núi đồi áp dụng theo biểu giá xã miền núi; những khu vực có điều kiện sản xuất tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.

UBND các huyện, thị xã, thống nhất với các Sở Tài nguyên – Môi trường; Sở Tài chính xác định vị trí các khu vực để áp dụng mức giá khu vực miền núi.

4.5. Đối với nhóm đất nông nghiệp khi thu hồi, áp dụng mức giá của hạng cao nhất theo loại đất và khu vực trên để bồi thường.

Điều 5. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn:

5.1. Đất phi nông nghiệp chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí

ĐVT: 1000đ/m2

Khu vực

Vị trí 1

Xã đồng bằng

Xã miền núi

Đất ở

Đất SX-KD

Đất ở

Đất SX-KD

Khu vực 1

300

180

180

108

Khu vực 2

210

126

126

75

Khu vực 3

150

90

90

54

Khu vực 4

100

60

60

36

5.2. Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1. Vị trí 2: Hệ số: 0,8. Vị trí 3: Hệ số: 0,6. Vị trí 4: Hệ số: 0,4.

5.3. Xác định các khu vực: Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghệp; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn khu vực tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất.

- Khu vực 2: Nằm ven đường giao thông liên thôn, liên xã, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 1. Trục đường giao thông liên xã, đường không có số có điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém hơn khu vực 1.

- Khu vực 3: Đất có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 2. Trục đường giao thông liên thôn; Là khu dân cư đã hình thành ổn định, có điều kiện hạ tầng cơ sở kém hơn khu vực 2.

- Khu vực 4: Khu vực còn lại trên địa bàn xã.

5.4. Xác định các vị trí: Vị trí trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

- Vị trí 1: áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường giao thông.

- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.

- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2.

- Vị trí 4: áp dụng đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém.

Điều 6. Đất phi nông nghiệp tại các thị trấn:

6.1. Đất ở tại thị trấn: Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí

ĐVT: 1000đ/m2

TT

Thị trấn

Vị trí I

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

1

Thị trấn Đồng văn
Thị trấn Hòa mạc
Thị trấn Bình mỹ

3.000

2.100

1.500

600

2

Thị Trấn Vĩnh trụ

2.500

1.750

1.250

500

3

Thị trấn Quế

2.000

1.400

1.000

400

4

Thị trấn Kiện khê

700

500

350

140

- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1. Vị trí 2: Hệ số: 0,7. Vị trí 3: Hệ số: 0,5. Vị trí 4: Hệ số 0,3.

6.2. Đất sản xuất kinh doanh dịch vụ tại thị trấn: Chia làm 4 khu vực;mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:

ĐVT: 1000đ/m2

TT

Thị trấn

Vị trí 1

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

1

Thị trấn Đồng văn
Thị trấn Hòa mạc
Thị trấn Bình mỹ

1.800

1.260

900

360

2

Thị Trấn Vĩnh trụ

1.500

1.050

750

300

3

Thị trấn Quế

1.200

840

600

240

4

Thị trấn Kiện khê

420

300

210

85

- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1. Vị trí 2: Hệ số: 0,7. Vị trí 3: Hệ số: 0,5. Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

6.3. Xác định các loại khu vực: Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

- Khu vực 1: Đất có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất. Là khu trung tâm thị trấn, điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng tốt nhất.

- Khu vực 2: Đất có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 1. Điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém hơn khu vực 1.

- Khu vực 3: Đất có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 2. Là khu dân cư đã hình thành ổn định, có điều kiện hạ tầng cơ sở kém hơn khu vực 2.

- Khu vực 4: Là khu dân cư mới hình thành, điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng chưa thuận lợi.

6.4. Xác định các loại vị trí: Vị trí trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

- Vị trí 1: áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường giao thông.

- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông (xe ô tô xe 3 bánh vào được tận nơi).

- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2; có điều kiện giao thông kém vị trí 2.

- Vị trí 4: áp dụng đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém.

Điều 7. Đất phi nông nghiệp tại thị xã Phủ lý

7.1. Đất ở chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí

ĐVT: 1000đ/m2

Đường phố

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

7.000

4.200

1.750

613

Loại 2

5.000

3.000

1.250

438

Loại 3

3.000

1.800

750

263

Loại 4

2.000

1.200

500

175

Loại 5

1.200

720

300

105

Các loại đường còn lại, ngoại thị xã

800

480

200

70

7.2. Đất sản xuất kinh doanh dịch vụ chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí.

ĐVT: 1000đ/m2

Đường phố

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

4.200

2.520

1.050

368

Loại 2

3.000

1.800

750

263

Loại 3

1.800

1.080

450

158

Loại 4

1.200

720

300

105

Loại 5

720

435

180

65

Các loại đường còn lại, ngoại thị xã

480

288

120

42

7.3. Xác định loại đường phố:

Loại đường phố trong đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.

Đường phố trong đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương ứng.

- Đường loại 1: Đường phố có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, trung tâm văn hóa, chính trị, kinh tế, thương mại, có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất. Là khu trung tâm thị xã, điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng tốt nhất.

- Đường loại 2: Đường phố liền kề với đường phố loại 1, có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém đường loại 1.

- Đường loại 3: Đường phố liền kề với đường phố loại 2; có điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém đường phố loại 2; cơ sở hạ tầng mức trung bình.

- Đường loại 4: Đường phố liền kề với đường phố loại 3; có điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt ở mức trung bình kém đường phố loại 3; cơ sở hạ tầng mức trung bình.

- Đường loại 5: Bao gồm các đường phố, đoạn phố còn lại, điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh.

7.4. Xác định các vị trí: Vị trí trong từng loại đường phố của từng loại đô thị được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông. Vị trí đất trong từng loại đường phố của đô thị được phân thành các loại vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi. Vị trí số 1 áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi áp dụng đối với đất không liền cạnh đường phố có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

- Vị trí 1: áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường phố.

- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường phố, (xe ô tô xe 3 bánh vào được tận nơi).

- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2; có điều kiện giao thông kém vị trí 2.

- Vị trí 4: áp dụng đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém.

Điều 8. Đất phi nông nghiệp có vị trí ven các trục đường giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ (ngoài các khu vực đã phân loại ở khu vực thị trấn, thị xã, khu vực nông thôn):

8.1. Trục đường giao thông Quốc lộ

- Đường Quốc lộ 1A:

 ĐVT: 1000đ/m2

Quốc lộ 1A

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

Khu vực cầu Gừng (huyện Thanh Liêm)

2.500

1.500

Khu vực phố Tâng, phố Cà, phố Quang Trung (Trung tâm huyện) cầu Đoan Vĩ (huyện Thanh Liêm)

1.500

900

Các khu vực còn lại trên trục đường QL1A (huyện Thanh Liêm)

1.000

600

Các khu vực còn lại trên trục đường QL1A (huyện Duy Tiên)

1.200

720

- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1. Vị trí 2: Hệ số: 0,7. Vị trí 3: Hệ số 0,5. Vị trí 4: Hệ số 0,3.

- Đường Quốc lộ 21A:

ĐVT: 1000đ/m2

Quốc lộ 21A

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

- Địa phận Huyện Bình lục và Huyện Thanh liêm

 

 

+ Khu vực cầu Họ, cầu Sắt (huyện Bình Lục)

1.000

600

+ Khu vực Phố Động (huyện Thanh Liêm)

1.500

900

+ Các khu vực còn lại trên trục đường Quốc lộ 21A (Huyện Bình Lục; Huyện Thanh Liêm)

700

420

- Địa phận Huyện Kim Bảng

 

 

+ Khu vực ngã Ba Thanh Sơn (Huyện Kim Bảng)

1.000

600

+ Khu vực ngã tư Thi sơn

1.000

600

+ Khu vực còn lại xã Thanh sơn, xã Thi sơn

700

420

+ Khu vực Cầu Đồng Sơn; Trung tâm xã Ba sao Kim Bảng

500

300

+ Các khu vực còn lại trên trục đường Quốc lộ 21A (Huyện Kim Bảng)

200

120

Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1. Vị trí 2: Hệ số: 0,7. Vị trí 3: Hệ số 0,5. Vị trí 4: Hệ số 0,3.

- Đường Quốc lộ 38:

ĐVT: 1000đ/m2

Quốc lộ 38

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

Khu vực Cầu Giát (huyện Duy Tiên)

1.500

900

Khu vực chợ Lương (huyện Duy Tiên)

1.500

900

Các đoạn còn lại từ khu vực Thị trấn Đồng văn đến cầu Yên Lệnh (Huyện Duy Tiên)

600

360

Khu vực chợ Đại

500

300

Khu vực chợ Dầu, chợ Chanh (huyện Kim Bảng)

300

180

Các khu vực còn lại trên trục đường Quốc lộ 38

300

180

Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1. Vị trí 2: Hệ số: 0,7. Vị trí 3: Hệ số: 0,5. Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

- Đường Quốc lộ 21B:

ĐVT: 1000đ/m2

Quốc lộ 21B

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

Khu vực ngã ba Tân Sơn (huyện Kim Bảng)

450

270

Khu vực ngã tư Biên Hòa (huyện Kim Bảng)

600

360

Các Khu vực còn lại trên trục Quốc lộ 21B

150

90

Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1. Vị trí 2: Hệ số: 0,7. Vị trí 3: Hệ số 0,5. Vị trí 4: Hệ số 0,3.

8.2. Trục đường giao thông tỉnh lộ:

ĐVT: 1000đ/m2

Quốc lộ 21B

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

Khu vực thị tứ

600

360

Khu vực tiếp giáp với khu vực thị trấn, thị xã

600

360

Các khu vực còn lại trên trục đường tỉnh lộ

150

90

Khu vực chợ sáng xã Nhật tân

1.500

900

Khu vực chợ chiều xã Nhật tân

1.000

600

Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1. Vị trí 2: Hệ số: 0,7. Vị trí 3: Hệ số: 0,5. Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

Điều 9. Quy định khu vực, vị trí đất phi nông nghiệp:

9.1. Quy định khu vực đất phi nông nghiệp: Căn cứ các nguyên tắc, các tiêu chí phân loại quy định nêu trên; Chủ tịch UBND thị xã Phủ lý; Chủ tịch UBND các Huyện xác định từng khu vực cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phương để làm cơ sở áp dụng mức giá; phân loại các đường ở thị trấn để làm cơ sở tính thuế sử dụng nhà đất; trình UBND tỉnh quyết định.

9.2. Đối với một thửa đất sản xuất kinh doanh dịch vụ (ngoài khu công nghiệp và cụm công nghệp), thửa đất có chiều sâu so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường trên 100m được phân loại theo vị trí: Diện tích để xác định vị trí 1 so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường có chiều sâu không quá 100m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2 (trên 100m đến 200 m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3 (trên 200m đến 300m); phần còn lại nối tiếp vị trí 3 xác định là vị trí 4.

Điều 10. Tổ chức thực hiện:

Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các Huyện, Thị xã hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy định này.

 

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THỊ XÃ PHỦ LÝ

(Kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Hà Nam)

TT

Tên đường phố

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1.

Đường Lê Hoàn (Quốc lộ 1A)

Đoạn từ đầu đường Trần Phú đến cầu Phủ lý

- Đoạn từ cầu Phủ lý đến ngã ba Đọ xá

- Đoạn từ đầu đường Trần Phú đến lối rẽ vào cổng Ba đa

- Đoạn từ ngã ba Đọ xa đến hết địa phận thị xã.

- Đoạn từ lối rẽ vào cổng Ba đa đến hết địa phận thị xã.

 

 

2.

Đường Trần Phú

 

 

Từ đường Lê Hoan đến Bưu điện tỉnh

 

 

3.

Đường Ngô Quyền

 

 

Từ cổng Phủ lý (XN ép dầu) đến cầu Hồng Phú

 

Từ đường Lê Hoàn đến cổng Phủ lý (XN ép dầu)

4.

Đường Lê Lợi

Từ đường Lê Hoàn đến đường Châu Cầu

Từ đường Châu cầu đến đường Trường Chinh

 

Từ đường Trường Chinh đến đường Trần Hưng Đạo

 

5.

Đường Biên Hòa

Từ đường Lê Hoàn đến đường Lê Công Thanh

Từ đường Lê Công Thanh đến đường Lê Lợi

Từ đường Lê Lợi đến hết kè đê Nam Châu Giang

 

 

6.

Đường Nguyễn Văn Trỗi

Từ đường Lê Lợi đến đường Quy lưu

Từ đường Quy Lưu đến cửa Chùa Bầu

Từ cửa Chùa Bầu đến đường Trần Thị Phúc

 

 

7.

Đường Châu Cầu

 

Từ đường Lê Lợi đến đường Quy lưu

 

 

 

8.

Đường Trường Chinh

 

Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Thị Phúc

 

 

 

9.

Đường Lê Công Thanh

 

Từ đường Lê Lợi đến đường Đinh Tiên Hoàng

 

 

 

10.

Đường Quy Lưu

 

 

Từ đường Trần Thị Phúc đến đường Lê Lợi

 

 

11.

Đường Nguyễn Viết Xuân

 

 

Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Lê Lợi

 

 

12.

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

Từ đường Trần Thị Phúc đến đường Lê Lợi

Từ Đ. Lê Lợi đến lối rẽ vào UBND xã Liêm Chính

Từ lối rẽ vào UBND xã Liêm Chinh đến hết địa phận Thị xã

13.

Đường Trần Thị Phúc

 

 

Từ ngã ba Hồng phú cũ đến ngã ba với đường Đinh Tiên Hoàng

Từ Đ. Lê Lợi đến đường Biên Hòa

Từ đường Biên Hòa đến ngã ba Hồng Phú cũ

14.

Đường Đinh Tiên Hoàng

 

 

Từ đường Lê Hoàn đến ngã ba với đường Trần Thị Phúc

Từ ngã ba Đ. Trần Thị Phúc đến cầu Bằng Khê (QL21A)

Từ cầu Bằng Khê đến hết địa phận Thị xã (QL21A)

15.

Đường bắc Truyền hình

 

 

Từ đường Trường chinh đến đường Trần Hưng Đạo

 

 

16.

Đường nam Truyền Thanh

 

 

Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Lợi

 

 

17.

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

Từ HTX Vân sơn (giáp xóm 1 Phù vân) đến đường Lê Chân

- Từ giáp địa phận phường Lê Hồng Phong đến hết địa phận thị xã.

 

18.

Đường Lý Thái Tổ

 

 

Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lê Chân

Từ Đ. Lê chân đến Đ. Đinh Công Tráng

 

19.

Đường Lê Chân

 

 

Từ cầu Phủ lý đến đường Lý Thái Tổ

Từ Đ. Lý Thái Tổ đến Đ. Lê Chân nhánh 2

 

20.

Đường Trân Văn Chuông

 

 

 

Từ Đ. Lý Thường Kiệt đến hết Trường THPT Phủ lý A

 

21.

Đường Nguyễn Hữu Tiến

 

 

 

Từ Đ. Lý Thái Tổ đến Trường trung học Y

 

22.

Đường Trần Quang Khải

 

 

 

 

Từ Đ. Lý Thường Kiệt đến Đ. Lý Thái Tổ

23.

Đường Trần Nhật Duật

 

 

 

Từ Đ. Lý Thường Kiệt đến Đ. Lý Thái Tổ

 

24.

Đường Đinh Công Tráng

 

 

 

Từ đường Lê Chân đến Đ. Trần Bình Trọng

Từ Đ. Trần Bình Trọng đến hết địa phận thị xã

25.

Đường Trần Bình Trọng

 

 

 

 

Từ đường Lê Hoàn đến đường Đinh Công Tráng

26.

Đường Đề Yêm

 

 

 

Từ đường Lý Thái Tổ đến đường D4

Từ đường D4 đến đường D5

27.

Đường Nguyễn Thiện

 

 

Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyền

 

 

Ghi chú: Các đoạn đường phố trong các khu đô thị:

- Các tuyến đường nội bộ trong các khu đô thị có mặt cắt ngang > 26 m xếp vào đường loại 3

- Các tuyến đường nội bộ trong các khu đô thị có mặt cắt ngang từ 15 m đến 26m xếp vào đường loại 4

- Các tuyến đường nội bộ trong các khu đô thị có mặt cắt ngang < 15 m xếp vào đường loại 5.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 40/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu40/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/12/2006
Ngày hiệu lực01/01/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2008
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 40/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 40/2006/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 40/2006/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu40/2006/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Nam
              Người kýTrần Xuân Lộc
              Ngày ban hành19/12/2006
              Ngày hiệu lực01/01/2007
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBất động sản
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2008
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 40/2006/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 40/2006/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam