Quyết định 40/2007/QĐ-UBND

Quyết định 40/2007/QĐ-UBND ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 - phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy (phục vụ dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung khu vực) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 40/2007/QĐ-UBND điều lệ quản lý xây dựng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phần còn lại khu đô thị mới Cầu Giấy


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 40/2007/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 - PHẦN CÒN LẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI CẦU GIẤY (PHỤC VỤ DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CHUNG KHU VỰC)
Địa điểm: Quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 30/3/2007 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy Hà Nội, phục vụ dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung khu vực;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Điều lệ Quản lý Xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 - Phần còn lại Khu Đô thị mới Cầu Giấy - Hà Nội (phục vụ Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung khu vực).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất; Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND các phường Dịch Vọng Hậu, Yên Hòa, Chủ tịch UBND xã Mỹ Đình; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ XD;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- V4, TH, XD, Xn;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Triệu

 

ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 PHẦN CÒN LẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI CẦU GIẤY - HÀ NỘI (PHỤC VỤ DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CHUNG KHU VỰC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2007 của UBND thành phố Hà Nội)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, bảo vệ và sử dụng các công trình theo đúng Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 - Phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy - Hà Nội (phục vụ Dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung khu vực) đã được phê duyệt.

Điều 2. Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc tổ chức quản lý và xây dựng trong khu vực quy hoạch còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải được UBND Thành phố xem xét, quyết định.

Điều 4. Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của Pháp luật.

Chương 2

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Vị trí, ranh giới và quy mô:

1. Vị trí: Khu vực nghiên cứu nằm về phía Tây Thành phố Hà Nội, thuộc địa phận của các phường: Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Yên Hòa - quận Cầu Giấy và xã Mỹ Đình - huyện Từ Liêm, trong đó đa phần nằm trong địa phận quận Cầu Giấy.

2. Ranh giới: Khu đất nghiên cứu được giới hạn:

- Phía Bắc giáp đường Xuân Thủy, đường Cầu Giấy.

- Phía Đông và Nam giáp đường quy hoạch dự kiến có mặt cắt ngang rộng 50m.

- Phía Tây giáp đường vành đai 3.

3. Quy mô: Khu vực nghiên cứu là một phần của Khu Đô thị mới Cầu Giấy, có diện tích khoảng 2501188m2, bao gồm: Khu các Dự án đã và đang xây dựng có diện tích khoảng 1031452m2 và phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy, phục vụ Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung khu vực, có diện tích khoảng 1469736m2, gồm thôn Hậu, thôn Trung, diện tích khoảng 462372m2 và Khu phát triển mới, diện tích khoảng 1007364m2.

Điều 6. Khu đất của các dự án đã và đang triển khai xây dựng đã có Điều lệ được duyệt tiếp tục thực hiện theo Điều lệ quản lý xây dựng đã duyệt.

Điều 7. Khu đất lập quy hoạch chi tiết Phần còn lại khu đô thị mới Cầu Giấy được phân thành 2 khu vực chính như sau:

1. Khu thôn Hậu, thôn Trung có diện tích khoảng 462372m2, gồm Khu thôn Hậu, diện tích khoảng 235151m2 và Khu thôn Trung, diện tích khoảng 227221m2: Đây là khu vực dân cư hiện có, chủ yếu chỉnh trang theo hướng nhà vườn với hệ thống hạ tầng xã hội và hệ thống HTKT đồng bộ. Trong đó có một số cơ quan đơn vị nằm xen cài (chủ yếu mặt đường Xuân Thủy, Cầu Giấy) được thực hiện theo dự án riêng.

2. Khu phát triển mới có diện tích khoảng 1007364m2: Có chức năng chủ yếu là đất cơ quan, văn phòng, thương mại dịch vụ, công cộng, đất ở, trường học, công viên, cây xanh, đất giao thông và công trình đầu mối HTKT đô thị.

Điều 8. Các quy định đối với Khu thôn Hậu, thôn Trung:

Các ô đất xây dựng tại thôn Hậu, thôn Trung thực hiện theo chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc dưới đây.

TT

Tên ô đất

Chức năng

Diện tích (m2) Khoảng

Dân số (ng)

Tầng cao TB (tầng) Khoảng

MĐ XD (%) Khoảng

H.số SDD (lần) Khoảng

Ghi chú

 

 

Khu vực thôn Hậu, thôn Trung

462372

9962

 

 

 

 

I

 

Khu vực thôn Hậu, gồm:

235151

5566

3,1

30,3

0,95

 

1

A2.1

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Đất trường tiểu học và đất xí nghiệp hiện có

24709

 

2,2

37,9

0,85

 

2

A2.2

TT thương mại dịch vụ, nhà ở và đất cơ quan hiện có

12654

 

10,1

45,3

4,58

Thực hiện theo DA riêng theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt

3

A2.3

Đất hỗn hợp (công cộng, thương mại dịch vụ, ở…)

2563

 

3

50,0

1,50

Thực hiện theo DA riêng

4

A5.1

Đất ở hiện có chỉnh trang theo quy hoạch

21899

 

2,5

35,0

0,88

 

5

A5.2

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Công cộng dịch vụ (khách sạn) hiện có

9650

 

3,7

37,2

1,37

 

6

A5.3

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH;

19213

 

2,5

35

0,88

 

7

A5.4

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH;

6502

 

2,5

35

0,88

 

8

A5.5

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Công cộng dịch vụ đơn vị ở (CLB, chợ) hiện có

12955

 

2,5

35,3

0,87

 

9

A5.6

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH;

20796

 

2,5

35

0,88

 

10

A5.7

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH;

27595

 

2,5

35

0,88

 

11

A5.8

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH;

37203

 

2,5

35

0,88

 

12

A.GT

GT, ngoài ô đất

39412

 

 

 

 

 

II

 

Khu vực thôn Trung, gồm:

227221

4396

3,26

29,7

0,97

 

1

B1.1

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Đất di tích (đình thôn Hậu) Đất công cộng đơn vị ở (nhà văn hóa) hiện có

20228

 

2,4

33,7

0,82

 

2

B1.2

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH;

6909

 

2,5

35,0

0,88

 

3

B2.1

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Đất di tích (đình chùa thọ Cầu); TT Thương mại dịch vụ và đất cơ quan hiện có

28053

 

4,6

31,9

1,47

 

4

B2.2

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH;

5305

 

2,5

35,0

0,88

 

5

B2.3

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH;

1215

 

2,5

35,0

0,88

 

6

B4.1

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Đất công cộng đơn vị ở (trạm y tế) và đất cơ quan hiện có và đất TT thương mại giao dịch kết hợp chung cư

27709

 

3,6

36,1

1,30

 

7

B4.2

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Đất di tích (điểm xóm Hạ); Đất cơ quan hiện có

33049

 

4,1

37,4

1,55

 

8

B4.3

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Đất công cộng đơn vị ở (chợ)

6811

 

2,2

36,2

0,81

 

9

B4.4

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Đất di tích, văn hóa (Đình, chùa Tháp, nhà văn hóa); Đất cơ quan hiện có

31690

 

2,6

30,8

0,79

 

10

B4.5

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH;

17735

 

2,5

35,0

0,88

 

11

B4.6

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Đất cơ quan hiện có

17437

 

2,8

35,4

0,98

 

12

B.GT

GT. ngoài ô đất

31080

 

 

 

 

 

2. Các yêu cầu về không gian kiến trúc cảnh quan:

- Khu vực dân cư làng xóm cải tạo chỉnh trang theo hướng phù hợp với xu thế phát triển đô thị với nhà biệt thự, nhà ở có vườn. Mật độ xây dựng chung trong ô đất khoảng 35% chiều cao tầng trung bình 2,5 tầng. Các ô đất có vị trí cạnh tuyến đường Xuân Thủy, đường Cầu Giấy và đường liên khu vực rộng 50m được bố trí các công trình cao tầng. Tuỳ theo từng vị trí để tạo các điểm nhấn kiến trúc. Các công trình có vị trí cạnh các công trình di tích lịch sử tuân theo các quy định về bảo vệ di tích, chủ yếu xây dựng thấp tầng.

- Các quy định khác về quy hoạch kiến trúc, cảnh quan sẽ được xác định trong các quy hoạch chi tiết cụ thể do UBND quận Cầu Giấy lập, phù hợp với việc phân cấp quản lý xây dựng theo quy hoạch.

3. Các yêu cầu khác:

- Các khu đất thuộc các đơn vị nằm trên mặt đường Xuân Thủy và đường Cầu Giấy sẽ được thực hiện theo dự án riêng.

- Đối với khu vực hàng xóm: Việc cụ thể hóa chi tiết hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trên và phần đất xen kẹt trong làng xóm sẽ được cụ thể hóa ở giai đoạn sau và giao cho UBND quận Cầu Giấy lập kế hoạch triển khai thực hiện.

Điều 9. Các quy định đối với Khu phát triển mới:

Các ô đất xây dựng tại Khu phát triển mới thực hiện theo chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:

TT

Tên ô đất

Chức năng

Diện tích (m2) Khoảng

Dân số (ng)

Tầng cao TB (tầng) Khoảng

MĐ XD (%) Khoảng

H.số SDD (lần) Khoảng

Ghi chú

 

 

Khu vực phát triển mới, gồm:

1007364

4696

 

 

 

 

1

A1

Đất phát triển hỗn hợp

35944

 

10,6

32,2

3,42

(Không kể diện tích khu đất HITC)

 

A1.1

Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH

5814

 

 

 

 

Thực hiện theo DA riêng (Diện tích ô đất bao gồm diện tích đất đường nội bộ)

 

A1.2

Đất phát triển hỗn hợp (cơ quan, TMDV, ở)

25541

 

 

 

 

 

A1.3

Trung tâm dạy nghề Từ Liêm

4589

 

 

 

 

2

A3

Đất phát triển hỗn hợp (cơ quan, văn phòng, TMDV…)

27251

 

15

20,0

3,00

Thực hiện theo DA riêng

3

A4

Đất phát triển hỗn hợp

14382

 

4,0

33

1,43

 

 

A4.1

Trường THCS

6147

 

 

 

 

Thực hiện theo DA riêng

 

A4.2

Nhà ở có vườn (DA CT SXKD người t.tật)

8235

 

 

 

 

4

D14

Cơ quan, văn phòng

22690

 

7,2

35,8

2,56

(một phần diện tích ô D14)

 

 

TT Dạy nghề Mỹ nghệ Kim Hoàn

3167

 

 

 

 

Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt

 

 

Công ty Đo đạc Khảo sát Hà Nội

1200

 

 

 

 

 

 

Đất cơ quan văn phòng khác

18323

 

 

 

 

5

D20

Cơ quan, văn phòng

31128

 

7,2

34,2

2,46

 

 

 

Ban QLDA5 Bộ GTVT (PMU5)

2821

 

 

 

 

Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt (Diện tích ô đất bao gồm diện tích đất đường nội bộ)

 

 

Hội Nông dân Việt Nam

5520

 

 

 

 

 

 

Đất cơ quan văn phòng khác

22787

 

 

 

 

6

D24

Cơ quan, văn phòng

49736

 

8,9

16,5

1,47

(một phần diện tích ô D24)

 

 

Trụ sở Bộ Nội vụ

16222

 

 

 

 

Thực hiện theo DA riêng theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt

 

 

Trụ sở Bộ Tài nguyên Môi trường

14408

 

 

 

 

 

 

Bãi đỗ xe tập trung

13287

 

 

 

 

 

 

Hành lang bảo vệ mương

5819

 

 

 

 

7

D26

Đất công cộng (TT Triễn lãm và Xúc tiến thương mại BQP)

18133

 

2,9

20,0

0,57

8

D27

Phát triển hỗn hợp (cơ quan, văn phòng, TMDV…)

22256

 

10

30,0

3,0

TH theo DA riêng (Diện tích ô đất bao gồm diện tích đất đường nội bộ)

9

D28

Thương mại dịch vụ

15819

 

5

30,0

1,5

TH theo DA riêng (Diện tích ô đất bao gồm diện tích đất đường nội bộ)

10

D29

Cơ quan, văn phòng

40995

 

7,4

36,0

2,67

 

 

 

Trung tâm huyết học truyền máu

9500

 

 

 

 

Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt

 

 

Đất cơ quan văn phòng khác

31495

 

 

 

 

11

D30

Công cộng, văn phòng

32422

 

4,1

30,9

1,27

 

 

D30.1

Cơ quan văn phòng - TMDV

11657

 

 

 

 

Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt

 

D30.2

Nhà văn hóa quận Cầu Giấy

20765

 

 

 

 

12

D31

Đất phát triển hỗn hợp

50233

 

6,2

34,7

2,14

 

 

 

Trường Bồi dưỡng QL doanh nghiệp ngoài QD

9708

 

 

 

 

Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt

 

 

Khu đô thị mới - C.Ty Đầu tư Xây dựng XNK

40525

 

 

 

 

13

D32

Cơ quan, văn phòng

31806

 

9

32,4

2,70

TH theo DA riêng (Diện tích ô đất bao gồm diện tích đất đường nội bộ)

 

 

Nhà XB Y học - Bộ Y tế

1800

 

 

 

 

Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt

 

 

Trụ sở Báo Lao động

7254

 

 

 

 

 

 

Cơ quan văn phòng khác

22752

 

 

 

 

14

D33

Công cộng

6197

 

2

33

0,67

 

 

D33.1

Công cộng đơn vị ở - UBND phường

1725

 

 

 

 

Thực hiện theo DA riêng

 

D33.2

Trạm xăng - trạm cứu hoả

4472

 

 

 

 

15

D34

Trường trung học phổ thông

29015

 

3

25,0

0,75

Thực hiện theo DA riêng

16

E1

Đất phát triển hỗn hợp

53433

 

5

34,5

1,72

 

 

 

Đất công cộng

9580

 

 

 

 

Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt

 

 

Liên minh hợp tác xã

13383

 

 

 

 

 

 

Cây xanh

6825

 

 

 

 

 

 

Depo

23645

 

 

 

 

17

E2

Đất phát triển hỗn hợp

55384

 

5,9

31

1,82

 

 

 

Phòng khám đa khoa

4828

 

 

 

 

Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt (Diện tích ô đất bao gồm diện tích đất đường nội bộ)

 

 

Ban Tôn giáo Chính phủ

4115

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp K. doanh phát triển công nghệ MITEC

6710

 

 

 

 

 

 

TT Quản lý chất lượng bưu điện - TC Bưu điện

4998

 

 

 

 

 

 

Đất phát triển hỗn hợp (Cơ quan, TMDV)

23016

 

 

 

 

 

 

Không gian mở - cây xanh

11717

 

 

 

 

18

CV

Công viên, hồ điều hòa (Trung tâm hội chợ triển lãm)

371892

 

 

 

 

 

 

CV1

Công viên Trung tâm hội chợ triển lãm

328832

 

1,5

6,0

0,09

Thực hiện theo DA riêng

 

 

Khu vực tập trung công trình

15700

 

3

30

0,9

 

 

Khu vực cây xanh, hồ điều hoà (19ha)

313132

 

1

5

0,05

 

CV2

Nút giao thông đô thị

43060

 

 

 

 

 

19

GT

Giao thông ngoài ô đất

98648

 

 

 

 

 

 

 

Giao thông ngoài ô đất

90277

 

 

 

 

 

 

 

Mương và hành lang bảo vệ mương Dịch Vọng - Phú Đô

8371

 

 

 

 

 

2. Các yêu cầu về không gian kiến trúc cảnh quan:

Khu vực quy hoạch là nơi tập trung các cônh trình cao tầng hiện đại. Hình thái không giao cao ở phía đường vành đai 3 và các trục đường chính có không gian và tầm nhìn lớn, thấp dần vào phía trong các khu đất; Đảm bảo trục không gian chính nối công viên Yên Hòa với công viên hội chợ triển lãm, gắn với các dự án khác đã xây dựng tạo thành một quần thể công trình kiến trúc đa dạng, đóng góp vào bộ mặt kiến trúc đô thị.

3. Các yêu cầu khác:

- Các ô đất thuộc khu vực phát triển mới trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng có thể xem xét điều chỉnh chỉ tiêu nhưng không vượt quá quy chuẩn và phải được các cấp có thẩm quyền chấp thuận.

- Đối với các khu đất Depo: để thực hiện hiệu quả đất và đảm bảo phục vụ cho nhu cầu phát triển khu vực có thể xem xét xây dựng xây dựng gara ngầm hoặc cao tầng song phải được các cấp thẩm quyền chấp thuận.

- Đối với các khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và dự án đầu tư xây dựng được duyệt tiếp tục thực hiện theo dự án riêng. Trong quá trình thực hiện cần phối hợp với Dự án này để xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh theo quy hoạch.

- Trong quá trình triển khai dự án sẽ tiếp tục rà soát và khớp nối với các dự án có liên quan để phù hợp với thực tế, tránh chồng chéo.

- Diện tích các ô đất trên bao gồm diện tích đất đường nội bộ sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng.

Điều 10. Quy hoạch hệ thống giao thông, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:

Lộ giới và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đường giao thông trong phạm vi Phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy được trình bày trong bản vẽ kèm theo, trên cơ sở khớp nối với các đường đã xây dựng và tuân thủ chỉ giới đường đỏ đã xác định. Tại thôn Trung, thôn Hậu các tuyến đường ngõ xóm sẽ có quy định riêng. Tại khu vực phát triển mới đường vào nhà, đường nội bộ trong các ô đất được xác định cụ thể theo dự án đầu tư xây dựng.

Chỉ giới xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu về giao thông, phòng hỏa và kiến trúc cảnh quan, được xác định theo cấp đường và tuân theo quy chuẩn.

Điều 11. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khác:

1. Về chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng: Hướng tuyến, cao độ của các mạng lưới thoát nước và cao độ san nền được xác định nhằm đảm bảo yêu cầu thoát nước và phù hợp với các công trình đã xây dựng. Tại khu vực thôn Hậu, thôn Trung các tuyến cống, rãnh tại các ngõ xóm được quản lý theo dự án riêng. Tại khu vực phát triển mới mương Dịch Vọng - Phú Đô về lâu dài có thể được cống hóa. Hồ điều hòa đảm bảo diện tích tối thiểu 190000m2. Quản lý chế độ mực nước trong hồ điều hòa sẽ do cơ quan chuyên ngành thực hiện nhằm đảm bảo dung tích điều hòa theo yêu cầu của hệ thống thoát nước và cảnh quan.

2. Về cấp nước, cấp điện và thông tin bưu điện: Mạng lưới chính tuân thủ theo quy hoạch được duyệt. Nguồn cấp theo thoả thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần xem xét tận dụng tối đa hệ thống hiện có và khớp nối phù hợp với hệ thống đã và đang xây dựng theo các dự án khác có liên quan.

3. Về thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Nước thải của khu vực quy hoạch phải được xử lý theo đúng yêu cầu về vệ sinh môi trường trước khi xả vào hệ thống thoát nước của đô thị. Rác thải phải được phân loại thành rác thải độc hại và không độc hại để thuận tiện cho việc xử lý.

Trong quá trình triển khai tiếp theo cần căn cứ vào quy hoạch để xác định khối lượng đầu tư xây dựng cho phù hợp, khớp nối thống nhất với các dự án khác đã và đang nghiên cứu trong khu vực.

Chương 3

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 13. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng căn cứ quy hoạch chi tiết được duyệt và Quy định của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện theo quy hoạch và quy định của pháp luật.

Điều 14. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Đồ án “Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phần còn lại Khu Đô thị mới Cầu Giấy, Hà Nội (phục vụ Dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung khu vực)” và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết kiểm tra, giám sát và thực hiện:

- UBND Thành phố Hà Nội.

- Sở Quy hoạch Kiến trúc.

- Sở Xây dựng.

- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.

- UBND quận Cầu Giấy.

- UBND huyện Từ Liêm.

- Công ty Đầu tư xây dựng và Xuất nhập khẩu Việt Nam.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Triệu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 40/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu40/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/03/2007
Ngày hiệu lực09/04/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 40/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 40/2007/QĐ-UBND điều lệ quản lý xây dựng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phần còn lại khu đô thị mới Cầu Giấy


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 40/2007/QĐ-UBND điều lệ quản lý xây dựng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phần còn lại khu đô thị mới Cầu Giấy
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu40/2007/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Quốc Triệu
                Ngày ban hành30/03/2007
                Ngày hiệu lực09/04/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 40/2007/QĐ-UBND điều lệ quản lý xây dựng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phần còn lại khu đô thị mới Cầu Giấy

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 40/2007/QĐ-UBND điều lệ quản lý xây dựng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phần còn lại khu đô thị mới Cầu Giấy

                        • 30/03/2007

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 09/04/2007

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực